Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả kinh doanh tại các ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----o0o-----

NGUYỄN QUỐC TUẤN

TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TR C VỐN ĐẾN
U KINH DOANH TẠI CÁC NG N
T Ư NG

Ạ VI T NAM

LUẬN VĂN T ẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016

U
ÀNG


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----o0o-----

NGUYỄN QUỐC TUẤN

TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TR C VỐN ĐẾN
U KINH DOANH TẠI CÁC NG N
T Ư NG

U


ÀNG

Ạ VI T NAM

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN T ẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜ

ƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. TRẦM THỊ XU N

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016

Ư NG


LỜI CAM ĐOAN
Để thực hiện luận văn “Tác động của c
doanh tạ các n n

n

n

c v n đến




n

ạ Việt Nam”, ô đã ự mình nghiên cứu, tìm

hiểu v n đề, vận dụng kiến thức đã ọc v

ao đổi với n

ời

ớng dẫn khoa

học.
Tô x n ca

đoan đ y l côn

kết qu trong luận văn n y l

n

ìn n

ên cứu của riêng tôi, các s liệu và

ực.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 07 nă
Tác gi luận văn


NGUYỄN QUỐC TUẤN

2016


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
C

N

I I T I U LUẬN VĂN T ẠC SĨ KIN

TẾ....…………

1

…………………………………………………………..

1

…………..…………………….

3


.

…………………………………………

3

.

…………………………………………………..

3

.

……………………………………………………….

4

1.1 Lý do chọ
.

và câu hỏi

C

N

2 TỔNG QUAN V TÁC ĐỘNG CỦA C U TR C V N

ĐẾN


I U QUẢ KIN

TẠI CÁC N TM……….……….……..

5

â

i..

5

2.1.1 Khái niệm v hiệu quả kinh doanh c a ngân hàng..………..….....

5



2.1 Các y u t
. .

o

OAN

n hiệu quả kinh doanh c

ờng hiệu quả kinh doanh c a ngân hàng………………...…


2.1.3 Các y u t



n hiệu quả kinh doanh c a ngân hàng…....

2.1.3.1 Các y u t nội t



ô r ờ

ĩ

ô



ộng c a c u trúc v

6

n hiệu quả

kinh doanh c a ngân hàng………………..……………………..
. T

6

n hiệu quả kinh doanh c a


ngân hàng……………………………………………………….
2.1.3.2 Các y u t

5

9

n hiệu quả kinh doanh c a ngân hàng

i…………………………………………………………….………. 10
2.2.1 C u trúc v n ngân hàng………………………………………..… 10
2.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh c u trúc v n c
. . T

ộng c a c u trúc v

â

i.… 10

n hiệu quả kinh doanh c a ngân

i…………………………………………….…………. 11


. . . Q

ểm c u trúc v


eo x



ỷ lệ

v n ch sở hữu trên tổng nguồn v n làm giảm hiệu quả kinh
doanh c a ngân hàng…………………………..……………….. 11
. . . Q

ểm c u trúc v

eo x



tỷ lệ
ệu quả kinh

v n ch sở hữu trên tổng nguồn v

doanh ngân hàng…………………………..……………………. 14
2.2.3.3 Q

ểm c u trúc v

eo x




ó

v n ch sở hữu trên tổng nguồn v

ỷ lệ



n

hiệu quả kinh doanh c a ngân hàng……….……………………
ộng c a c u trúc v

2.3 Một s nghiên c u thực nghiệm v

17

n hiệu

quả kinh doanh c a ngân hàng……………………………..………………….

18

………………………….……………

28

………………...……………………………...……………

29


2.4 Giả thuy t nghiên c u c a lu
K t lu n
C

N

T

C TRẠN

ĐẾN

I U QUẢ KIN

V TÁC ĐỘNG CỦA C U TR C V N

OAN

TẠI CÁC N

N

N

T

N

MẠI VI T NAM …………………………….………….…………………… 30

3.1 Khái quát chung v sự phát triển c a hệ th ng ngân hàng Việt Nam..……
. . Tr ớ

990: G

. . S

o n hệ th ng ngân hàng một c p…….…

990: G

một c p sang hệ th

â

ộng kinh doanh t i
. . . D

30

o n chuyển dịch từ hệ th ng ngân hàng
i……………..………….. 31

3.1.3 Phân tích một s chỉ tiêu phả
. . . Tổ

30

â




r

tình hình ho t


…………….

33

ả ……………………………….…………….

34

cho vay………………………………..…………

36

. . . H y ộng……………………………….………………. 38
.

â

í

ộng c


r


n hiệu quả kinh doanh t i

â

………………………………………………..…..

39

3.2.1 V n ch sở hữu……………………………………….………….

39

3.2.2 V n ch sở hữu trên tổng nguồn v n……………..….…………..

41


3.2.3 Tỷ su t sinh lời trên v n ch sở hữu (ROE)……………………... 42
. . T

ộng c a c u trúc v

……...……………………………………………...………

K t lu n
C

N


n hiệu quả kinh doanh ngân hàng… 44

4 P

N

P ÁP N

47

IÊN CỨU, DỮ LI U VÀ KẾT

QUẢ NGHIÊN CỨU………………………………………………………… 48
.

u…………………………………………..……… 48
4.1.1 C thể hóa mô hình nghiên c u……………………..…………… 48
. .



ng………………………….……………..

