Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ tại ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 41 trang )

Header Page 1 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LÊ THỊ HUYỀN TRANG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
SẢN PHẨM THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội – 2017

Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LÊ THỊ HUYỀN TRANG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
SẢN PHẨM THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng


Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THƢ

Hà Nội – 2017

Footer Page 2 of 126.


Header Page 3 of 126.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng,
đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi
tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực
tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chƣa từng đƣợc công bố trong bất kì
nghiên cứu nào khác.
Học viên

Lê Thị Huyền Trang

Footer Page 3 of 126.


Header Page 4 of 126.

LỜI CẢM ƠN

Luận văn này đƣợc thực hiện tại trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Thƣ đã tận tình
hƣớng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu luận
văn. Nhờ có sự hƣớng dẫn của cô, tôi có khả năng tổng hợp kiến thức, thực
tiễn và làm việc một cách khoa học để tôi có thể hoàn thiện luận văn.
Tôi xin cảm ơn lãnh đạo Trung tâm Kinh doanh Thẻ - ngân hàng
Thƣơng mại cổ phẩn Kỹ Thƣơng Việt Nam cùng các anh chị em đồng nghiệp
đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các bạn học viên lớp Cao học
Tài chính - Ngân hàng 1- Khóa 22 đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!

Footer Page 4 of 126.


Header Page 5 of 126.

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................... iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI VÀ
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
SẢN PHẨM THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................ 8
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về vấn đề nâng cao năng lực cạnh
tranh sản phẩm thẻ tại ngân hàng thƣơng mại ............................................... 8
1.1.1. Các nghiên cứu đã được công bố..................................................... 8

1.1.2. Những nội dung còn trống để thực hiện nghiên cứu ........................ 9
1.2. Cơ sở lý luận chung về năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ của ngân
hàng thƣơng mại .......................................................................................... 10
1.2.1. Một số vấn đề cơ bản liên quan đến đề tài thẻ ngân hàng ............ 10
1.2.2. Khái niệm về cạnh tranh, vai trò và tầm quan trọng của cạnh tranh
trong các ngân hàng thương mại ............................................................. 20
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thương mại ............................................................................................... 24
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ của
các ngân hàng thương mại ....................................................................... 30
1.2.5. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ tại
các ngân hàng thương mại ....................................................................... 31
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ ĐỀ TÀI
......................................................................... Error! Bookmark not defined.

Footer Page 5 of 126.


Header Page 6 of 126.

2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài ............ Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Các phương pháp nghiên cứu chung Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể Error! Bookmark not defined.
2.2. Thiết kế đề tài nghiên cứu .................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH
SẢN PHẨM THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ
THƢƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010 – 2015Error!

Bookmark


not

defined.
3.1. Giới thiệu về ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam
...................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Lịch sử hình thành của TechcombankError!

Bookmark

not

defined.
3.1.2. Những giai đoạn phát triển của TechcombankError!

Bookmark

not defined.
3.1.3. Tình hình hoạt động nói chung của TechcombankError! Bookmark
not defined.
3.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ tại ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam ...................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Quá trình phát triển sản phẩm thẻ tại Techcombank ............. Error!
Bookmark not defined.
3.2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ của ngân hàng
thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam hiện nayError! Bookmark not
defined.
3.2.3. Đánh giá về thực trạng năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ của
ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt NamError!
not defined.


Footer Page 6 of 126.

Bookmark


Header Page 7 of 126.

CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH SẢN PHẨM THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỐ PHẦN
KỸ THƢƠNG VIỆT NAM TRÊN THỊ TRƢỜNGError!

Bookmark

not

defined.
4.1. Định hƣớng nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ tại ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam .. Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Định hướng ngắn hạn....................... Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Định hướng dài hạn ......................... Error! Bookmark not defined.
4.2. Một số giải pháp nhằm giúp ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng
Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh về sản phẩm thẻ trên thị trƣờng . Error!
Bookmark not defined.
4.2.1. Các giải pháp đã và đang thực hiện Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Một số ý tưởng của cá nhân ............. Error! Bookmark not defined.
4.3. Một số kiến nghị để hỗ trợ ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt
Nam nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ trên thị trƣờng............ Error!
Bookmark not defined.
4.3.1. Kiến nghị hiệp hội thẻ Việt Nam ...... Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Kiến nghị ngân hàng nhà nước ........ Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN ..................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 34

Footer Page 7 of 126.


Header Page 8 of 126.

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

ATM

Máy rút tiền tự động

2

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

3


NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

i
Footer Page 8 of 126.


Header Page 9 of 126.

