Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài tập chương 4 Dự toán trong kế toán quản trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.1 KB, 6 trang )

Bài tập chương 5
Bài số 5.1
Doanh nghiệp BIBI kinh doanh 2 sản phẩm X và Y, dự kiến tình hình tiêu thụ và thu tiền
năm N như sau:
I.

Nhu cầu tiêu thụ:

Chỉ tiêu
SP X
SP Y
II.
-

Quý 1
20.000
10.000

Quý 2
40.000
18.000

Quý 3
60.000
20.000

Quý 4
90.000
28.000

Cả năm


210.000
76.000

Giá bán
60.000đ/sp
30.000đ/sp

Tình hình thu tiền:
25% doanh thu được thu ngay trong quý, 60% doanh thu được thu ở quý thứ 2, 15%
doanh thu được thu ở quý thứ 3.
Nợ phải thu quý 4/N-1 của sản phẩm X: 200.000.000đ, sản phẩm Y: 100.000.000đ.

Yêu cầu:
1. Lập dự toán tiêu thụ và dự toán thu tiền của sản phẩm X và Y năm N
1. Hãy tính số dư của tài khoản phải thu vào ngày 31/12/N
Bài số 5.2
Công ty kinh doanh Giày nam Minh Minh đang lên kế hoạch về tình hình tiêu thụ giày
thể thao cho quý 2/N như sau:

- Số lượng sản phẩm tiêu thụ (đôi)
- Giá bán (ng.đ)

Công ty dự kiến tình hình thu tiền như sau: 30% doanh thu được thu ngay trong tháng,
68% thu ở tháng thứ 2, 2% nợ khó đòi.
Nợ phải thu đầu tháng 4 là: 950.000.000đ
- Tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu là 45%
- Công ty dự kiến số hàng mua được sẽ thanh toán ngay trong tháng 70%, số còn lại sẽ
trả ở tháng sau.
- Nợ phải trả đầu tháng 4 là 250.000.000đ
- Tồn kho hàng hóa cuối mỗi tháng là 10% nhu cầu tiêu thụ của tháng kế tiếp.

Yêu cầu:
Lập dự toán tiêu thụ và thu tiền quý 2/N
Lập dự toán mua hàng và thanh toán tiền hàng quý 2/N
-

1.
2.

Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7
5.000
6.000
6.500
6.000
500
500
500
500


Bài số 5.3
Công ty Mỹ Kim có các tài liệu như sau: (ĐVT: đồng)
I. Tình hình tiêu thụ quý 4/N-1:
-

Số lượng sản phẩm tiêu thụ quý 4/N-1: 40.000 chiếc

-

Đơn giá bán: 52.000


-

Đơn giá mua: 36.000

II. Dự kiến tình hình tiêu thụ năm N:
-

Số lượng sản phẩm tiêu thụ quý 1: 25.000 chiếc, các quý sau cao hơn quý trước 20%.

-

Đơn giá bán các quý đều bằng nhau.

-

Tình hình thu tiền: 65% doanh thu được thu ngay trong quý, 30% thu ở quý sau, số
còn lại là nợ khó đòi. Nợ phải thu cuối quý 4/N-1 dự kiến sẽ thu ở quý 1/N.

-

Mua hàng trả tiền ngay trong quý 50%, số còn lại thanh toán ở quý sau. Nợ phải trả
cho người bán ở đầu quý 1 là 400.000.000

-

Đơn giá mua ổn định trong các quý.

-

Định mức hàng tồn kho cuối mỗi quý 10% nhu cầu tiêu thụ của quý sau. Biết số

lượng sản phẩm tiêu thụ dự kiến ở quý 1 năm sau 26.000 chiếc.

-

Chi phí bán hàng dự kiến:
+ Chi phí nhân viên bán hàng 10%/doanh thu mỗi quý

-

+ Chi phí vận chuyển hàng bán:

2/chiếc mỗi quý

+ Chi phí khấu hao TSCĐ

60.000.000/năm

+ Chi phí điện, điện thoại

32.000.000/năm

Chi phí quản lý doanh nghiệp dự kiến trong năm:
+ Chi phí nhân viên quản lý: 80.000.000
+ Chi phí điện, điện thoại:

48.000.000

+ Chi phí khấu hao TSCĐ:

100.000.000


+ Chi phí khác:

28.000.000

Yêu cầu: Lập các dự toán sau cho năm N
1. Dự toán tiêu thụ và thu tiền
2. Dự toán mua hàng và thanh toán tiền hàng


3. Dự toán chi phí bán hàng
4. Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Biết rằng: chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp trong năm được chia đều cho các
quý.
Bài số 5.4
Công ty Hưng Thịnh đang trong quá trình xây dựng dự toán tháng 12, có tài liệu cung
cấp như sau: (ĐVT: 1.000đ)
-

Số dư tồn quỹ đầu tháng 12: 100.000

-

Doanh thu thực hiện tháng 10, 11 và dự kiến tháng 12 như sau:

Thực tế
Dự kiến
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12

Doanh thu thu tiền mặt
135.000
150.000
250.000
Doanh thu trả chậm
150.000
180.000
310.000
- Doanh thu trả chậm được thu trong vòng 3 tháng theo tỷ lệ sau: 15% thu ngay
trong tháng, 65% thu ở tháng kế tiếp, 20% thu ở tháng kế tiếp nữa.
Chỉ tiêu

+

Dự kiến trong tháng 12 chi:
Mua nguyên vật liệu nhập kho là 450.000 ( thanh toán 30% bằng tiền mặt
trong tháng mua). Số dư của TK phải trả người bán của tháng 11 là 120.000, tất
cả được thanh toán trong tháng 12.

