Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng phát triển năng lực người học ở trường trung học cơ sở tam hiệp, huyện thanh trì, thành phố hà nội (tóm tắt trích đoạn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 47 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ VĂN TÀI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TAM HIỆP, HUYỆN THANH TRÌ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ VĂN TÀI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TAM HIỆP, HUYỆN THANH TRÌ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quảnlý giáodục
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. TrầnThị Tuyết Oanh


HÀ NỘI - 2017

ii


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc trường
Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội. Tôi xin chân thành cảm ơn sự
giúp đỡ của quý thầy cô đã tận tình giúp đỡ trong quá trình học tập và tạo điều
kiện để tôi hoàn thành luận văn nghiên cứu này.
Đặc biệt tôi xin trân trọng và bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Phó
Giáo sư - Tiến sĩ Trần Thị Tuyết Oanh - Người đã tận tình giúp đỡ và
hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn
này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu, Chi bộ, các đồng chí đồng
nghiệp và học sinh trường, quý vị phụ huynh trường THCS Tam Hiệp,
Thanh Trì, Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi và có những ý kiến
đóng góp quý báu trong quá trình chuẩn bị tư liệu, nghiên cứu, hoàn thành
bản luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong thời gian nghiên cứu và đầu tư thời
gian cho việc hoàn thành luận văn, chắn chắn không thể tránh khỏi những
thiếu sót và hạn chế. Kính mong nhận được sự động viên, quan tâm, đóng góp
chân thành của các cấp Lãnh đạo, quý Thầy giáo, Cô giáo, bạn bè đồng
nghiệp và bạn đọc để luận văn này có giá trị thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2017
Tác giả

Lê Văn Tài


i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BPQL

Biện pháp quản lý

GD

Giáo dục

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

Hoạt động GDNGLL


Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

THCS

Ủy ban nhân dân

TP

Thành phố

UBND

Ủy ban nhân dân

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... 1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .......... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề. ................................................................. 6
1.2. Một số khái niệm công cụ........................................................................ 8
1.2.1. Khái niệm Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. .................................. 8

1.2.2. Khái niệm năng lực. ................................................................................ 8
1.2.3. Khái niệm Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường. .................. 10
1.2.4. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. .................... 13
1.3. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THCS. ........................... 13
1.3.1. Mục tiêu của HĐGDNGLL ở trường THCS. ..................................... 13
1.3.2. Nội dung chương trình HĐGDNGLL ở trường THCS. ..................... 15
1.3.3. Phương pháp tổ chức HĐGDNGLL ở trường THCS. ....................... 17
1.3.4. Hình thức tổ chức HĐGDNGLL ở trường THCS. ............................. 17
1.4. Quản lý HĐGDNGLL theo hướng phát triển năng lực người học ở
trường THCS .................................................................................................. 23
1.4.1. Đặc điểm quản lý HĐGDNGLL theo hướng phát triển năng lực... 23
1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng quản lý HĐGDNGLL. ................................. 31
1.5. Những vấn đề lý luận cơ bản về Quản lý HĐGDNGLL theo hướng
phát triển năng lực của người học ở trường THCS. ..................................... 18
1.5.1. Những nội dung quản lý HĐGDNGLL theo hướng phát triển năng
lực người học ở trường Trung học cơ sở. ..................................................... 18
1.5.2. Vai trò của chủ thể quản lý HĐGDNGLL theo hướng phát triển
năng lực người học. ........................................................................................ 19
iii


Kết luận chương 1 .......................................................................................... 33
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NGƢỜI HỌC Ở TRƢỜNG THCS TAM HIỆP, HUYỆN THANH TRÌ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................................. 34
2.1. Khái quát về trường THCS Tam Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội. .................... 38
2.1.1. Đặc điểm về vị trí địa lý, tình hình kinh tế-xã hội. ............................... 38
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục. ............................................................... 38
2.1.3. Vài nét khái quát về nhà trường. ........................................................... 38

2.1.4. Quy mô phát triển.................................................................................. 38
2.2. Khái quát quá trình khảo sát. ................................................................... 34
2.2.1. Mục đích khảo sát. ................................................................................ 34
2.2.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 34
2.2.3. Phương pháp khảo sát. .......................................................................... 35
2.2.4. Xử lý kết quả khảo sát ........................................................................... 35
2.2.5.Thời gian khảo sát…….……………………………………………….39
2.3. Thực trạng HĐGDNGLL ở trường THCS Tam Hiệp, Thanh Trì. .......... 39
2.3.1. Nhận thức về vai trò HĐGDNGLL của cán bộ quản lý và giáo viên. .. 39
2.3.2. Thực trạng về mức độ thực hiện các hình thức HĐGDNGLL tại trường.
......................................................................................................................... 42
2.3.3. Thuận lợi, khó khăn khi tổ chức HĐGDNGLL ở trường THCS Tam
Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội. ................................................................................ 44
2.4. Thực trạng quản lý HĐGDNGLL theo hướng phát triển năng lực người
học ở trường THCS Tam Hiệp, huyện Thanh Trì, tp Hà Nội. ........................ 46
2.4.1. Đánh giá tổng thế biện pháp quản lý HĐGDNGLL. ............................ 46
2.4.2. Phân tích các biện pháp quản lý HĐGDNGLL ở trường THCS Tam
Hiệp, huyện Thanh Trì, tp Hà Nội. ................................................................. 51
2.5. Đánh giá chung những thuận lợi và khó khăn của cán bộ, GV khi thực
hiện HĐGDNGLL ở trường THCS Tam Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội. .............. 60
iv