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4


Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

Nội dung
Số lƣợng thẻ toàn thị trƣờng Việt Nam (tính đến
hết 31/12/2015)
Số lƣợng máy ATM và máy POS tính đến
31/12/2015
Doanh số sử dụng thẻ từ 01/01/2015 đến
31/12/2015
Số lƣợng Chi nhánh/ Phòng giao dịch của các
NHTM
Thông tin so sánh đối thủ cạnh tranh sản phẩm
thẻ tín dụng

ii
Footer Page 9 of 126.

Trang
44

47

50

54


55


Header Page 10 of 126.

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

STT
1

Biểu đồ

Nội dung

Biểu đồ 3.1 Số lƣợng thẻ phát hành lũy kế từ 2010 đến 2015

Trang
42

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

STT

Sơ đồ

1

Sơ đồ 3.1

2


Sơ đồ 3.2

Nội dung
Mô hình tổ chức trung tâm vận hành thẻ Techcombank
Mô hình tổ chức trung tâm kinh doanh thẻ Techcombank

iii
Footer Page 10 of 126.

Trang
36

37


Header Page 11 of 126.

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Hoạt động của hệ thống Tài chính - Ngân hàng luôn chiếm vị trí quan trọng
trong nền kinh tế quốc gia. Điều này thể hiện bằng kết quả hoạt động kinh doanh
của ngành ngân hàng trong hơn một thập kỷ qua đã đóng góp một phần rất đáng
kể cho sự nghiệp phát triển nền kinh tế chung của đất nƣớc. Đặc biệt, hiện nay
xu hƣớng toàn cầu hóa ngày càng trở nên mạnh mẽ. Muốn theo kịp nhịp phát
triển đấy, tất cả mọi lĩnh vực nói chung và ngành ngân hàng nói riêng cần phải
đổi mới hoạt động, mở rộng phạm vi và đối tƣợng phục vụ cũng nhƣ đẩy mạnh
ứng dụng khoa học công nghệ. Do vậy mà chủ đề nâng cao năng lực cạnh tranh
của ngân hàng thƣơng mại (NHTM) tại Việt Nam đã, đang và tiếp tục là một vấn
đề mang tính chất thời sự, thu hút đƣợc sự quan tâm cả từ góc độ nghiên cứu,

xây dựng, quản trị và điều hành kinh doanh ngân hàng.
Tại thị trƣờng Việt Nam hiện nay có hơn 100 ngân hàng lớn - nhỏ đang
hoạt động. Trong đó có sự góp mặt của hơn 60 ngân hàng 100% vốn nƣớc
ngoài. Điều này cho thấy, hoạt động ngân hàng càng ngày càng sôi động
trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt của các loại hình tổ chức tín dụng. Để
tồn tại và phát triển đƣợc, các tổ chức tín dụng không còn cách nào khác
ngoài việc không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hoạt
động tại giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế.
Năng lực cạnh tranh của một NHTM đƣợc xem xét đánh giá dựa trên rất
nhiều lĩnh vực nhƣ: quy mô hoạt động, tiềm lực về vốn, trình độ kỹ thuật
công nghệ, trình độ quản lý, tiềm lực sản phẩm dịch vụ, cơ chế quản trị rủi ro,
chính sách quản lý nhân sự… Để đánh giá đƣợc năng lực cạnh tranh của một
NHTM cần có một nghiên cứu tổng hợp về rất nhiều khía cạnh nhƣ kể trên.
Tuy nhiên do giới hạn nghiên cứu của luận văn tác giả không có đủ điều kiện

4
Footer Page 11 of 126.


Header Page 12 of 126.

để tìm hiểu và nghiên cứu sâu, rộng về nhiều khía cạnh cùng một lúc. Mà chỉ
có thể đầu tƣ nghiên cứu về một khía cạnh trong các yếu tố đánh giá năng lực
cạnh tranh của một NHTM.
Thẻ là một dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt phổ biến ở trên thế
giới và Việt Nam hiện nay. Khái niệm thẻ thanh toán thƣờng đi cùng với các
ngân hàng thƣơng mại, trở thành một dịch vụ không thể thiếu của các NHTM.
Đồng thời, khi mà doanh số từ hoạt động tín dụng sẽ giảm dần thì việc tập
trung khai thác các dịch vụ phi tín dụng càng trở nên cấp thiết đối với các
NHTM. Trong đó, việc khai thác dịch vụ thẻ và nâng cao chất lƣợng thẻ đang

