Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Dạy học tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường thông qua phần hóa học hữu cơ lớp 9 ở trường Trung học cơ sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 40 trang )

Header Page 1 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
Ơ

--------------------

BÙI THỊ THỦY

DẠY HỌC TÍCH HỢP GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
THÔNG QUA PHẦN HÓA HỌC HỮU CƠ LỚP 9
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC

Hà Nội – 2016
Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
----------------------

BÙI THỊ THỦY

DẠY HỌC TÍCH HỢP GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
THÔNG QUA PHẦN HÓA HỌC HỮU CƠ LỚP 9
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ



LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC
Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học hóa học
Mã số: 60 14 01 11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Đặng Thị Oanh

HÀ NỘI - 2016
Footer Page 2 of 126.


Header Page 3 of 126.

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài: ―Dạy học tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường thông
qua phần hóa học hữu cơ lớp 9 ở trường Trung học cơ sở”, tôi đã nhận được sự
động viên, giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, ...
Trước hết tôi xin được tỏ lòng biết ơn sâu sắc và gửi lời cảm ơn chân thành
tới PGS. TS Đặng Thị Oanh người trực tiếp hướng dẫn luận văn, đã tận tình chỉ bảo
và hướng dẫn cho tôi tìm ra hướng nghiên cứu, tiếp cận thực tế, tìm kiếm tài liệu,
giải quyết vấn đề,… nhờ đó tôi mới có thể hoàn thành luận văn này. Sự quan tâm
chỉ bảo của Cô giúp cho tôi tự hoàn thiện bản thân mình trong công việc, Cô là tấm
gương sáng về sự cần mẫn, nghiêm túc và khoa học trong lao động để tôi cố gắng
học tập.
Trong quá trình học tập nghiên cứu và thực hiện đề tài tôi còn nhận được rất
nhiều sự quan tâm góp ý, hỗ trợ quý báu của quý thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè và
người thân. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- Ban giám hiệu, các cán bộ quản lý trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia
Hà Nội cùng toàn thể thầy cô tổ bộ môn LL&PPDH Hóa học, các thầy cô giáo đã
tham gia giảng dạy, giúp đỡ tôi trưởng thành trong quá trình học tập tại trường, đã

tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Ban Giám Hiệu, các thầy cô giáo và các em học sinh trường THCS Thị Trấn
Vũ Thư và THCS Minh Quang,Vũ Thư, Thái Bình đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
công tác, học tập và tiến hành thực nghiệm sư phạm tại trường.
Cha mẹ và những người thân trong gia đình cùng bạn bè,… đã hỗ trợ, tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian qua và đặc biệt trong thời gian tôi
theo học khóa thạc sĩ tại trường Đại học Giáo dục – Đại học quốc gia Hà Nội.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
HỌC VIÊN

Bùi Thị Thủy

Footer Page 3 of 126.

i


Header Page 4 of 126.

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ GD và ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

BVMT

Bảo vệ môi trường

GDBVMT


Giáo dục bảo vệ môi trường

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

KHCN

Khoa học công nghệ

MT

Môi trường

NLVDKT vào TT

Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn

SGK

Sách giáo khoa

THCS

Trung học cơ sở


THPT

Trung học phổ thông

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

TCVL

Tính chất vật lý

TCHH

Tính chất hóa học

VDKT

Vận dụng kiến thức

CT

Chương trình

GDPT

Giáo dục phổ thông

NL


Năng lực

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

BT

Bài tập

QTDH

Quá trình dạy học

HHHC

Hóa học hữu cơ

HCHC

Hợp chất hữu cơ

PTHH

Phương trình hóa học

CTCT

Công thức cấu tạo


CTPT

Công thức phân tử

Footer Page 4 of 126.

ii


Header Page 5 of 126.

MỤC LỤC
Lời cảm ơn ............................................................................................................................ i
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................ ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục bảng ........................................................................................................ vii
Danh mục biểu đồ ..................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC DẠY HỌC TÍCH
HỢP GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG THÔNG QUA MÔN HÓA HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ........................................................................6
1.1. Định hướng đổi mới giáo dục phổ thông trong giai đoạn mới ở Việt Nam .........6
1.2. Năng lực và vấn đề phát triển năng lực cho học sinh trong dạy học hóa học ...............7
1.2.1. Khái niệm về năng lực. .....................................................................................7
1.2.2. Một số năng lực cần phát triển cho học sinh . .........................................................8
1.2.3. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn. ...............................................8
1.3. Các khái niệm chung về môi trường ..................................................................10
1.3.1. Khái niệm và chức năng của môi trường . ......................................................10
1.3.2. Thành phần của môi trường. ...........................................................................11

1.4. Dạy học tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường ...................................................12
1.4.1. Cơ sở lý luận về dạy học tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường......................12
1.4.2. Các nguyên tắc dạy học và mô hình tích hợp GDBVMT trong môn Hóa học
...................................................................................................................................14
1.4.3. Các phương pháp dạy học tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường thông qua
môn Hóa học ở trường THCS ...................................................................................16
1.5. Tình hình môi trường trên thế giới và Việt Nam - Thực trạng dạy học tích hợp
giáo dục bảo vệ môi trường trong môn hóa học ở một số trường THCS ở Thái Bình.
...................................................................................................................................20
1.5.1. Tình hình môi trường trên thế giới và Việt Nam ............................................20
1.5.2. Thực trạng dạy học tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong môn Hóa học
ở một số trường THCS tỉnh Thái Bình......................................................................22
Tiểu kết chương 1......................................................................................................25

Footer Page 5 of 126.

iii


Header Page 6 of 126.

CHƢƠNG 2: DẠY HỌC TÍCH HỢP GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
THÔNG QUA PHẨN HÓA HỌC HỮU CƠ LỚP 9 NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC CƠ SỞ .............................................................................................26
2.1. Phân tích mục tiêu, nội dung và đặc điểm dạy học phần hóa học hữu cơ lớp 9 26
2.1.1. Phân tích mục tiêu, cấu trúc nội dung của chương trình .................................26
2.1.2. Phân tích đặc điểm về phương pháp dạy học phần hóa học hữu cơ lớp 9 ......29
2.2. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh THCS
...................................................................................................................................30