2.5.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐGDNGLL theo hướng phát triển
năng lực người học ở trường THCS Tam Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội. ............. 60
2.5.2. Thành công, hạn chế và nguyên nhân. .................................................. 63
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 67
Chƣơng 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NGƢỜI HỌC Ở TRƢỜNG THCS TAM HIỆP, THANH TRÌ, THÀNH

PHỐ HÀ NỘI ................................................................................................. 68
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp. ...................................................... 68
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục THCS. ................. 68
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với đặc điểm nhà trường và địa phương.
……….. .............................................................................................. 69
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ của các biện pháp. .......................... 69
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển. ................................. 69
3.2. Các biện pháp quản lý HĐGDNGLL theo hướng phát triển năng lực
người học ở trường THCS Tam Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội. ......................... 70
3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục về
tổ chức Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp hướng vào phát triển năng lực
cho học sinh..................................................................................................... 70
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ, năng lực tổ chức Hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp cho giáo viên chủ nhiệm theo hướng phát triển
năng lực người học. ......................................................................................... 73
3.2.3. Biện pháp 3: Tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho học sinh
phát huy năng lực, vai trò chủ thể trong quá trình tham gia Hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp...................................................................................... 76
3.2.4. Biện pháp 4: Phối hợp với các lực lượng xã hội và sử dụng hiệu quả cơ
sở vật chất để tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. ......................... 80
3.2.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo thực hiện đa dạng hình thức tổ chức Hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hướng phát triển năng lực người học, phù
hợp với thực tiễn địa phương. ....................................................................... 82
v


3.2.6. Biện pháp 6: Đổi mới kiểm tra, đánh giá HĐGDNGLL theo hướng
phát triển năng lực người học. ....................................................................... 85
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp và khảo sát tính cần thiết, tính khả thi
của các biện pháp. .......................................................................................... 87

3.3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp. ........................................................ 87
3.3.2. Khảo sát tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp. .................... 88
Kết luận chương 3 .......................................................................................... 99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 101
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 105
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 109

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Nhận thức tầm quan trọng của HĐGDNGLL trong nhà trường .... 39
Bảng 2.2: Vai trò của HĐGDNGLL trong nhà trường THCS ........................ 40
Bảng 2.3: Mức độ thực hiện hình thức HĐGDNGLL trong nhà trường THCS.
......................................................................................................................... 42
Bảng 2.4: Những thuận lợi khi tổ chức HĐGDNGLL trong nhà trường THCS
......................................................................................................................... 44
Bảng 2.5: Khó khăn khi tổ chức HĐGDNGLL trong nhà trường .................. 45
Bảng 2.6: Mức độ nhận thức tầm quan trọng của các biện pháp quản lý
HĐGDNGLL trong nhà trường....................................................................... 47
Bảng 2.7: Mức độ thực hiện các nội dung quản lý HĐGDNGLL. ................. 49
Bảng 2.8: Nhận thức tầm quan trọng và mức độ thực hiện nội dung quản lý 50
Bảng 2.9: Thực trạng mức độ thực hiện nội dung quản lý lập kế hoạch ........ 52
Bảng 2.10: Thực trạng mức độ thực hiện phương pháp tổ chức HĐGDNGLL
......................................................................................................................... 54
Bảng 2.11. Kết quả thực hiện quản lý hình thức tổ chức HĐGDNGLL ........ 55
Bảng 2.12. Kết quả thực hiện kiểm tra đánh giá HĐGDNGLL ..................... 57
Bảng 2.13: Kết quả thực hiện quản lý đội ngũ GVCN tổ chức HĐGDNGLL58
Bảng 2.14: Kết quả thực hiện quản lý cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục ......... 59

Bảng 2.15: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan. ............................... 61
Bảng 2.16: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan. ........................... 62
Bảng 3.1. Kiểm chứng tính cần thiết của các BPQL HĐGDNGLL theo hướng
phát triển năng lực người học.......................................................................... 89
Bảng 3.2. Kiểm chứng mức độ khả thi của các biện pháp .............................. 92
Bảng 3.3. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và mức độ khả thi của các BPQL
HĐGDNGLL theo hướng phát triển năng lực người học. .............................. 96

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quá trình quản lý .................................................................. 11
Biểu đồ 2.1: Mối quan hệ giữa mức độ nhận thức và thực hiện nội dung quản
lý ...................................................................................................................... 51
Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết của các BPQL HĐGDNGLL theo hướng phát triển
năng lực người học ở trường THCS Tam Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội .............. 92
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp quản lý...... 96
Biểu đồ 3.3.Mối quan hệ giữa tính cần thiết và khả thi của BPQL
HĐGDNGLL theo hướng phát triển năng lực người học ............................... 98

