Header Page 1 of 126.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN VĂN CƢỜNG
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2017
Footer Page 1 of 126.
Header Page 2 of 126.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN VĂN CƢỜNG
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Thanh Hải
HÀ NỘI – 2017
Footer Page 2 of 126.
Header Page 3 of 126.
LỜI CẢM ƠN
Với những tình cảm chân thành và tấm lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi
xin trân trọng gửi lời cảm ơn:
Tiến sĩ Phạm Thị Thanh Hải người hướng dẫn khoa học đã tận tình
giúp đỡ, chỉ đạo, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành
luận văn;
Trường Đại học Giáo dục; quý thầy giáo, cô giáo đã giảng dạy, giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu;
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ; Lãnh đạo UBND huyện Tam
Nông; Lãnh đạo, chuyên viên Phòng Nôị vụ, Phòng Giáo dục và Đào tạo
huyện Tam Nông; Các trường tiểu học trên địa bàn huyện Tam Nông; quý
thầy giáo, cô giáo Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên các trường tiểu
học trên địa bàn huyện Tam Nông đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, hỗ trợ,
cung cấp số liệu trong quá trình tôi thực hiện luận văn này;
Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm, động viên, giúp đỡ tạo
điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Cƣờng
Footer Page 3 of 126.
i
Header Page 4 of 126.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Footer Page 4 of 126.
Chữ đầy đủ
1. CB, GV, NV
Cán bộ, giáo viên, nhân viên
2. CBQL
Cán bộ quản lý
3. CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
4. ĐHQG
Đại học Quốc gia
5. GDTH
Giáo dục tiểu học
6. GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
7. HĐND
Hội đồng nhân dân
8. HS
Học sinh
9. Nxb
Nhà xuất bản
10. THCS
Trung học cơ sở
11. THPT
Trung học phổ thông
12. UBND
Ủy ban nhân dân
13. XHCN
Xã hội chủ nghĩa
14. XMC
Xóa mù chữ
ii
Header Page 5 of 126.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƢỜNG TIỂU HỌC................................................................. 7
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu về phát triển đội ngũ CBQL trƣờng tiểu
học ................................................................................................................. 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản.................................................................... 12
1.2.1. Phát triển ....................................................................................... 12
1.2.2. Đội ngũ .......................................................................................... 14
1.2.3. Cán bộ quản lý .............................................................................. 15
1.2.4. Đội ngũ cán bộ quản lý ................................................................. 17
1.2.5. Quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng ........................................... 18
1.2.6. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng tiểu học đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục ...................................................................................... 22
1.3. Một số vấn đề chung về trƣờng tiểu học .......................................... 28
1.3.1. Vị trí của trƣờng tiểu học .............................................................. 28
1.3.2. Mục tiêu giáo dục tiểu học ............................................................ 28
1.3.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của trƣờng tiểu học .................................... 29
1.4. Nội dung phát triển đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học ...................... 29
1.4.1. Quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học .................. 29
1.4.2. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm và luân chuyển cán bộ quản lí
trƣờng tiểu học ........................................................................................ 30
1.4.3. Đánh giá, xếp loại cán bộ quản lí trƣờng tiểu học ........................ 31
1.4.4. Đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ quản lí trƣờng tiểu học ...................... 32
Footer Page 5 of 126.
iii
Header Page 6 of 126.
1.4.5. Thực hiện chế độ chính sách, tạo môi trƣờng phát triển đội ngũ cán
bộ quản lí trƣờng tiểu học ....................................................................... 32
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trƣờng tiểu học .......................................................................................... 35
1.5.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc về phát triển đội ngũ CBQL
giáo dục................................................................................................... 35
1.5.2. Yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo và triển
khai chƣơng trình sách giáo khoa sau 2015 ............................................ 36
1.5.3. Chính sách phân cấp quản lý giáo dục .......................................... 37
Kết luận chƣơng 1 ……………… ………………………………… 37
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN
LÝ CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
......................................................................................................................... 40
2.1. Khái quát chung về huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ..................... 40
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ .. 40
2.1.2. Khái quát về giáo dục huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ............... 42
2.1.3. Định hƣớng phát triển giáo dục tiểu học huyện Tam Nông, tỉnh Phú
Thọ ........................................................................................................... 43
2.2. Thông tin chung về khảo sát ............................................................. 45
2.2.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 45
2.2.2. Nội dung khảo sát.......................................................................... 46
2.2.3. Đối tƣợng khảo sát ....................................................................... 46
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................... 46
2.2.5. Thời gian thực hiện ....................................................................... 47
2.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý các trƣờng tiểu học huyện Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ ................................................................................... 47
2.3.1. Số lƣợng cán bộ quản lý................................................................ 47
2.3.2. Trình độ cán bộ quản lý ................................................................ 48
2.3.3. Cơ cấu giới, độ tuổi và thâm niên quản lý cán bộ quản lý............ 49
Footer Page 6 of 126.
iv
Header Page 7 of 126.
