Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Giải pháp phát triển du lịch gắn với bảo tồn đa dạng sinh học ở vườn Quốc gia U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang (Tài liệu là bản tóm tắt )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.29 MB, 39 trang )

Header Page 1 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Nguyễn Quỳnh Trang

TÊN ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH GẮN VỚI BẢO
TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC Ở VƯỜN QUỐC GIA U MINH THƯỢNG,
TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội – Năm 2017

Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Nguyễn Quỳnh Trang

TÊN ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH GẮN VỚI BẢO
TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC Ở VƯỜN QUỐC GIA U MINH THƯỢNG,
TỈNH KIÊN GIANG


Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường
Mã số: 60850101

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM TRUNG LƯƠNG

Hà Nội – Năm 2017

Footer Page 2 of 126.


Header Page 3 of 126.
LV.Th.s

Giải pháp phát triển du lich gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại VQGUMT.

Lời cảm ơn!
Trong quá trình thực hiện đề tài “Giải pháp phát triển du lịch gắn với bảo tồn đa
dạng sinh học tại Vườn Quốc Gia U Minh Thượng –Tỉnh Kiên Giang”, Tôi đã nhận
đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của tập thể lãnh đạo, các nhà khoa học, cán bộ,
chuyên viên Viện Môi trƣờng và phát triển bền vững (VESDI); tập thể Ban Giám
Hiệu, Khoa Địa Lý, Phòng Sau Đại Học Trƣờng Đại học Khoa học Tự Nhiên – Đại học
Quốc gia Hà Nội; tập thể ban lãnh đạo, cán bộ thuộc Vƣờn Quốc Gia U Minh Thƣợng .
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ đó.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phạm Trung Lƣơng – ngƣời thầy
giáo trực tiếp hƣớng dẫn và chỉ bảo cho Tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin đƣơc bày tỏ lòng biết ơn đến đề tài “Nghiên cứu xây dựng mô hình phát
triển du lịch gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại Khu Dự trữ sinh quyển Kiên
Giang”(Mã số: 12/15-ĐTĐL.XH-XHT) do PGS.TS.Phạm Trung Lƣơng chủ nhiệm đã

cho tôi cơ hội đƣợc thực hiện nghiên cứu của mình.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, ngƣời thân của Tôi đã động viên,
khích lệ, tạo điều kiện giúp đỡ Tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận
văn này.
Chân thành cảm ơn!

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Quỳnh Trang

K14 - Ngành Quản lý tài nguyên & môi trường
Footer Page 3 of 126.

Nguyễn Quỳnh Trang


Header Page 4 of 126.
LV.Th.s

Giải pháp phát triển du lich gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại VQGUMT.

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

IUOCO

Hiệp hội quốc tế các tổ chức du lịch

VQGUMT

Vƣờn Quốc gia U Minh Thƣợng


BQL

Ban quản lý

KBT

Khu bảo tồn

KBTTN

Khu bảo tồn thiên nhiên

DL

Du lịch

DLST

DL sinh thái

MT

Môi trƣờng

PTBV

Phát triển bền vững

BVMT


Bảo vệ môi trƣờng

ĐDSH

Đa dạng sinh học

WWF

Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên.

TCDL

Tổng cục du lịch

SNV

Tổ chức Phát triển Hà Lan

IUCN

Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế

DTSQ

Dự trữ sinh quyển

GDMT

Giáo dục môi trƣờng


ĐBSCL

Đồng bằng sông cửu long

HST

Hệ sinh thái

Footer Page 4 of 126.


Header Page 5 of 126.
LV.Th.s

Giải pháp phát triển du lich gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại VQGUMT.

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 3
3. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ............................................ 3
4. QUAN ĐIỂM NGHIÊN CỨU .................................................................................... 4
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ............................................................................. 5
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
GẮN VỚI BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC. ............................................................. 7
1.1. KHÁI NIỆM VỀ DU LỊCH VÀ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC ................... 7
1.1.1. Khái niệm du lịch ................................................................................................. 7
1.1.2. Tài Nguyên du lịch. .............................................................................................. 9
1.1.3. Loại hình và sản phẩm du lịch. ........................................................................... 10

1.1.4. Quản lý sức chứa du lịch. ................................................................................... 12
1.1.5. Đa dang sinh học và bảo tồn đa dạng sinh học: .................................................. 14
1.1.6.Vai trò của đa dạng sinh học đối với hoạt động du lịch. ...................................... 15
1.1.7.Tác động của hoạt động du lịch tới đa dạng sinh học. ......................................... 16
1.1.8. Mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo tồn đa dạng sinh học ...................... 17
1.2. TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH GẮN VỚI BẢO TỒN ĐA DẠNG
SINH HỌC……………………………………………………………………………20
1.2.1. Tình hình nghiên cứu chung về phát triển du lịch gắn với bảo tồn và phát triển
tài nguyên và môi trƣờng tự nhiên. ............................................................................... 20
1.2.2. Tình hình nghiên cứu mô hình phát triển du lịch gắn với bảo tồn ở các khu bảo
tồn thiên nhiên (khu dự trữ sinh quyển, VQG, khu bảo tồn) có sự tham gia của cộng
đồng dân cƣ tại khu vực. ............................................................................................... 21
1.2.3. Một số công trình, đề tài liên quan đến vấn đề nghiên cứu ................................ 24
CHƢƠNG II. TIỀM NĂNG VÀ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH GẮN VỚI
BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TẠI VƢỜN QUỐC GIA U MINH THƢỢNG....28
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ VQGUMT ...............................................................28

Footer Page 5 of 126.


Header Page 6 of 126.
LV.Th.s

Giải pháp phát triển du lich gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại VQGUMT.

2.1.1. Vị trí địa lý. ..........................................................................................................28
2.1.2. Mục tiêu thành lập VQGUMT ............................................................................29
2.1.3. Phân khu chức năng. ............................................................................................30
2.1.4. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................33
2.2. TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI VQGUMT ......................................33

2.2.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên DL thiên nhiên. ..............................................33
2.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội và tài nguyên du lịch nhân văn. ...................................46
2.2.3. Đánh giá chung các điều kiện phát triển du lịch của VQGUMT: .......................53
2.3. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI VQGUMT ....................................54
2.3.1. Phân tích tình hình hoạt động du lịch VQGUMT giai đoạn 2010-2020. ............54
2.3.2. Đánh giá chung thực trạng hoạt động du lịch tại VQGUMT. .............................58
2.3.3. Thực trạng môi trƣờng và bảo tồn tài nguyên du lich tại VQGUMT .................68
2.3.4. Thực trạng tham gia của ngƣời dân địa phƣơng. .................................................70
2.3.5. Thực trạng tiếp thị và quảng cáo cho du lịch tại VQGUMT ...............................72
2.3.6. Đánh giá thực trạng hoạt động du lịch tại VQGUMT thông qua ý kiến du khách. ......72
CHƢƠNG III: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DL NHẰM PHỤC
VỤ CHO CÔNG TÁC BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TẠI KHU VỰC VƢỜN
QUỐC GIA U MINH THƢỢNG .................................................................................. 80
3.1. TỒN TẠI VÀ THÁCH THỨC TRONG PHÁT TRIỂN DU LỊCH GẮN VỚI
BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TẠI VQGUMT .................................................... 80
3.1.1. Tồn tại .................................................................................................................. 80
3.1.2. Cơ hội và Thách thức: ........................................................................................ 81
3.2. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH VQGUMT GẮN VỚI BẢO TỒN ĐA
DẠNG SINH HỌC. ....................................................................................................... 82
3.2.1. Định hƣớng chung. .............................................................................................. 82
3.2.2. Định hƣớng cụ thể: .............................................................................................. 84
3.3. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN .................................................................................... 91
3.3.1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách ............................................................................ 91
3.3.2. Nâng cao hiệu quả tổ chức và quản lý ................................................................ 92
3.3.3. Cải thiện, nâng cấp cơ sở vật chất - kỹ thuật và cơ sở hạ tầng ........................... 93
3.3.4. Huy động và đào tạo nguồn nhân lực ................................................................. 94

Footer Page 6 of 126.