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong thời đại Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa, việc đào tạo con người
Việt Nam đáp ứng nhu cầu của xã hội đã được cụ thể hóa trong Điều 2 Luật
giáo dục: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn
diện có đạo đức, trí thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý

tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, hình thành và bồi dưỡng nhân cách,
phẩm chất năng lực công dân đáp ứng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. [31]
Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 đã ghi rõ: “Tiếp tục
đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học;
khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy
cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật
và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực”. [1]
Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII khẳng định: “Phải đổi mới mạnh
mẽ phương pháp giáo dục – đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn
luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học”.
Vì vậy, trong chương trình đào tạo ở các cấp học, ngành học mà bộ
Giáo dục và Đào tạo xây dựng, ngoài các môn học cung cấp kiến thức, còn có
các hoạt động giáo dục bổ trợ, trong đó có hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp.
Hoạt động GDNGLL là hoạt động nối tiếp của hoạt động dạy học trên
lớp, giúp học sinh củng cố, mở rộng tri thức đã học, rèn luyện kĩ năng giao
tiếp, kĩ năng ứng xử, kĩ năng hoạt động chính trị xã hội. Mặc dù chỉ là hoạt
động giáo dục ngoài kế hoạch dạy học các môn chính khóa, nhưng hoạt động
này lại là công cụ mạnh mẽ để phát triển năng lực người học, phát triển các
giá trị, nội dung, các quan hệ xã hội thực tiễn một cách sâu sắc.
Thứ nhất; Trong chương trình giáo dục THCS, Hoạt động GDNGLL là
hoạt động quan trọng thực hiện mục tiêu giáo dục, nó kiểm nghiệm kiến thức
đã thu nhận được qua các môn học, bổ sung những kiến thức còn thiếu hụt và
1


mở rộng kiến thức; đồng thời thông qua các HĐGDNGLL người học nâng cao
tầm hiểu biết và nhận thức đầy đủ về xã hội, gắn kiến thức đã học với thực tế
trong cuộc sống, tăng cường phát triển trí lực, thể lực, rèn luyện kỹ năng sống.

Thứ hai; Với những đặc điểm riêng biệt về tâm lý, về xã hội của
tuổi học trò, tổ chức các Hoạt động GDNGLL là dịp tạo cho các em tham gia
các hoạt động thực tiễn, trải nghiệm sáng tạo, phát triển năng lực sẵn có.
Thứ ba; Hoạt động GDNGLL được tổ chức dưới dạng các hoạt động,
trò chơi dân gian, tham gia lễ hội, văn hóa nghệ thuật truyền thống dân tộc và
chăm sóc đài tưởng niệm, nghĩa trang liệt sĩ...giáo dục thế hệ trẻ về tình cảm,
đạo lý: “Uống nước nhớ nguồn”, “Ăn quả nhớ người trồng cây”. Từ đó giúp
các em có ý thức gìn giữ, bảo tồn và phát huy nền văn hóa đậm đà bản sắc
dân tộc, có ý thức phấn đấu trở thành những công dân có ích cho xã hội, góp
phần hình thành nhân cách con người Việt Nam trong thời kỳ đổi mới.
Trong những năm qua, thực hiện công cuộc đổi mới, sự nghiệp giáo
dục đã đóng góp to lớn vào những thành quả chung của toàn xã hội. Tuy
nhiên, bên cạnh đó, ngành giáo dục vẫn còn tồn tại những hạn chế. Đó là do
sự tác động của những mặt trái của cơ chế thị trường đã ảnh hưởng không nhỏ
đến giáo dục nói chung và các trường THCS nói riêng. Đối tượng chính của giáo
dục là thanh thiếu niên đã nhanh chóng tiếp thu với những cái “mới”, các em
muốn tự tìm cách để bộc lộ mình, tập làm người lớn nhưng còn chưa chín chắn.
Vì thế vấn đề đặt ra là chúng ta cần tạo điều kiện để thế hệ trẻ có mọi điều kiện
thuận lợi để phát triển cân đối, hài hòa các tố chất, tiềm năng ở mỗi người như trí
tuệ, phẩm chất đạo đức, tâm lý, tâm hồn, thể lực và các năng lực khác.
Hiện nay, ở một số trường, Hoạt động GDNGLL chưa được chú trọng
và đầu tư đúng mức, còn mang tính hình thức, chiếu lệ dẫn đến hiệu quả chưa
cao. Việc thực hiện chương trình, tổ chức Hoạt động GDNGLL của cán bộ
quản lý, giáo viên và học sinh còn có những tồn tại. Xuất phát từ những lý do
trên tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp theo hƣớng phát triển năng lực ngƣời học ở trƣờng Trung học

2



cơ sở Tam Hiệp huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội” nhằm mục đích
nâng cao hiệu quả giáo dục toàn diện cho học sinh.
2.

Mục đích nghiên cứu.
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về Hoạt động

GDNGLL ở trường THCS, đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu
quả tổ chức Hoạt động GDNGLL theo hướng phát triển các năng lực người
học ở trường THCS Tam Hiệp, huyện Thanh Trì, Tp Hà Nội.
3.