50

4.2 Dữ liệu…………………………………………………………………….. 52
4.2.1 Lựa chọn mẫu và thi t l p bi n…………………….…………….

52


4.2.2 Th ng kê mô tả………………………………………...………… 53
4.3 K t quả nghiên c u……………………………………………...………… 57
4.3.1. K t quả hồi quy theo FEM/REM…………………….………….

57

4.3.2 Robustness check…………………………………..…………….

60

……………...……………………………………………...

62

K t lu n
C

N

KẾT UẬN V

I

C

N

SÁC …………………….. 63

5.1 K t lu n……………………………………………………………...…….

. G

í

63

………………………………………………….……….. 64

5.2.1 C u trúc v n và hiệu quả kinh doanh……………………………. 65
5.2.2 Thị phần ti n gửi c a ngân hàng……………………..…………..

66

5.2.3 Y u t quy mô……………………………………………………

67

5.2.4 Y u t ti n gửi…………………………………………………… 67
. H



DANH MỤC TÀI LI U THAM KHẢO
PHỤ LỤC

eo………...…..……. 67


DANH MỤC VIẾT TẮT


2 SLS

:

Phương pháp bình phương nhỏ nhất 2 giai đoạn

CAP

:

Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn

CDS

:

Hoán đổi rủi ro tín dụng

DA

:

Nhu cầu tiền gửi

ECB

:

Ngân hàng Trung ương Châu Âu


EVA

:

Giá trị kinh tế gia tăng của ngân hàng

FED

:

Cục dự trữ liên bang Mỹ

FEM

:

Fixed Effects Model

GDP

:

Tổng Sản phẩm Quốc nội

GDPG

:

Tốc độ tăng trưởng GDP


GMM

:

Generalised Methods of Moments

LA

:

Khả năng cho vay

NHNN

:

Ngân hàng Nhà Nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NIM

:

Biên độ lãi suất ròng


P/B

:

Tỷ số giá sổ sách trên thu nhập

P/E

:

Tỷ số giá thị trường trên thu nhập

R

:

Rủi ro của ngân hàng

RAROC

:

Tỷ số thu nhập được điều chỉnh rủi ro trên vốn chủ sở hữu

ROA

:

Tỷ suất sinh lợi trên tài sản


ROE

:

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

SHARE

:

Thị phần tiền gửi của ngân hàng

SIZE

:

Quy mô ngân hàng

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TMCP

:

Thương mại Cổ phần


WB

:

Ngân hàng Thế giới

IMF

:

Quỹ Tiền tệ Quốc tế

ADB

:

Ngân hàng Phát triển Châu Á


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Tổng kết các kết quả nghiên cứu thực nghiệm……………..………… 26
Bảng 2.2: Khung nghiên cứu về tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng……………………………………………….……………. 28
Bảng 4.1: Mô tả các biến sử dụng trong mô hình………….……….…………… 53
Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến………………………………….…………..

54

Bảng 4.3: Giá trị trung bình các biến qua từng năm………………….…………. 55

Bảng 4.4: Ma trận tương quan giữa các biến……………………………………

56

Bảng 4.5: Kết quả hồi quy mô hình FEM……………………………………….. 58
Bảng 4.6: Kiểm tra tính phù hợp của mô hình sử dụng GMM………………….. 61


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tài sản trung bình của 26 NHTM Việt Nam từ năm 2008 –
2015……………………………………………………………………………...

35

Biểu đồ 3.2: Dư nợ cho vay trung bình của 26 NHTM Việt Nam từ năm 2008 –
2015………………………………………….…………………………………..

36

Biểu đồ 3.3: Huy động trung bình của 26 NHTM Việt Nam từ năm 2008 –
2015……………………………………………………………………………...

38

Biểu đồ 3.4: Vốn chủ sở hữu trung bình của 26 NHTM Việt Nam từ năm 2008
– 2015……………………………………………..……………………………..

40

Biểu đồ 3.5: Vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn trung bình của 26 NHTM

Việt Nam từ năm 2008 – 2015…………………………………………………... 41
Biểu đồ 3.6: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu trung bình của 26 NHTM
Việt Nam từ năm 2008 – 2015…………………………………………………... 43
Biểu đồ 3.7: Biểu đồ phân tán giữa tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn
(CAP) và ROE……………………………………...……………………………

46


1



LUẬ VĂ

Ạ SĨ K



t

1.1 Lý do chọn
H

H

.
Hi u qu

u t s ng còn c a tất c doanh nghi p nói


i với ngân hàng nói riêng. M

u qu
ới nh





ực vào sự

nh

c a h th ng tài chính qu c gia.
N

2015, tình hình kinh t









phụ

ậy, hi u qu kinh doanh c a ngân hàng


thách thức. Trong b i c
ơ

i Vi t Nam (



b

ng rất nhi u, cụ

ã

thể
từ ầ

,

i mặt với nhi



Bứ

ớ mụ

ra
ểm


kinh doanh c a các ngân hàng vẫ

sáng rõ r t.
Mặ
m i Vi t Nam ã
D

,

i mặt với nhi



,




ơ



kinh doanh.