Header Page 7 of 126.
LV.Th.s

Giải pháp phát triển du lich gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại VQGUMT.

3.3.5. Xúc tiến quảng bá và tăng cƣờng hợp tác đầu tƣ................................................ 95
3.3.6. Thu hút sự tham gia của cộng đồng địa phƣơng vào hoạt động du lịch ............. 96
3.3.7. Quan tâm công tác đánh giá tác động môi trƣờng và công tác giáo dục môi
trƣờng ………… ............................................................................................................ 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 103
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 105

Footer Page 7 of 126.


Header Page 8 of 126.
LV.Th.s

Giải pháp phát triển du lich gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại VQGUMT.

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các đơn vị thực vật trên đất than bùn trong vùng Lõi VQGUMT ............... 35
Bảng 2.2: Nhiệt độ các tháng ở VQGUMT ................................................................... 36
Bảng 2.3: Kết quả theo dõi tổng lƣợng nƣớc mất đi bình quân/ngày ...............................
các tháng mùa khô ......................................................................................................... 37
Bảng 2.4 Địa điểm điều tra số hộ dân Vùng đệm VQGUMT ...................................... 47
Bảng 2.5. Hiện trạng khách du lịch đến khu du lịch VQGUMT ................................... 54
Bảng 2.6. Thu nhập du lịch của khu du lịch VQGUMT . ............................................. 56
Bảng 2.7. Lao động du lịch tại khu du lịch VQGUMT ................................................ 62

Bảng 2.8: Khách biết đến VQGUMT qua kênh thông tin ............................................. 73
Bảng 2.9: Mục đích tham quan VQGUMT ................................................................... 74
Bảng 2.10: Những yếu tố hấp dẫn du khách đến VQGUMT ........................................ 75
Bảng 2.11: Điều làm du khách thích nhất ở VQGUMT................................................ 75
Bảng 2.12: Bảng đánh giá các yếu tố dịch vụ ............................................................... 76
Bảng 2.13. Ý định quay trở lại của du khách ................................................................ 79

Footer Page 8 of 126.


Header Page 9 of 126.
LV.Th.s

Giải pháp phát triển du lich gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại VQGUMT.

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ vị trí của VQGUMT. ........................................................................... 28
Hình 2.2. Cổng chảo vào khu du lịch VQGUMT ......................................................... 29
Hình 2.3. Sơ đồ thể hiện vùng lõi Vƣờn quốc gia U Minh Thƣợng ............................. 31
Hình 2.4. Sơ đồ thể hiện vùng đệm Vƣờn quốc gia U Minh Thƣợng ........................... 32
Hình 2.5. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức VQGUMT ...................................................... 33
Hình 2.6. Sơ đồ che phủ thảm thực vật VQGUMT ....................................................... 40
Hình 2.6. Sân chim VQGUMT...................................................................................... 42
Hình 2.7: Tê tê (Trút) tại VQG ...................................................................................... 43
Hình 2.8: Rái cá lông mũi tại VQG ............................................................................... 43
Hình 2.9. Cá Sặc Rằn tại VQG ...................................................................................... 45
Hình 2.10. Sơ đồ các tuyến tham quan tại VQGUMT .................................................. 63
Hình 2.11. Sinh cảnh rừng tràm tại VQGUMT ............................................................. 64
Hình 2.12. Sân chim VQGUMT.................................................................................... 64
Hình 2.13. Máng dơi tại VQGUMT .............................................................................. 65

Hình 2.14: Câu cá giải trí tại VQGUMT ....................................................................... 65
Hình 2.15 Bảng thông điệp trong VQGUMT ................................................................ 67
Hình 2.16. Một góc rừng Tràm sau cháy ở VQGUMT……………………………….65
Hình 2.17: Rác thái du lịch trên một con rạch ở VQGUMT ......................................... 69
Hình 2.18: Hoạt động đƣa khách đi tham quan tại VQGUMT ..................................... 73

Footer Page 9 of 126.


Header Page 10 of 126.
LV.Th.s

Giải pháp phát triển du lich gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại VQGUMT.

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biều đồ 2.1. Sinh kế vùng đệm VQGUMT (%) ............................................................ 48
Biểu đồ 2.2. Thu nhập du lịch của khu du lịch VQGUMT (USD) .............................. 57
Biều đồ 2.4 Số lƣợng ngƣời dân địa phƣơng tham gia dịch vụ du lịch
tại VQGUMT ................................................................................................................. 71
Biều đồ 2.5 Các hoạt động du lịch đƣợc khách lựa chọn ............................................. 77
Biểu đồ 2.6: Mức độ hài lòng của du khách tham quan VQGUMT ............................. 78

Footer Page 10 of 126.


Header Page 11 of 126.
LV.Th.s

Giải pháp phát triển du lich gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại VQGUMT.


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong những năm qua Du Lịch (DL) đã và đang phát triển nhanh chóng trên phạm
vi toàn cầu. Đặc biệt là 20 năm trở lại đây khi mà công nghiệp phát triển với nhiều nhà
máy, xí nghiệp mọc lên, vấn nạn khói bụi gây ô nhiễm môi trƣờng diễn ra thì việc tìm
về với tự nhiên là nhu cầu tất yêu. Hoạt động du lịch tại các VQG, KBTTN, DTSQ..
nhƣ một hiện tƣợng và xu thế phát triển ngày càng nhận đƣợc nhiều sự quan tâm của
nhiều nƣớc trên thế giới, bởi đó không chỉ là loại hình DL thiên nhiên hấp dẫn mà còn
là DL có trách nhiệm, hỗ trợ các mục tiêu bảo tồn môi trƣờng tự nhiên, các giá trị văn
hóa bản địa, phát triển cọng đồng, góp phần tích cực vào sự phát triển DL nói riêng và
phát triển kinh tế xã hội nói chung. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng có tính chất toàn
cầu của DL nên ngày DL thế giới 27/09/2002 đã đƣợc Tổ chức DL thế giới chọn chủ
đề : “ Du lịch – bí quyết để phát triển bền vững” .
Ở các VQG, KBTNN, giữa đa dạng sinh học và phát triển DL có mối quan hệ
tƣơng hỗ, theo đó đa dạng sinh học là một dạng tài nguyên thuộc nhóm “Tài nguyên
DL tự nhiên/phân nhóm tài nguyên DL” đã và đang đƣợc khai thác phục vụ phát triển
DL, đặc biệt ở các VQG, Khu BTTN, Khu DTSQ, Di sản thiên nhiên thế giới, chính vì
vậy bảo tồn đa dạng sinh học luôn là sự quan tâm của DL bởi nhận thức đƣợc vai trò
quan trọng của đa dạng sinh học nhƣ mộtdạng tài nguyên DL đặc biệt có giá trị đối với
phát triển DL nói chung và DL nói riêng. Ở chiều ngƣợc lại phát triển DL luôn có
những tác động cả tích cực và tiêu cực đến đa dạng sinh học, theo đó nếu phát triển
DL đúng với các nguyên tắc phát triển bền vững sẽ góp phần tích cực tạo nguồn thu
cho hoạt động bảo tồn, nâng cao nhận thức loài ngƣời.
Những năm gần đây, DL ở tỉnh Kiên Giang đã và đang phát triển nhanh chóng, thu
hút ngày càng nhiều khách nội địa và quốc tế. Tiềm năng DL phong phú, Kiên Giang
đã khai thác hiệu quả về tiềm năng DL biển đảo nhƣng tiềm năng về DL ở các Vƣờn
Quốc Gia (VQG) vẫn chƣa đƣợc khai thác tƣơng xứng để tạo ra những sản phẩm DL
mới vừa hấp dẫn vừa góp phần vào công tác bảo tồn đa dạng hệ động thực vật nơi đây.
VQGUMT là một điển hình nhƣ thế.
Tuy nhiên cùng với sự phát triển của các hoạt động DL lên tài nguyên, môi