Nhiệm vụ nghiên cứu:

3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý Hoạt động GDNGLL theo hướng
phát triển các năng lực người học ở trường THCS.
3.2. Khảo sát thực trạng Hoạt động GDNGLL và quản lý HĐGDNGLL theo
hướng phát triển các năng lực người học ở trường THCS Tam Hiệp.
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý Hoạt động GDNGLL theo hướng phát
triển năng lực người học ở trường THCS Tam Hiệp, Thanh Trì, Tp Hà Nội.
Khảo nghiệm về nhận thức tính cần thiết và khả thi của biện pháp quản
lý Hoạt động GDNGLL ở trường THCS Tam Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội.
4. Khách thể nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu.
4.1. Khách thể nghiên cứu.
- Hoạt động GDNGLL ở trường THCS.
4.2. Đối tượng nghiên cứu.
- Quản lý Hoạt động GDNGLL theo hướng phát triển năng lực người
học của hiệu trưởng trường THCS Tam Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội.
5.


Câu hỏi nghiên cứu.
- Thực trạng quản lý Hoạt động GDNGLL ở trường THCS Tam Hiệp,

huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội như thế nào? Chỉ ra những thuận lợi,
khó khăn của quản lý Hoạt động GDNGLL của nhà trường và nguyên nhân
của thực trạng trên?
- Cần những biện pháp quản lý nào để nâng cao hiệu quả của Hoạt
động GDNGLL theo hướng phát triển năng lực người học ở trường THCS
Tam Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội?
3


6. Giả thuyết nghiên cứu.
Quản lý Hoạt động GDNGLL hiện nay vẫn còn nhiều khó khăn, bất
cập: Nhận thức của một bộ phận cán bộ quản lý về tổ chức Hoạt động
GDNGLL theo hướng phát triển năng lực còn hạn chế; hình thức tổ chức còn
đơn điệu, chưa có nhiều các hoạt động phát triển năng lực người học; chưa
đánh giá đúng vai trò của lực lượng, cách thức kiểm tra đánh giá. Nếu áp dụng
các biện pháp quản lý Hoạt động GDNGLL theo hướng phát triển năng lực người
học một cách khoa học, phù hợp, thì sẽ nâng cao chất lượng giáo dục.
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu:
7.1. Về nội dung.
- Biện pháp quản lý Hoạt động GDNGLL của Hiệu trưởng.
- Số liệu khảo sát từ năm học: 2014-2015, 2015 -2016.
7.2. Địa bàn.
Đề tài triển khai tại trường THCS Tam Hiệp, huyện Thanh Trì, Tp Hà Nội.
7.3. Giới hạn khách thể khảo sát: gồm 69 nhóm khách thể.
- Nhóm 1: 28 cán bộ quản lý (Ban chỉ đạo HĐGDNGLL nhà trường).
- Nhóm 2: 41 giáo viên, nhân viên.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu.

8. 1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận.
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, phân loại các tài liệu liên quan đến
vấn đề lý luận về quản lý giáo dục, quản lý Hoạt động GDNGLL theo hướng
phát triển năng lực người học.
8. 2 Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn.
Phương pháp điều tra bảng hỏi. Phương pháp phỏng vấn.
8.3. Phƣơng pháp hỗ trợ.
Phương pháp thống kê để xử lý và phân tích các số liệu từ các phiếu hỏi.
Sử dụng các phần mềm ứng dụng trên máy tính.

4


9. Cấu trúc.
Luận văn có cấu trúc gồm 3 phần, ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến
nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý Hoạt động GDNGLL
theo hướng phát triển năng lực người học ở trường THCS.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý Hoạt động GDNGLL ở trường THCS
Tam Hiệp, huyện Thanh Trì, tp Hà Nội.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý Hoạt động GDNGLL theo hướng
phát triển năng lực người học ở trường THCS Tam Hiệp, Huyện Thanh Trì, tp
Hà Nội.

5


Chƣơng 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

NGƢỜI HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.
Xuất phát từ vị trí, vai trò của quản lý HĐGDNGLL và HĐGDNGLL
theo hướng phát triển năng lực người học trên cả bình diện và thực tiễn trong
các lĩnh vực quản lý giáo dục, đã có một số công trình nghiên cứu vấn đề này.
Tác giả Nguyễn Dục Quang năm 1999, với bài viết “Đổi mới phương
pháp tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THPT”, đăng
tại tạp chí NCGD đã tập trung nghiên cứu các mặt của HĐGDNGLL với
việc xác định mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của nó đối với việc hình
thành phát triển các phẩm chất nhân cách, đạo đức, củng cố, nâng cao kiến
thức văn hóa cho học sinh. Tác giả cũng đã đưa ra các hình thức, nội
dung HĐGDNGLL phương thức tổ chức linh hoạt mềm dẻo sát với thực tiễn
các trường phổ thông. [35]
Tác giả Phạm Hoàng Gia năm 1987, với bài viết “Hoạt động ngoài giờ
lên lớp học sinh lớp 6”, đăng tại tạp chí nghiên cứu giáo dục 4 - 1984 và Tạp
chí NCGD đã dùng phiếu mẫu điều tra, nêu 30 loại cộng việc, gồm 57 dạng
hoạt động cụ thể, phân thành các nhóm: Hoạt động học tập, hoạt động vui
chơi giải trí, hoạt động xã hội, hoạt động năng khiếu cá nhân. Theo tác giả thì
các hoạt động mà các em tham gia nhiều nhất là hoạt động ngoài giờ học, các
em tham gia giúp đỡ công việc gia đình, ít có thời gian tham gia vào các hoạt
động khác. Trong công trình nghiên cứu, tác giả cũng cho thấy bằng cách tác
động tới cha mẹ học sinh, các lực lượng giáo dục về định hướng giá trị và coi
trọng hơn nữa kết quả học tập; thì trong quá trình tổ chức hoạt động học tập,
nếu lồng ghép được thì ý thức tập thể, nhân cách cách học sinh cũng được
phát triển. [16]
Tác giả Nguyễn Văn Thiềm năm 2000, với bài viết “Mấy biện pháp
giáo dục học sinh ngoài giờ lên lớp theo địa bàn dân cư” đăng tại tạp chí
6