kinh doanh







nay.
Nghiên cứu v các y u t

n hi u qu kinh doanh c a ngân hàng
T

o các nhà nghiên cứu trên th giớ
có nh ng lý thuy

b ng chứng thực nghi

t i ngân hàng và y u t
hàng. Trong nh ng y u t

ực sự

ng

c nghiên cứu, cấ

t y u t không thể thi u và có

, ọ mong mu n

ể tìm ra y u t nào, c n i

n hi u qu kinh doanh c a ngân

ặc bi t

ngân hàng
ng trực ti

n


2

các ngân hàng N

kinh doanh
hoặc ể



các ngân hàng không qua


thì


kinh doanh




,



v n ch s h u trên t ng ngu n v n sao cho






ậ , ể

các ngân hàng

hi u qu dựa trên

n cấu trúc v n

các ngân hàng



các ngân hàng. Đ u này càng có ý

kinh doanh

t thự



i với các ngân hàng Vi t Nam, nhấ
ực hi


n hi n nay,
ơ ấ

ể ho

ng m t

cách an toàn, lành m nh và hi u qu .
Trên th giới ã

nh ng

tài nghiên cứu v

ng c a cấu trúc v

n

hi u qu kinh doanh c a các ngân hàng. Chẳng h n, bài nghiên cứu c a tác gi
2010 "Capital Structure and Performance in the US Banking Industry"

Saona
ã

v tá

ng c a cấu trúc v

Mỹ trong kho ng th i gian từ

v n thực sự có

ng

n hi u qu kinh doanh c a các ngân hàng
1995 - 2007 và k t qu cho thấy r ng cấu trúc

n hi u qu kinh doanh c a các ngân hàng.

Mặc dù, trên th giới nghiên cứu v

ng c a cấu trúc v

n hi u qu

c nhi u sự quan tâm nghiên cứu c a các
học gi , t i Vi t Nam, s nghiên cứu thực nghi m cụ thể v vấ
ch , c v s

ơ

ng lẫ

c a cấu trúc v n

ứu. Đ

n hi u qu

này còn rất h n


các nghiên cứu v

ng

c thực hi n với các doanh nghi p, t

chức phi tài chính. Song vi c áp dụng nh ng k t qu nghiên cứu v doanh nghi p
ng (t chức phi tài chính) cho các t chức tài chính, cụ thể là ngân hàng
li u có thuy t phục khi mà ngân hàng
ặc bi t là ti n t . Nhận thứ
“T
ơ

i

ng c



N



c coi là doanh nghi
c vấ

ặc bi t, kinh doanh

này, tác gi quy


nh lựa chọn

i các ngân hàng




c a mình.


3

1.2

u

tiêu và câu hỏi
Đ

ứu







:


ng c a ấ

Tìm hiểu
ơ

t

n

kinh doanh t i các ngâ

i Vi t Nam.

Nh

,

c các mụ

ứu s làm rõ câu hỏi nghiên cứu

:
T

ng c



m i Vi t Nam
t


1.3

ơ

nào?
v

v nghi

u


Luậ
ơ

hi u qu kinh doanh t i ngân hàng

n từ

ơ

i Vi t Nam. Cụ thể, d li u

c thu thập từ 26 ngân hàng

ơ

bi n sử dụng d li u b


ng với mô hình h

ể kiể

nh các gi thuy t nghiên cứu. Mô hình nghiên


c lựa chọ

ng các

GMM (G

Model), và sử dụ

ng c
M

ơ

nh (Fixed Effects

fM
STATA 12

tính v ng m nh c a k t qu h i quy. Phần m m th

ể kiểm tra
c sử dụng


ng.

Đ ng th i, tác gi k t h p với vi c sử dụ
ơ

i Vi t Nam,

u
Tác gi sử dụ

… ể

ơ

2008 - 2015.

1.4

cứ

n

i Vi t Nam.

Các ngân hàng
c sử dụng cho nghiên cứ

ng c a cấu trúc v

ng c a cấu trúc v

i Vi t Nam.

ơ

,

ng h p

n hi u qu kinh doanh t i các ngân hàng


4

D li u nghiên cứ
26

website c
ơ

c thu thập và xử lý từ các báo cáo tài chính trên
ơ

i Vi N

n từ

2008 - 2015

d li u Ngân hàng Th giới (WB).


1.5 K t

u

uậ v

L ậ

05

k t cấu

C

ơ

1: G ớ

C

ơ

2: T ng quan

t i ngân hàng
C

ơ

ơ

ơ

4: P

C

ơ

5: K

.
ng c a ấ

n

ng c a ấ

n

i.

3: T ự

C

:

luậ

ơ


t

ơ

i Vi t Nam.

ơ

nghiên cứu,





5

2 TỔNG QUAN V

2.1 Các y u t t

ỘNG CỦ

K



Â




n hiệu quả kinh doanh c

V

À


ẠI

â

t

i

2.1.1 Khái niệm v hiệu quả kinh doanh c a ngân hàng
,

Trong khuôn kh c a luậ
N
ho

T

ơ

u qu kinh doanh c
C


Â

c

ọi t t là ECB (2010), hi u qu

ng kinh doanh c

a ngân hàng

t o ra l i nhuận b n v ng.
ể duy trì các ho

L i nhuận là cần thi t cho m

ể duy trì mức chi tr c tức cho các c




m cho các kh

Để
thuậ

n lý

ớc b i nó b o
ặt trong m t b i


ựng nhi u r i ro.