trƣờng tự nhiên và đa dạng sinh học đang bị suy giảm nhanh chóng. Nếu nhƣ vào
K14 - Ngành Quản lý tài nguyên & môi trường
Footer Page 11 of 126.

1

Nguyễn Quỳnh Trang


Header Page 12 of 126.
LV.Th.s

Giải pháp phát triển du lich gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại VQGUMT.

những năm 2000, lƣợng khách DL đến địa bàn Phú Quốc - Hà Tiên - U Minh Thƣợng
mới chỉ là trên 30 ngàn lƣợt khách thì đến năm 2014, tổng lƣợng khách DL đến địa
bàn này đã tăng lên gần 1,5 triệu lƣợt khách. Cùng với lƣợng khách tăng là sự thay đổi
về cảnh quan thiên nhiên, sự suy giảm về tài nguyên rừng do nhu cầu xây dựng hạ tầng
và cơ sở vật chất kỹ thuật DL; sự gia tăng về nguy cơ ô nhiễm môi trƣờng do chất thải
từ DL v.v… Vụ cháy rừng U Minh vào tháng 02/2002 làm mất đi trên 3.000 ha rừng
nguyên sinh mà thiệt hại về sinh thái và đa dạng sinh học là không thể kể hết là một ví
dụ cụ thể. Mặt khác, sự gia tăng về cơ sở vật chất kỹ thuật DL ở điểm đến luôn đi liền
với tình trạng đầu cơ đất và khi quỹ đất dành cho xây dựng không đủ đáp ứng nhu cầu
thì việc xâm hại đất rừng là tất yếu. Những yếu tố trên sẽ có ảnh hƣởng lớn đến môi
trƣờng cƣ trú (habitat) của nhiều loài sinh vật. Bên cạnh đó nhu cầu lớn về nƣớc sinh
hoạt (đối với khách DL nội địa, nhu cầu này thƣờng lớn hơn nhu cầu của ngƣời dân
bình thƣờng từ 2,0-2,5 lần; đối với khách DL quốc tế là từ 4,5-5,0 lần) và nhu cầu
năng lƣợng cũng tăng nhanh nhanh chóng đã và đang tác động đến tài nguyên nƣớc,
gia tăng tình trạng ô nhiễm mặn đặc biệt trong bối cảnh tác động ngày một tăng của
biến đổi khí hậu và nƣớc biển dâng ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long nói riêng và

ở Việt Nam nói chung.
Với những lý do trên, Em xin lựa chọn đề tài “Giải pháp phát triển Du Lịch gắn
với bảo tồn đa dạng sinh học ở Vườn Quốc Gia U Minh Thượng – Tỉnh Kiên
Giang” làm luận văn tốt nghiệp của mình để làm sáng tỏ thực trạng phát triển du lịch,
lồng ghép với các yêu cầu của hoạt động bảo tồn các giá trị đa dạng sinh học của khu
vực nghiên cứu, từ đó đề xuất các giải pháp phát triển DL phù hợp với mục tiêu bảo
tồn đa dạng sinh học tại VQG U Minh Thƣợng cũng nhƣ những giải pháp cụ thể phù
hợp với đặc điểm, yêu cầu bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học tại Tỉnh Kiên Giang
nói chung.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu về sự phát triển DL ở VQGUMT. Đánh giá đúng tiềm năng DL, hiện
trạng phát triển DL, qua đó đề xuất những định hƣớng, giải pháp phát triển DL để góp
phần bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên tại khu vực
VQGUMT
3. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
K14 - Ngành Quản lý tài nguyên & môi trường
Footer Page 12 of 126.

2

Nguyễn Quỳnh Trang


Header Page 13 of 126.
LV.Th.s

Giải pháp phát triển du lich gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại VQGUMT.

 Đối tƣợng nghiên cứu.
Với đề tài “Giải pháp phát triển DL gắn với bảo tồn đa dạng sinh học ở VQGUMT

– Tỉnh Kiên Giang” có đối tƣợng nghiên cứu là: Tài nguyên thiên nhiên , các yếu tố
phát triển DL ( khách DL, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật, văn hóa của ngƣời
dân địa phƣơng, cán bộ và nhân viên phục vụ trong VQGUMT, các tuyến, điểm DL
trong VQG…) gắn với việc phục vụ cho bảo tồn đa dạng sinh học ở khu vực nghiên
cứu.
 Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu VQGUMT trên địa bàn hai xã An Minh Bắc và Minh Thuận, huyện U
Minh Thƣợng, tỉnh Kiên Giang.
 Nhiệm vụ nghiên cứu.
Để đạt đƣợc mục tiêu và thực hiện tốt các nội dung trên, luận văn có các nhiệm vụ
chính sau đây:
- Tổng quan các giá trị của tài nguyên DL tại VQGUMT
- Phân tích tiềm năng tài nguyên DL và yêu cầu bảo tồn đa dạng sinh học tại
VQGUMT.
- Tổng quan các hoạt động DL tại khu vực nghiên cứu và phân tích đánh giá mối
quan hệ giữa hoạt động đó tới bảo tồn đa dạng sinh học.
- Nghiên cứu đề xuất đề xuất các giải pháp phát triển DL nhằm phục vụ cho công
tác bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên tại khu vực
VQGUMT
4. QUAN ĐIỂM NGHIÊN CỨU
 Quan điểm hệ thống:
Đối tƣợng nghiên cứu khoa học địa lý tự nhiên là hệ thống lãnh thổ tự nhiên. Hệ
thống này bao gồm nhiều thành phần (Địa hình, địa mạo, khí tƣợng, thủy văn, thổ
nhƣỡng….) có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Do đó, bất kỳ một sự thay đổi nào dù lớn
hay nhỏ của một thành phần tất yếu sẽ kéo theo sự thay đổi của các thành phần khác
trong toàn bộ hệ thống.
 Quan điểm tổng hợp lãnh thổ:
Các đối tƣợng trong địa lý tự nhiên có những đặc trƣng riếng nhƣng quá trình tồn
tại và phát triển của chúng gắn liền với một lãnh thổ nhất định. Do đó, trong quá trình
K14 - Ngành Quản lý tài nguyên & môi trường

Footer Page 13 of 126.