2.3.4. Chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý các trƣờng tiểu học huyện Tam
Nông ........................................................................................................ 50
2.3.5. Đánh giá chung về đội ngũ CBQL các trƣờng tiểu học huyện Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ ................................................................................. 64
2.4. Thực trạng về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trƣờng tiểu
học huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ....................................................... 65
2.4.1. Quy hoạch đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học ................................... 68
2.4.2. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm và luân chuyển CBQL trƣờng
tiểu học .................................................................................................... 69
2.4.3. Đánh giá, xếp loại CBQL trƣờng tiểu học .................................... 70
2.4.4. Đào tạo, bồi dƣỡng CBQL trƣờng tiểu học .................................. 70
2.4.5. Thực hiện chế độ chính sách, tạo môi trƣờng phát triển đội ngũ
CBQL trƣờng tiểu học............................................................................. 71
2.5. Đánh giá chung về phát triển đội ngũ CBQL ở các trƣờng tiểu học
huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ .............................................................. 72
2.5.1. Điểm mạnh .................................................................................... 72
2.5.2. Điểm tồn tại ................................................................................... 73
2.5.3. Nguyên nhân tồn tại ...................................................................... 74
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................. 76
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TAM NÔNG TỈNH PHÚ
THỌ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC .................................. 77
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý trƣờng tiểu học ...................................................................................... 77
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện ............................................... 77
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo sự phát triển ................................................. 77
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính lịch sử cụ thể, thiết thực và khả thi ...... 78
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................ 78
Footer Page 7 of 126.
v
Header Page 8 of 126.
3.2. Một số biện pháp phát triển đội ngũ CBQL các trƣờng tiểu học
huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục .... 78
3.2.1. Xây dựng quy hoạch đội ngũ CBQL ở các trƣờng tiểu học ......... 78
3.2.2. Chỉ đạo thực hiện tốt tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân
chuyển, miễn nhiệm CBQL trƣờng tiểu học. .......................................... 81
3.2.3. Đổi mới đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học ........ 86
3.2.4. Đổi mới nội dung, hình thức thanh tra, kiểm tra, đánh giá đội ngũ
CBQL trƣờng tiểu học............................................................................. 91
3.2.5. Hoàn thiện chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thƣởng, kỷ luật phù
hợp với thực tiễn địa phƣơng nhằm hỗ trợ, khuyến khích, động viên
CBQL ...................................................................................................... 96
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ....................................................... 98
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.
................................................................................................................... 100
3.4.1. Tính cần thiết............................................................................... 101
3.4.2. Tính khả thi ................................................................................. 102
3.4.3. Mối tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất. ......................................................................................... 103
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................... 105
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 108
PHỤ LỤC
Footer Page 8 of 126.
vi
Header Page 9 of 126.
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng thống kê quy mô trƣờng, lớp, học sinh tiểu học ................... 45
Bảng 2.2. Bảng thống kê số lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học ............... 47
Bảng 2.3. Thống kê trình độ chuyên môn, trình độ chính trị, trình độ quản lí
của CBQL trƣờng tiểu học .............................................................................. 48
Bảng 2.4. Thống kê cơ cấu giới, độ tuổi, thâm niên quản lí của CBQL trƣờng
tiểu học ............................................................................................................ 49
Bảng 2.5. Thống kê số liệu khảo sát phẩm chất chính trị của CBQL trƣờng
tiểu học ............................................................................................................ 51
Bảng 2.6. Thống kê số liệu khảo sát đạo đức nghề nghiệp của CBQL trƣờng
tiểu học ............................................................................................................ 52
Bảng 2.7. Thống kê số liệu khảo sát lối sống, tác phong; giao tiếp ứng xử của
CBQL trƣờng tiểu học ..................................................................................... 53
Bảng 2.8. Thống kê số liệu khảo sát học tập, bồi dƣỡng của CBQL trƣờng tiểu
học ................................................................................................................... 54
Bảng 2.9. Thống kê số liệu khảo sát trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sƣ phạm
của CBQL trƣờng tiểu học .............................................................................. 55
Bảng 2.10. Thống kê số liệu khảo sát hiểu biết nghiệp vụ quản lý, Xây dựng
và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển nhà trƣờng của CBQL
trƣờng tiểu học ................................................................................................ 56
Bảng 2.11. Thống kê số liệu khảo sát Quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, giáo
viên, nhân viên nhà trƣờng; Quản lý học sinh; Quản lý hoạt động dạy học và
giáo dục của CBQL trƣờng tiểu học ............................................................... 57
Bảng 2.12. Thống kê số liệu khảo sát quản lý tài chính, tài sản nhà trƣờng; Quản
lý hành chính và hệ thống thông tin của CBQL trƣờng tiểu học ......................... 60
Bảng 2.13. Thống kê số liệu khảo sát Tổ chức kiểm tra, kiểm định chất lƣợng
giáo dục; Thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trƣờng của CBQL
trƣờng tiểu học ................................................................................................ 62
Footer Page 9 of 126.
vii
Header Page 10 of 126.
Bảng 2.14. Thống kê số liệu khảo sát tổ chức phối hợp với gia đình học sinh;
Phối hợp giữa nhà trƣờng và địa phƣơng của CBQL trƣờng tiểu học ............... 63
Bảng 2.15. Thống kê số liệu khảo sát thực trạng về phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý trƣờng tiểu học huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ............................... 66
Bảng 2.16. Thống kê số liệu khảo sát thực trạng về công tác quy hoạch CBQL
trƣờng tiểu học. ............................................................................................... 68
Bảng 2.17. Thống kê số liệu khảo sát thực trạng về công tác bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển CBQL trƣờng tiểu học. ......................... 69
Bảng 2.18. Thống kê số liệu khảo sát thực trạng về công tác đào tạo, bồi
dƣỡng CBQL trƣờng tiểu học. ........................................................................ 70
Bảng 2.19. Thống kê số liệu khảo sát thực trạng về thực hiện chế độ chính
sách, tạo môi trƣờng phát triển CBQL trƣờng tiểu học. ................................. 71
Bảng 3.1. Đánh giá tính cần thiết của các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL
các trƣờng tiểu học huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ .................................... 101
Bảng 3.2. Đánh giá tính khả thi của các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL
các trƣờng tiểu học huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ .................................... 102
Bảng 3.3. Mối tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất .................................................................................................. 103
Footer Page 10 of 126.
viii
Header Page 11 of 126.