2.2.1.Các kĩ thuật thiết kế công cụ kiểm tra đánh giá ...............................................30
2.2.2. Thiết kế bảng kiểm quan sát của giáo viên và phiếu tự đánh giá học sinh .....32
2.2.3. Công cụ đánh giá kiến thức, kỹ năng về hóa học và GDBVMT ....................34
2.2.4. Bảng kiểm quan sát dành cho giáo viên ..........................................................34
2.2.5. Phiếu tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng .......................................................35
2.3. Xây dựng nội dung tích hợp GDBVMT phần hóa học hữu cơ lớp 9 THCS .....36
2.3.1. Lựa chọn nội dung tích hợp GDBVMT trong bài ―Metan‖ - lớp 9 (tiết 45) ..36
2.3.2. Lựa chọn nội dung tích hợp GDBVMT trong bài ―Etilen‖- lớp 9 (tiết 46) ....38
2.3.3. Lựa chọn nội dung tích hợp GDBVMT trong bài ―Axetilen‖- lớp 9 (tiết 47)
...................................................................................................................................39
2.3.4. Lựa chọn nội dung tích hợp GDBVMT trong bài ―Benzen‖- lớp 9 (tiết 48).40
2.3.5. Lựa chọn nội dung tích hợp GDBVMT trong bài ―Dầu mỏ và khí thiên
nhiên‖- lớp 9 (tiết 50) ................................................................................................41
2.3.6. Lựa chọn nội dung tích hợp GDBVMT trong bài ―Nhiên liệu‖- lớp 9 (tiết 51)
...................................................................................................................................42
2.3.7. Lựa chọn nội dung tích hợp GDBVMT trong bài 44: ―Rượu etylic‖- lớp 9
(tiết 54) ......................................................................................................................43
2.3.8. Lựa chọn nội dung tích hợp GDBVMT trong bài 45: ―Axit axetic‖ - lớp 9
(tiết 55) ......................................................................................................................44
2.3.9. Lựa chọn nội dung tích hợp GDBVMT trong bài 47: ―Chất béo‖ - lớp 9 (tiết
58)..............................................................................................................................45
2.3.10. Lựa chọn nội dung tích hợp GDBVMT trong bài 50: ―Glucozơ‖- lớp 9 (tiết
58)..............................................................................................................................46
Footer Page 6 of 126.

iv


Header Page 7 of 126.


2.3.11. Lựa chọn nội dung tích hợp GDBVMT trong bài 51: ―Saccarozơ‖- lớp 9
(tiết 62) ......................................................................................................................47
2.3.12. Lựa chọn nội dung tích hợp GDBVMT trong bài 52: ―Tinh bột và
xenlulozơ‖- lớp 9 (tiết 63) .........................................................................................48
2.3.13. Lựa chọn nội dung tích hợp GDBVMT trong bài 53: ―Protein‖- lớp 9 (tiết
64)..............................................................................................................................49
2.3.14. Lựa chọn nội dung tích hợp GDBVMT trong bài 54 : ―Polime‖ - lớp 9 (tiết
65 - 66) ......................................................................................................................50
2.4. Một số biện pháp tích hợp GDBVMT cho học sinh thông qua dạy học phần
Hóa học hữu cơ lớp 9 ................................................................................................52
2.4.1. Biện pháp 1. Sưu tầm nguồn tư liệu cung cấp thông tin hỗ trợ trong dạy học
tích hợp GDBVMT trong chương trình hóa học THCS ...........................................52
2.4.2. Biện pháp 2. Vận dụng các PPDH tích cực trong dạy học tích hợp GDBVMT
thông qua dạy học phần hóa học hữu cơ lớp 9 nhằm phát triển năng lực vận dụng
kiến thức cho HS .......................................................................................................55
2.4.3. Biện pháp 3: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hoá học tích hợp
GDBVMT thông qua phần hóa học hữu cơ lớp 9 trường THCS nhằm phát triển
năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS .................................................56
2.5 Thiết kế một số kế hoạch dạy học tích hợp gdbvmt qua phần hóa học hữu cơ,
lớp 9. ..........................................................................................................................64
2.5.1. Thiết kế kế hoạch dạy học bài 1:.....................................................................64
2.5.2. Thiết kế kế hoạch dạy học bài 2 ......................................................................69
2.5.3. Thiết kế kế hoạch dạy học bài 3 ......................................................................74
Tiểu kết chương 2......................................................................................................85
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..........................................................86
3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm ......................................................................86
3.1.1 Mục đích thực nghiệm sư phạm: ......................................................................86
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm .....................................................................86
3.2. Thời gian, đối tượng thực nghiệm......................................................................86
3.2.1. Thời gian thực nghiệm ....................................................................................86

3.2.2. Đối tượng thực nghiệm ...................................................................................86
3.3. Phương pháp tiến hành TNSP ...............................................................................86
Footer Page 7 of 126.

v


Header Page 8 of 126.

3.3.1. Thời gian, đối tượng và địa bàn thực nghiệm .................................................86
3.3.2. Tiến hành thực nghiệm....................................................................................87
3.3. Kết quả thực nghiệm và xử lý kết quả thực nghiệm ..........................................89
3.3.1. Các tham số đặc trưng .....................................................................................89
3.3.2. Kết quả xử lý kết quả các bài kiểm tra TNSP .................................................90
3.3.3.

Kết quả đánh giá phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực

tiễn thông qua bảng kiểm quan sát. ...........................................................................97
3.4. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................................99
3.4.1. Phân tích kết quả về mặt định tính ..................................................................99
3.4.2 Phân tích định lượng kết quả thực nghiệm sư phạm .......................................99
3.4.3. Nhận xét chung .............................................................................................101
Tiểu kết chương 3....................................................................................................101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................102
1. Kết luận ...............................................................................................................102
2. Khuyến nghị ........................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................104
PHỤ LỤC ...............................................................................................................108


Footer Page 8 of 126.

vi


Header Page 9 of 126.

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả thống kê điểm HS ........................................................................25
Bảng 2.1. Bảng mô tả các mức độ đánh giá NL VDKT của HS...............................32
Bảng 2.2. Bảng kiểm quan sát NL VDKT hóa học vào cuộc sống của HS ..............34
Bảng 2.3. Nội dung tích hợp GDBVMT trong bài 36 ―Metan‖ (tiết 45) ..................37
Bảng 2.4. Nội dung tích hợp GDBVMT trong bài 37 ― Etilen‖ (tiết 46) .................38
Bảng 2.5. Nội dung tích hợp GDBVMT trong bài 38 ―Axetilen‖ (tiết 47) ..............39
Bảng 2.6. Nội dung tích hợp GDBVMT trong bài 39 ―Benzen‖ (tiết 48) ................40
Bảng 2.7. Nội dung tích hợp GDBVMT trong bài 40 ―Dầu mỏ và khí thiên nhiên‖
(tiết 50) ...................................................................................................................... 41
Bảng 2.8. Nội dung tích hợp GDBVMT trong bài 41 ―Nhiên liệu‖ (tiết 51) ...........42
Bảng 2.9. Nội dung tích hợp GDBVMT trong bài 44: ―Rượu etylic‖ (tiết 54) ........43
Bảng 2.10. Nội dung tích hợp GDBVMT trong bài 45 ―Axit axetic‖ (tiết 55) .......44
Bảng 2.11. Nội dung tích hợp GDBVMT trong bài 47 ―Chất béo‖ (tiết 58) ............45
Bảng 2.12. Nội dung tích hợp GDBVMT trong bài 50: ―Glucozơ‖ (tiết 61) ...........46
Bảng 2.13. Nội dung tích hợp GDBVMT trong bài 51: ―Saccarozơ‖ (tiết 62) ........47
Bảng 2.14. Nội dung tích hợp GDBVMT trong bài 52: ―Tinh bột và xenlulozơ‖ (tiết
63).............................................................................................................................. 48
Bảng 2.15. Nội dung tích hợp GDBVMT trong bài 53: ―Protein‖ (tiết 64) .............49
Bảng 2.16. Nội dung tích hợp GDBVMT trong bài 54: ―Polime‖ (tiết 65,66).........50
Bảng 3.1. Bảng thống kê điểm kiểm tra trước tác động của cặp lớp trường THCS .87
Thị trấn Vũ Thư , Thái Bình .....................................................................................87
Bảng 3.2. Bảng thống kê điểm kiểm tra trước tác động của cặp lớp trường THCS .88

