Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại sở giao dịch ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam (tóm tắt trích đoạn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 48 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THÚY LINH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THÚY LINH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN ĐỊNH



Hà Nội - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đã
nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và đƣợc trích dẫn đầy đủ theo quy định,
kết quả của luận văn trung thực và xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị.
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Trƣờng
Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã nhiệt tình giảng giải, chỉ dẫn cho
tôi kiến thức và những kinh nghiệm quý báu trong thời gian qua. Tôi xin chân thành
cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của thầy giáo, Phó giáo sƣ, Tiến sỹ
Nguyễn Văn Định trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi cũng xin chân thành cảm
ơn các anh, chị cán bộ và Ban lãnh đạo Sở giao dịch Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Ngoại Thƣơng Việt Nam đã tạo điều kiện cho tôi thu thập tài liệu thông tin để có dữ
liệu viết luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên đề tài không thể tránh khỏi những hạn
chế, thiếu sót, tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô để
luận văn hoàn thiện và có giá trị thực tiễn hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thúy Linh


LỜI CẢM ƠN

Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý Thầy, Cô tại Trƣờng
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, những ngƣời đã tận tâm truyền đạt cho

tôi những kiến thức vô cùng quý báu trong quá trình học tập tại trƣờng.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Văn Định đã
tận tình hƣớng dẫn tôi hoàn thành bản Luận văn này.
Xin trân trọng cám ơn quý thầy cô trong Hội đồng chấm luận văn đã có
những góp ý về những thiếu sót, hạn chế của Luận văn, giúp cho Luận văn đƣợc
hoàn thiện.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và những ngƣời thân
trong gia đình đã luôn ủng hộ, tạo điền kiện thuận lợi và thƣờng xuyên động viên
tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu để tôi hoàn thành bản Luận văn này.
Do thời gian có hạn và khả năng còn hạn chế nên luận văn còn nhiều thiếu
sót, tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp quý báu của các Thầy/Cô và các bạn
để nghiên cứu một cách sâu sắc và toàn diện hơn trong thời gian tới.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... i
DANH SÁCH CÁC BẢNG ....................................................................................... ii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. iii
DANH SÁCH SƠ ĐỒ ............................................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...............................................................5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................5
1.2. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ...............8
1.2.1. Khái niệm về tín dụng và rủi ro tín dụng .................................................8
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng ...................................................................9
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng ........................................................................10
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại ................................12

1.3.1. Các vấn đề chung về quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM ...............12
1.3.2. Chính sách và quy trình tín dụng ...........................................................15
1.3.3. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng ...........................................................17
1.3.4. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ..........................................................20
1.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng ..............................29
1.4 Nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng .............................................32
1.4.1. Nhóm nhân tố chủ quan..........................................................................32
1.4.2. Nhóm nhân tố khách quan ......................................................................33
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀTHIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ......... Error!
Bookmark not defined.
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Phương pháp luận .................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ..... Error! Bookmark not defined.


2.1.3. Phương pháp xử lý sô liệu thứ cấp (phân tích số liệu)Error! Bookmark
not defined.
2.2. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ......................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá chung hoạt động của ngân hàngError! Bookmark
not defined.
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá riêng về thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Sở giao dịch ........ Error!
Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM ............................................. Error! Bookmark not defined.
3.1. Tổng quan về Sở giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam
............................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Sở giao dịch Vietcombank
............................................................................ Error! Bookmark not defined.

3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Sở giao dịch VietcombankError!

Bookmark

not

defined.
3.1.3. Các chỉ tiêu hoạt động chủ yếu của Sở giao dịch Vietcombank ..... Error!
Bookmark not defined.
3.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại SGD ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng
Việt Nam ............................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Bộ máy quản trị rủi ro tín dụng tại SGD ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam ................................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Chính sách tín dụng của VCB .................. Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Quy trình cấp tín dụng.............................. Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ............ Error! Bookmark not defined.
3.3. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Sở giao dịch VCB ....... Error!
Bookmark not defined.
3.3.1. Những kết quả đạt được ........................... Error! Bookmark not defined.


3.3.2. Các hạn chế còn tồn tại ............................ Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM .... Error! Bookmark not defined.
4.1. Quan điểm, định hƣớng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Sở giao dịch
ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt NamError! Bookmark not
defined.
4.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh ........... Error! Bookmark not defined.

4.1.2. Quan điểm, định hướng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng ........... Error!
Bookmark not defined.
4.2. Giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng tại Sở giao dịch ngân hàng
TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam .......................... Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản trị rủi ro tín dụngError!

Bookmark

not

defined.
4.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định và phân tích tín dụng .... Error!
Bookmark not defined.
4.2.3. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộError!