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL ở các
trƣờng tiểu học. ............................................................................................... 99
Biểu đồ 3.1. So sánh mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp đƣợc đề
xuất ................................................................................................................ 104
Footer Page 11 of 126.
ix
Header Page 12 of 126.
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế phát triển của thời đại ngày nay, giáo dục và đào tạo
(GD&ĐT) có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc
gia, dân tộc. Giáo dục nƣớc ta đang phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa và
hội nhập quốc tế đã trở thành xu thế tất yếu. Cách mạng khoa học công nghệ,
thông tin và truyền thông, kinh tế tri thức ngày càng phát triển mạnh mẽ tạo ra
nhiều cơ hội to lớn, đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức đối với sự nghiệp
phát triển GD&ĐT. Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng ban hành Nghị quyết số
29-NQ/TW ngày 04/11/2013 “Về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) trong điều kiện kinh
tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa (XHCN) và hội nhập quốc tế" [17].
Muố n GD&ĐT thƣ̣c hiê ̣n tố t sƣ́ mê ̣nh của miǹ h , bên ca ̣nh viê ̣c đổ i mới toàn
diê ̣n tấ t cả các khâu từ quan điểm, tƣ tƣởng chỉ đạo, đến mục tiêu, nội dung,
phƣơng pháp, cơ chế, chính sách, ... thì mô ̣t trong nhƣ̃ng vấn đề quan tro ̣ng
cần phải thực hiện chính là xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý
(CBQL), giáo
viên đủ về số lƣơ ̣ng, đồ ng bô ̣, hơ ̣p lý về cơ cấ u , có trình độ chuyên môn, trình
độ quản lý và phẩ m chấ t chính trị, đa ̣o đƣ́c tố t.
Chính vì vậy, cùng với phát triển đội ngũ giáo viên (GV), phát triển đội
ngũ CBQL là một trong những nhiệm vụ đƣợc Đảng, Chính phủ, Bộ GD&ĐT
đặc biệt quan tâm.
Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng
nêu rõ: "Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đƣợc
chuẩn hoá, đảm bảo chất lƣợng, đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt
chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lƣơng tâm, tay
nghề nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp CNH, HĐH đất
nƣớc" [1, tr 1].
Báo cáo chin
́ h tri ̣của Ban Chấ p hành Trung ƣơng Đảng khóa X ta ̣i Đa ̣i
hội đại biểu toàn quốc lần thƣ́ XI của Đảng cũng đề ra phƣơng hƣớng phát
Footer Page 12 of 126.
1
Header Page 13 of 126.
triể n GD&ĐT tƣ̀ nay đế n năm 2020 là: “Phát triể n nguồ n nhân lƣ̣c chấ t lƣơ ̣ng
cao, đă ̣c biê ̣t là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi” [16, tr216].
Chiế n lƣơ ̣c phát triể n kinh tế - xã hội 2011- 2020 nêu rõ: “Phát triển
giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt
Nam theo hƣớng chuẩ n hóa, hiê ̣n đa ̣i hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hô ̣i nhâ ̣p
quố c tế , trong đó , đổ i mới cơ chế quản lý giáo du ̣c , phát triển đội ngũ giáo
viên và CBQL giáo dục là khâu then chốt” [16, tr130-131].
Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011 - 2020 chỉ rõ, phát triển đội ngũ
nhà giáo và CBQL giáo dục là giải pháp then chốt để đạt đƣợc mục tiêu chiến
lƣợc: "Đến năm 2020, nền giáo dục nƣớc ta đƣợc đổi mới căn bản và toàn
diện theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập
quốc tế; chất lƣợng giáo dục đƣợc nâng cao một cách toàn diện, ..." [11, tr8].
Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày
29/4/22016 về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo, bồi dƣỡng nhà giáo và CBQL
cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ
thông giai đoạn 2016-2020, định hƣớng đến năm 2025”. Với mục tiêu: "Đào
tạo, bồi dƣỡng đội ngũ nhà giáo và CBQL cơ sở giáo dục bảo đảm chuẩn hóa
về chuyên môn, nghiệp vụ nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới chƣơng trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thông; góp phần thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo" [12, tr2].
Có thể nói, đội ngũ CBQL giáo dục là một trong những yếu tố quan
trọng, quyết định cho sự thành công của giáo dục. Cán bộ quản lý giáo dục có
vai trò quyết định đến chất lƣợng và hiệu quả GD&ĐT của mỗi nhà trƣờng,
mỗi cơ sở giáo dục. Hiện nay, trƣớc những yêu cầu mới của GD&ĐT trong
thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc, đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục còn bộc lộ
những hạn chế, bất cập về trình độ đào tạo, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
quản lý, đặc biệt là khả năng thích ứng với việc đổi mới giáo dục,… Chỉ thị
số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng đã chỉ ra:
Năng lực của đội ngũ CBQL giáo dục chƣa ngang tầm với nhu cầu phát triển
Footer Page 13 of 126.