Minh Quang , Vũ Thư , Thái Bình ............................................................................88
Bảng 3.3. Bảng thống kê điểm bài kiểm tra số 1 ......................................................90
Bảng 3.4. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1 của
trường THCS Thị Trấn ..............................................................................................91
Bảng 3.5. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1
trường THCS Minh Quang .......................................................................................91
Bảng 3.6. Phân loại kết quả học tập của HS(%) bài kiểm tra số 1 ...........................92
Bảng 3.7. Bảng thống kê điểm bài kiểm tra số 2 ......................................................93
Bảng 3.8. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích .................................94

Footer Page 9 of 126.

vii


Header Page 10 of 126.

bài kiểm tra số 2 của trường THCS Thị Trấn ...........................................................94
Bảng 3.9. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích .................................94
bài kiểm tra số 2 trường THCS Minh Quang ............................................................94
Bảng 3.10. Phân loại kết quả học tập của HS(%) bài kiểm tra số 2 .............................95
Bảng 3.11: Bảng thống kê các tham số đặc trưng (giá trị trung bình cộng, phương
sai, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên, p độc lập, SMD của các lớp TN và ĐC theo
từng bài KT) .............................................................................................................97
Bảng 3.12: Bảng % điểm TB các tiêu chí đạt được của HS trường THCS Thị trấn
Vũ Thư qua bảng kiểm quan sát . .............................................................................97
Bảng 3.13: Bảng %TB các tiêu chí đạt được của HS trường THCS Minh Quang qua
bảng kiểm quan sát . ..................................................................................................98

Footer Page 10 of 126.


viii


Header Page 11 of 126.

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Hình 3.1. Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra số 1 trường THCS Thị Trấn .92
Hình 3.2.Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra số 1 trường THCS Minh Quang
...................................................................................................................................92
Hình 3.3. Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 1 THCS Thị Trấn ................93
Hình 3.4. Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 1 THCS Thị Trấn ................93
Hình 3.5. Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra số 2 trường THCS Thị Trấn ..95
Hình 3.6. Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra số 2 trường THCS Minh Quang
...................................................................................................................................95
Hình 3.7. Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 2 THCS Thị Trấn. ...............96
Hình 3.8. Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 2 THCS Minh Quang. .........96
Hình 3.9 Biểu đồ kết quả đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực
tiễn thông qua bảng kiểm quan sát ............................................................................98
Hình 3.10 Biểu đồ kết quả đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực
tiễn thông qua bảng kiểm quan sát ............................................................................98

Footer Page 11 of 126.

ix


Header Page 12 of 126.

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Môi trường được xem như là những yếu tố bao quanh và tác động lên con
người cũng như mọi sinh vật. Môi trường (MT) có vai trò đặc biệt quan trọng đối với
sự sống và chất lượng cuộc sống của con người. Chính vì vậy mà MT là một vấn đề đã
và đang thu hút sự quan tâm của toàn thế giới. Tuy nhiên MT ngày nay đang bị ô
nhiễm nặng nề do nền sản xuất phát triển và ý thức của con người. Do vậy, việc giáo
dục về vấn đề bảo vệ môi trường (BVMT) đóng vai trò rất quan trọng, nhằm giúp nâng
cao ý thức của mỗi người về BVMT, đồng thời trang bị cho mọi người những kĩ năng và
hành động BVMT một cách hiệu quả. Trong chương trình giáo dục phổ thông (GDPT)
tổng thể 2015 đề xuất việc dạy học (DH) tích hợp và phân hóa... Trong đó, DH tích hợp
là định hướng DH giúp học sinh (HS) phát triển khả năng huy động tổng hợp kiến thức,
kỹ năng... thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết có hiệu quả các vấn đề trong học
tập và cuộc sống, trong đó có vấn đề giáo dục bảo vệ môi trường (GDBVMT). Trong
các hình thức GDBVMT thì GDBVMT ở trường phổ thông chiếm vị trí đặc biệt quan
trọng và hiệu quả, bởi vì nhà trường phổ thông là nơi đào tạo thế hệ trẻ, những người
chủ tương lai của đất nước thực hiện việc sử dụng các nguồn tài nguyên và BVMT nên
GDBVMT ngay từ khi đi học sẽ giúp con người có nhận thức đúng đắn về MT, về việc
khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên từ đó có ý thức thực hiện nhiệm vụ
BVMT đồng thời làm nhiệm vụ tuyên truyền GDBVMT sau này.
Ở trường THCS, việc truyền thụ kiến thức GDBVMT đến HS thuận lợi và
hiệu quả nhất vẫn là hình thức tích hợp và lồng ghép vào các môn học. Bên cạnh
những kiến thức từ nội dung bài học, các em còn có thể tích lũy được các kiến thức về
MT từ đó hình thành ý thức bảo vệ, giữ gìn MT. Hiện nay, nội dung này đã và đang
được triển khai, phổ biến rộng rãi trong giờ học kể cả chính khóa lẫn ngoại khóa, đặc
biệt là lồng ghép, tích hợp trong các môn học như: Hóa học, Vật lý, Sinh học, Địa lý,
Giáo dục công dân, Lịch sử, Toán,... Trong đó, Hóa học là môn khoa học tự nhiên có
mối quan hệ mật thiết với các môn khoa học khác như: Vật lí, Sinh học,... đồng thời có
vai trò to lớn trong đời sống kinh tế xã hội. Đặc biệt, bộ môn Hóa học giúp các em từ
chỗ nghiên cứu tính chất của chất, sự tạo thành chất mới, các quy luật biến đổi chất sẽ
rút ra được mối liên hệ phát sinh giữa các sự vật, giải thích được bản chất của các quá

trình xảy ra trong tự nhiên, trong sản xuất và trong đời sống liên quan đến MT, từ đó
Footer Page 12 of 126.