ờng hiệu quả kinh doanh c a ngân hàng
ng hi u qu kinh doanh c a ngân hàng, các nhà nghiên cứu học
ực ngân hàng sử dụng nhi u chỉ s khác

i ho

ử dụng c a từng chỉ s . ECB (2010) t ng k t có ba nhóm

nhau, tùy theo mụ


Đ ng th i, l i nhuận

a ngân hàng, cho dù nó b

c nh kinh t chứ
2. .2 o

ơ

i vớ

ễn

u qu kinh doanh c a ngân hàng:
Nhóm th nhất, các chỉ s

ng truy n th ng, bao g m t suất sinh l i


trên v n ch s h u (ROE), t suất sinh l i trên t ng tài s n (ROA), chỉ s chi phí
trên thu nhập (cost-to-income ratio),

lãi suất ròng (NIM)

c sử dụng r ng

rãi nhất.
Nhóm th hai là các chỉ s
nhất là giá tr kinh t
thu nhậ
on capital).

ng hi u qu kinh t ,

c bi

n nhi u

a ngân hàng EVA (Economic Value added) và t s

u chỉnh r i ro trên v n ch s h u RAROC (risk-adjusted return


6

ứ trên giá tr th

Nhóm th ba g m các chỉ s

s giá th

ng, g m t

ng trên thu nhập P/E (price-earning ratio), t s giá s sách trên thu

nhập P/B (price-to book value),
2.1.3 Các y u t t



i r i ro tín dụng CDS (Credit default swap).

n hiệu quả kinh doanh c a ngân hàng

Trong các nghiên cứu hi n nay thì các y u t
doanh c a ngân hàng

ng

n hi u qu kinh

c chia làm hai nhóm: các y u t n i t i ngân hàng

và các y u t

(Gul và các c ng sự, 2011).

Các y u t n i t i ngân hàng


ng

n hi u qu kinh doanh c a ngân

c nêu ra g m có: cấu trúc v n, quy mô ngân hàng, mức tập trung th
ng,

r i ro, ti n gử

T

ng và mức cho vay.

,

ng t ng s

ut

n bao g m mứ

ng qu c n i, mức v n hóa th

ng chứng khoán c a h th ng

ngân hàng, l m phát, t l d tr b t bu c hay lãi suất Cục D tr Liên bang Mỹ.
2.1.3.1 Các y u t nội t

t




n hiệu quả kinh doanh c a ngân hàng

Cấu trúc v n ngân hàng: Cấu trúc v n ngân hàng là thuật ng mô t ngu n
ơ

g

ên ngu n v

nghiên cứu lý thuy t và thực nghi

ã

ể ho

ng c a ngân hàng. Các

ỉ ra r ng khi nghiên cứu các y u t tác

n hi u qu kinh doanh c a ngân hàng, không thể không kể
ểm khác nhau v

c a ngân hàng. Hi n t i, c

T

n hi u qu kinh doanh c
Q


k t luậ
ớng
doanh c

,

ng c a cấu trúc v n
ểm này dẫ

n ba

ểm thứ nhất cho r ng cấu trúc v n theo xu

l v n ch s h u trên t ng ngu n v n s làm gi m hi u qu kinh
Q

ểm thứ hai lập luận r ng cấu trúc v

t l v n ch s h u trên t ng ngu n v n s
qu kinh doanh c a ngân hàng. Q


n cấu trúc v n

ng tích cự

n hi u

ểm thứ ba cho r ng cấu trúc v n theo xu


l v n ch s h u trên t ng ngu n v n

hi u qu kinh doanh c a ngân hàng. Cụ thể v
qu kinh doanh c a các ngân hàng s

ớng

ng c a cấu trúc v n

cập trong phần 2.2.

n
n hi u


7

Quy mô của ngân hàng: Theo Goddard và các c ng sự (2004), l i th kinh t
theo quy mô (economy of scale) chỉ có
nó không còn

ng khi

mức quy mô tài s n nhỏ, và
T

ng n a khi quy mô tài s

quy mô ngân hàng vừ


ng h p này,
ất l i kinh t

i th vừ

theo quy mô. Berger và Humphrey (1997) cho r ng ngân hàng lớ
ơ

ng kinh doanh hi u qu
lớ

ỏ,

ng có ho t

i lúc nào ngân hàng

i từ l i th kinh t theo quy mô. L i nhuận c a các ngân hàng so với
ơ

i th c
th ng qu n tr hi u qu

ơ

c áp dụng thành tựu công ngh và h

ứ không ph


Để ng h

c quy

ểm này, m t s nghiên cứu thực nghi m cho thấy

trong các y u t

ng

n hi u qu kinh doanh c a ngân hàng không có y u t

quy mô ngân hàng. Akhavein và các c ng sự (1997
m i quan h
M

nh b i y u t quy mô c a

S

(1985

ã

ng bi n gi a quy mô và l i nhuận ngân hàng. Demirguc - Kunt và
(1998

chính

ã


ỉ ra r ng trong nh ng y u t khác nhau v pháp lý và tài

n l i nhuận c
T

c

u có liên k t chặt ch

,S

(1979

n quy mô

ng quy mô c a ngân hàng có m i

quan h rất lớn với t l v n ch s h u trên t ng ngu n v n c a ngân hàng vì
ơ

nh
họ

ớng sử dụng v n với chi phí thấ

i lớ

c nhi u l i nhuậ


ơ

T

,

t s nghiên cứu thực nghi m khác
ể làm cho nh ng ngân hàng lớn ph i

l i cho r ng kh
i mặt với vi

ng, từ

m hi u qu kinh doanh c a

ngân hàng (Berger and Humphrey, 1997). Trong nghiên cứu c a Goddard và các
c ng sự (2004) cho thấy m i quan h
doanh c a các ngân hàng t i t
C

qu

Â

A

,

ng bi n gi a quy mô và hi u qu kinh

i ngh ch bi n khi áp dụng cho các

Đức hay Tây Ban Nha.