2
Header Page 14 of 126.
của sự nghiệp giáo dục. Chế độ, chính sách còn bất hợp lý, chƣa tạo đƣợc
động lực đủ mạnh để phát huy tiềm năng của đội ngũ này. Tình hình trên đòi
hỏi phải tăng cƣờng xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục một cách
toàn diện [1]. Chiến lƣợc Phát triển giáo dục 2011 - 2020 của Chính phủ cũng
đã chỉ ra những bất cập, yếu kém đối với đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục:
“Một bộ phận nhà giáo và CBQL chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu, nhiệm vụ giáo
dục trong thời kỳ mới. Đội ngũ nhà giáo vừa thừa, vừa thiếu cục bộ, vừa
không đồng bộ về cơ cấu chuyên môn... Vẫn còn một bộ phận nhỏ nhà giáo
và CBQL có biểu hiện thiếu trách nhiệm và tâm huyết với nghề, vi phạm đạo
đức và lối sống, ảnh hƣởng không tốt tới uy tín của nhà giáo trong xã hội.
Năng lực của một bộ phận nhà giáo và CBQL giáo dục còn thấp”[11, tr4].
Điều này bắt nguồn từ khâu quy hoạch , sử dụng, bồ i dƣỡng, chính sách đaĩ
ngô ̣... đối với CBQL giáo dục.
Nhận thức rõ vị trí, tầm quan trọng của cán bộ và công tác cán bộ, trong
những năm qua Huyện ủy, UBND huyện, Phòng GD&ĐT huyện Tam Nông,
tỉnh Phú Thọ luôn bám sát đƣờng lối công tác cán bộ của Đảng, có sự vận
dụng sáng tạo phù hợp với thực tiễn địa phƣơng. Mặc dù, công tác xây dựng
phát triển đội ngũ CBQL giáo dục đã có sự chuyển biến mạnh mẽ, nhƣng nhìn
chung đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học huyện Tam Nông hiện nay tuy đủ về số
lƣợng, nhƣng cơ cấu và chất lƣợng chƣa đáp ứng tốt yêu cầu ngày càng cao
của giáo dục và nhiệm vụ đặt ra trong thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc. Vì vậy,
vấn đề phát triển đội ngũ CBQL các trƣờng tiểu học huyện Tam Nông, tỉnh
Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay là rất quan trọng đối với ngành GD&ĐT
huyện nhà. Chính vì những lý do nêu trên tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Phát
triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường tiểu học huyện Tam Nông, tỉnh
Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu về mặt lý luận và thực tiễn, đề xuất
một số biện pháp phát triển đội ngũ CBQL các trƣờng tiểu học huyện Tam
Footer Page 14 of 126.
3
Header Page 15 of 126.
Nông, tỉnh Phú Thọ nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý, phù
hợp với tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở địa phƣơng, đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Cán bộ quản lí trƣờng tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Đội ngũ CBQL các trƣờng tiểu học huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu và đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL các
trƣờng tiểu học huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
4.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
20 trƣờng tiểu học thuộc huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng đội ngũ CBQL các trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ hiện nay ra sao? Những biện pháp để phát triển đội ngũ
CBQL trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục?
6. Giả thuyết khoa học
Đổi mới giáo dục phổ thông đang đặt ra những yêu cầu mới đối với cán
bộ quản lí trƣờng tiểu học. Nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các biện pháp
phát triển đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học, tập trung vào công tác quy hoạch;
bổ nhiệm; đào tạo, bồi dƣỡng; kiểm tra, đánh giá; xây dựng môi trƣờng, tạo
động lực làm việc cho đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học thì có thể phát triển đội
ngũ CBQL trƣờng tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
7.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài.
Footer Page 15 of 126.
4
Header Page 16 of 126.
7.3 Đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học huyện
Tam Nông, tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
7.4. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nƣớc, Ngành giáo
dục và các tài liệu khoa học có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát hoạt động quản lý của các Hiệu
trƣởng, Phó Hiệu trƣởng trƣờng tiểu học thuộc địa bàn nghiên cứu.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo UBND huyện,
lãnh đạo Phòng Nội vụ huyện, lãnh đạo Phòng GD&ĐT, Hiệu trƣởng, Phó
Hiệu trƣởng và một số giáo viên các trƣờng tiểu học huyện Tam Nông, tỉnh
Phú Thọ.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia về công tác tổ
chức cán bộ và các nhà nghiên cứu về quản lý giáo dục bậc tiểu học.
- Phƣơng pháp điều tra, khảo sát bằng phiếu hỏi…
8.3 Phương pháp thống kê toán học
Dùng để xử lý các kết quả nghiên cứu.
9. Ý nghĩa khoa học
9.1. Về mặt lý luận
Tổng kết lý luận về phát triển đội ngũ CBQL hiện nay ở các trƣờng tiểu
học; chỉ ra những thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để
phát triển đội ngũ CBQL đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
9.2. Về mặt thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng cho công tác phát triển đội
ngũ CBQL ở các trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ
nói riêng và công tác phát triển đội ngũ CBQL các trƣờng tiểu học trên phạm
vi cả nƣớc.
Footer Page 16 of 126.
5
Header Page 17 of 126.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục các tài liệu tham
khảo và phụ lục, luận văn có 3 chƣơng với nội dung nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận của phát triển đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học.
Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ CBQL các trƣờng tiểu học
huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
Chương 3: Một số biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học
huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Footer Page 17 of 126.
6
Header Page 18 of 126.