3

Nguyễn Quỳnh Trang


Header Page 14 of 126.
LV.Th.s

Giải pháp phát triển du lich gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại VQGUMT.

nghiên cứu cần phải xem xét và đánh giá tất cả các đối tƣợng có liên quan đến hoạt
động DL trên địa bàn VQG để đảm bảo tính toàn diện và khách quan.
 Quan điểm kinh tế - sinh thái bền vững:
Phát triển DLST ở VQGUMT ngoài mục đích kinh tế còn phải đảm bảo tính khả
năng chịu đựng của HST đất ngập nƣớc, BTTN DL của VQG. Bên cạnh đó, phải tạo ra
công ăn việc làm và mang lại lợi ích kinh tế cho ngƣời dân địa phƣơng và giữ gìn văn
hóa truyền thống của họ. Và các lợi ích có đƣợc từ DL phải quay lại BTTN nhằm đảm
bảo môi trƣờng sống, môi trƣờng DL phát triển bền vững.
 Quan điểm lịch sử - viễn cảnh:
Mọi sự vật, hiện tƣợng đều có lịch sử hình thành, phát triển, biển đổi của nó. Đó là
quy luật tất yếu của sự phát triển. Do đó, cần phải nghiên cứu quá khứ làm căn cứ cho
việc đánh giá tình hình phát triển, biến đổi ở hiện tại. Nghiên cứu hiện tại để biết thực
trạng và làm cơ sở dự báo, định hƣớng cho tƣơng lại. Vì vậy phải vận dụng quan điểm
này để phân tích, đánh giá quá trình hình thành, phát triển và biến đổi về mặt không
gian lãnh thổ của VQG, sự biến đổi về lƣợng khách, doanh thu DL và chỉ số đa dạng
sinh học theo thời gian…vv
5.


PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
 Phƣơng pháp thu thập, xử lý tài liệu :
Nội dung của phƣơng pháp là quá trình tìm kiếm, tổng hợp và xử lý những tài liệu

thu thập đƣợc trƣớc khi bắt đầu nghiên cứu. Từ đó, xây dựng đƣợc một cái nhìn tổng
quan về đề tài. Điều này sẽ hỗ trợ rất nhiều cho các bƣớc tiếp theo của đề tài. Các tài
liệu đƣợc tổng hợp và phân tích bao gồm: các tài liệu về điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội tại khu vực nghiên cứu; các tài liệu tài nguyên thiên nhiên nói chung và bảo tồn
đa dạng sinh học nói riêng; các tài liệu về DL và DL phát triển bền vững. Ngoài ra còn
có các tài liệu về định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.
 Phƣơng pháp khảo sát thực địa
Nội dung của phƣơng pháp là tổ chức đi khảo sát tại khu vực nghiên cứu nhằm thu
đƣợc số liệu sát thực và cập nhập nhất. Phƣơng pháp bao gồm các bƣớc:
- Tìm hiểu về khu vực nghiên cứu: bƣớc này đƣợc thực hiện thông qua việc tìm hiểu
các tài liệu liên quan về khu vực nghiên cứu. Các thông tin liên quan đến khu vực

K14 - Ngành Quản lý tài nguyên & môi trường
Footer Page 14 of 126.

4

Nguyễn Quỳnh Trang


Header Page 15 of 126.
LV.Th.s

Giải pháp phát triển du lich gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại VQGUMT.

nghiên cứu, nhằm xây dựng đƣợc cái nhìn tổng quan về khu vực nghiên cứu trƣớc khi
đi thực địa.

- Xây dựng lộ trình thực địa: thông qua việc tìm hiểu về khu vực nghiên cứu, lựa
chọn ra các điểm cần thực địa, lộ trình thực địa. Từ đó, tăng hiệu quả của quá trình
thực địa, tránh việc lãng phí về thời gian, công sức, tài chính, cũng nhƣ việc lan man
làm giảm kết quả của chuyến thực địa.
- Báo cáo thực địa: Sau khi đi thực địa trở về, viết báo cáo tóm tắt quá trình thực
địa, các kết quả đạt đƣợc trong quá trình thực địa, các vấn đề còn chƣa đạt đƣợc. Từ
đó, rút ra các kinh nghiệm cho các chuyến thực địa sau.
 Phƣơng pháp phỏng vấn, điều tra
Với mục tiêu điều tra, đánh giá hiện trạng sinh kế, những nhu cầu và mong muốn
của ngƣời dân địa phƣơng, khách du lịch và BQL VQG để từ đó đề xuất những giải
pháp thích hợp cho khu vực nghiên cứu. Phƣơng pháp này sẽ hỗ trợ đắc lực cho việc
điều tra hiện trạng các tiềm năng của địa phƣơng, giúp đề tài thu đƣợc những thông tin
cần thiết dể đƣa những đánh giá và đề xuất. Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện thông
qua các bƣớc:
- Xây dựng bảng hỏi điều tra: Sau khi nghiên cứu các tài liệu về khu vực nghiên
cứu cũng nhƣ các tài liệu liện quan, luận văn đã nghiên cứu xây dựng một bảng hỏi
điều tra với các câu hỏi bám sát vào các thông tin cần thu thập.
- Lựa chọn mẫu điều tra: Bảng hỏi đƣợc lấy mẫu ngẫu nhiên tại khu vực nghiên
cứu.
- Xác định quy mô mẫu: Với công tác điều tra bảng hỏi, số lƣợng mẫu thu đƣợc
càng nhiều thì kết quả phân tích càng chính xác.
 Phƣơng pháp phân tích- thống kê
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xác định xu hƣớng, diễn biến của tập hợp các
số liệu thu thập đƣợc. Tùy vào tính hệ thống và khả năng thu thập thông tin, số liệu có
thể đƣợc trình bày dƣới nhiều dạng, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém trực quan đến
trực quan bao gồm: các con số rời rạc, bảng số liệu, biểu đồ nhằm thể hiện các mối
quan hệ và xu thế của sự vật. Phƣơng pháp thống kê thể hiện các số liệu dƣới dạng
bảng, biểu đồ về doanh thu DL, số lƣợng nhân viên, cán bộ trong ban quản lý, v.v, của
VQG.
K14 - Ngành Quản lý tài nguyên & môi trường

Footer Page 15 of 126.

5

Nguyễn Quỳnh Trang


Header Page 16 of 126.
LV.Th.s

Giải pháp phát triển du lich gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại VQGUMT.

 Sơ đồ nghiên cứu tổng quát
Tài liệu thu thập, kế thừa

Tài liệu phỏng vấn, điều tra

Tiềm năng, thực trạng phát triển DLST tại VQG UMT thời gian qua.