Bookmark

not

defined.
4.2.4. Nâng cao chất lượng công tác kiểm soát và quản lý khoản vay ..... Error!
Bookmark not defined.
4.2.5. Nâng cao hiệu quả công tác cảnh báo rủi ro và xây dựng các phương án
phòng ngừa thích hợp ......................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...... Error! Bookmark not defined.
4.2.7. Hiện đại hóa hệ thống công nghệ thông tinError!

Bookmark

not


defined.
4.3. Một số kiến nghị ............................................ Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ............ Error!
Bookmark not defined.


4.3.2. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước .... Error! Bookmark not defined.
4.3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ và các ngành có liên quan ................ Error!
Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ............................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................35


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Nguyên văn

1

CBTD

Cán bộ tín dụng

2


DN

Doanh nghiệp

3

DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

4

DPRR

Dự phòng rủi ro

5

LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

6

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

7


NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

8

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

9

NHTW

Ngân hàng Trung ƣơng

10

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

11

RRTD

Rủi ro tín dụng

12


SGD

Sở giao dịch

13

TCTD

Tổ chức tín dụng

14

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

15

TSĐB

Tài sản đảm bảo

16

VCB

Vietcombank

17


Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam

18

VND

Việt nam đồng

19

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ

i


DANH SÁCH CÁC BẢNG

STT

Bảng

Nội dung
Các mức tỷ lệ khấu trừ tối đa của tài sản bảo đảm

Trang


1

Bảng 1.1

2

Bảng 3.1

3

Bảng 3.2

4

Bảng 3.3

Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo đối tƣợng khách hàng

57

5

Bảng 3.4

Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn

58

6


Bảng 3.5

Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của VCB-SGD từ 2011 – 2015

59

7

Bảng 3.6

8

Bảng 3.7

Kết quả phân loại nợ của VCB-SGD giai đoạn 2011 - 2015

63

9

Bảng 3.8

Kết quả xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp

68

10

Bảng 3.9


11

Bảng 3.10

12

Bảng 3.11

13

Bảng 3.12

14

Bảng 3.13

15

Bảng 3.14

Cơ cấu nguồn vốn huy động của Sở giao dịch Ngân
hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam từ 2011 – 2015
Dƣ nợ tín dụng theo phòng ban của Sở giao dịch Ngân
hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam từ 2011 – 2015

Chi nhánh có tỷ lệ nợ xấu cao toàn hệ thống theo tỷ lệ
nợ xấu tính đến 31/12/2015

Cơ cấu dƣ nợ theo nhóm khách Doanh nghiệp theo
XHTDNB SGD thời điểm 31/12 các năm 2014 – 2015

Tỷ lệ dƣ nợ cho vay có tài sản bảo đảm
Dự phòng rủi ro tín dụng trích lập tại thời điểm 31/12
các năm 2011-2015 tại SGD Vietcombank
Chi tiết trích lập dự phòng cụ thể các nhóm nợ tại thời
điểm 31/12 các năm 2011-2015 tại SGD VCB
Chi tiết trích lập dự phòng chung các nhóm nợ tại thời
điểm 31/12 các năm 2011-2015 tại SGD VCB
Các nguồn xử lý nợ xấu của VCB – Sở giao dịch
ii

27
43

46

61

69
71
72

73

74
75


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
STT


Biểu đồ

1

Biểu đồ 3.1

2

Biểu đồ 3.2

3

Biểu đồ 3.3

Nội dung
Tổng nguồn vốn huy động của Sở giao dịch Ngân
hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam từ 2011 – 2015
Kết quả kinh doanh của Sở giao dịch Ngân hàng
TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam từ 2011 – 2015
Quy mô dƣ nợ tín dụng và tốc độ tăng trƣởng

Trang
44

47
56

Tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng
4


Biểu đồ 3.4

Việt Nam và Sở giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại
Thƣơng Việt Nam từ 2011 – 2015