1


Header Page 13 of 126.

góp phần rất quan trọng vào việc giáo dục cho các em ý thức BVMT. Với những lí do
nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Dạy học tích hợp giáo dục bảo vệ
môi trường thông qua phần hóa học hữu cơ lớp 9 ở trường Trung học cơ sở”
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Vấn đề về môi trường, GDBVMT đã được chú trọng từ lâu với nội dung phong
phú, phương pháp đa dạng. Các chương trình (CT) dự án của Bộ GD và ĐT về các
định hướng trong GDBVMT như ―Giáo dục môi trường trong trường phổ thông Việt
Nam‖ được các trường đại học, cao đẳng, các trường phổ thông quan tâm nghiên cứu
triển khai từ những năm 1998 - 2004.
Hiện nay đã có một số công trình nghiên cứu liên quan đến DH tích hợp
GDBVMT thông qua môn Hóa học ở trường phổ thông như:
Dự án: ―Giáo dục Môi trường VIE 98/018 ‖, được Bộ GD và ĐT triển khai cho
khối các trường THPT‖, dự án đã thiết kế các modđun GDMT trong các môn học
trong đó có môn Hóa học nhưng đối tượng là HSTHPT
- Cuốn sách ―Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn Hóa học trung học phổ
thông”của các tác giả Phan Thị Lạc;Trần Thị Nhung; Đặng Thị Oanh; Cao Thị
Thặng; Vũ Anh Tuấn ( 2004), NXB Giáo dục Hà Nội.
- Đề tài NCKH cấp Trường Đại học Đồng Tháp ―Giáo dục môi trường trong dạy
học hoá học 8 qua từng bài có thể khai thác được từ SGK‖ của khoa Hóa học, Trường
ĐHSP Đồng Tháp (2005)
Một số các bài báo về GDBVMT đã được đăng trong các Hội nghị Quốc gia, tạp
chí Khoa học chuyên ngành như :

Đặng Thị Oanh (1998), Giáo dục môi trường cho học sinh thông qua giảng dạy
hoá học ở trường phổ thông. Tuyển tập toàn văn báo cáo . Hội nghị Hoá học Toàn
quốc lần thứ 3. Hội Hoá học Việt nam.
Đặng Thị Oanh. Cao Thị Kim Thu(2005), Sử dụng phương pháp đóng vai trong
GDMT thông qua môn Hoá học, Tạp chí Khoa học trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
Đặng Thị Oanh, Đặng Ngọc Quang, Nguyễn Tiến Dũng(1999 ), Xây dựng
chương trình Giáo dục môi trường thông qua dạy học môn hoá học ở phổ thông,
Tuyển tập các báo cáo khoa học tại Hội nghị Môi trường Toàn quốc.
Một số luận văn thạc sỹ cũng đã đi sâu nghiên cứu hướng đề tài về GDMT như:
- ―Giáo dục bảo vệ môi trường qua môn Hóa học ở trường phổ thông‖ của Trần Thị
Footer Page 13 of 126.

2


Header Page 14 of 126.

Thu Hảo (1997), luận văn Thạc sỹ khoa học giáo dục, ĐHSP Hà Nội.
- ―Giáo dục môi trường thông qua môn hóa học ở trường PTTH và phổ thông
THCS tại thành phố Hải phòng”của Nguyễn Thị Thanh Hương (1999), luận văn Thạc
sỹ khoa học giáo dục, ĐHSP Hà Nội.
-“Phát triển năng lực nhận thức và tư duy của học sinh thông qua hệ thống bài
tập hóa học có liên quan đến thực tiễn và môi trường (phần Hữu cơ – Hóa học
THPT)” của Nguyễn Thị Kim Thu (2011), luận văn Thạc sỹ khoa học giáo dục, ĐHSP
Hà Nội.
Nhìn chung có nhiều tài liệu, đề tài về tích hợp GDBVMT trong DH các môn
học nói chung và môn Hóa học nói riêng. Tuy nhiên, đó là những định hướng
chung nội dung GDBVMT cho cấp học, ngành học, các môn học, lớp học...Nhiều
luận văn Thạc sỹ nghiên cứu GDMT với đối tượng HSTHPT và chưa chú ý đến
định hướng phát triển năng lực (NL) nói chung trong đó có năng lực vận dụng kiến

thức vào thực tiễn (NLVDKT vào TT), với đối tượng HSTHCS còn ít được nghiên
cứu . Kế thừa và phát triển hướng đề tài này, chúng tôi sẽ đi vào phân tích nội dung
GDBVMT và đề xuất các biện pháp để DH tích hợp GDBVMT trong dạy phần hóa
học hữu cơ lớp 9 ở trường THCS.
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất một số biện pháp nhằm phát triển NLVDKT vào TT thông
qua DH tích hợp GDBVMT phần hóa học hữu cơ lớp 9 THCS.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu các vấn đề cơ sở lý luận của đề tài:
Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến: MT, các biện pháp BVMT; DH tích
hợp, các hình thức DH tích hợp, DH tích hợp GDBVMT qua môn hóa học ở trường
THCS; Đổi mới PPDH, các PPDH tích cực. NL, NL của học sinh THCS nói chung và
NL đặc thù của HS thông qua dạy và học môn Hóa học nói riêng
4.2. Xây dựng các nội dung giáo dục BVMT tích hợp, lồng ghép trong các bài hóa
học lớp 9, phần hữu cơ ở trường THCS
4.3 Đề xuất các biện pháp tổ chức dạy học tích hợp GDBVMT thông qua dạy học
phần Hóa học hữu cơ lớp 9 ở trường THCS
4.4. Xây dựng một số kế hoạch bài học có tích hợp GDBVMT ở môn hóa học lớp 9
phần hữu cơ .
Footer Page 14 of 126.

3


Header Page 15 of 126.

4.5. Tiến hành thực nghiệm sư phạm để kiểm nghiệm tính khoa học, tính khả thi và
hiệu quả của các đề xuất trong luận văn.
5. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
5.1. Khách thể nghiên cứu

Quá trình DH Hóa học ở trường THCS
5.2. Đối tượng nghiên cứu
Tích hợp GDBVMT thông qua DH môn Hóa học ở trường THCS nhằm triển
NLVDKT vào TT của HS.
5.3. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu được giới hạn trong phần Hóa học hữu cơ lớp 9 và giới
hạn trong việc phát triển NLVDKT vào TT cho HSTHCS.
TNSP tiến hành :
Khối lớp 9 trường THCS Thị Trấn, Vũ Thư ,Thái Bình.
Khối lớp 9 trường THCS Minh Quang, Vũ Thư, Thái Bình.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu sử dụng các biện pháp DH tích hợp GDBVMT thông qua phần hóa học
hữu cơ lớp 9 ở trường THCS một cách hợp lý, phù hợp với đối tượng HS thì sẽ phát
triển năng NLVDKT vào TT cho HS THCS góp phần đổi mới PPDH theo định hướng
phát triển NL cho HS.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa cơ sở lý luận có
liên quan đến đề tài như: quan điểm DHTH, cơ sở lý luận về NL, NLVDKT, các
PPDH và KTDH tích cực theo định hướng phát triển NL.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng phối hợp các phương pháp sau:
7.2.1. Phương pháp quan sát: tiến hành quan sát các hoạt động dạy và học hóa học tại
trường THCS nhằm phát hiện vấn đề nghiên cứu.
7.2.2. Phương pháp đàm thoại: trao đổi với GV và HS để tìm hiểu ý kiến, quan niệm,
thái độ... của họ về việc tổ chức DH tích hợp GDBVMT trong dạy và học ở trường
THCS, cũng như những thuận lợi và khó khăn mà GV và HS đã gặp phải.
Footer Page 15 of 126.