trở nên vấn đề hết sức cấp thiết. Xu hƣớng mở cửa thị trƣờng tài chính theo
cam kết gia nhập tổ chức thƣơng mại quốc tế - WTO đặt ra những cơ hội lớn
nhƣng cũng có những thách thức không nhỏ đối với các NHTM trong việc
phát triển, nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ. Do đó việc tìm ra giải pháp chung
nâng cao năng lực cạnh tranh các sản phẩm thẻ càng trở nên cấp bách và cần
thiết trong giai đoạn hiện nay. Dựa trên những kiến thức thực tế trong công
tác, tôi lựa chọn vấn đề về tiềm lực sản phẩm dịch vụ để thực hiện luận văn
của mình. Trong đó, nội dung chính sẽ tập trung nghiên cứu về một loại sản
phẩm đƣợc đánh giá rất quan trọng, đóng góp một phần lớn doanh thu và lợi
nhuận cho ngân hàng đó là sản phẩm thẻ thanh toán, với đề tài là “Nâng cao
năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ
thương Việt Nam”.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Năng lực cạnh tranh về sản phẩm thẻ của Techcombank đang gặp phải
những vấn đề gì?
- Giải pháp nào để giúp cải thiện năng lực cạnh tranh về sản phẩm thẻ tại
Techcombank?

5
Footer Page 12 of 126.


Header Page 13 of 126.

3. Mục tiêu nghiên cứu
- Dựa trên việc hệ thống hoá, phân tích và đánh giá lý luận, thực tiễn,
khóa luận sẽ đƣa ra những nhận định, phân tích đánh giá về những
điểm mạnh, điểm yếu, những thách thức và lợi thế cạnh tranh trong
hoạt động phát triển sản phẩm thẻ tại các ngân hàng thƣơng mại cổ
phần tại Việt Nam.

- Từ các nghiên cứu lý thuyết vận dụng với thực tiễn, khóa luận sẽ đƣa ra
các giải pháp nhằm mục tiêu củng cố và nâng cao năng lực cạnh tranh
sản phẩm thẻ của Techcombank để đáp ứng mục tiêu chiến lƣợc của
Techcombank giai đoạn 2015 – 2020.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1.

Đối tƣợng nghiên cứu

- Sản phẩm thẻ và năng lực cạnh tranh của sản phẩm thẻ tại ngân hàng
thƣơng mại;
- Các điều kiện, nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình nâng cao năng lực cạnh
tranh sản phẩm thẻ tại Techcombank.
4.2.

Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: khóa luận chỉ tập trung vào nghiên cứu thực trạng và đề
ra giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ của
Techcombank trên thị trƣờng tài chính ngân hàng tại Việt Nam.
- Về thời gian: khóa luận xem xét thực trạng năng lực cạnh tranh sản
phẩm thẻ của Techcombank giai đoạn 2010 - 2015.
5. Cấu trúc của luận văn
- Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài và những vấn đề lý luận
chung về năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ của ngân hàng thƣơng mại
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế đề tài

6
Footer Page 13 of 126.



Header Page 14 of 126.

- Chƣơng 3: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ tại
ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam giai đoạn 2010 2015
- Chƣơng 4: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ
của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam trên thị trƣờng

7
Footer Page 14 of 126.


Header Page 15 of 126.

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI VÀ
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
SẢN PHẨM THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về vấn đề nâng cao năng lực cạnh
tranh sản phẩm thẻ tại ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Các nghiên cứu đã được công bố
Liên quan tới nội dung nâng cao năng lực cạnh tranh để phát triển sản
phẩm, dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại đã có rất nhiều tác giả, đề tài
nghiên cứu, các cuộc hội thảo, chuyên đề,… với nội dung hệ thống hóa các lý
luận cơ bản về vai trò, lợi ích hoạt động phát triển dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt, nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM. Có thể kể đến một
số nghiên cứu sau:
- Nghiên cứu về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho
khu vực dân cƣ ở Việt Nam, do TS. Đặng Công Hoàn – Trƣờng đại học Kinh
tế - Đại học quốc gia Hà Nội thực hiện năm 2015. Dựa trên việc hệ thống hoá,
phân tích và đánh giá lý luận, thực tiễn, luận án đã đƣa ra những nhận định,

phân tích đánh giá về vai trò, lợi ích của hoạt động phát triển dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế và các tác động lan tỏa của phát
triển dịch vụ này cho khu vực dân cƣ đối với nền kinh tế. Tuy nhiên, đề tài
này chuyên sâu nghiên cứu về khía cạnh phát triển dịch vụ thanh toán qua thẻ
hoặc qua dịch vụ thanh toán điện tử, chứ không đề cập đến năng lực cạnh
tranh cũng nhƣ phƣơng pháp để nâng cao đƣợc năng lực cạnh tranh của sản
phẩm thẻ.
- Nghiên cứu về “Chiến lƣợc cạnh tranh của các ngân hàng theo mô
hình cạnh tranh của Micheal Porter” đăng trên tạp chí ngân hàng (11), từ
trang 18 – 20 của tác giả Đặng Công Hoàn thực hiện năm 2004.