iii

60


DANH SÁCH SƠ ĐỒ

STT

Sơ đồ

Nội dung

1

Sơ đồ 1.1

Quy trình quản lý rủi ro tín dụng

20

2

Sơ đồ 3.1


Sơ đồ Bộ máy tổ chức tại Sở giao dịch VCB

42

3

Sơ đồ 3.2

Bộ máy quản trị rủi ro tín dụng tại Vietcombank

49

4

Sơ đồ 3.3

Quy trình cho vay tại VCB

51

4

Sơ đồ 3.4

Quy trình nhận dạng rủi ro cho vay

55

iv


Trang


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trải qua chặng đƣờng trên 20 năm, hệ thống ngân hàng thƣơng mại (NHTM)
Việt Nam đã không ngừng phát triển về quy mô, chất lƣợng hoạt động và hiệu quả
trong kinh doanh. Bên cạnh những mặt tích cực, NHTM Việt Nam vẫn còn khá
nhiều điểm yếu kém và tồn tại, trong đó nợ xấu cao, thanh khoản yếu và quản trị
kém chính là những vấn đề cần chú ý.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản
của NHTM. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng của NHTM luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro
nhƣ: Rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối, rủi ro thanh khoản, rủi ro do khách hàng không
trả đƣợc nợ khi đến hạn, … Rủi ro tín dụng là loại rủi ro chiếm tỷ trọng lớn và phức
tạp nhất. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng thì
nguyên nhân thƣờng phát sinh từ hoạt động tín dụng của ngân hàng. Việc ngân hàng
không thu hồi đƣợc vốn, có thể do ngân hàng đã buông lỏng quản lý, cấp tín dụng
không minh bạch, áp dụng một chính sách tín dụng kém hiệu quả, hay do nền kinh
tế đi xuống không lƣờng trƣớc. Rủi ro tín dụng xảy ra không chỉ gây nên những tổn
thất về tài chính mà còn gây nên những thiệt hại to lớn về uy tín của ngân hàng, làm
giảm sút niềm tin của công chúng đối với cả hệ thống ngân hàng. Thực tế hoạt động
tín dụng của các NHTM Việt Nam nói chung, NHTM Cổ phần Ngoại Thƣơng Việt
Nam chi nhánh Sở giao dịch nói riêng thời gian qua cho thấy: Mặc dù hoạt động tín
dụng chiếm 60%-80% hoạt động của ngân hàng - mang lại lợi nhuận lớn nhất trong
kinh doanh ngân hàng, nhƣng rủi ro trong hoạt động này thƣờng lớn, chất lƣợng tín
dụng chƣa tốt, thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu còn ở mức cao so với khu vực
và thế giới, xu hƣớng phát triển không bền vững. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả
quản trị rủi ro, đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM cổ phần Việt Nam
đang là vấn đề cấp thiết về cả lý luận và thực tiễn. Theo Ngân hàng Nhà nƣớc Việt
Nam, cho đến cuối tháng 6/2015, tổng nợ xấu nội bảng là hơn 159.313 tỷ đồng,

chiếm 3,72% tổng dƣ nợ. Nợ xấu của hệ thống ngân hàng có xu hƣớng giảm sau khi
các ngân hàng áp dụng đề án tái cấu trúc hệ thống ngân hàng. Tuy nhiên do tình
1


hình kinh tế vĩ mô chƣa có nhiều cải thiện, hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp còn khó khăn, các tổ chức tín dụng áp dụng chuẩn mực mới về phân
lọai nợ chặt chẽ hơn nên vấn đề nợ xấu và xử lý nợ xấu vẫn tác động nghiêm trọng
tới hoạt động của toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung và ngân hàng
TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam chi nhánh Sở giao dịch nói riêng. Đối với Sở giao
dịch, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng thời gian gần đây tỷ lệ nợ xấu vẫn còn cao
so với các chi nhánh khác trong ngân hàng và tỷ lệ nợ xấu của cả ngân hàng, đồng
thời công tác quản trị rủi ro tín dụng vẫn gặp phải nhiều khó khăn, bất cập. Vậy làm
thế nào để nâng cao chất lƣợng công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Sở giao dịch? Đây là một vấn đề đang
đƣợc ban lãnh đạo Sở giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam đặc biệt
quan tâm.
Xuất phát từ thực tế đó, đặc biệt là tầm quan trọng của công tác quản trị rủi
ro tín dụng trong quá trình tái cơ cấu tài chính của ngân hàng, đề tài nghiên cứu
“Quản trị rủi ro tín dụng tại Sở giao dịch Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần
Ngoại Thƣơng Việt Nam” mang tính cấp thiết và có tính thực tiễn cao nhằm giải
quyết đƣợc thách thức mà các NHTM Việt Nam nói chung và Sở giao dịch ngân
hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam đang phải đối mặt.
2. Câu hỏi nghiên cứu của học viên đối với vấn đề nghiên cứu:
- Những vấn đề lý luận cơ bản về: Tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro
tín dụng; quy trình và nội dung quản trị rủi ro tín dụng; các nhân tố ảnh hƣởng tới
quản trị rủi ro tín dụng.
- Tình hình hoạt động kinh doanh và thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng tại Sở giao dịch ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam giai đoạn 20112015; Quy trình và nội dung quản trị rủi ro tín dụng đang đƣợc VCB – SGD áp
dụng; những kết quả đạt đƣợc và hạn chế còn tồn tại trong công tác quản trị rủi ro

tín dụng tại SGD VCB.
- Các giải pháp để hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sở giao
dịch ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam.
2