4



Header Page 16 of 126.

7.2.3. Phương pháp điều tra: điều tra thực trạng việc tổ chức DH tích hợp GDBVMT
của GV và HS trong quá trình dạy và học môn Hoá học lớp 9 – phần hữu cơ.
7.2.4. Phương pháp thực nghiệm: Dựa vào giả thuyết khoa học đã đặt ra, tiến hành
thực nghiệm ở một số trường THCS để xem xét hiệu quả và tính khả thi của tổ chức
DH tích hợp GDBVMT trong DH hóa học hữu cơ, lớp 9 đã được xây dựng.
7.3. Phương pháp xử lý thống kê toán học
Dùng để phân tích và xử lí các số liệu thu được qua điều tra và thực nghiệm.
8. Đóng góp mới của đề tài
- Tổng quan một cách có hệ thống cơ sở lý luận về năng lực và phát triển NL cho HS
THCS; cơ sở lý luận về DH tích hợp GDBVMT.
- Xây dựng bảng địa chỉ các bài có khả năng tích hợp GDBVMT thông qua phần hóa
học hữu cơ, lớp 9 THCS.
- Đề xuất một số biện pháp tích hợp GDBVMT thông qua DH hóa học hữu cơ lớp 9
nhằm phát triển NLVDKT vào TT cho HSTHCS.
- Thiết kế một số giáo án minh họa vận dụng các biện pháp đã đề xuất DH tích hợp
GDBVMT trong phần hóa học hữu cơ lớp 9 và tiến hành TNSP nhằm phát triển
NLVDKT vào TT cho HS.
- Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng NLVDKT vào TT cho HS.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn được
dự kiến trình bày trong 3 chương:
- Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc dạy học tích hợp giáo dục bảo vệ môi
trường thông qua môn hóa học lớp 9 ở trường Trung học cơ sở .
- Chương 2. Dạy học tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường thông qua phần Hóa học
hữu cơ lớp 9 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh
Trung học cơ sở.

- Chương 3. Thực nghiệm sư phạm

Footer Page 16 of 126.

5


Header Page 17 of 126.

Chƣơng 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC DẠY HỌC TÍCH HỢP
GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG THÔNG QUA MÔN HÓA HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Định hƣớng đổi mới giáo dục phổ thông trong giai đoạn mới ở Việt Nam
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành TW Đảng khóa XI đã nhấn
mạnh: “Đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế”; “Phát triển phẩm chất, năng lực người học, đảm bảo hài
hòa giữa “dạy chữ”, “dạy người” và định hướng nghề nghiệp”[1].
Nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Để theo kịp
với sự phát triển của thế giới nhà nước ta có rất nhiều cải cách trong cơ chế chính sách.
Một trong số những cải cách quan trọng đó là định hướng đổi mới giáo dục phổ thông
sau năm 2015 thông qua nghị quyết hội nghị trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; dự thảo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể
tháng 8/2015. Theo chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước đổi mới giáo dục
phổ thông sau năm 2015 ở nước ta tập trung theo 2 hướng:
-

Đổi mới giáo dục theo hướng phát triển năng lực


Về mục tiêu GDPT: CTGD mới tiếp tục mục tiêu giáo dục phát triển con người toàn
diện ―đức, trí, thể, mỹ‖; hài hòa về thể chất và tinh thần; chú trọng các yêu cầu học đi
đôi với hành, lý thuyết gắn liền với thực tiễn, nhà trường gắn liền với xã hội…
Về nội dung giáo dục: CT GDPT mới tiếp tục tập trung vào những giá trị cơ bản của
văn hoá, truyền thống và đạo lý dân tộc, tinh hoa văn hoá nhân loại; bảo đảm yêu cầu
cơ bản, hiện đại, phù hợp với đặc điểm tâm - sinh lý lứa tuổi của HS các cấp học.
Về chương trình, SGK và tài liệu DH: theo hướng mở, một CT nhưng có nhiều SGK,
đa dạng hóa tài liệu học tập.
Về PPDH: cải tiến các PPDH truyền thống, kết hợp đa dạng các PPDH, vận dụng một số
quan điểm DH hiện đại. Cần chú trọng các PPDH đặc thù bộ môn, bồi dưỡng phương pháp
học tập tích cực cho HS .
Về kiểm tra – đánh giá: chuyển từ chủ yếu đánh giá kết quả học tập cuối môn học, khóa
học (đánh giá tổng kết) nhằm mục đích xếp hạng, phân loại sang sử dụng các loại hình thức
đánh giá thường xuyên, đánh giá định kỳ theo từng chủ đề, từng chương nhằm mục đích
Footer Page 17 of 126.

6


Header Page 18 of 126.

phản hồi, điều chỉnh quá trình dạy học (QTDH ). Chuyển từ chủ yếu đánh giá kiến thức, kỹ
năng sang đánh giá NL của người học.
-

Đổi mới DH theo hướng tiếp cận DH tích hợp:

Áp dụng kinh nghiệm và xu thế quốc tế, định hướng đổi mới chúng ta tiếp cận dạy
học tích hợp theo hướng tích hợp cao ở lớp/cấp học dưới, phân hoá sâu ở lớp/cấp học
trên. Ở cấp tiểu học tiến hành tích hợp sâu, giảm dần ở cấp THCS và tiến tới phân hóa

ở cấp THPT.
1.2. Năng lực và vấn đề phát triển năng lực cho học sinh trong dạy học hóa học
1.2.1. Khái niệm về năng lực.
Khái niệm NL có nguồn gốc tiếng Latinh ― Competentia‖ có nghĩa là gặp gỡ.
Ngày nay khái niệm NL được hiểu theo nhiều nghĩa, tùy theo việc lựa chọn dấu hiệu
để định nghĩa.
Chẳng hạn dựa vào dấu hiệu tố chất tâm lý để định nghĩa :
- Năng lực là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố như
tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm đạo đức.
- ― Năng lực là tổng hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những
yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo việc hoàn thành có kết quả
tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy‖ ( Trần Trọng Thủy và Nguyễn Quang Uẩn, 1998).
Dựa vào dấu hiệu về các yếu tố tạo thành khả năng hành động để định nghĩa thì
có thể hiểu:
- ― Năng lực là biết sử dụng các kiến thức và các kỹ năng trong một tình huống
có ý nghĩa‖ (Rgié, 1996)
Như vậy có thể hiểu: ―NL là khả năng thực hiện thành công hoạt động trong
một bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc
tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... NL của cá nhân được đánh giá qua
phương thức và kết quả hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết các vấn đề của cuộc
sống ‖ [1, tr 5]
NL được thể hiện thông qua hoạt động có kết quả. NL dưới dạng tổng thể giúp
học sinh nắm bắt và đối diện với các vấn đề thực tiễn. Cấu trúc các thành tố của NL
linh hoạt, dễ chuyển hóa khi MT và yêu cầu hoạt động thay đổi. NL được đánh giá
thông qua việc theo dõi toàn bộ tiến trình hoạt động của HS ở nhiều thời điểm khác

Footer Page 18 of 126.