M c tập trung thị r ờng: M

ớng nghiên cứu khác v nh ng y u t tác

ng tới hi u qu kinh doanh c a ngân hàng dựa trên gi thuy t v sức m nh th
ng (market power) và cấu trúc hi u qu (efficient - structure). Lý thuy t sức
m nh th

ng khẳ

nh r ng có m t m i quan h

ng bi n gi a mức tập trung


8

th

ng và hi u qu kinh doanh c a ngân hàng b i vì sự

th

ng s dẫ

n l i nhuậ


ơ

c quy n. Bourke (1989) và Molyneax và

ểm này. M

Thornton (1992) ng h

a sức m nh

a mức tập trung th

ớng gi

ng

n l i nhuận dựa trên gi thuy

ng.

Theo gi thuy t này, m t s ít các ngân hàng có thể thỏa thuận ngầm hoặc có thể t o
c quy n nhóm với nhau. Chính nh
các kho n vay và tr lãi suất ti
nhiên, khi s

c quy n này dẫ

ã


n vi

ng thấp cho nh

ất

i gửi ti n. Tuy

ng các ngân hàng tham gia lớn, vi c thỏa thuận ngầm rất khó diễn

ra (Goddard và các c ng sự, 2004). Gi thuy t v cấu trúc hi u qu c a ngân hàng
ng h m i quan h
T

ng bi n gi a mức tập trung th

ó, nh ng ngân hàng với h th ng qu n tr hi
ng nhỏ ơ

ngh có chi phí ho

ng và l i nhuận.

i và áp dụng thành qu công

ậy s

i nhuận ho

c th phần lớn, dẫ

tập trung th

ng. Nh ng

n vi c có mứ

ng cao.

M c cho vay: Thu nhập từ lãi vay là ngu n thu nhập chính c a ngân hàng
truy n th

ơ

c kỳ vọ

hàng. Vớ

u ki

n hi u qu kinh doanh c a ngân

i, càng nhi u v

c cho vay, l i

nhuận c a ngân hàng càng lớn. Tuy nhiên, khi ngân hàng cho vay nhi u s ti m n
N

r i ro cao v n xấu, l i nhuận c a ngân hàng s b gi m xu
ới chấ


hàng cần tìm cho mình mứ
l i nhuậ

ng tín dụng nh

ậy, ngân
c

m b o t l r i ro tín dụng cho phép.

Tiền gửi khách hàng: Ti n gửi khách hàng là ngu n tài tr v n chính c a
ngân hàng, vì vậ
các y u t
ti n gử

c kỳ vọ
c gi

n l i nhuận c a ngân hàng. N u

nh, m

c nhi u ti n gửi và

c cho vay các kho n vay an toàn, ngân hàng s

Tuy nhiên, n u ti n gử
hàng vẫn ph i ch


ng nhi

i nhuận.

t n ứ t i ngân hàng, ngân

ng v n trong khi không t

từ lãi cho vay, l i nhuận c a ngân hàng s b gi m. K
n hi u qu ho

,

c thu nhập nào
ng v

ng kinh doanh c a ngân hàng.

ng s


9

ộ rủi ro: Đ r

c xem xét là m t y u t

ng
ơ


kinh doanh c a ngân hàng. Các t chức tín dụng luôn có r
phi tài chính khác. Nh ng vấ
nh ng kho n n

n hi u qu
chức

n nh ng kho n vay có r i ro cao hay

s t o ra cho ngân hàng nh ng kho n chi phí lớn dẫ

n

vi c gi m l i nhuận (Saona, 2010). Nói tóm l i, mức r i ro c a ngân hàng càng cao
làm cho l i nhuận c a ngân hàng càng gi m.
2.1.3.2 Các y u t

ô tr ờ



ôt



n hiệu quả kinh doanh c a

ngân hàng
Khi nghiên cứu v


ng c a các y u t

c a ngân hàng, y u t

n hi u qu kinh doanh

ng kinh t qu

c sử dụng (Bandt và

các c ng sự, 2014; Gul và các c ng sự, 2011). N

ực thể

kinh doanh khác trong n n kinh t không thể tránh khỏi nh
kinh t

Khi tình hình kinh t

m

ơ

, có triển vọng phát triển s làm

cho l i nhuận c a các thực thể trong n n kinh t
ng kinh t qu

ng c a n n


ng b i t

c l i. T
ng t ng tài s n qu c n i

(GDP) ph n ánh các chu kỳ c a n n kinh t . Do vậy, m t kỳ vọng v m
ơ

at

ng GDP

Ngoài y u t t
t

ng kinh doanh c a ngân

ng GDP, m t s nghiên cứ
ng

các c ng sự (2011) nghiên cứ

n hi u qu ho

ng

cập các y u

n hi u qu kinh doanh c a ngân hàng. Gul và
ng c a l m phát và mức v n hóa th


ng chứng khoán c a ngân hàng. Gul và các c ng sự (2011) xem xét y u t
kh ng ho ng tài chính. Saona (2010) sử dụng thêm các y u t
t l dự tr b t bu c c a Cục dự tr liên bang Mỹ (Fed) hay chỉ s chứng khoán
Nasdaq ngân hàng.