3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Trên cơ sở tổng hợp lý luận về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng và các
mô hình quản trị rủi ro tín dụng trong công tác kinh doanh ngân hàng, luận văn tập
trung đi sâu tìm hiểu, phân tích, đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sở
giao dịch Ngân hàng Ngoại thƣơng trong thời gian qua, những mặt đạt đƣợc, những
khó khăn, vƣớng mắc gặp phải trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sở giao
dịch Ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam. Từ đó, đề tài đƣa ra những giải pháp
mang tính thực tiễn để góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả của công tác quản trị
rủi ro tín dụng trong bối cảnh nền kinh tế đang thực hiện tái cấu trúc ngân hàng, mà
quản trị rủi ro tín dụng là một yêu cầu cấp bách và đƣợc ƣu tiên chú trọng.
Trên cơ sở mục đích nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn là:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng, rủi ro tín
dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong hoa ̣t đô ̣ng ngân hàng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng QTRRTD tại Sở giao dịch ngân hàng TMCP
Ngoại Thƣơng Việt Nam giai đoạn 2011-2015, từ đó đƣa ra những mặt đã đa ̣t đƣợc,
hạn chế và những vấn đề phát sinh trong công tác quản trị rủi ro tín dụng ta ̣i Sở giao
dịch ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam.
- Đề xuất các giải pháp , kiến nghị nhằm tăng cƣờng công tác quản tr ị rủi ro
tín dụng ta ̣i Sở giao dịch ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng thƣơng mại.
Phạm vi nghiên cứu:

Phạm vi nghiên cứu của luận văn chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt
động quản trị rủi ro tín dụng của Sở giao dịch ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại
Thƣơng Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015 và đề xuất các giải
pháp, các kiến nghị nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sở giao dịch
ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam.
3


Các số liệu mà luận văn sử dụng để phân tích, đánh giá là các số liệu thực tế
của ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam, đƣợc thống kê và cập nhật đến
31/12/2015.
5. Dự kiến những đóng góp mới của luận văn.
Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Sở giao dịch
Vietcombank, qua đó góp phần giúp Ban Giám đốc chi nhánh ngân hàng quan tâm và
hoàn thiện hơn công tác quản trị rủi ro tín dụng trong thời gian tới, để nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng cũng nhƣ hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
6. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần phụ lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, mở đầu
và phần kết luận thì đề tài đƣợc chia thành 4 chƣơng :
Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng
và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của các NHTM.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp luận và thiết kế nghiên cứu.
Chƣơng 3. Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Sở giao dịch
ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam.
Chƣơng 4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng tại Sở giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam.

4



CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO
TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hiện nay, trƣớc tình hình thị trƣờng tài chính găp nhiều khó khăn, các ngân
hàng vẫn đua nhau mở rộng quy mô giao dịch, danh mục sản phẩm, chất lƣợng sản
phẩm, dịch vụ và nới lỏng các điều kiện vay vốn để giữ chân khác hàng cũ và thu
hút khách hàng tiềm năng. Điều này đã làm cho hoạt động ngân hàng vốn đã tiềm
ẩn nhiều rủi ro lại càng phải đối mặt với nhiều nguy cơ rủi ro hơn, trong đó phải kể
đến rủi ro tín dụng. Vì thế, đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về quản trị rủi ro tín
dụng trong các NHTM. Có thể kể đến một số đề tài nghiên cứu nhƣ sau:
Luận án Tiến sĩ, với đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông
nghiêp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”, chuyên ngành: Kinh tế Tài chính –
Ngân hàng, của nghiên cứu sinh Nguyễn Tuấn Anh, ngƣời hƣớng dẫn: GS.TS Cao
Cự Bội, bảo vệ tại Hội đồng đánh giá Luận án cấp Nhà nƣớc tại trƣờng Đại học
Kinh Tế Quốc Dân năm 2012. Công trình nghiên cứu này đã có những đóng góp
mới về mặt học thuật và lý luận khi áp dụng các quan niệm về mặt rủi ro tín dụng và
quản trị rủi ro tín dụng vào bối cảnh ngân hàng Việt Nam trong giai đoạn hội nhập
kinh tế quốc tế, đƣa ra các dấu hiệu cơ bản để nhận biết rủi ro tín dụng Việt Nam
gồm nhóm các dấu hiệu phát hiện và cảnh báo sớm rủi ro và nhóm các yếu tố nhận
diện rủi ro, cũng nhƣ cách đo lƣờng rủi ro tín dụng. Luận án đề xuất mô hình đo
lƣờng rủi ro hiện tại và tƣơng lai, qua đó xây dựng hệ thống chấm điểm và xếp hạng
khách hàng theo chuẩn mực quốc tế. Tiếp cận các chuẩn mực quản lý rủi ro tín dụng
theo Ủy ban Basel, kết hợp với các tiêu chuẩn của Việt Nam, luận án đã đƣa ra một
hệ thống đầy đủ các tiêu chí định tính và định lƣợng để đánh giá công tác quản trị
rủi ro tín dụng của NHTM ở Việt Nam – điều mà các nghiên cứu trƣớc đây tại Việt
Nam chƣa đƣa ra đầy đủ. Các nội dung và tiêu chí đánh giá này là cơ sở khoa học
5