7



Header Page 19 of 126.

nhau. Hai điểm phân biệt cơ bản của NL là: tính vận dụng và tính có thể chuyển đổi,
phát triển. Đó cũng chính là mục tiêu mà việc DH cần đạt tới.
1.2.2. Một số năng lực cần phát triển cho học sinh .
Hiện nay chưa có nhiều tài liệu cung cấp một cách đầy đủ và hệ thống các NL
chung và NL đặc thù môn hóa học cần phát triển cho HS THCS. Vì vậy chúng tôi sử
dụng tài liệu ―Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020‖ và dự thảo đề án : ―Chương
trình giáo dục phổ thông tổng thể trong chương trình giáo dục phổ thông mới‖ các năng
lực chung cốt lõi cần hình thành và phát triển cho HS THCS gồm 8 năng lực là: NL tự
học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL thể chất, NL giao tiếp và ngôn
ngữ, NL hợp tác, NL sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), NL tính toán.
NL đặc thù môn học: Trong CT GDPT mỗi môn học có đặc thù riêng và có thế
mạnh để hình thành và phát triển NL đặc thù của môn học. NL đặc thù môn hóa học bao
gồm các NL sau: NL sử dụng ngôn ngữ hoá học, NL thực hành thí nghiệm hoá học, NL
tính toán hóa học, NL giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học, NL vận dụng kiến
thức hoá học vào thực tiễn.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi đi sâu về NL vận dụng kiến
thức hóa học vào thực tiễn.
1.2.3. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.
1.2.3.1. Khái niệm
―Năng lực vận dụng kiến thức là khả năng của bản thân người học tự giải quyết những
vấn đề đặt ra một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách áp dụng các kiến thức, kĩ năng,
kinh nghiệm đã có về hóa học vào các tình huống, hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế giới
xung quanh và có khả năng biến đổi nó. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
thể hiện phẩm chất, nhân cách của con người trong quá trình hoạt động để thỏa mãn nhu cầu
chiếm lĩnh tri thức ‖ [8, tr 118]
1.2.3.2. Các biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
Tham khảo tài liệu [2, tr.52,53], các biểu hiện của NLVDKT vào TT gồm:

- Có NL hệ thống hóa kiến thức, phân loại kiến thức hóa học, hiểu rõ đặc điểm, nội
dung, thuộc tính của loại kiến thức hóa học đó. Khi VDKT chính là việc lựa chọn kiến thức
một cách phù hợp với mỗi hiện tượng, tình huống có thể xảy ra trong cuộc sống, tự nhiên và
xã hội.
- Định hướng được các kiến thức hóa học một cách tổng hợp và khi VDKT hóa học
Footer Page 19 of 126.

8


Header Page 20 of 126.

có ý thức rõ ràng về loại kiến thức hóa học đó được ứng dụng trong các lĩnh vực gì, ngành
nghề gì, trong cuộc sống, tự nhiên và xã hội.
- Phát hiện và hiểu rõ được các ứng dụng của hóa học trong các vấn đề thực
phẩm, sinh hoạt, y học, sức khỏe, khoa học thường thức, sản xuất công nghiệp, nông
nghiệp, môi trường.
- Tìm mỗi liên hệ và giải thích được các hiện tượng trong tự nhiên và các ứng dụng
của hóa học trong cuộc sống và trong các lĩnh vực đã nêu trên dựa vào các kiến thức hóa học
và các kiến thức liên môn khác.
- Chủ động sáng tạo lựa chọn phương pháp, cách thức GQVĐ. Có NL hiểu biết và
tham gia thảo luận về các vấn đề hóa học liên quan đến cuộc sống thực tiễn và bước đầu biết
tham gia nghiên cứu khoa học để giải quyết các vấn đề đó.
1.2.3.3. Một số nguyên tắc rèn luyện năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh
Qua việc nghiên cứu, tham khảo tài liệu [11, tr 35], chúng tôi nhận thấy một số
nguyên tắc rèn luyện NL VDKT cho HS như sau:
Nguyên tắc 1: Phải đảm bảo rèn luyện NL vào việc giải quyết những vấn đề học tập
và thực tiễn cuộc sống liên quan tới bộ môn hóa học kết hợp với việc rèn luyện một số NL
khác nhau như: NL phát hiện và giải quyết vấn đề, NL sáng tạo...
Nguyên tắc 2: Phải đảm bảo thực hiện được mục tiêu GDPT môn Hóa học, mục tiêu

của CT theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
Nguyên tắc 3: Đảm bảo tính khoa học chính xác của của các kiến thức, kỹ năng
hóa học.
Nguyên tắc 4: Đảm bảo tính sư phạm dựa trên các yếu tố cơ sở về tâm lý, cơ sở lý
luận giáo dục, cơ sở lý luận DH theo định hướng đổi mới PPDH (theo hướng DH tích cực)
Nguyên tắc 5: Chú ý khai thác đặc thù bộ môn hóa học.
1.2.3.4. Biện pháp rèn luyện năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
GV phải nhận thức rõ, để rèn luyện và phát triển NLVDKT vào TT cho học sinh, GV
không phải là người truyền thụ tri thức còn HS thụ động thu nhận mà là người hướng dẫn, chỉ
đạo, trợ giúp, điều khiển cho qúa trình học tập tích cực, chủ động của HS.
Lựa chọn nội dung DH logic, khoa học, khi DH cần tích cực minh họa nội dung bằng
các ví dụ điển hình, gần gũi với HS.
Tạo động cơ hứng thú cho HS tham gia tích cực vào quá trình học tập. PPDH, hình
thức tổ chức dạy của GV phải linh hoạt. Khuyến khích các hành vi đúng của HS. Tạo ra các
Footer Page 20 of 126.

9


Header Page 21 of 126.

tình huống học tập yêu cầu các mức độ VDKT từ thấp tới cao. Giúp đỡ các em khi gặp khó
khăn trong việc giải quyết các nhiệm vụ học tập.
Sử dụng phương tiện dạy học : tranh ảnh, mô hình, video, thí nghiệm...để trực quan
hóa lý thuyết, khiến HS hào hứng hơn khi học tập, HS nhận thấy được sự cần thiết của việc
VDKT vào cuộc sống thực tiễn nên tích cực rèn luyện với mọi tình huống, mọi nhiệm vụ.
Sử dụng bài tập (BT ) hóa học như là một công cụ rất hiệu quả và hữu ích để rèn luyện
NLVDKT vào TT.
Thường xuyên kiểm tra, đánh giá quá trình rèn luyện năng lực VDKT của HS để khen
ngợi và điều chỉnh kịp thời.