10

ộng c a c u trúc v

2.2 T

n hiệu quả kinh doanh c a ngân hàng t

m i
2.2.1 C u trúc v n ngân hàng
Cấu trúc v n: là sự k t h p s
ã

c phầ

ng n ng n h

ng xuyên, n dài h n,

ể tài tr cho quy

n c phầ




c a m t doanh nghi p. Đ i với ặc thù c a ngân hàng, các kho n n ch y

ơ ập trung

ng ti n gửi c a các cá nhân, t chức. Ngân hàng gi
il ,

v nr
kinh t , từ

ển v n trong n n

y kinh t phát triển.
: Theo Trần Ngọ T ơ (2007) cho r ng m t cấu trúc v n

Cấu trúc v n t
t

là m t cấu trúc v n ph i

03

t

-

T i thiểu hóa chi phí sử dụng v n


-

T i thiểu hóa r i ro

-

T

:

u ki n sau

i nhuận
ơ

V b n chấ
ho

n từ

ng kinh doanh c

p khác,
ơ

ng kinh

doanh ti n t , ch y u dùng ti

ể kinh doanh - cho vay l i nh m t o ra


l i nhuận cho ngân hàng. M

u có nh

ặc tính khác nhau, vì vậy

m i ngân hàng s có nh ng cấu trúc v n t
ngân hàng

Vi c các nhà qu n tr

c m t t l cấu trúc v n h p lý, phù h p c a n ph i tr và

v n ch s h u trong t ng ngu n v n nh m t o ra l i nhuận t
ơ

i là rất quan trọng.

2.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh c u trúc v n c
M t s chỉ tiêu ph bi
ơ
-

â

t

i


c sử dụng ể ph n ánh cấu trúc v n c a ngân

i:

Tỷ lệ v n chủ sở hữu trên tổng nguồn v n (Ali và các c ng sự, 2011): Chỉ
tiêu này cho bi t mứ

tự tài tr cho ngu n v n c a ngân hàng b ng kho n


11

v n ch s h

nào. Mặt khác, chỉ tiêu này cho bi t ngu n v n ch

s h u chi m bao nhiêu phầ
-

trong t ng ngu n v n c a ngân hàng.

Tỷ lệ n phải trả trên v n chủ sở hữu (Halov và các c ng sự, 2009): Chỉ tiêu
t l n ph i tr trên v n ch s h u hay còn gọi là òn b y tài chính cho bi t
mức

m b o cho các kho n n ph i tr b ng v n ch s h u c a ngân
Đ

ới vi c ph



s này

ực tài chính c a ngân hàng. Chỉ


c sử dụ

ng mứ

r i ro c a ngân hàng.

Trong giới h n bài nghiên cứu này, tác gi lựa chọn t l v n ch s h u trên
t ng ngu n v n làm

i di n cho cấu trúc v n c a ngân hàng ể

ng c a cấu trúc v

ự tác
ơ

n hi u qu kinh doanh c

i Vi t

Nam.
2.2.3

ộng c a c u trúc v


t

n hiệu quả kinh doanh c a ngân hàng

i
C

ểm khác nhau v
,

doanh c a ngân hàng. T
khác nhau. Q

ng c a cấu trúc v n
ểm này dẫ

n hi u qu kinh

n ba k t luận hoàn toàn

ểm thứ nhất cho r ng cấu trúc v



l

v n ch s h u trên t ng ngu n v n s làm gi m hi u qu kinh doanh c a ngân
Q


ểm thứ hai lập luận r ng cấu trúc v

ch s h u trên t ng ngu n v n s
Q

c

ng tích cự



l v n

n hi u qu kinh doanh

ểm thứ ba cho r ng cấu trúc v

l v n ch s h u trên t ng ngu n v n


n hi u qu kinh

doanh c a ngân hàng. Theo Berger and Bouwman (2013) chính sự
ng c a cấu trúc v n

n hi u qu kinh doanh c a ngân hàng dẫ

có nh ng nghiên cứu thực nghi m v vấ
2.2.3.1


u

ểm c u trúc v

t eo xu

u trong
ỏi cần

này.
ớng gia t

tỷ lệ v n ch sở hữu

trên tổng nguồn v n làm giảm hiệu quả kinh doanh c a ngân hàng
Theo Modigliani & Miller (1958), gi
h o s không có bất kỳ lực c n th

u ki n th

ng hoàn

ng nào tức không có chi phí phá s n, không


12

thu , không rào c n thâm nhập th
c bỏ qua. B





, sau

ng th i ít r i ro


n ch s h

yn

ểm Modigliani & Miller (1958) cho r



ng

n cho ch s h u t suất sinh l i cao ơ

nhau. Tức là, vi c vay n
sau

n chi phí n vay rẻ ơ

i u này dẫ

T

L ậ


ng, thông tin cân xứng và b o hiểm ti n gửi

ng phầ

p cho r i ro tài s n c

c

hình thành từ n vay. Tóm l i, theo Modigliani & Miller (1958) cấu trúc v n ngân
hàng không

n t ng thể giá tr c a ngân hàng.

Do lý thuy t Modigliani & Miller (1958) dựa trên các gi
v th

nh quá chặt ch

ng hoàn h o, thực t chứng minh r ng vi c áp dụng lý thuy t MM trong

thực t còn h n ch . Modigliani & Miller (1963) ã

t nghiên cứu ti p theo

u ki n có thu thu nhập. Do chi phí phát sinh từ ã
ớc khi tính thu nên khi sử dụng v n vay s
N

ậy,


c khấu trừ

l i l i ích từ tấm ch n thu .

u ki n có thu thu nhập thì vi c sử dụng n trong cấu trúc v n s
u qu kinh doanh cho các ngân hàng. Đ u

ới vi c

l v n ch s h u trên t ng ngu n v n s làm gi m hi u qu kinh doanh c a
ngân hàng.
ểm cho r ng t l v n ch s h u trên t ng ngu n v n càng

Cùng với q
cao s

c chi u lên hi u qu kinh doanh c a ngân hàng, Berger và

Bouwman (2013) cho r ng các
mức v n

ng ph

nh cao vì nó s dẫ
ơ

ứng với mứ



di

nh v

n gi m hi u qu kinh doanh c a ngân hàng.