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu về phát triển đội ngũ CBQL trường tiểu học
Ngày nay trong sự phát triển đất nƣớc, quản lý nói chung và quản lý
giáo dục nói riêng luôn là vấn đề thu hút đƣợc sự quan tâm của các nhà lãnh
đạo, các nhà khoa học và các nhà quản lý. Vấn đề quản lý giáo dục, phát triển
đội ngũ CBQL giáo dục là vấn đề có ý nghĩa quan trọng trong việc "Nâng cao
dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dƣỡng nhân tài", đặc biệt có ý nghĩa to lớn
trong việc nâng cao chất lƣợng GD&ĐT của nhà trƣờng.
Trên thế giới có nhiều công trình nghiên cứu về quản lý giáo dục của
các tác giả nhƣ: "Những vấn đề về quản lý trƣờng học" (P.V Zimin, M.I
Kônđakốp), "Quản lý vấn đề quốc dân trên địa bàn huyện" (M.I Kônđakốp).
Nhà giáo dục học Xô-viết V.A Xukhomlinxki khi tổng kết những kinh
nghiệm quản lý chuyên môn trong vai trò là Hiệu trƣởng nhà trƣờng cho rằng
"Kết quả hoạt động của nhà trƣờng phụ thuộc rất nhiều vào công việc tổ chức
đúng đắn các hoạt động dạy học". Cùng với nhiều tác giả khác ông đã nhấn
mạnh đến sự phân công, sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất quản lý giữa Hiệu
trƣởng và Phó hiệu trƣởng để đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Mô hình quản lý trƣờng học ƣu việt SEM [8], đề cập đến lãnh đạo nhà
trƣờng, lãnh đạo tài năng: “Ngƣời lãnh đạo phải nêu gƣơng sáng, có khả năng
lãnh đạo, hiểu rõ mục đích, tôn trọng, khuyến khích nhân viên. Một ngƣời
lãnh đạo lĩnh hội đƣợc sứ mệnh của trƣờng học với các mục tiêu cụ thể, năng
lực lãnh đạo tốt, và sự thông cảm cũng nhƣ tôn trọng đồng nghiệp sẽ là động
lực cho những ngƣời khác noi theo. Với vai trò của minh, hiệu trƣởng phải
vạch ra một tầm nhìn đối với những thành tích, kết quả dự định đạt đƣợc và
tạo ra một môi trƣờng học tập lý tƣởng cho học sinh và cả giáo viên. Hiệu
trƣởng cần duy trì liên tục mục đích tăng cƣờng năng lực cho giáo viên để đối
Footer Page 18 of 126.
7
Header Page 19 of 126.
mặt với thử thách hiện tại và tƣơng lai và luôn phấn đấu vì sự phát triển để
hƣớng tới nền giáo dục toàn diện cho học sinh và giáo viên”. Trong mô hình
này, lãnh đạo nhà trƣờng đƣợc xếp vào tiêu chí số một.
Tác giả Henry Mintzbeg đã chỉ ra vai trò của nhà quản lý trong sự kết
hợp giữa quyền hạn với trách nhiệm. Họ vừa là ngƣời đại diện của tổ chức;
ngƣời lãnh đạo; ngƣời liên lạc; ngƣời tiếp nhận thông tin; ngƣời phổ biến
thông tin; ngƣời phát ngôn; nhà doanh nghiệp; ngƣời khắc phục khó khăn;
ngƣời phân phối nguồn lực; ngƣời đàm phán [34].
Quản lý phát triển nguồn nhân lực và đội ngũ CBQL đã đƣợc rất nhiều
trƣờng phái và tác giả quan tâm.
Trƣờng phái quản lý theo quá trình tiếp cận qua việc thực hiện các chức
năng quản lý cho đến nay vẫn là trụ cột của lý luận quản lý. Từ tiếp cận theo
quá trình dẫn đến yêu cầu nhà quản lý phải có năng lực thực hiện các chức
năng: Kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, phối hợp, kiểm tra [9].
Trong bối cảnh hiện nay, giáo dục ở tất cả các quốc gia đang chịu tác
động sâu sắc bởi xu thế toàn cầu hóa, nền kinh tế tri thức, công nghệ thông
tin và truyền thông. Những ý tƣởng về dân chủ hóa trong giáo dục của John
Dewey [36], việc xác định các trụ cột trong giáo dục đƣợc xây dựng trên nền
tảng học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập của J. Delor. Những tƣ duy
tiếp cận hệ thống và liên kết tri thức trong giáo dục của Edgar Morin... [33] sẽ
là những định hƣớng quan trọng cho việc xác định tầm nhìn và phát triển
phẩm chất năng lực của các nhà quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng.
Tác giả Jena Valérien, trong cuốn "Quản lý hành chính và sƣ phạm
trong các nhà trƣờng tiểu học" [35], đã phân tích về vai trò, chức năng và
nhiệm vụ của ngƣời Hiệu trƣởng trƣờng tiểu học; qua đó tác giả đã có những
gợi ý các yêu cầu về phẩm chất và năng lực của ngƣời Hiệu trƣởng trƣờng
tiểu học và phƣơng thức phát triển đội ngũ đó.
Tác giả Savin N.V trong cuốn "Giáo dục học, tập 2" [39] đã tập trung
làm rõ những vấn đề cơ bản của quản lý nhà trƣờng, phân tích mối quan hệ
Footer Page 19 of 126.