1.2.3.5. Cách kiểm tra đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Trong quá trình DH, việc kiểm tra đánh giá không chỉ là kiểm tra kiến thức, kỹ năng,
NL của HS mà còn để điều chỉnh hoạt động dạy và học của thầy và trò. Để đào tạo những con
người năng động sáng tạo, thích nghi với cuộc sống hiện đại thì việc kiểm tra đánh giá không
thể dừng lại ở yêu cầu tái hiện các kiến thức, lặp lại các kỹ năng đã học mà phải khuyến khích
khả năng vận dụng và vận dụng sáng tạo trong việc giải quyết những tình huống trong học tập
và trong thực tế. Do đó việc kiểm tra đánh giá cần:
- Sử dụng phối hợp và thường xuyên các phương pháp kiểm tra đánh giá khác nhau như
viết, vấn đáp, thí nghiệm, trắc nghiệm tự luận, trắc nghiệm khách quan
- Sử dụng các câu hỏi phải suy luận, BT có yêu cầu tổng hợp, khái quát hóa, vận dụng
lý thuyết vào thực tiễn
- Chú ý kiếm tra tính linh hoạt, tháo vát trong thực hành, thực nghiệm hóa học
- Kiểm tra việc thực hiện những bài tập vận dụng và vận dụng sáng tạo, tìm ra cách
giải quyết đúng nhất, khoa học nhất, gần gũi nhất
- Đánh giá cao những biểu hiện của VDKT, nhất là việc VDKT vào TT
- Đánh giá các biểu hiện năng lực VDKT của HS thông qua quá trình quan sát, quá
trình tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng...
1.3. Các khái niệm chung về môi trƣờng
1.3.1. Khái niệm và chức năng của môi trường .
―Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con
người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và
sinh vật‖ ( Điều 3, luật bảo vệ môi trường năm 2015) [11, tr.5]

Footer Page 21 of 126.

10


Header Page 22 of 126.


MT sống của con người được phân thành: MT tự nhiên và MT xã hội. Ngoài ra
người ta còn phân biệt khái niệm MT nhân tạo, bao gồm tất cả các yếu tố do con người
tạo ra như: nhà ở, các phương tiện đi lại, công viên...
MT của nhà trường bao gồm không gian trường, cơ sở vật chất trong trường như: lớp
học, phòng thí nghiệm, sân chơi, vườn trường, thầy giáo, cô giáo, học sinh, nội quy
của trường, các tổ chức xã hội như Đoàn, Đội.
MT gồm có 4 chức năng cơ bản sau
- MT là không gian sinh sống cho con người và thế giới sinh vật: Trong cuộc sống
hằng ngày mỗi người cần một khoảng không gian nhất định để phục vụ cho các nhu
cầu sống như: không khí để thở, nước để uống, nhà ở, đất để sản xuất, lương thực và
thực phẩm, vui chơi, giải trí...chức năng này đòi hỏi phải có khoảng không gian thích
hợp cho mỗi người được tính bằng m2 hay ha đất đai để ở, sinh hoạt và sản xuất.
- MT là nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của
con người. Các nguồn tài nguyên này bao gồm: rừng tự nhiên, nguồn nước, động thực
vật, khí hậu, các loại khoáng sản...
- MT là nơi chứa đựng các chất phế thải của đời sống và sản xuất: Trong hoạt động sản
xuất và sinh hoạt con người đã thải các chất thải vào MT. Chất thải dưới tác động của
các vi sinh vật và các yếu tố MT khác như nhiệt độ, độ ẩm, không khí, ... sẽ bị phân
hủy, biến đổi phức tạp thành đơn giản, từ những thứ bỏ đi thành dinh dưỡng nuôi sống
cây trồng và nhiều sinh vật khác làm cho chất thải trở về trạng thái nguyên liệu tự
nhiên. Tuy nhiên do sự gia tăng dân số, công nghiệp hóa, đô thị hóa mà các chất thải
vào MT ngày càng nhiều và phần lớn không qua xử lý , dẫn đến ở nhiều nơi, nhiều chỗ
trở nên quá tải, gây ô nhiễm MT.
- MT là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người: MT cung cấp thông tin về
lịch sử địa chất, lịch sử tiến hóa của vật chất và sinh vật, lịch sử xuất hiện và phát triển
của loài người. Cung cấp các chỉ thị mang tính chất tín hiệu để báo động sớm các hiểm
họa đối với con người và các sinh vật sống trên trái đất. MT còn lưu giữ và cung cấp
cho con người sự đa dạng các nguồn gen, động thực vật, các hệ sinh thái tự nhiên và
nhân tạo, các vẻ đẹp, cảnh quan thiên nhiên để thưởng ngoạn.
1.3.2. Thành phần của môi trường.

MT gồm có các thành phần chủ yếu sau đây:

Footer Page 22 of 126.

11


Header Page 23 of 126.

- Thạch quyển: Thạch quyển là toàn bộ lớp vỏ trái đất và phần trên cùng của lớp Mauti
(đến độ sau khoảng 100km) dưới đáy đại dương được cấu tạo bởi vật chất ở trạng thái
cứng. Lớp trên cùng của thạch quyển là đá trầm tích, phần tiếp xúc với khí quyển là
đất. Trong vỏ trái đất chứa nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Thủy quyển: Khoảng 71% diện tích bề mặt trái đất được bao phủ bởi nước, tương
đương với 361 triệu km2. Nước rất cần cho tất cả các sinh vật sống trên trái đất và là
môi trường sống của nhiều loài sinh vật. Nước tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng và hơi
- Khí quyển: Khí quyển là lớp vỏ không khí bao bọc xung quanh trái đất. Khí quyển
được phân chia thành các tầng: tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng giữa, tầng ion và tầng
ngoài. Phần lớn khối lượng của khí quyển tập trung ở tầng thấp : tầng đối lưu và tầng
bình lưu ( khoảng 5.105 tấn)
- Sinh quyển: Sinh quyển là một hệ thống tự nhiên động rất phức tạp. Nó bao gồm
động thực vật, các hệ sinh thái. Sự sống trên bề mặt trái đất được phát triển chính là
nhờ vào tổng hợp các mối quan hệ tương hỗ giữa các sinh vật với MT tạo thành dòng
liên tục trong quá trình trao đổi vật chất và năng lượng mà chúng ta thường gọi là chu
trình sinh – địa – hóa. Nhờ hoạt động của các chu trình này mà vật chất được chu
chuyển, sinh vật sống được và tồn tại trong một trạng thái cân bằng động, giúp cho
chúng ổn định và phát triển.
1.4. Dạy học tích hợp giáo dục bảo vệ môi trƣờng
1.4.1. Cơ sở lý luận về dạy học tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
1.4.1.1. Khái niệm về tích hợp và dạy học tích hợp

- Khái niệm về tích hợp: Tích hợp là sự hợp nhất, sự hòa nhập, sự kết hợp. Đó là
sự hợp nhất hay nhất thể hóa các bộ phận khác nhau để đưa tới một đối tượng mới.
- Khái niệm về DH tích hợp: DH tích hợp là định hướng DH giúp HS phát triển
khả năng huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng… thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để
giải quyết có hiệu quả các vấn đề trong học tập và trong cuộc sống, được thực hiện
ngay trong quá trình lĩnh hội tri thức và rèn luyện kĩ năng; phát triển được NL cần
thiết, nhất làNL GQVĐ. Tính tích hợp thể hiện qua sự huy động, kết hợp, liên hệ các
yếu tố có liên quan với nhau của nhiều lĩnh vực để giải quyết có hiệu quả một vấn đề
và thường đạt được nhiều mục tiêu khác nhau. [1, tr 6]
1.4.1.2. Các hình thức và các mức độ tích hợp nội dung môn học

Footer Page 23 of 126.