Phân tích mối quan hệ

Đánh giá

Định hƣớng và giải pháp

* Cấu trúc luận văn : Ngoài Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục,
Luận văn đƣợc cấu trúc thành 03 chƣơng. Trong đó:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và Tổng quan về phát triển du lịch gắn với bảo tồn đa
dạng sinh học.
Chƣơng 2: Tiềm năng và hiện trạng phát triển du lịch gắn với bảo tồn đa dạng

sinh học tại Vƣờn Quốc Gia U Minh Thƣợng. – Kiên Giang.
Chƣơng 3: Định hƣớng và đề xuất các giải pháp phát triển DL nhằm phục vụ cho
công tác bảo tồn đa dạng sinh học tại khu vực Vƣờn Quốc Gia U Minh Thƣợng – Kiên
Giang.

K14 - Ngành Quản lý tài nguyên & môi trường
Footer Page 16 of 126.

6

Nguyễn Quỳnh Trang


Header Page 17 of 126.
LV.Th.s

Giải pháp phát triển du lich gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại VQGUMT.

CHƢƠNG I.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH GẮN VỚI
BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC.
1.1. KHÁI NIỆM VỀ DU LỊCH VÀ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
1.1.1. Khái niệm du lịch
Ngày nay, trên phạm vi toàn thế giới, Du lịch đã trở thành nhu cầu không thể thiếu
đƣợc trong đời sống văn hóa - xã hội và hoạt động DL đang đƣợc phát triển một cách
mạnh mẽ, trở thành một ngành kinh tế quan trọng ở nhiều nƣớc trên thế giới.
Trong vòng hơn 6 thập kỷ vừa qua, kể từ khi thành lập Hiệp hội quốc tế các tổ
chức Du lịch IUOCO (International of Union Official Travel Organization) năm 1925
tại Hà Lan, khái niệm DL luôn luôn đƣợc tranh luận. Đầu tiên, DL đƣợc hiểu là việc đi
lại của từng cá nhân hoặc một nhóm ngƣời rời khỏi chỗ ở của mình trong khoảng thời

gian ngắn đến các vùng xung quanh để nghỉ ngơi, giải trí hay chữa bệnh. Ngày nay,
ngƣời ta đã thống nhất rằng về cơ bản, tất cả các hoạt động di chuyển của con ngƣời ở
trong hay ngoài nƣớc trừ việc đi cƣ trú chính trị, tìm việc làm và xâm lƣợc, đều mang
ý nghĩa DL.
Lúc đầu, số ngƣời đi DL rất hạn chế, sau đó dần dần tăng lên. Với việc hoàn thiện
các phƣơng tiện và mạng lƣới giao thông, những cuộc đi nhƣ vậy kéo dài hơn, xa hơn.
Lúc này DL mang tính nhận thức và trở thành một hiện tƣợng lặp lại thƣờng xuyên,
phổ biến. Trên bình diện quốc gia hay quốc tế, vấn đề cấp thiết đang đặt ra là phải tạo
các điều kiện nhằm thỏa mãn tới mức cao nhất các nhu cầu của ngƣời DL về giao
thông, ăn uống, quần áo, giày dép, đồ lƣu niệm và nhiều mặt hàng khác. DL không chỉ
tạo nên sự vận động của hàng triệu, triệu ngƣời từ nơi này sang nơi khác, mà còn đẻ ra
nhiều hiện tƣợng kinh tế - xã hội gắn liền với nó.
Nhƣ vậy DL là một khái niệm bao hàm nội dung kép. Một mặt, nó mang ý nghĩa
thông thƣờng của từ: việc đi lại của con ngƣời với mục đích nghỉ ngơi, giải trí, v.v.
Mặt khác, DL đƣợc nhìn nhận dƣới một góc độ khác nhƣ là hoạt động gắn chặt với
những kết quả kinh tế (sản xuất, tiêu thụ) do chính nó tạo ra.
Trong điều kiện kinh tế phát triển, DL là một hoạt động không thể thiếu đƣợc
trong cuộc sống bình thƣờng của mỗi ngƣời dân. Ở các chuyến DL trong hoặc ngoài
nƣớc, con ngƣời không chỉ dừng lại ở việc nghỉ ngơi, giải trí, mà còn nhằm thỏa mãn
K14 - Ngành Quản lý tài nguyên & môi trường
Footer Page 17 of 126.

7

Nguyễn Quỳnh Trang


Header Page 18 of 126.
LV.Th.s


Giải pháp phát triển du lich gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại VQGUMT.

cả những nhu cầu to lớn về mặt tinh thần. Mỗi quốc gia, dân tộc đều có những đặc
trƣng riêng biệt về tự nhiên, lịch sử, văn hóa, truyền thống, v.v, thu hút khách DL.
Thông qua việc phát triển DL quốc tế, sự hiểu biết và mối quan hệ giữa các dân tộc
ngày càng đƣợc mở rộng. Năm 1979, Đại hội của Tổ chức DL thế giới (WTO) đã
thông qua hiến chƣơng DL và chọn ngày 27/9 làm ngày DL thế giới với các chủ đề
cho từng năm gắn DL với việc tăng cƣờng sự hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc, vì
nền hòa bình và tình hữu nghị trên toàn thế giới. DL không còn là hiện tƣợng lẻ loi,
đặc quyền của cá nhân hay nhóm ngƣời nào đó. Ngày nay nó mang tính phổ biến và
tính nhận thức với mục tiêu không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của
con ngƣời, củng cố hòa bình và hữu nghị của các dân tộc.
Theo I.I Pirojnic (1985), khái niệm DL có thể đƣợc xác định nhƣ sau: “DL là một
dạng hoạt động của dân cƣ theo thời gian rỗi liên quan với sự di chuyển và lƣu lại tạm
thời bên ngoài nơi cƣ trú thƣờng xuyên nhằm nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển thể chất
và tinh thần, nâng cao trình độ nhận thức - văn hóa hoặc thể thao kèm theo việc tiêu
thụ những giá trị về tự nhiên, kinh tế và văn hóa” (Nguyễn Minh Tuệ, 1997).
Khái niệm về DL theo cách tiếp cận của các đối tƣợng liên quan đến hoạt động
DL:
-Đối với người đi DL: DL là cuộc hành trình và lƣu trú của họ ở ngoài nơi cƣ trú
để thoả mãn các nhu cầu khác nhau: hoà bình, hữu nghị, tìm kiếm kinh nghiệm sống
hoặc thoả mãn các nhu cầu về vật chất và tinh thần khác.
-Đối với người kinh doanh DL: DL là quá trình tổ chức các điều kiện về sản xuất
và phục vụ nhằm thoả mãn, đáp ứng các nhu cầu của ngƣời DL và đạt đƣợc mục đích
số một của mình là thu lợi nhuận.
-Đối với chính quyền địa phương: DL là việc tổ chức các điều kiện về hành
chính, về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật để phục vụ khách DL, là tổng hợp các
hoạt động kinh doanh nhằm tạo điều kiện cho khách DL trong việc hành trình và lƣu
trú, là cơ hội để bán các sản phẩm của địa phƣơng, tăng thu ngoại tệ, tăng thu nhập,
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho dân địa phƣơng.

-Đối với cộng đồng dân cư sở tại: DL là một hiện tƣợng kinh tế xã hội mà hoạt
động DL tại địa phƣơng mình, vừa đem lại những cơ hội để tìm hiểu nền văn hoá,
phong cách của những ngƣời ngoài địa phƣơng mình, vừa là cơ hội để ìm việc làm,
K14 - Ngành Quản lý tài nguyên & môi trường
Footer Page 18 of 126.