quan trọng để xây dựng và đảm bảo thành công cho một chiến lƣợc quản trị rủi ro
tín dụng hoàn thiện tại các ở Việt Nam NHTM nói chung và Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam nói riêng.
Luận án tiến sĩ với đề tài:“Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại
cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”(2011), của Nghiên cứu sinh Trần
Trung Tƣờng, bảo vệ năm 2011 tại trƣờng Đại học Ngân Hàng thành phố Hồ Chí
Minh. Tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu hƣớng vào quản trị NHTM về hoạt động
tín dụng, đã nêu những vấn đề cơ bản về tín dụng của NHTM, đề cập đến các loại
cho vay để đánh giá thực trạng quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần ở thành
phố Hồ Chí Minh; đề xuất những giải pháp hoàn thiện quản trị tín dụng của các
NHTM cổ phần ở thành phố Hồ Chí Minh.
Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, đề tài: "Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Thực trạng và giải pháp", tác giả Nguyễn
Lan Khanh, bảo vệ năm 2010 tại trƣờng Đại học Ngoại Thƣơng đã hệ thống hóa cơ
sở lý luận về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng, trên cơ sở đó tìm
hiểu và đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế
Việt Nam. Luận văn chỉ ra các vấn đề còn tồn tại và đề xuất các giải pháp nhằm
tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt
Nam trong bối cảnh hiện nay.
Luận văn thạc sĩ Kinh tế, đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Liên Việt”, tác giả Phan Chính Hƣng, bảo vệ năm 2011, trƣờng Đại học
Kinh Tế Quốc Dân đã đƣa ra những nghiên cứu lý luận về rủi ro tín dụng, quản lý rủi
ro tín dụng và thực tiễn hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Liên
Việt, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Liên Việt.
Bài viết “Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng Thƣơng mại
Việt Nam”, tác giả Thạc sĩ Nguyễn Đức Tú – giảng viên Trƣờng Đào tạo và Phát
triển Nguồn nhân lực trên trang web của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam ra ngày 25
tháng 11 năm 2011. Bài viết tập trung phân tích các điểm mạnh, điểm yếu của hai

6


mô hình quản lý rủi ro tín dụng đang đƣợc áp dụng phổ biến tại Việt Nam là mô
hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung và mô hình quản lý rủi ro tín dụng phân tán,
đồng thời đƣa ra một số định hƣớng áp dụng mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại các
NHTM Việt Nam thời gian tới.
Bài viết “Tái cấu trúc NHTM – Nâng cao năng lực quản trị rủi ro”, tác giả
Tiến sĩ Lê Xuân Nghĩa – Phó Chủ tịch Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia trên báo
Sài Gòn Đầu Tƣ Tài Chính ra ngày 16 tháng 8 năm 2011. Bài viết đƣa ra cái nhìn
khái quát về việc đặt vấn đề tái cấu trúc hệ thống NHTM tại Việt Nam không phải
là vấn đề quy mô ngân hàng mà trƣớc hết là năng lực quản trị, hệ thống công nghệ
và hệ thống quản trị rủi ro mà đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng. Ngoài ra bài viết
còn cho rằng vấn đề đặt ra trƣớc tiên là phải áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế
trong việc phân loại tài sản và trích lập dự phòng rủi ro. Đây là vấn đề mấu chốt
giúp cho việc hạch toán nợ xấu chính xác và đo lƣờng rủi ro tín dụng chuẩn xác hơn,
trên cơ sở đó mới có biện pháp xử lý rủi ro tín dụng tốt hơn.
Bài viết “Hạn chế rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam ”, tác giả Thạc sĩ
Đƣờng Thị Thanh Hải trên tạp chí Thị trƣờng tài chính tiền tệ số 7 ra tháng 4/2013.
Bài viết đề cập đến vấn đề các NHTM phải quan tâm và hiểu rõ rủi ro, đặc biệt là rủi
ro tín dụng. Việc đánh giá đúng thực trạng rủi ro tín dụng để tìm ra các biện pháp
phòng ngừa và hạn chế rủi ro là một yêu cầu cấp thiết, đảm bảo an toàn và hiệu quả
trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Bài viết này đƣa ra một số giải pháp chủ yếu
nhằm hạn chế rủi ro tín dụng đối với các NHTM trong giai đoạn hiện nay.
Những bài viết, công trình nghiên cứu ở trên, đều có liên quan trực tiếp hoặc
gián tiếp tới đề tài mà tác giả nghiên cứu. Tuy nhiên vào mỗi thời kỳ, công tác quản
trị rủi ro tín dụng cần đƣợc các ngân hàng nhìn nhận lại và đƣa ra những chính sách,
giải pháp phù hợp với tình hình mới. Do đó, vào mỗi thời kỳ, lại cần có những
nghiên cứu mới để phù hợp với tình hình thị trƣờng, giúp các ngân hàng có những
giải pháp hữu hiệu hơn trong tình hình mới. Vì vậy, tôi chọn đề tài này v ới mong