12


Header Page 24 of 126.

Theo [22] tích hợp môn học có các mức độ từ đơn giản đến phức tạp và theo các
hình thức khác nhau. Có bốn mức độ và hình thức tích hợp:
+ Tích hợp trong nội bộ môn học: Là tích hợp trong nội dung các phân môn
thuộc môn học. Tích hợp trong phạm vi hẹp sẽ xử lí các nội dung có liên quan của các
phân môn trong một môn học.
+Tích hợp đa môn: Là tích hợp vào môn học những vấn đề mang tính toàn cầu
theo đặc trưng của mỗi môn học cho phép.
+Tích hợp liên môn: Là tích hợp nội dung, kỹ năng của các môn học, lĩnh vực
học tập khác nhau trong cùng một chủ đề, trong khi các môn học vẫn độc lập tương
đối với nhau.
+ Tích hợp xuyên môn: Là một số môn học, lĩnh vực học tập được kết hợp với
nhau thành những chủ đề trong một môn học mới. Như vậy không còn tên các môn

học truyền thống.
Các mức độ và hình thức tích hợp trên thường được sử dụng đan xen với nhau
trong cấu trúc các môn học/hoạt động giáo dục ở phổ thông.
Với các mức độ tích hợp trên, cách tích hợp ở phạm vi hẹp cho phép giữ môn
học truyền thống, đồng thời vẫn có thể xây dựng các chủ đề có tính chất liên môn là
phù hợp với điều kiện hiện nay của Việt Nam, CT GDPT mới sẽ tích hợp theo cách
này. Ở CT GDPT của nhiều nước, tích hợp được coi là một trong những quan điểm phát triển
và xây dựng CT nói chung và các môn học nói riêng. Có thể đưa ra 3 mức độ tích hợp
trong DH các môn khoa học tự nhiên như sau:
- Lồng ghép: Đó là đưa các yếu tố nội dung gắn với thực tiễn, gắn với xã hội, gắn
với các môn học khác vào dòng chảy chủ đạo của nội dung bài học của một môn học.
Ở mức độ lồng ghép, các môn học vẫn dạy riêng rẽ. Tuy nhiên, GV có thể tìm thấy
mối quan hệ giữa kiến thức của môn học mình đảm nhận với nội dung của các môn
học khác và thực hiện việc lồng ghép các kiến thức đó ở những thời điểm thích hợp.
- Vận dụng kiến thức liên môn: Ở mức độ này, hoạt động học diễn ra xung quanh
các chủ đề, người học cần đến các kiến thức của nhiều môn học để GQVĐ đặt ra. Các chủ
đề khi đó được gọi là các chủ đề hội tụ.
- Hòa trộn: Đây là mức độ cao nhất của DH tích hợp. Ở mức độ này, tiến trình
DH là tiến trình ―không môn học‖, có nghĩa là nội dung kiến thức trong bài học không
thuộc riêng về một môn học mà thuộc về nhiều môn học khác nhau, do đó, các nội
Footer Page 24 of 126.

13


Header Page 25 of 126.

dung thuộc chủ đề tích hợp sẽ không cần dạy ở các môn học riêng rẽ. Mức độ tích hợp
này dẫn đến sự hợp nhất kiến thức của hai hay nhiều môn học.
1.4.1.3. Dạy học tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường [14]

GDBVMT là một quá trình thông qua hoạt động giáo dục nhằm giúp con người
có được sự hiểu biết, các kỹ năng và giá trị tạo điều kiện cho họ tham gia vào phát
triển một xã hội bền vững về sinh thái.
Như vậy, DH tích hợp GDBVMT là sự kết hợp chặt chẽ có hệ thống các kiến
thức giáo dục MT và kiến thức các môn học thành một nội dung thống nhất, gắn bó
chặt chẽ.
Hình thức và mức độ tích hợp GDBVMT thông qua môn Hóa học phù hợp và
thuân lợi nhất đó là tích hợp nội môn và ở mức độ lồng ghép/ liên hệ.
Thí dụ như trong bài: “Nước” SGK Hóa học lớp 8 (tr 121) nội dung tích hợp GDBVMT
được trình bày ở dạng tích hợp nội môn, mức độ lồng ghép (lồng ghép nội dung GDBVMT
thành một mục riêng trong bài). Cụ thể:
Ngoài mục I. Thành phần hóa học của nước
Mục II. Tính chất của nước
Trong bài có lồng ghép nguyên một mục: Mục III. Vai trò của nước trong đời sống
và sản xuất.Chống ô nhiễm nguồn nước.
- Mức độ liên hệ được thể hiện ở một số phần của bài học có mục tiêu, nội dung
phù hợp với nội dung GDBVMT.
Thí dụ: Trong bài ―Tính chất của oxi‖, ( HH 8), khi dạy về TCVL của oxi, oxi tạo
ra trong tự nhiên nhờ quá trình quang hợp của cây xanh, và cây xanh cũng sử dụng oxi
để hô hấp. Từ đó GV có thể liên hệ tích hợp GDBVMT bằng cách cho HS tìm hiểu và
giải thích vì sao cần trồng nhiều cây xanh, không nên để nhiều hoa trong phòng ngủ
vào ban đêm.
Thí dụ: Trong bài: ―Hợp chất của cacbon‖ ( HH 9), khi dạy về hợp chất CO và
CO2, GV liên hệ với các kiến thức GDMT như khí CO gây ngộ độc ( thậm chí gây tử
vong cho con người nếu như con người tiếp xúc trong MT có chứa nồng độ khí CO
cao, đó là nguyên nhân gây nên các trường hợp tử vong cho con người khi sử dụng để
lò ủ than trong phòng kín... Khí CO2 là nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính,...
1.4.2. Các nguyên tắc dạy học và mô hình tích hợp GDBVMT trong môn Hóa học
1.4.2.1 Các nguyên tắc dạy học tích hợp GDBVMT trong môn Hóa học
Footer Page 25 of 126.


14


×