NCGD cho rằng chất lượng giáo dục học sinh ở nhà trường giảm sút một
phần là do việc giáo dục học sinh ngoài giờ lên lớp bị buông lỏng; sự phối
hợp giữa các lực lượng bị coi nhẹ cho nên phải có sự phối hợp hoạt động nhà
trường với địa bàn dân cư. [38]
Tác giả Giang Thị Khuyên nghiên cứu “Thực trạng quản
lý HĐGDNGLL ở trường Tiểu học miền núi huyện Mai Châu - Sơn La”, đã
chỉ ra một số biện pháp tổ chức HĐGDNGLL cho học sinh Tiểu học miền núi
có hiệu quả như: Bồi dưỡng nhận thức, kỹ năng quản lý HĐGDNGLL cho đội
ngũ cán bộ, giáo viên; tăng cường công tác thi đua khen thưởng, chăm lo xây
dựng, quản lý cơ sở vật chất; kiểm tra đôn đốc việc thực hiện, phối hợp các
lực lượng tham gia. [24]
Tác giả Nguyễn Thị Phương Nga năm 2014, nghiên cứu: “Quản lý hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp tại các trường THPT huyện An Dương, thành
phố Hải Phòng nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục THPT trong giai
đoạn hiện nay” bài viết đã đề cập nhiều đến việc cần phải nâng cao nhận thức
cho cán bộ, giáo viên trong trường và các lực lượng giáo dục ngoài nhà
trường về vai trò của HĐGDNGLL là cần thiết. Tiếp theo là biện pháp bồi
dưỡng năng lực cho các lực lượng tham gia quản lý và biện pháp phát huy
tính tích cực của HS. [33]
Vấn đề quản lý HĐGDNGLL cũng đã được đề cập tới trong một
số luận văn thạc sĩ nhưng chủ yếu về hoạt động quản lý của cơ sở giáo dục
đối với trường THCS, bậc tiểu học và trường THPT. Song còn ít tác giả đề
cập đến vấn đề quản lý HĐGDNGLL theo hướng phát triển năng lực người
học ở các trường THCS một cách có hệ thống và phù hợp với điều kiện thực
tế của trường THCS Tam Hiệp huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
Chúng tôi cũng nghiên cứu vấn đề này chủ yếu về quản lý
HĐGDNGLL của nhà quản lý đối với đối tượng quản lý là học sinh trường
THCS Tam Hiệp, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội theo hướng phát triển năng
lực. Đáp ứng yêu cầu của đổi mới mục tiêu GD theo hướng toàn diện, phát
huy tính chủ động, sáng tạo, lấy HS làm trung tâm của hoạt động giáo dục.

7


1.2. Một số khái niệm công cụ.
1.2.1. Khái niệm Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
1.2.1.1. Khái niệm hoạt động giáo dục.
Hoạt động là phương thức tồn tại tích cực của con người với môi
trường sống của mình. Trong quá trình hoạt động con người thiết lập, vận
hành mối quan hệ của mình với đồ vật và với người khác. Hoạt động giúp
“con người sáng tạo ra lịch sử và trong quá trình đó sáng tạo ra chính bản thân
mình” (Mác)
Hoạt động giáo dục là hoạt động do người lớn tổ chức theo kế hoạch,
chương trình, điều hành và chịu trách nhiệm. Điều này có nghĩa các chủ thể
của hoạt động giáo dục phải chịu trách nhiệm về hoạt động giáo dục. Đó là
các nhà giáo dục và các chủ thể có liên quan khác nhau như: cha mẹ, học
sinh, các tổ chức giáo dục xã hội và các cơ sở giáo dục. Hoạt động giáo dục là
sự vận hành các yếu tố của giáo dục được nhận thức và kiểm soát, thực hiện
bởi nhà trường.
1.2.1.2. Khái niệm hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
Là hoạt động giáo dục có mục đích, có kế hoạch, có tổ chức được thực
hiện trong các hoạt động thực tiễn về khoa học- kỹ thuật, lao động công ích,
hoạt động xã hội, văn hóa nghệ thuật, hoạt động thể thao, vui chơi giải trí,
tham quan du lịch,…được thực hiện ngoài giờ lên lớp nhằm hình thành và
phát triển toàn diện nhân cách học sinh.
Điều 26, điều lệ trường phổ thông có ghi: “HĐGDNGLL bao gồm các
hoạt động ngoại khóa về văn học, thể dục thể thao nhằm phát triển năng lực
toàn diện của học sinh và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, các hoạt động
vui chơi, tham quan, du lịch, giáo dục văn hóa, các hoạt động giáo dục môi
trường, các hoạt động lao động công ích, các hoạt động xã hội, các hoạt
động từ thiện phù hợp với đặc điểm sinh lý lứa tuổi học sinh” [11]