muốn có thể góp phần hoàn thi ện công tác quản lý rủi ro tín du ̣ng ta ̣i Sở giao dịch
ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam.
7


1.2. Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm về tín dụng và rủi ro tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế và là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa.
Mặc dù có những khái niệm về tín dụng khác nhau nhƣng có thể nêu một cách tổng
quát: “Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình
thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian
nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu” [Saunders,
1999, tr. 26].
Theo Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 06
năm 2010 quy định: “ Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn
vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng ...”,“ Cấp tín dụng là việc tổ chức
tín dụng thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn
trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng
và các nghiệp vụ khác”.
Tín dụng ngân hàng có hai đặc trƣng cơ bản: Một là: sự tin tƣởng, tín nhiệm
giữa ngân hàng và khách hàng; Hai là: tính thời hạn và hoàn trả. Vì vậy, khi một
trong hai đặc trƣng bị vi phạm sẽ dẫn tới rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
Nhƣ vậy, bất kỳ sự chuyển giao quyền sử dụng tạm thời có hoàn trả về tài
sản đều phản ánh quan hệ tín dụng; mối quan hệ tín dụng này lại đƣợc thể hiện dƣới
các hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và cho thuê tài chính. Trong thực tế,
cho vay (tín dụng bằng tiền) là hoạt động tín dụng quan trọng nhất và chiếm tỷ
trọng lớn nhất tại các ngân hàng thƣơng mại (NHTM). Chính vì vậy, thuật ngữ tín
dụng và cho vay thƣờng đƣợc thay thế và đan xen cho nhau.
Tín dụng đƣợc coi là hoạt động quan trọng nhất của các NHTM vì phần lớn lợi
nhuận của nhân hàng thu đƣợc từ hoạt động này. Theo thống kê, có khoảng 60% tới 75%

thu nhập của ngân hàng là từ hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, đây cũng là nghiệp vụ tiềm
ẩn rủi ro rất lớn. Nghiên cứu cho thấy rủi ro tín dụng (RRTD) chiếm đến 70% tổng rủi ro
hoạt động ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận
với rủi ro chấp nhận đƣợc là bản chất của ngân hàng. Cựu chủ tịch Cục dự trữ liên bang
8


Mỹ (FED) P.Volker cho rằng: “Nếu ngân hàng không có những khoản vay tồi thì đó
không phải là hoạt động kinh doanh”. Dù đã có nhiều cải cách trong lĩnh vực tài chính,
rủi ro tín dụng vẫn là nguyên nhân chủ yếu gây ra thất thoát và dẫn đến nguy cơ phá sản
của ngân hàng. Có rất nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng nhƣ sau:
Theo Thomas P.Fitch: “Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi ngƣời vay
không thanh toán đƣợc nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ
trả nợ”. Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu
trong hoạt động cho vay của ngân hàng.
Sauders và H. Lange định nghĩa: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm năng khi
ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là nguồn thu nhập dự tính mang lại
từ khoản vay của ngân hàng không thể đƣợc thực hiện cả về số lƣợng và thời hạn”.
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN, ngày 21 tháng 1 năm
2013, rủi ro tín dụng đƣợc định nghĩa: Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện
một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, RRTD có thể đƣợc hiểu là những
tổn thất tiềm tàng có thể xảy ra do các bên đối tác trong hợp đồng tín dụng không có
khả năng hoặc không có đủ năng lực thực hiện các nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng
của mình một cách đầy đủ hoặc đúng hạn. Xét về khía cạnh của ngân hàng, RRTD
sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trƣờng
của vốn, nghiêm trọng hơn có thể dẫn đến phá sản.
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng

Xuất phát từ bản chất của mối quan hệ tín dụng và từ khái niệm cũng nhƣ
dấu hiệu của rủi ro tín dụng, có thể thấy những đặc điểm sau:
- Rủi ro tín dụng mang tính chất gián tiếp
Đặc điểm này xuất phát từ nguyên nhân là trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng trong một thời gian nhất định nên
những thiệt hại, thất thoát về vốn xảy ra trƣớc hết là trong quá trình sử dụng vốn của
9


khách hàng. Biểu hiện rõ ràng của đặc điểm này là trong thực tế, ngân hàng thƣờng
biết sau cũng nhƣ biết không đầy đủ và chính xác những khó khăn, thất bại trong
hoạt động kinh doanh của khách hàng có thể gây ra rủi ro tín dụng.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp
Đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức,
hậu quả của rủi ro tín dụng. Đây là đặc điểm tất yếu của rủi ro tín dụng do đặc trƣng
ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Đặc điểm này cũng là hệ quả
của đặc điểm thứ nhất vì mối liên hệ gián tiếp với rủi ro tín dụng khiến sự đa dạng
và phức tạp của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng càng thể hiện rõ ràng.
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín
dụng của ngân hàng
Thông tin không cân xứng là nguyên nhân khiến các nhà kinh tế cũng nhƣ
các nhà ngân hàng cho rằng kinh doanh ngân hàng thực chất là quản lý rủi ro ở mức
phù hợp và đạt đƣợc lợi nhuận tƣơng ứng. Do không thể có đƣợc thông tin cân xứng
về việc sử dụng vốn vay cho hoạt động kinh doanh của khách hàng đi vay, bất cứ
một khoản cho vay nào cũng tiềm ẩn những nguy cơ rủi ro đối với các ngân hàng.
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng
Trong thực tiễn hoạt động tín dụng, rủi ro biểu hiện thành nhiều loại khác
nhau. Vì vậy, tùy vào mục tiêu nghiên cứu khác nhau mà có các tiêu thức phân loại
rủi ro khác nhau. Tuy nhiên, luận văn xin đƣợc đƣa ra các loại rủi ro tín dụng theo
những tiêu chí sau:

* Phân loại theo nguồn gốc hình thành rủi ro
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch gồm 3 rủi ro chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo
và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay.
10


+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng và việc xử lý
các khoản nợ xấu.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, đƣợc phân
chia thành 2 loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng có, mang tính riêng
biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ
đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng.
+ Rủi ro tập trung: là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.
* Phân loại theo tính chất của rủi ro
- Rủi ro khách quan: Là rủi ro do các nguyên nhân khách quan gây ra nhƣ
thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, hỏa hoạn, ngƣời vay bị chết, mất tích, … dẫn đến

thất thoái vốn vay mặc dù ngân hàng cho vay và ngƣời đi vay đã thực hiện đầy đủ
các quy định về quản lý và sử dụng khoản vay.
- Rủi ro chủ quan: Là rủi ro thuộc về lỗi của ngân hàng hoặc bên đi vay vì vô
tình hay cố ý gây ra dẫn đến thất thoát vốn vay. Đối với rủi ro chủ quan nếu có
những biện pháp hợp lý có thể khắc phục hoặc hạn chế đƣợc loại rủi ro này.
* Phân loại theo cơ cấu rủi ro
Theo cách phân loại này rủi ro tín dụng đƣợc chia thành rủi ro theo khoản
cho vay ngắn, trung và dài hạn.

11


1.3. Quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại
1.3.1. Các vấn đề chung về quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM
1.3.1.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng tồn tại tất yếu trong hoạt động kinh doanh của các NHTM.
Nếu hiểu rõ rủi ro thì ta có thể chấp nhận rủi ro một cách có ý thức, có biện pháp để
đối phó với rủi ro. Rủi ro tín dụng có thể đo lƣờng và tính toán trƣớc đƣợc nên có
thể quản trị đƣợc rủi ro tín dụng.
Quản trị RRTD là quá trình ngân hàng tác động đến hoạt động tín dụng
thông qua bộ máy và công cụ quản lý để phòng ngừa, cảnh báo và đƣa ra các biện
pháp nhằm hạn chế đến mức thấp nhất các tổn thất từ rủi ro trong hoạt động tín
dụng ngân hàng.
Theo Ủy ban Basel thì quản trị RRTD là việc thiết lập cơ chế nhận biết, đo
lƣờng, ứng phó và kiểm soát đƣợc các rủi ro hiện tại và rủi ro tiềm ẩn trong hoạt
đông tín dụng một cách đầy đủ nhằm tối đa hóa lợi nhuận đƣợc điều chỉnh theo yêu
tố rủi ro bằng cách duy trì mức độ RRTD trong phạm vi chấp nhận đƣợc.
Nhƣ vậy, để quản trị RRTD, đồng nghĩa với việc ngân hàng thƣơng mại sẽ
sử dụng các biện pháp nghiệp vụ với mục tiêu cao nhất là nhằm kiểm soát tín dụng,
hạn chế hậu quả xấu trong hoạt động tín dụng mà từ đó sẽ ảnh hƣởng trực tiếp tới