+

Tổng chi phí bán hàng là 75.000 (trong đó khấu hao TSCĐ là 20.000) trả ngay
bằng tiền mặt trong tháng.

+

Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp là 70.000 ( trong đó khấu hao TSCĐ là
15.000) trả ngay bằng tiền mặt trong tháng.

+


Thuế phải nộp cho nhà nước là 30.000.

+

Mua thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất là 200.000.

+

Trả lãi tiền vay ngân hàng là 22.000.

+

Doanh nghiệp có chính sách duy trì tiền mặt trong quỹ tối thiểu là 100.000 để đề
phòng thiếu tiền cho hoạt động kinh doanh.

Yêu cầu: Lập dự toán tiền mặt cho tháng 12.
Bài số 5.5


Công ty Long Nhật có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ)
Bảng cân đối kế toán
Ngày 30/6/N
Tài sản
Tiền
Phải thu của khách hàng
Hàng tồn kho
TSCĐ (giá trị còn lại)
Tổng cộng
- Dự kiến quý 3/N:


Số tiền
50.000
150.000
80.000
220.000
500.000

Nguồn vốn
Vay và nợ thuê tài chính
Phải trả cho người bán
Nguồn vốn kinh doanh
Lợi nhuận ST chưa phân phối
Tổng cộng

Số tiền
150.000
110.000
180.000
60.000
500.000

+ Doanh thu bán lẻ thu tiền ngay 120.000
+ Doanh thu bán sỉ 550.000, thu tiền ngay 50%, quý sau thu 50%
+ Mua hàng hóa 220.000, thanh toán 30% trong quý, còn lại thanh toán ở quý sau.
+ Hàng tồn kho cuối quý 50.000
+ Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 70.000 (trong đó khấu hao TSCĐ
25.000, chưa bao gồm khấu hao xe mới), trả tiền ngay trong quý.
+ Mua xe vận tải 150.000, thanh toán 50% trong quý, số còn lại thanh toán quý sau.
Khấu hao mỗi quý 4.000.

+ Trả nợ vay của quý 2 và lãi tiền vay 3%.
+ Nợ phải thu ở cuối quý 2 dự kiến sẽ thu toàn bộ ở quý 3.
+ Nợ phải trả ở cuối quý 2 dự kiến sẽ thanh toán toàn bộ ở quý 3.
+ Chia lãi cổ đông 20.000
+ Định mức dự trữ tiền cuối quý 200.000
Yêu cầu: Lập các dự toán sau cho quý 3/N
1. Dự toán tiền.
2. Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh (theo chức năng chi phí).
3. Dự toán bảng cân đối kế toán.
Bài sô 5.6
Có bảng cân đối kế toán của công ty kinh doanh sắt thép như sau: ĐVT: 1.000đ
Bảng cân đối kế toán


Ngày 31/03/N
Tiền mặt
Phải thu khách hang
Hàng tồn kho
Tài sản cố định
Phải trả người bán
Vốn góp của chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
-

10.000
20.000
10.000
75.000
22.000
80.000

13.000

Doanh thu của các tháng như sau:
Tháng 3 (thực tế)
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7

55.000
58.000
70.000
77.000
81.000

-

Số dư tài khoản phải thu ngày 31/03/N là nợ phải thu từ bán hàng của tháng 3. Chính
sách thu tiền của quý 2 của công ty sẽ thu 40% trong tháng và 60% ở tháng kế tiếp.

-

Lợi nhuận gộp bằng 75% doanh thu.

-

Chi phí bán hàng hàng tháng: tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên:
15% doanh thu, chi phí vận chuyển 1% doanh thu, khấu hao TSCĐ 5.000/tháng, chi
phí quảng cáo sản phẩm 10.000/tháng. Các khoản chi phí bán hàng chi bằng tiền dự
kiến trả hết trong tháng.


-

Chi phí quản lý doanh nghiệp hàng tháng: biến phí quản lý doanh nghiệp 5% doanh
thu, tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên: 12.000/tháng,
Khấu hao TSCĐ: 6.000/tháng, thuê văn phòng làm việc: 10.000/tháng. Các khoản chi
phí QLDN chi bằng tiền dự kiến trả hết trong tháng.

-

Tồn kho cuối tháng bằng 20% nhu cầu của tháng tiếp theo.

-

Số dư tài khoản phải trả cho người bán là nợ tiền mua hàng trong tháng 3 chưa trả cho
nhà cung cấp dự kiến thanh toán hết ở tháng 4. Hàng mua vào thanh toán ngay trong
tháng 60%, số còn lại thanh toán vào tháng tiếp theo.

-

Kế hoạch mua tài sản cố định sử dụng ở bộ phận bán hàng 50.000 trong tháng 5 được
thanh toán bằng tiền mặt.


-

Công ty có chính sách duy trì tiền mặt tồn quỹ mỗi tháng ở mức tối thiểu 10.000.
Công ty vay tiền vào đầu tháng và trả tiền vào cuối tháng. Lãi suất tiền vay ngân hàng
là 12%/năm.


Yêu cầu: Lập các dự toán sau cho quý 2/N
1. Dự toán tiêu thụ và thu tiền
2. Dự toán mua hàng và thanh toán cho người bán
3. Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
4. Dự toán tiền mặt
5. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh



×