1.2.2. Khái niệm năng lực.
Theo Bernd Meier: “Năng lực là khả năng thực hiện có trách nhiệm và
hiệu quả các hành động giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống
8


thay đổi thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết,
kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động” [32]
Năng lực là khả năng thực hiện thành công hoạt động trong một bối
cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc
tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... Năng lực của cá nhân được
đánh giá qua phương thức và kết quả hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết
các vấn đề của cuộc sống. (Chương trình GD PT tổng thể)
* Đặc điểm của năng lực:
- Có sự tác động của một cá nhân cụ thể tới một đối tượng cụ thể (kiến
thức, quan hệ xã hội, …) để có một sản phẩm nhất định.
- Năng lực là một yếu tố cấu thành trong một hoạt động cụ thể. Năng
lực chỉ tồn tại trong quá trình vận động, phát triển của một hoạt động cụ thể.
Vì vậy, năng lực vừa là mục tiêu, vừa là kết quả hoạt động.
- Đề cập tới xu thế đạt được một kết quả nào đó của một công việc cụ
thể, do một con người cụ thể thực hiện (năng lực hoạt động, giao tiếp, tư duy,
tổ chức, …). Vậy không tồn tại năng lực chung chung.
Phân loại năng lực.
Năng lực chung là năng lực có bản, thiết yếu mà bất kì một người nào
cũng cần có để sống, học tập và làm việc. Các hoạt động giáo dục (bao gồm
các môn học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo), với khả năng khác nhau,
nhưng đều hướng tới mục tiêu hình thành và phát triển các năng lực chung
của học sinh.
Năng lực đặc thù môn học (của môn học) là năng lực mà môn học, có
ưu thế hình thành và phát triển (do đặc điểm của môn học đó). Một năng lực

có thể là năng lực đặc thù của nhiều môn học khác nhau.
Sau Đại hội Đảng lần thứ XI (năm 2011) và nhất là từ khi có Nghị
quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành
Trung ương Đảng (Khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị

9


trường định hướng Xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Chương trình giáo
dục phổ thông tổng thể đã được triển khai
Chương trình mới chuyển sang cách tiếp cận năng lực, nhằm phát triển
phẩm chất và năng lực người học. Đó là là cách tiếp cận nêu rõ học sinh
sẽ làm được gì và làm như thế nào? vào cuối mỗi giai đoạn học tập trong nhà
trường. Cách tiếp cận này cũng đòi hỏi HS nắm vững những kiến thức, kĩ
năng cơ bản nhưng còn chú trọng yêu cầu vận dụng kiến thức, kĩ năng vào
thực hành, giải quyết các tình huống trong học tập và cuộc sống; tính chất và
kết quả hoạt động cũng phụ thuộc rất nhiều vào hứng thú, niềm tin, đạo đức…
của người học nên chương trình rất chú trọng đến mục tiêu phát triển các
phẩm chất, năng lực chung mà mọi học sinh đều cần có, đồng thời phát triển
các phẩm chất và năng lực riêng của từng em.
Sự thay đổi căn bản trong cách tiếp cận này sẽ chi phối và bắt buộc tất
cả các khâu của quá trình dạy học thay đổi: Nội dung, phương pháp, hình thức
tổ chức, cách kiểm tra, đánh giá; cách thức quản lý và thực hiện… nhằm tạo
ra sự thay đổi căn bản về chất lượng giáo dục.
1.2.3. Khái niệm Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường.
1.2.3.1. Khái niệm quản lý.
Tác giả Hà Sĩ Hồ năm 1985, với tác phẩm “Những bài giảng về quản
lý trường học” tập II và tập III - NXB Giáo Dục cho rằng “Quản lý là một
quá trình tác động có định hướng (có chủ đích), có tổ chức, lựa chọn trong

các tác động có thể có, dựa trên các thông tin về thực trạng của đối tượng và
môi trường, nhằm cho sự vận hành của đối tượng được ổn định và làm cho nó
phát triển tới mục đích đã định”.[23]
Tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ năm 1998, trong tác phẩm
“Giáo dục học” - tập II, NXB Giáo Dục cho rằng: “Quản lý là một quá trình
định hướng, quá trình có mục đích, quản lý có hệ thống là quá trình tác động
đến hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này
đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn”.
[21]
10


Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí thì quản lý là
“Tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý)
đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt được mục đích tổ chức” [12]
Như vậy, khái niệm quản lý được các nhà nghiên cứu và phân tích bằng
nhiều cách khác nhau nhưng về cơ bản có những điểm chung như:
- Quản lý là công tác phối hợp có hiệu quả của những người cộng
sự khác nhau trong cùng một tổ chức.
- Quản lý là những tác động có mục đích lên một tập thể người,
thành tố cơ bản của hệ thống xã hội.
- Quản lý là các hoạt động thực tiễn nhằm đảm bảo hoàn thành
các công việc qua những nỗ lực của người khác.
Từ đó có thể hiểu: Quản lý là có sự tác động, có định hướng, có tổ
chức, chỉ đạo, kiểm tra của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển hướng dẫn
các quá trình xã hội, hành vi và hoạt động của con người nhằm đạt tới mục
đích của nhà quản lý, phù hợp với quy luật khách quan.
Công cụ quản lý