8
Header Page 20 of 126.
giữa phát triển giáo dục, phát triển Kinh tế - Xã hội và phát triển nhân lực
giáo dục trong đó tập trung trình bày phƣơng thức phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý giáo dục, đối tƣợng ảnh hƣởng trực tiếp đối với mục tiêu nâng cao
chất lƣợng và hiệu quả giáo dục.
Ở Việt Nam, vấn đề xây dựng, phát triển đội ngũ CBQL giáo dục đƣợc
Đảng, Nhà nƣớc và Chủ tịch Hồ Chí Minh hết sức coi trọng. Đặc biệt, trong
những năm gần đây, nƣớc ta đã xây dựng và thực hiện nhiều chủ trƣơng,
chính sách nhằm phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục. Điều đó đã
đƣợc đề cập ở nhiều Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng và Nhà nƣớc; đƣợc quy
định trong Luật Giáo dục, Chiến lƣợc phát triển giáo dục và các Nghị định,
Thông tƣ, các Chƣơng trình, Đề án của Chính phủ và các Bộ, Ngành Trung
ƣơng; tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL
giáo dục. Nhiều công trình nghiên cứu về đội ngũ CBQL giáo dục đã đƣợc
thực hiện.
Chủ tịch Hồ Chí Minh cũng đã dạy: "Có cán bộ tốt việc gì cũng xong,
muôn việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hoặc kém" [27]. Vì vậy,
xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL phải đƣợc đặt lên hàng đầu
trong mọi giai đoạn phát triển đất nƣớc.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: Trong sự nghiệp đổi mới giáo dục, việc
phát triển đội ngũ CBQL giáo dục đƣợc đặt ra nhƣ một yêu cầu cấp bách hàng
đầu của việc tiếp tục triển khai, điều chỉnh, đổi mới và nâng cao chất lƣợng
giáo dục [19].
Theo tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải và Đặng Quốc Bảo cho rằng
xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL giáo dục cần phải quy tụ vào ba vấn đề
chính: số lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu. Trên cơ sở phân tích thực trạng chất
lƣợng đội ngũ CBQL, tác giả đã đề xuất bốn giải pháp phát triển đội ngũ
CBQL giáo dục: Mọi cấp quản lí giáo dục đều xây dựng đƣợc quy hoạch
CBQL giáo dục cho đơn vị và gắn liền với quy hoạch này là các công việc
cần triển khai để đào tạo, bồi dƣỡng CBQL giáo dục theo quy hoạch; xây
Footer Page 20 of 126.
9
Header Page 21 of 126.
dựng hệ thống tiêu chuẩn đối với CBQL giáo dục các cấp; có chính sách hỗ
trợ tinh thần, vật chất thỏa đáng với CBQL giáo dục; tổ chức lại hệ thống
trƣờng khoa đào tạo CBQL giáo dục [24, tr283].
Theo tác giả Nguyễn Văn Đệ đã phân tích năng lực quản lí của CBQL
giáo dục, đề xuất “tạo dựng mẫu hình CBQL mới trong không gian giáo dục
hội nhập” [18]. Thứ nhất, ngƣời CBQL phải có tố chất nhân cách - trí tuệ,
phải có nhận thức mẫu mực, tác phong mẫu mực, kiến thức mẫu mực và hiệu
quả mẫu mực. Thứ hai, ngƣời CBQL phải có tố chất quản lí. Quản lí không
chỉ đơn thuần là dựa vào pháp chế, điều lệ nhà trƣờng, quy chế mà cần sử
dụng tinh lọc, linh hoạt, thích hợp, vận dụng tổng hợp các phƣơng pháp “tay
nghề quản lý”. Cán bộ quản lí nhà trƣờng không chỉ nắm vững phƣơng pháp
hành chính, phƣơng pháp sƣ phạm, tâm lý xã hội, phƣơng pháp kinh tế giáo
dục mà còn phải thực sự là tấm gƣơng sáng về đạo đức, sáng tạo và tự học, có
phƣơng pháp “dạy chữ - dạy nghề”. Thứ ba, ngƣời CBQL phải có tố chất về
năng lực lãnh đạo và tổ chức. Ngƣời CBQL nhà trƣờng là hình ảnh ngƣời cán
bộ quản lí mới Tâm - Tài - Trí - Đức với 10 phẩm chất, năng lực nhƣ sau: Sự
nhanh trí, nhạy cảm, ngay thẳng, trung thành; Óc phán đoán, quan sát, suy xét
sâu sắc; Óc sáng kiến, chủ động, quyết đoán; Dám nghĩ, biết làm, dám chịu
trách nhiệm; Năng động, linh hoạt, sự thích ứng; Có đầu óc tổ chức, tính kỷ
luật; Tính kiên trì, bền bỉ; Tính mềm mỏng, tự kiềm chế; Tính tự lập, tự
quyết; Lòng nhân từ, nhân ái. Đức và tài của ngƣời quản lí nhà trƣờng phải
hoà trộn vào nhau; năng lực quản lý các nguồn lực và nguồn nhân lực là nổi
trội ở ngƣời quản lý .
Một số cuốn sách, giáo trình, trong đó có đề cập đến nội dung phát triển
đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục nhƣ: Tác giả Đặng Quốc Bảo - Nguyễn
Thành Vinh (2010) [4] đã bao quát những nội dung rộng lớn từ những vấn đề
chung đến những vấn đề cụ thể trong quản lý nhà trƣờng, trong đó đề cập
ngƣời Hiệu trƣởng nhà trƣờng Việt Nam trong bối cảnh phát triển mới, các
tình huống trong quản lý nhà trƣờng ...; cuốn sách của các tác giả Bùi Minh
Footer Page 21 of 126.