các rủi ro khác trong hoạt động của ngân hàng và dẫn tới tình trạng đổ vỡ.
1.3.1.2. Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng
Hoạt động tín dụng đã và đang là hoạt động kinh doanh chính đem lại nguồn
thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Tuy nhiên, cùng với việc đem lại thu nhập đáng kể
cho ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng cũng là lĩnh vực có rủi ro lớn nhất. RRTD gây
ra hậu quả lớn cho ngân hàng, khách hàng, nền kinh tế và ảnh hƣởng cả đến xã hội.
Rủi ro trong hoạt động tín dụng là điều không thể tránh khỏi, nó tồn tại
khách quan cùng với sự tồn tại của hoạt động tín dụng. Quản trị RRTD có vai trò
quan trọng trong việc quản lý và kiểm soát tỷ lệ tổn thất tín dụng ở một mức độ nhất
định đảm bảo cho hoạt động tín dụng đƣợc an toàn, nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng với mục tiêu tăng trƣởng bền vững.

12


1.3.1.3. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị RRTD một cách hiệu quả, đảm bảo cho hoạt động tín dụng nằm
trong phạm vi rủi ro tín dụng có thể chấp nhận đƣợc sẽ hỗ trợ các ngân hàng phân
bổ vốn hiệu quả hơn trong hoạt động tín dụng, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ
RRTD và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh cho ngân hàng.
Mục tiêu chính của các nhà quản trị RRTD là đảm bảo lợi nhuận tối đa ở các
mức rủi ro có thể chấp nhận đƣợc. Trong điều kiện cạnh tranh việc cung cấp dịch vụ
tài chính - ngân hàng gia tăng và bị áp lực từ nhiều phía, do đó có thể nói rằng tình
trạng rủi ro và đặc biệt là rủi ro tín dụng của ngân hàng đang hết sức đƣợc chú trọng.
Quản trị RRTD góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế cạnh tranh cho
ngân hàng. Khi ngân hàng hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có năng lực tài chính
lành mạnh và quản lý đƣợc rủi ro trong giới hạn cho phép sẽ tạo đƣợc niềm tin
khách hàng và nâng cao đƣợc vị thế, uy tín đối với các tổ chức kinh tế, tổ chức tín
dụng trong và ngoài nƣớc. Đây là điều vô cùng quan trọng giúp ngân hàng đạt đƣợc
mục tiêu tăng trƣởng và phát triển bền vững cũng nhƣ thực hiện thành công các hoạt

động hợp tác, liên doanh, liên kết trong xu thế hội nhập.
1.3.1.4. Nguyên tắc của quản trị rủi ro tín dụng theo Basel
Basel là Ủy ban Giám sát ngân hàng do Ngân hàng trung ƣơng các nƣớc G10
thành lập từ thế kỷ 18 dƣới sự bảo trợ của Ngân hàng Thanh toán Quốc tế. Hiệp định
Basel II ra đời thay thế cho Hiệp định vốn ngân hàng quốc tế (Basel I) đƣợc thực hiện
từ năm 1988 nhằm giúp các ngân hàng quản trị rủi ro hiệu quả hơn. Ủy ban Basel đã
ban hành 17 nguyên tắc về quản lý nợ xấu mà thực chất là đƣa ra các nguyên tắc trong
quản trị rủi ro tín dụng, đảm bảo tính hiệu quả và an toàn trong hoạt động cấp tín dụng.
Các nguyên tắc này tập trung vào các nội dung cơ bản sau đây:
* Xây dựng môi trƣờng tín dụng thích hợp (3 nguyên tắc)
- Nguyên tắc 1: Phê duyệt và xem xét chiến lƣợc RRTD định kỳ, xem xét
mức độ rủi ro có thể chấp nhận đƣợc, mức độ khả năng sinh lời, …
- Nguyên tắc 2: Thực hiện chiến lƣợc chính sách tín dụng, xây dựng các quy
trình thủ tục cho các khoản vay riêng lẻ và toàn bộ danh mục tín dụng nhằm xác
định, đánh giá, quản lý, kiểm soát RRTD.
13


×