8

Nguyễn Quỳnh Trang


Header Page 19 of 126.
LV.Th.s

Giải pháp phát triển du lich gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại VQGUMT.

phát huy các nghề cổ truyền, tăng thu nhập nhƣng đồng thời cũng gây ảnh hƣởng đến
đời sống ngƣời dân sở tại nhƣ về môi trƣờng, trật tự an ninh XH, nơi ăn, chốn ở,...
Theo Luật DL Việt Nam: “DL là hoạt động của con ngƣời ngoài nơi cƣ trú thƣờng
xuyên của mình nhằm thoả mãn nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ dƣỡng trong một
khoảng thời gian nhất định”
1.1.2.

Tài Nguyên du lịch.

a) Khái niệm: Tài nguyên DL là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách
mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động, sáng tạo của con ngƣời có thể đƣợc sử
dụng nhằm thoả mãn nhu cầu DL. Là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm DL, khu
DL, nhằm tạo ra sự hấp dẫn DL (pháp lệnh DL Việt Nam 1999).
b) Vai trò của tài nguyên DL

+ Tài nguyên DL là yếu tố cơ bản để hình thành các sản phẩm DL, chất lƣợng của
sản phẩm và hiệu quả của hoạt động DL.
+ Tài nguyên DL là cơ sở quan trọng để phát triển các loại hình DL
+ Tài nguyên DL là một bộ phận cấu thành quan trọng của tổ chức lãnh thổ DL
+ Tài nguyên DL còn ảnh hƣởng đến quy mô, thứ bậc của khách sạn và quyết định
tính mùa vụ đi DL của khách DL.
c) Đặc điểm chung của tài nguyên du lịch.
- Tài nguyên DL phong phú, đa dạng, trong đó có nhiều tài nguyên đặc sắc và độc
đáo có sức hấp dẫn lớn đối với khách DL.
- Tài nguyên DL không chỉ có giá trị hữu hình mà còn có những giá trị vô hình (tạo
cảm xúc thẩm mỹ văn hoá của khách).
- Tài nguyên DL có thời gian khai thác khác nhau, tạo nên tính mùa vụ DL
- Tài nguyên DL đƣợc khai thác tại chổ để tạo ra sản phẩm DL, nên có sức hút cơ
sở hạ tầng và khách DL tới nơi tập trung các tài nguyên đó.
- Tài nguyên DL có thể sử dụng nhiều lần, nếu sử dụng kết hợp với bảo vệ
- Tài nguyên DL đời hỏi đƣợc bảo vệ ở mức cao nhất
d) Phân loại Tài nguyên du lịch.
- Tài nguyên DL tự nhiên: Là các thành phần và các thể tổng hợp tự nhiên trực
tiếp hoặc gián tiếp đƣợc khai thác sử dụng để tạo ra các sản phẩm DL..
- Phân loại:
K14 - Ngành Quản lý tài nguyên & môi trường
Footer Page 19 of 126.

9

Nguyễn Quỳnh Trang


Header Page 20 of 126.
LV.Th.s


Giải pháp phát triển du lich gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại VQGUMT.

+ Các thành phần của tự nhiên: Địa hình, thủy văn, khí hậu, tài nguyên sinh vật, các
VQG, các KBT, các điểm tham quan sinh vật..
+ Các cảnh quan DL tự nhiên: Điểm DL tự nhiên, khu DL tự nhiên..
+ Các di sản thiên nhiên Thế giới: Vịnh Hạ Long, Phong nha Kẻ Bàng…
+ Các hiện tƣợng thiên nhiên đặc biệt: có sức hấp dẫn rất lớn đối với khách DL nhƣ
sự xuất hiện của sao Chổi, hiên tƣợng nhật thực, hiện tƣợng núi lửa phun, hiện tƣợng
cực quan hoặc mƣa sao
- Tài nguyên DL nhân văn: Đó là những đối tƣợng, hiện tƣợng do con ngƣời tạo ra
trọng quá trình phát triển. Tài nguyên DL nhân văn gồm truyền thống văn hoá, các yếu
tố văn hoá, văn nghệ dân gian, di tích lịch sử, di tích cách mạng, khảo cổ, kiến trúc,
các công trình lao động sang tạo của con ngƣời và các di sản văn hoá vật thể, phi vật
thể khác có thể đƣợc sử dụng phục vụ mục đích DL
-

Phân loại:
+ Các di tích lích sử văn hóa: là những công trình đƣợc tạo ra bởi tập thể hoặc cá

nhân, con ngƣời trong quá trình sáng tạo lịch sử, hoạt động văn hoá. Văn hoá bao gồm:
văn hoá vật chất, văn hoá xã hội và văn hoá tinh thần.
+ Các lễ hội: Lễ hội là một hình thức văn hoá đặc sắc phản ánh đời sống tâm linh
của một dân tộc.
+ Các nghề và làng nghề thủ công truyền thống: Thể hiện tài khéo léo của nhân
dân lao động. Thể hiện những tƣ duy triết học, những tâm tƣ tình cảm của con ngƣời,
mỗi nghề đều có lịch sử phát triển lâu dài và khá độc đáo.
+ Các đối tƣợng DL gắn với dân tộc học : Là những điều kiện sinh sống, những
đặc điểm văn hoá phong tục tập quán, hoạt động sản xuất với những sắc thái riêng của
các dân tộc.Những tập tục riêng về cƣ trú, về tổ chức xã hội, về sinh hoạt, trang phục

và ẩm thực, về ca múa nhạc…
1.1.3. Loại hình và sản phẩm du lịch.
a) Loại hình du lịch: Hoạt động DL có thể phân nhóm theo các nhóm khác nhau tuỳ
thuộc tiêu chí đƣa ra. Hiện nay đa số các chuyên gia về DL chia các loại hình DL
theo các tiêu chí cơ bản dƣới đây.
-

Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ: DL quốc tế ; DL nội điạ

K14 - Ngành Quản lý tài nguyên & môi trường
Footer Page 20 of 126.

10

Nguyễn Quỳnh Trang


Header Page 21 of 126.
LV.Th.s

-

Giải pháp phát triển du lich gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại VQGUMT.