Khách thể
quản lý

Chủ thể
quản lý

Mụctiêu
quản lý

Phương pháp quản lý

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quá trình quản lý

1.2.3.2. Khái niệm quản lý giáo dục:
Theo nhà tác giả Phạm Minh Hạc năm 1986, với tác phẩm “Một số
vấn đề giáo dục và khoa học giáo dục”, NXB – KHGD cho rằng “Quản lý
giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ
thể quản lý nhằm cho hệ vận hành theo đường lối, nguyên lý giáo dục của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành
11


theo nguyên lí giáo dục tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [17]
Quản lý giáo dục là quá trình vận dụng nguyên lý, khái niệm, phương
pháp chung nhất của khoa học quản lý vào lĩnh vực giáo dục. Quản lý giáo
dục là sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý
trong lĩnh vực giáo dục nhằm đạt mục tiêu xác định.
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc trong“Quản lý giáo dục - Một số vấn đề
lý luận và thực tiễn”: “Quản lý giáo dục là quá trình thực hiện có định hướng

và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra
nhằm đạt tới mục tiêu giáo dục đã đề ra.” [29].
Tất cả các chức năng quản lí giáo dục tạo nên nội dung của quá trình
quản lý. Trong một chu trình quản lý, các chức năng kế tiếp nhau và độc lập
với nhau chỉ mang tính tương đối bởi vì một số chức năng có thể diễn ra đồng
thời hoặc kết hợp với việc thực hiện các chức năng khác.
1.2.3.3. Khái niệm quản lý nhà trường.
Vấn đề cơ bản của quản lý giáo dục là quản lý nhà trường vì nhà trường
là cơ sở giáo dục, nơi thực hiện mục tiêu giáo dục. Khi nghiên cứu về nội
dung khái niệm quản lý giáo dục thì khái niệm trường học được hiểu là tổ
chức mang tính nhà nước – xã hội trực tiếp làm công tác giáo dục – đào tạo
thế hệ trẻ cho tương lai của đất nước.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường ở Việt Nam là thực
hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm, đưa nhà
trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục
tiêu đào tạo với thế hệ trẻ và với từng học sinh: [17].
Như vậy, quản lý trường học là thực hiện hiện đường lối giáo dục của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành
theo nguyên lý giáo dục để tiến tới đáp ứng mục tiêu đào tạo.
Quản lý trường học là hoạt động được thực hiện trên cơ sở những quy
luật chung của quản lý, đồng thời cũng có những nét đặc thù riêng của nó;
thực chất là quản lý quá trình lao động sư phạm của thầy, hoạt động học của
12


học sinh diễn ra trong quá trình giáo dục. Sản phẩm tạo ra của nhà trường là
nhân cách của người học được hình thành trong quá trình học tập, tu dưỡng và
rèn luyện theo yêu cầy của xã hội và được xã hội thừa nhận.
1.2.4. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
Là bộ phận của quá trình quản lý trường học, bao gồm hàng loạt những

hoạt động như lựa chọn, tổ chức các nguồn lực, các tác động của tập thể sư
phạm, của các lực lượng giáo dục khác trong và ngoài nhà trường theo kế hoạch
và chương trình giáo dục trong khuôn khổ thời gian ngoài chương trình chính
khóa và ngoài giờ học trên lớp nhằm thay đổi hay tạo ra hiệu quả giáo dục.
HĐGDNGLL do nhà trường quản lý, tiến hành ngoài giờ dạy học trên
lớp với sự tham gia của các lực lượng xã hội được tiến hành xen kẽ hoặc nối
tiếp chương trình dạy học trong phạm vi nhà trường hoặc trong đời sống xã
hội, được diễn ra trong suốt năm học và cả thời gian nghỉ hè để khép kín quá
trình giáo dục, nhằm hình thành và phát triển toàn diện nhân cách cho học
sinh, làm cho quá trình giáo dục được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.
1.3. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng THCS.
1.3.1.

Mục tiêu của HĐGDNGLL ở trường THCS.
Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học trên lớp; mở rộng hiểu biết cho

học sinh về các lĩnh vực của đời sống cộng đồng, giúp học sinh biết tiếp thu
những tri thức tiên tiến của nhân loại, mở rộng, nâng cao hiểu biết về các giá
trị văn hóa truyền thống của dân tộc, và các chuẩn mực xã hội,…. bước đầu
hình thành kinh nghiệm hoạt động tập thể.
Trên cơ sở đó, củng cố và phát triển cho học sinh các năng lực chủ yếu
như: năng lực hoạt động, năng lực tự hoàn thiện, năng lực thích ứng, năng lực
giao tiếp, năng lực hoạt động chính trị - xã hội, năng lực tổ chức – quản lý,
năng lực hợp tác... Đồng thời trực tiếp rèn luyện cho học sinh phẩm chất,
nhân cách, tính cách, tài năng, thiên hướng nghề nghiệp, hình thành các mối
quan hệ giữa con người với đời sống xã hội, con người với thiên nhiên, với
môi trường sống. Từ đó học sinh có thái độ đúng đắn trước những vấn đề của