Theo Jensen và Meckling (1976), chi phí
s



i vi
ã

i di n gi

o và c
C

t l v n ch s h u c

i

n sự sụt gi m trong hi u qu kinh doanh trong ngân hàng.

Lý thuy t v vai trò c a n trong cấu trúc v n doanh nghi
r ng rãi. M t mặ ,
ể tránh các quy
l i, nh ng dự


i ã

o mu

nh

u ki n c a th

n

n ngu n v n ch s h
ng khi ti p cận v

c tài tr b ng v n vay b t bu c

ã

t
N

c

o doanh nghi p


13

ph i

ng quy


nh ng l i th nhấ

nh hi u qu và hoàn tr

c n vay. N

nh so với v n ch s h u xét v mặ

i xứ

N

i

qu n lý doanh nghi p n m gi nh ng thông tin bí mật v vi c phát triển c a doanh
ơ

nghi p hay nh



, họ ph i ti t l nh ng thông tin ấy



cho nh

t cách


hi u qu c a doanh nghi p và kh

m b o cho kh

ng

n sau này kể c v n g c lẫn lãi vay.

Với ngân hàng, n vay c a ngân hàng hoàn toàn khác với n vay c a doanh nghi p.
Thực t cho thấy r ng, phần lớn ngu n n ph i tr c
ơ

chức vớ

b

n từ

ng

m ti n gửi cao. Vì vậy, nh

i gửi

ti n hay nói cách khác là nh ng ch n c a ngân hàng này không nhất thi t ph i
mong mu n hay ph i có kinh nghi m trong vi c qu n lý ngân hàng (Dewatripont &
T

, 1994 Đ u này khác với vi c các ch n khi quy
ã


nghi
thuận l

cập

trên và v khía c nh

t

i với ngân hàng. Tuy nhiên, theo Diamond và Rajan (2000), ngân hàng
“ ấu trúc tài chính mỏ

có m

nh cho vay m t doanh

,

nv nc

c hình

thành phần lớn từ nh ng kho n ti n gửi nhỏ lẻ và không ch c ch n. Mặc dù, t l
v n ch s h u trên t ng ngu n v n c a ngân hàng lớn s làm gi m nh ng khó
,
Cấu trúc v n t

làm gi m kh


o thanh kho n cho ngân hàng.

a ngân hàng s có nh

kho n, chi phí phá s n c a ngân hàng và kh

n kh
i n vay. The

t l v n ch s h u trên t ng ngu n v n c a ngân hàng có thể dẫ

o thanh
,

c

n vi c

làm gi m các kho n cho vay và gi m tính thanh kho n c a ngân hàng.
Nh ng yêu cầu v t l dự tr b t bu c
chi phí c a ngân hàng

c nhìn nhậ

t ngu n

c xem xét trong m i quan h c a nó với hi u qu kinh

doanh c


N

ã

l dự tr b t bu c

ể kiểm soát r i ro từ ho

ng c a t l dự tr b t bu c

t, mục tiêu c a vi

nh v t

ng c a ngân hàng. Tuy nhiên, tác

n hi u qu kinh doanh c a ngân hàng vẫn còn có

nh ng ý ki n trái chi u. Hellman và các c ng sự (2000) chỉ ra r ng

ng c a

õ

M t mặt,

t l dự tr b t bu c cao

n ho


ng c


14



ngân hàng s



ể gi m v n

khác, họ



nh v

ấp nhận các mứ

nghi m khác cho thấy yêu cầu v vi
chuyển

ặt

u l c a ngân hàng. Rochet và Freixas (2008) chỉ

ra r ng, vì ngân hàng ph i tuân th
ngân hàng có quy


ơ ,

ng danh mục ít r

u chỉnh r i ro thanh toán,
r i ro. Nh ng nghiên cứu thực

t l dự tr b t bu c khi n ngân hàng

i nh ng kho n cho vay sang nh ng chứng khoán có mứ

r i ro thấp

(Berger & Udell, 1994; Thakor, 1996). Sự d ch chuyển trong các danh mục tài s n
c

m l i nhuận c a ngân hàng. Trong nh ng nghiên cứu

này, mức t l dự tr b t bu c càng cao khi n ngân hàng s lựa chọn nh
ơ ,
2.2.3.2

ơ

ầu

ơ

u


ểm c u trúc v

trên tổng nguồn v n làm t

t eo xu

tỷ lệ v n ch sở hữu

ệu quả kinh doanh ngân hàng

ểm thứ nhất,

Trái vớ

ớng gia t

ểm thứ hai này cho r ng càng

v n ch s h u trên t ng ngu n v n thì giá tr

t l

hi u qu kinh

doanh c
ớng gi i thích khác cho m

Berger (1995) l


ơ

chi u gi a l i nhuận c a ngân hàng và t l v n ch s h u trên t ng ngu n v n:
H ớng giải thích th nhất dựa trên gi thuy t v chi phí phá s n kỳ vọng (the
T

expected

,

l n vay cao

t quá mức sử dụng n vay t
K

các y u t
trên t ng ngu n v n lê
Từ

i nhuậ
T eo

n kỳ vọng do
ph

t l v n ch s h u

ể làm gi m chi phí phá s n do vi c sử dụng n quá nhi u.
u qu kinh doanh c a ngân hàng s


ớng giải thích th hai, m i quan h cùng chi u gi a t l v n ch s

h u trên t ng ngu n v n và hi u qu kinh doanh c a ngân hàng có thể
thích dựa trên gi thuy t tín hi
i xứ

(

T

c nới lỏng, cho phép nhà qu

thông tin bên trong ngân hàng v

ơ

a các kho

,

c gi i
nh v
c nh ng

ầu t

a ngân hàng. Do


15


,

n lý s có thể

quy

u v nh ng thông tin này thông qua nh ng

nh v t l v n ch s h u trên t ng ngu n v n (Myers and Majluf, 1984).