Căn cứ vào nhu cầu đi DL của du khách: DL chữa bệnh; DL nghỉ ngơi giải trí; DL
thể thao; DL tôn giáo; DL khám phá

-

Căn cứ vào phương tiện giao thông: DL bằng xe đạp; DL tàu hỏa; DL tàu biển;

DL ô tô; DL hàng không

-

Căn cứ theo phương tiện lưu trú: DL ở khách sạn; DL nhà trọ; DL cắm trại

-

Căn cứ vào đặc điểm địa lý: DL miền biển; DL miền núi; DL đô thị; DL đồng quê

-

Căn cứ vào hình thức tổ chức DL: DL theo đoàn; DL cá nhân

-

Căn cứ vào thành phần của du khách: Du khách thƣợng lƣu ; du khách bình dân

-

Các loại hình DL mới: DL sinh thái; DL cộng đồng; DL nông nghiệp

-

DL Teambuilding; DL MICE (Là loại hình DL kết hợp hội nghị, hội thảo, triển
lãm, tổ chức sự kiện); DL Thiền.

b)

Sản phẩm du lịch

Sản phẩm Du lịch: Từ thực tế hoạt động DL, chúng ta có thể đƣa ra khái niệm:

“Sản phẩm DL là toàn bộ những dịch vụ tạo ra các hàng hóa văn hóa mang tính đặc
thù do các cá nhân và tổ chức kinh doanh DL cung cấp để phục vụ những nhu cầu của
các đối tượng du khách khác nhau; nó phù hợp với những tiêu chí nghề nghiệp theo
thông lệ quốc tế đồng thời chứa đựng những giá trị văn hóa đặc trưng bản địa; đáp
ứng và làm thỏa mãn các mục tiêu kinh tế - xã hội đối với các cá nhân, tổ chức và địa
phương nơi đang diễn ra các hoạt động kinh doanh DL”.Sản phẩm DL bao gồm các
dịch vụ DL, các hàng hóa và tiện nghi cung ứng cho du khách, nó đƣợc tạo nên bởi sự
kết hợp các yếu tố tự nhiên, cơ sở vật chất kỹ thuật và lao động DL tại một vùng hay
một địa phƣơng nào đó.
Với các sản phẩm DL thì phƣơng thức tiếp cận là một nhân tố vô cùng quan trọng,
là nguyên nhân chính tăng lƣợng khách DL vì thực sự chúng tác động thông qua cách
giới thiệu sản phẩm, sử dụng các tiện nghi, giá cả ổn định...
Nhƣ vậy sản phẩm DL bao gồm những yếu tố hữu hình (hàng hóa) và vô hình
(dịch vụ) để cung cấp cho khách hay nó bao gồm hàng hóa, các dịch vụ và tiện nghi
phục vụ khách DL. Sản phẩm DL = Tài nguyên DL + Các dịch vụ và hàng hóa DL.
Việt Nam hiện có một số sản phẩm DL chính đó là : DL nghỉ dƣỡng, DL văn hóa,
DL sinh thái và DL thế thao mạo hiểm.

K14 - Ngành Quản lý tài nguyên & môi trường
Footer Page 21 of 126.

11

Nguyễn Quỳnh Trang


Header Page 22 of 126.
LV.Th.s


Giải pháp phát triển du lich gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại VQGUMT.

Trong đó DL sinh thái ở Việt Nam hiện đƣợc xem là một sản phẩm DL cần đƣợc
chú trọng phát triển. Trong chiến lƣợc phát triển DL Việt Nam 2010-2020 đã chỉ rõ ƣu
tiên phát triển DLST nhằm tạo ra hình ảnh mới cho DL bền vững ở Việt Nam. Những
năm qua lƣợng du khách đến các khu DLST ngày một tăng. Nhiều khu, điểm DLST đã
trở thành hạt nhân trong chiến lƣợng phát triển DL của địa phƣơng. Chính vì vậy,
DLST là một hƣớng phát triển quan trọng tạo ra động lực về bảo vệ xã hội và môi
trƣờng, đƣa lợi ích cho cả du khách, khu DLST và cộng đồng địa phƣơng. DLST đóng
góp vào giáo dục môi trƣờng và hiểu biết về vấn đè bảo tồn thiên nhiên đồng thời đem
lại thu nhập và việc làm cho ngƣời dân địa phƣơng.
1.1.4. Quản lý sức chứa du lịch.
Sức chứa DL đã đƣợc Tổ chức DL thế giới định nghĩa nhƣ sau: “Sức chứa (khả
năng chấp nhận) của một nơi đến là mức độ sử dụng hoặc phát triển DL tối đa nơi đến
có thể hấp thu (chấp nhận) mà không tạo ra sự phá hủy môi trƣờng tự nhiên và các vấn
đề tồn tại về kinh tế - xã hội đồng thời không làm giảm chất lƣợng các kinh nghiệm
thu nhận đƣợc của du khách”.
Sức chứa DL liên quan đến số lƣợng khách DL và chứa đựng các khía cạnh: vật
lý, sinh học, tâm lý, xã hội và quản lý.
Trên góc độ quản lý, sức chứa đƣợc hiểu là lƣợng khách tối đa mà khu DL có
khả năng phục vụ, nếu lƣợng khách vƣợt qua giới hạn này thì năng lực quản lý (lực
lƣợng nhân viên, trình độ và phƣơng tiện quản lý, v.v) của khu DL sẽ không đáp ứng
đƣợc yêu cầu của du khách, làm mất khả năng quản lý và kiểm soát khả năng hoạt
động của du khách, kết quả là sẽ ảnh hƣởng đến môi trƣờng và xã hội.
Do khái niệm sức chứa bao gồm cả định tính và định lƣợng, vì vậy khó có thể
xác định một con số chính xác về sức chứa cho một khu vực. Mặt khác, mỗi khu vực
khác nhau sẽ có sức chứa khác nhau.
Để đơn giản, Boullón đƣa ra một công thức chung để xác định sức chứa DL của
một khu vực, chia thành yêu cầu khu vực do du khách sử dụng và tiêu chuẩn trung

bình cho từng cá nhân (m2/ngƣời):

K14 - Ngành Quản lý tài nguyên & môi trường
Footer Page 22 of 126.

12

Nguyễn Quỳnh Trang


Header Page 23 of 126.
LV.Th.s

Giải pháp phát triển du lich gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại VQGUMT.

Số lƣợng khách tham quan hàng ngày = Sức chứa x Hệ số luân chuyển
Khu vực do du khách sử dụng
Sức chứa =
Tiêu chuẩn trung bình cho mỗi cá nhân
Thời gian khu vực mở cửa cho khách tham quan
Hệ số luân chuyển =
Thời gian trung bình của một cuộc tham quan
Tiêu chuẩn không gian trung bình cho mỗi khách thay đổi phụ thuộc vào hình
thức hoạt động DL.
Qua đó có thể khẳng định, quản lý sức chứa là một trong những nội dung quan
trọng, cần đƣợc nghiên cứu và triển khai đồng bộ với những yếu tố liên quan trong quá
trình quy hoạch phát triển DL. Đặc biệt, vấn đề này càng có ý nghĩa hơn đối với những
quốc gia điểm đến có ngành DL ở giai đoạn đầu hay đang trên đà phát triển DL. Quản
trị tốt vấn đề sức chứa, sẽ mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho các nhà quản lý điểm
đến và các cơ sở dịch vụ DL từ khâu định hình đƣợc hƣớng phát triển một cách phù

hợp ngay từ ban đầu, cho tới việc lập và triển khai hiệu quả quy hoạch, xây dựng, vận
hành, quảng bá xúc tiến...; từ đó phát huy đƣợc tối đa những lợi ích kinh tế xã hội do
hoạt động DL mang lại, đồng thời tránh và giảm thiểu các tác động tiêu cực trong sản
xuất kinh doanh. Với nguyên lý cơ bản mang tính định hƣớng trên, vận dụng tốt, chắc
chắn sẽ là cơ sở quan trọng để góp phần thúc đẩy ngành DL phát triển chất lƣợng, bền
vững, có trách nhiệm.
Tóm lại, bất kì một loại hình DL nào cũng điều có tác động đến môi trƣờng xung
quanh, cả tự nhiên và xã hội. Để phát triển DL đƣợc bền vững không xa rời công tác
bảo tồn tài nguyên thì ngoài những vấn đề quản lý lƣợng khách, nguồn tài nguyên,
hạn chế những tác động tiêu cực đến môi trƣờng thì những vấn đề cấp bách nhƣ giới
thiệu, phổ biến chƣơng trình giáo dục, đào tạo trong DL, cũng nhƣ thiết kế một kế
hoạch thích hợp là rất cần thiết trƣớc khi khuyến khích phát triển DL ở một khu vực
tự nhiên.
K14 - Ngành Quản lý tài nguyên & môi trường
Footer Page 23 of 126.