10
Header Page 22 of 126.
Hiền (Chủ biên), Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo (2006) [23] đề cập những
vấn đề lớn và nhiều khó khăn, phức tạp diễn ra trong nền kinh tế đang chuyển
đổi từ tập trung, bao cấp sang nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN, cuốn
sách là những nghiên cứu mới nhất về quản lý giáo dục trong thành tựu trung
của tiến trình 20 năm đổi mới sự nghiệp giáo dục Việt Nam. Quản lý giáo dục
là nhân tố then chốt đảm bảo sự thành công của phát triển giáo dục, vì thông
qua quản lý giáo dục mà việc thực hiện mục tiêu đào tạo, các chủ trƣơng,
chính sách giáo dục quốc gia, nâng cao hiệu quả đầu tƣ cho giáo dục, nâng
cao chất lƣợng giáo dục ... mới đƣợc triển khai và thực hiện có hiệu quả.
Những tầm nhìn mới về hệ thống giáo dục trong xã hội học tập, những cách
tiếp cận hiện đại về quản lý giáo dục, những thành tự kỹ thuật và công nghệ
tiên tiến đƣợc sử dụng trong quản lý giáo dục, vấn đề quản lý và xây dựng xã
hội học tập mở ... đang phát triển mạnh mẽ và tạo nên những thay đổi lớn cho
diện mạo giáo dục thế giới. Ngoài ra còn nhiều công trình nghiên cứu về quản
lý giáo dục có giá trị đó là: "Giáo trình khoa học quản lý" của tác giả Phạm
Trọng Mạnh; "Khoa học tổ chức và quản lý một số vấn đề lý luận và thực
tiễn" của Trung tâm nghiên cứu khoa học tổ chức quản lý; "Tâm lý xã hội
trong quản lý" của tác giả Ngô Công Hoàn; "Tập bài giảng lý luận đại cƣơng
về quản lý" của tác giả Nguyễn Quốc Chí và tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc...
Bên cạnh đó là một số luận án nghiên cứu về hiệu trƣởng trƣờng tiểu
học hoặc CBQL giáo dục nói chung nhƣ: Luận án của Khăm Keo Vông Phila
(1996): “Nghiên cứu phẩm chất, nhân cách ngƣời hiệu trƣởng trƣờng tiểu
học” của Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận án nghiên cứu về phẩm chất nhân
cách ngƣời hiệu trƣởng trƣờng tiểu học theo 3 nhóm phẩm chất: phẩm chất
đạo đức; phẩm chất tƣ tƣởng, chính trị; phẩm chất công việc. Luận án của
Nguyễn Liên Châu (2000): “Một số đặc điểm giao tiếp của hiệu trƣởng trƣờng
tiểu học” của Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội. Luận án phân tích đặc điểm
giao tiếp của hiệu trƣởng trên ba mặt: nhu cầu giao tiếp trong quản lý; mục
đích giao tiếp trong quản lý; nhận thức của hiệu trƣởng trong giao tiếp. Luận
Footer Page 22 of 126.
11
Header Page 23 of 126.
án của Trịnh Thị Hồng Hà (2009): “Đánh giá hiệu trƣởng trƣờng tiểu học Việt
Nam theo hƣớng chuẩn hóa” của trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia
Hà Nội. Luận án đã đề xuất mô hình đánh giá hiệu trƣởng trƣờng tiểu học dựa
vào Chuẩn hiệu trƣởng trƣờng tiểu học đã xây dựng. Đó là những công trình
khoa học có giá trị cần đƣợc tiếp tục kế thừa và phát triển.
Có thể nói phần lớn các công trình mới tập trung nghiên cứu công tác
phát triển CBQL giáo dục nói chung hoặc nghiên cứu ở một khía cạnh của đội
ngũ CBQL trƣờng tiểu học. Và thực tế trên địa bàn huyện Tam Nông nói
riêng và tỉnh Phú Thọ nói chung chƣa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu phát
triển đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học. Việc nghiên cứu đề xuất các biện pháp
phát triển đội ngũ CBQL trƣờng tiểu học huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ có ý
nghĩa to lớn về mặt lý luận và thực tiễn trong việc đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục trong điều kiện mới.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài: Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
các trƣờng tiểu học huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục là hết sức cấp thiết, vừa có ý nghĩa lý luận cao, vừa có ý nghĩa
thực tiễn sâu sắc trong bối cảnh hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Phát triển
Theo Từ điển Tiếng Việt, phát triển có nghĩa là:“Biến đổi hoặc làm
cho biến đổi từ ít đến nhiều, là sự vận động từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp” [32, tr37]. Theo đó cái mới, cái tiến bộ sẽ hình thành và thay thế
cho cái cũ, cái lạc hậu. Nét đặc trƣng của phát triển là hình thức xoáy ốc và
theo các chu kỳ. Lý luận của phép Biện chứng duy vật khẳng định: Mọi sự
vật, hiện tƣợng không phải chỉ là sự tăng lên hay giảm đi về mặt số lƣợng mà
cơ bản chúng luôn biến đổi, chuyển hóa từ sự vật hiện tƣợng này đến sự vật
hiện tƣợng khác, cái mới kế tiếp cái cũ, giai đoạn sau kế thừa giai đoạn trƣớc
tạo thành quá trình phát triển, tiến lên mãi mãi.
Footer Page 23 of 126.
12
Header Page 24 of 126.