13



cuộc sống, biết tự đánh giá và tự điều chỉnh hoàn thiện bản thân mình, đồng
thời có thể giúp người khác hướng tới mục tiêu: Chân, thiện, mỹ.
HĐGDNGLL là hoạt động giáo dục có chủ định, có mục đích, có kế
hoạch, có tổ chức được thực hiện trong các hoạt động thực tiễn về khoa học –
kĩ thuật, lao động tập thể, hoạt động xã hội, văn hóa, văn nghệ, hoạt động thể
dục, thể thao, vui chơi giải trí,…được thực hiện ngoài giờ lên lớp. Vì vậy,
HĐGDNGLL tạo điều kiện cho học sinh hoạt động theo hứng thú, sở thích
của mình, học sinh thể hiện sự sáng tạo, năng lực của mình.
Hoạt động GDNGLL giúp nhà trường huy động cộng đồng xã hội tham
gia vào công tác giáo dục. Bởi lẽ, các hình thức tổ chức Hoạt động GDNGLL
rất đa dạng phong phú, cần có sự tham gia phối hợp tổ chức và đánh giá kết
quả hoạt động của các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường.
a. Mục tiêu về kiến thức
Không giống các môn học khác, Hoạt động GDNGLL ở trường THCS
là một hoạt động đặc thù nên nó không có hệ thống kiến thức xác định mà
phản ánh tri thức của nhiều môn học, nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống
xã hội. Chính vì vậy, Hoạt động GDNGLL là cơ hội để học sinh củng cố hoàn
thiện tri thức đã học trên lớp, nhằm giúp các em khắc sâu hơn kiến thức mà
bản thân những giờ trên lớp không đủ điều kiện để trang bị toàn bộ những tri
thức có liên quan đến môn học.
Ngoài ra, thông qua Hoạt động GDNGLL, giáo viên giúp học sinh định
hướng chính trị xã hội, có thêm hiểu biết nhất định về truyền thống dựng
nước và giữ nước, văn hóa của dân tộc,…đồng thời nâng cao nhận thức cho
học sinh về các vấn đề mà nhân loại đang quan tâm như hòa bình, bảo vệ môi
trường, sự gia tăng dân số, bệnh hiểm nghèo,…
b. Mục tiêu về kĩ năng.
Mục tiêu của Hoạt động GDNGLL ở THCS là rèn luyện kĩ năng: Giao
tiếp, ứng xử, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng tổ chức,
tham gia hoạt động, kĩ năng đánh giá hoạt động… Đây cũng là tạo điều kiện

để vận dụng tri thức vào cuộc sống, mở rộng hiểu biết của con người.
14


Thông qua tổ chức HĐGDNGLL để phát triển các năng lực.
Năng lực tổ chức Hoạt động GDNGLL được hình thành và phát triển
mạnh mẽ qua việc tham gia vào các hoạt động. Đó là năng lực tự lập, xây
dựng kế hoạch, năng lực thiết kế chương trình, năng lực điều khiển chương
trình hoạt động, năng lực tự kiểm tra, đánh giá chương trình hoạt động.
Hơn nữa, giao tiếp là hình thức đặc trưng trong mối quan hệ giữa con
người với con người, qua đó nảy sinh sự tiếp xúc tâm lý, nhu cầu tiếp xúc với
người khác trở thành tâm thế của mỗi người để cùng nhau hướng tới mục đích
trong học tập, lao động, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao và các hoạt động
tập thể khác,…Vì vậy, năng lực giao tiếp của học sinh được phát triển khi
tham gia Hoạt động GDNGLL.
Thông qua, Hoạt động GDNGLL còn rèn luyện cho học sinh năng lực
tự giáo dục (tự ý thức, tự điều chỉnh,…) khả năng hòa nhập để thực hiện tự
mở rộng và đào sâu hệ thống tri thức, nâng cao hiểu biết, hoàn thành tốt
nhiệm vụ của học sinh.
c. Mục tiêu về thái độ.
Thái độ tích cực của học sinh đối với Hoạt động GDNGLL biểu hiện ở
hứng thú, say mê, sáng tạo nội dung và hình thức hoạt động thích hợp. Bồi
dưỡng những tình cảm đạo đức trong sáng (tình cảm thầy trò, tình cảm bạn
bè, tình yêu quê hương đất nước,…). Qua đó giúp các em biết trân trọng cái
tốt, cái đẹp, biết ghét cái xấu, không phù hợp.
Thông qua Hoạt động GDNGLL bồi dưỡng cho học sinh lối sống phù
hợp với các chuẩn mực đạo đức, pháp luật, phát huy bản sắc và truyền thống
tốt đẹp của quê hương, đất nước.
Hoạt động GDNGLL phát triển tinh thần đoàn kết hữu nghị, sự hợp tác
gắn bó với nhau trong cuộc sống hằng ngày.

1.3.2. Nội dung chương trình HĐGDNGLL ở trường THCS.
1.3.2.1. Nội dung của chương trình HĐGDNGLL.
Hoạt động GDNGLL nhằm phản ánh cuộc sống học tập, sinh hoạt và
rèn luyện của học sinh trong nhà trường, gia đình và xã hội; cập nhật những
15


×