13

Nguyễn Quỳnh Trang


Header Page 24 of 126.
LV.Th.s

Giải pháp phát triển du lich gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại VQGUMT.

1.1.5. Đa dang sinh học và bảo tồn đa dạng sinh học:
1.1.5.1.

Đa dạng sinh học


Định nghĩa: Thuật ngữ ĐDSH đƣợc dùng lần đầu tiên vào năm 1988 (Wilson,
1988) và sau khi Công ƣớc Đa dạng sinh học đƣợc ký kết (1993) đã đƣợc sử dụng phổ
biến. Có nhiều định nghĩa về ĐDSH:
Trong Luật đa dạng sinh học của nƣớc ta đƣợc Quốc hội thông qua ngày 13 tháng
11 năm 2008, định nghĩa: “ ĐDSH là sự phong phú về gen, loài sinh vật và hệ sinh
thái trong tự nhiên. Gen là một đơn vị di truyền, một đoạn của vật chất di truyền quy
định các đặc tính cụ thể của sinh vật. Hệ sinh thái là quần xã sinh vật và các yếu tố phi
sinh vật của một khu vực địa lý nhất định, có tác động qua lại và trao đổi vật chất với
nhau. Hệ sinh thái tự nhiên là hệ sinh thái hình thành, phát triển theo quy luật tự nhiên,
vẫn còn giữ đƣợc các nét hoang sơ. Hệ sinh thái tự nhiên mới là hệ sinh thái mới hình
thành và phát triển trên vùng bãi bồi tại cửa sông ven biển, vùng có phù sa bồi đắp và
các vùng đất khác (Điều 3, Luật đa dạng sinh học năm 2008).
Ngoài ra ĐDSH còn đƣợc định nghĩa trong Luật bảo vệ môi trƣờng năm 2005 nhƣ
sau: “Đa dạng sinh học là sự phong phú về nguồn gen, loài sinh vật và hệ sinh thái”
(Khoản 16, Điều 3).
Theo WWF,1989: “ĐDSH là sự phồn vinh của sự sống trên trái đất, là hàng triệu
loài thực vật, động vật và vi sinh vật, là những gen chứa đựng trong các loài và là
những hệ sinh thái vô cùng phức tạp cùng tồn tại trong môi trƣờng”.Theo đó, ĐDSH
đƣợc định nghĩa là sự đa dạng giữa các sinh vật từ tất cả các nguồn, vùng trời, vùng
đất, vùng biển, các hệ sinh thái thủy vực nội địa và các phức hệ sinh thái mà chúng là
thành viên, bao gồm sự đa dạng trong mỗi loài, giữa các loài và các hệ sinh thái
(IUCN, 1994). Đây là định nghĩa về ĐDSH đƣợc nhiều quốc gia chính thức chấp nhận
và đƣợc sử dụng trong Công ƣớc ĐDSH.
1.1.5.2.

Bảo tồn đa dạng sinh học.

Bảo tồn ĐDSH (Conservation of biodiversity) là quá trình quản lý mối tác động
qua lại giữa con ngƣời với các gen, các loài và các hệ sinh thái nhằm mang lại lợi ích

lớn nhất cho thế hệ hiện tại và vẫn duy trì tiềm năng của chúng để đáp ứng nhu cầu và
nguyện vọng của các thế hệ tƣơng lai (Từ điển Đa dạng sinh học và phát triển bền
K14 - Ngành Quản lý tài nguyên & môi trường
Footer Page 24 of 126.

14

Nguyễn Quỳnh Trang


Header Page 25 of 126.
LV.Th.s

Giải pháp phát triển du lich gắn với bảo tồn đa dạng sinh học tại VQGUMT.

vững, 2001).
Để có thể tiến hành các hoạt động quản lý nhằm bảo tồn ĐDSH, điều cần thiết là
phải tìm hiểu những tác động tiêu cực, các nguy cơ mà loài hiện đang đối mặt và từ đó
xây dựng các phƣơng pháp quản lý phù hợp nhằm giảm đi các tác động tiêu cực của
các nguy cơ đó và đảm bảo sự phát triển của loài và hệ sinh thái đó trong tƣơng lai.
Hiện nay có các phƣơng thức bảo tồn chủ yếu là bảo tồn tại chỗ (In-situ) và bảo
tồn chuyển vị (Ex-situ).Trong khi phƣơng thức bảo tồn tại chỗ là nhằm bảo tồn các hệ
sinh thái và các sinh cảnh tự nhiên để duy trì và khôi phục quần thể các loài trong môi
trƣờng tự nhiên của chúng, phƣơng thức bảo tồn chuyển vị bao gồm các hoạt động
nhằm bảo tồn các loài mục tiêu bên ngoài nơi phân bố hay môi trƣờng tự nhiên của
chúng.
1.1.6. Vai trò của đa dạng sinh học đối với hoạt động du lịch.
Đa dạng sinh học có vai trò tích cực đối với hoạt động DL, bởi lẽ đa dạng sinh học
cung cấp các nguồn tài nguyên DL, thu hút du khách góp phần phát triển hoạt động
ngành DL. Đa dạng sinh học là yếu tố cơ bản để hình thành nên các khu bảo tồn thiên

nhiên nhƣ vƣờn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài- sinh cảnh, khu bảo
vệ cảnh quan với những giá trị thiên nhiên đặc biệt nhƣ cảnh quan đẹp,môi trƣờng
trong lành…
Đa dạng sinh học còn là nơi cung cấp, lƣu giữ nguồn gen của nhiều loài sinh vật
quý hiếm, nhiều hệ sinh thái đại diện, hoặc đặc thù là nguồn tài nguyên DL quan trọng
thúc đẩy các hoạt động DL vì mục đích nghiên cứu khoa học môi trƣờng sinh thái.
Đa dạng sinh học cung cấp nguồn thực phẩm tự nhiên quý hiếm, có giá trị cao về
mặt ẩm thực, là nguồn tài nguyên DL hấp dẫn đối với nhiều du khách có nhu cầu DL
ẩm thực. Đa dạng sinh học cung cấp nguồn dƣợc liệu quý hiếm phục vụ chữa bệnh,
chính điều này đã thúc đẩy nhiều du khách đến tham quan DL ở những khu vực có
nguồn dƣợc liệu quý để vừa thỏa mãn nhu cầu tham quan, giải trí vừa thỏa mãn nhu
cầu tìm thuốc chữa bệnh.
Đa dạng sinh học cung cấp nguyên liệu để sản xuất, chế tác các đồ lƣu niệm phục
vụ cho ngành DL, góp phần thu hút khách DL đến với các điểm DL, khu DL…

K14 - Ngành Quản lý tài nguyên & môi trường
Footer Page 25 of 126.

15

Nguyễn Quỳnh Trang


×