Nguyên nhân của sự phát triển là ở sự liên hệ tác động qua lại của các
mặt đối lập vốn có bên trong các sự vật hiện tƣợng. Hình thái, cách thức của
sự phát triển đi từ những biến đổi về lƣợng đến những biến đổi chuyển hoá về
chất và ngƣợc lại. Con đƣờng xu hƣớng của sự phát triển tiến lên từ từ, từ đơn
giản đến phức tạp, từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến ngày càng hoàn
thiện hơn. Phát triển có thể là một quá trình thực hiện nhƣng cũng có thể là
một tiềm năng của sự vật, hiện tƣợng.
Những đặc trƣng cơ bản của phát triển đƣợc biểu hiện nhƣ:
- Sự phát triển của tất cả mọi sự vật, hiện tƣợng đều có mối liên hệ, tác
động qua lại và quy định lẫn nhau, là quá trình vận động không ngừng.
- Phát triển từ những thay đổi về số lƣợng đƣợc chuyển hoá thành
những thay đổi về chất lƣợng; Phát triển thông qua sự đấu tranh giữa các mặt
đối lập; Phát triển có thể diễn ra bằng cách chuyển hoá, xoáy ốc và nhảy vọt.
Phát triển là thuật ngữ đƣợc sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực nhƣ
phát triển kinh tế, phát triển xã hội, phát triển nguồn nhân lực, phát triển đội
ngũ,... Còn theo quan điểm triết học, phát triển là khái niệm biểu hiện sự thay
đổi tăng tiến cả về chất, cả về không gian lẫn thời gian của sự vật, hiện tƣợng
và con ngƣời trong xã hội. Nhƣ vậy, phát triển đƣợc hiểu là sự tăng trƣởng, là
sự chuyển biến theo chiều hƣớng tích cực, tiến lên.
Theo tác giả Đặng Bá Lãm, "Phát triển là một quá trình vận động từ
thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, theo đó cái cũ chuyển biến mất và cái
mới ra đời,... Phát triển là một quá trình nội tại: Bƣớc chuyển từ thấp lên cao
xảy ra bởi vì trong cái thấp đã chứa đựng dƣới dạng tiềm tàng những khuynh
hƣớng dẫn đến cái cao. Còn cái cao là cái thấp đã phát triển" [13, tr20].
Phát triển là một quá trình tiến hóa của mọi xã hội, mọi cộng đồng dân
tộc trong đó các chủ thể lãnh đạo và quản lý, bằng các chiến lƣợc và chính
sách thích hợp với những đặc điểm về lịch sử, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã
hội của xã hội và cộng đồng dân tộc mình, tạo ra, huy động và quản lý các
nguồn lực tự nhiên và con ngƣời nhằm đạt đƣợc những thành quả bền vững
Footer Page 24 of 126.
13
Header Page 25 of 126.
và đƣợc phân phối công bằng cho các thành viên trong xã hội vì mục đích
không ngừng nâng cao chất lƣợng cuộc sống của họ.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc, những đặc điểm cơ bản của sự phát triển
toàn diện ở con ngƣời là: hài hoà; cân đối và cân bằng; tích hợp; toàn vẹn và
chỉnh thể; liên tục không gián đoạn; ổn định; bền vững; đầy đủ và hoàn toàn.
Sự phát triển toàn diện con ngƣời trong thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc và hội
nhập quốc tế là phát triển về khả năng con ngƣời [21].
Năng lực trí tuệ và kỹ năng hành dụng; Trình độ nghiệp vụ chuyên môn
hóa; Khả năng hợp tác và cạnh tranh; Khả năng di chuyển nghề nghiệp; Khả
năng hoạch định và đánh giá; Sức chịu đựng stress do nhịp độ sống và môi
trƣờng công nghiệp gây ra; Học vấn chung về công nghệ; Hiểu biết xã hội;
Hiểu biết về quản lý hành chính; Nhu cầu, sở thích tinh thần tƣơng đối rõ;
Tính kỷ luật; Tính độc lập của lý trí và tình cảm; Năng động và hiệu quả
trong công việc. Nhƣ vậy, sự phát triển của kinh tế - xã hội, khoa học và công
nghệ đòi hỏi sự phát triển con ngƣời toàn diện, cân đối ở mức độ rất cao về trí
tuệ, thể chất và tâm năng.
1.2.2. Đội ngũ
Từ điển Tiếng Việt giải thích: “Đội ngũ là tập hợp số đông ngƣời, cùng
chức năng nghề nghiệp thành một lực lƣợng” [32].
Khái niệm “đội ngũ” dùng các tổ chức trong xã hội một cách khá rộng rãi
nhƣ: Đội ngũ trí thức; đội ngũ y, bác sỹ; đội ngũ thanh niên xung phong; đội ngũ
giáo viên;... Các khái niệm đó đều xuất phát theo cách hiểu thuật ngữ quân sự về
đội ngũ, đó là gồm nhiều ngƣời tập hợp thành một lực lƣợng, hàng ngũ chỉnh tề.
Tuy nhiên, ở một nghĩa chung nhất chúng ta có thể hiểu: Đội ngũ là tập
hợp một số đông ngƣời hợp thành một lực lƣợng để thực hiện một hay nhiều
chức năng, có thể cùng nghề nghiệp hoặc khác nghề, nhƣng có chung mục
đích xác định. Họ làm theo kế hoạch và gắn bó với nhau bằng lợi ích vật chất
và tinh thần cụ thể.
Footer Page 25 of 126.
14