K t qu là, m t tr ng thái cân b ng tín hi u t n t


kỳ vọng có k t qu kinh doanh t
ơ

trên t ng ngu n v n

N

ng ngân h

ơ

có t l v n ch s h u

ng thông tin n i b này có thể t n t i

ơ


ơ

nh

i bên ngoài ngân hàng.
ấp nhận nh ng t n thất không kỳ vọng c a ngân

V nguyên t c, kh
hàng liên


nhi u

,

d ng và ch y u thể hi n kỳ vọng c a ban qu n tr v
r i ro

c

n mứ

r i ro c a ngân hàng. M t s chỉ s

c dùng

i di n cho r i ro, bao g m t l v n ch s h u trên t ng ngu n v n (Goddard

và các c ng sự, 2004). Theo lý thuy t, khi duy trì m t t l v n ch s h u trên t ng

ngu n v n cao có thể
và bỏ lỡ nh

ơ



trên t ng ngu n v n

i cao. Mức t l v n ch s h u
cho thấy r ng ngân hàng không có kh

,

nhuậ

ận hành m t cách thận trọng

c hiể

ơ

ur

mức l i nhuận trên v n ch s h u thấ

D
ơ

,



ml i

ẵn lòng chấp nhận
m b o sự an toàn cho v n ch s

h uc ac
Bandt và các c ng sự (2014

ã

ớng gi i thích khác cho

t l v n ch s h u trên t ng ngu n v n
ứ trên kh

hàng. C hai

u qu kinh doanh ngân
ức gi a ch s h u và ch n .

H ớng giải thích th nhất dựa trên phần bù r

(R

nguyên t c bất di bất d ch, khi r i ro càng cao thì s có nhi


cao n


C

th i các ch n l

làm

ơ

t

i t o ra l i nhuận
ng lực cho

i

c l i nhuận cao cho

ớc hành vi này và luôn yêu cầu m t

ngân hàng. Các ch n dễ

s h

N

u này t

qu n lý ngân hàng s chấp nhận mức r i ro cao nh


mức phần bù r i ro khi quy

ểm

nh tài tr cho ngân hàng vay. Khi m
ự lo l ng v

ơ

ng v n ch

i ro cho các c

ớng yêu cầu mức phần bù r i ro thấ

,

ng

i với các ngân


16

hàng có t l v n ch s h u trên t ng ngu n v n t t. Cu i cùng, với mức t l v n
ch s h u trên t ng ngu n v n cao hàm ý r ng chi phí v n vay s thấ ,
với vi

l i nhuận cho các ngân hàng. Bên c


ti n gửi thì r

nh b o hiểm

i với kho n ti n gửi ngân hàng c a khách hàng là rất thấp, gần
N

ậy, nh

i gửi ti

cb

m không yêu cầu m t

phần bù r i ro cho kho n ti n gửi c a mình t i các ngân hàng. K

H ớng gi i thích này s không áp

thấp s làm cho l i nhuận c
dụ

vay

c cho nh ng ch n

ng ti n gửi c a họ không

mb o


an toàn, b i vì họ tin r ng ngân hàng vẫn có thể b phá s n và các kho n ti n gửi
ơ

c a họ t i ngân hàng vẫn ti m n nh
H ớng giải thích th hai

i ro.

ứ vào vi c qu n lý tình hình sử dụng v n c a

ngân hàng. Ngân hàng có t l v n ch s h u trên t ng ngu n v n càng lớn thì
ơ t n thất n u vi c qu n lý không chặt ch và hi u qu . Vì vậy,


ểm soát khi t l v n ch s h u trên t ng

ngu n v n lên. Cấu trúc v n s có

ng tích cực tới ho

ng kinh doanh c a

ngân hàng vì vi c kiểm soát chặt ch tình hình sử dụng v n s
kh

thu h i các kho n cho vay c a ngân

phát triển m

H


T

ng t t

n

(1997

ã

ng n lực qu n lý ngân hàng phụ thu c vào t

l v n ch s h u trên t ng ngu n v n c a

. Mehran và Thakor (2011)

l

toán

n vi c có

ng xấu hay t t

khi ngân hàng sử dụng m t t l v n ch s h u trên t ng ngu n v n cao. Tóm l i,
trong nh ng mô hình c a họ chỉ ra r ng vi c h n ch t l v n ch s h u trên t ng
ngu n v n s

ng tiêu cự


n hi u qu kinh doanh với nh ng mứ

khác nhau gi a các ngân hàng. Qu n lý v n ch s h
t l v n ch s h u trên t ng ngu n v n:

n ch s h
ơ . Nh ng l i ích từ vi

cho ngân hàng qu n lý v n ch s h

t

v n ch s h u trên t ng ngu n v n

n từ nh

T

ng trực ti p là kh
t qu c a vi c n lự

c hiểu là m t hàm c a

t l

ng trực ti p và gián ti p.

i các kho n cho vay c a ngân hàng s t
ơ


ơ

ơ ,

c qu n lý tài s n ngân hàng. Trong khi


×