8
Footer Page 15 of 126.


Header Page 16 of 126.

- Nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ thanh toán thẻ
tự động (ATM) của ngân hàng TMCP nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam, do Ths. Trƣơng Minh Hoàng – Trƣờng ĐH KTQD thực hiện năm
2010. Luận văn này đã phân tích khá chi tiết về khái niệm năng lực cạnh
tranh, sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh. Đồng thời tác giả cũng
nêu lên một số kiến nghị đề xuất với các tổ chức quản lý nhằm hoàn thiện và
phát triển hơn dịch vụ thanh toán thẻ tự động. Song, đề tài này cũng chỉ đang
chú trọng vào khía cạnh dịch vụ thanh toán của thẻ không đề cập tới các yếu
tố làm gia tăng tính cạnh tranh của sản phẩm thẻ giữa các NHTM trên thị
trƣờng Việt Nam hiện nay.
- Nghiên cứu về đầu tƣ nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam do TS. Đỗ Thị Tố Quyên - Đại học
Kinh tế quốc dân thực hiện năm 2012. Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý

luận về đầu tƣ nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại. Tuy
nhiên, đó là những vấn đề rất chung về năng lực cạnh tranh về các tiêu chí năng
lực tài chính, năng lực quản tri điều hành, năng lực hoạt động, năng lực công
nghệ, năng lực của đội ngũ cán bộ, năng lực hệ thống phân phối.
1.1.2. Những nội dung còn trống để thực hiện nghiên cứu
Có thể nói đề tài về nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ không
mới, tuy nhiên, tại mỗi một tổ chức tín dụng lại có những đặc trƣng, chính
sách đầu tƣ khác nhau. Trong không gian và thời gian khác nhau nên việc đƣa
ra giải pháp để áp dụng hiệu quả việc nâng cao năng lực cạnh tranh cũng là
không giống nhau. Qua tham khảo nội dung những nghiên cứu trên, tôi đã
phần nào có những định hƣớng căn bản và góc nhìn mới để bổ sung nhằm
hoàn thiện hơn cho luận văn của mình. Vì vậy qua luận văn nghiên cứu này,
tôi hy vọng sẽ nêu lên đƣợc thực trạng tổng thể về các điểm mạnh, điểm yếu
trong công tác quản trị và phát triển sản phẩm thẻ, cũng nhƣ đƣa ra đƣợc một

9
Footer Page 16 of 126.


Header Page 17 of 126.

số giải pháp thích hợp để góp phần nâng cao năng lƣc cạnh tranh sản phẩm
thẻ tại Techcombank trên thị trƣờng.
1.2. Cơ sở lý luận chung về năng lực cạnh tranh sản phẩm thẻ của ngân
hàng thƣơng mại
1.2.1. Một số vấn đề cơ bản liên quan đến đề tài thẻ ngân hàng
1.2.1.1. Khái niệm chung về thẻ ngân hàng
- “Thẻ ngân hàng” (dƣới đây gọi tắt là “thẻ”) là phƣơng tiện do tổ
chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và
điều khoản đƣợc các bên thoả thuận, không bao gồm các loại thẻ do các nhà

cung ứng hàng hóa, dịch vụ phát hành để sử dụng trong việc thanh toán hàng
hóa, dịch vụ cho chính các tổ chức phát hành đó.
- “Thẻ nội địa” là thẻ đƣợc tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát
hành để giao dịch trong lãnh thổ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- “Thẻ quốc tế” là thẻ đƣợc tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát
hành để giao dịch trong và ngoài lãnh thổ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam; hoặc là thẻ đƣợc tổ chức nƣớc ngoài phát hành và giao dịch trong
lãnh thổ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- “Thẻ ghi nợ” (debit card): Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao
dịch thẻ trong phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ
mở tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đƣợc phép nhận tiền gửi
không kỳ hạn.
- “Thẻ tín dụng” (credit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao
dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã đƣợc cấp theo thoả thuận với tổ
chức phát hành thẻ.
- “Thẻ trả trƣớc” (prepaid card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao
dịch thẻ trong phạm vi giá trị tiền đƣợc nạp vào thẻ tƣơng ứng với số tiền mà
chủ thẻ đã trả trƣớc cho tổ chức phát hành thẻ. Bao gồm: Thẻ trả trƣớc xác

10
Footer Page 17 of 126.


Header Page 18 of 126.

định danh tính (thẻ trả trƣớc định danh) và thẻ trả trƣớc không xác định danh
tính (thẻ trả trƣớc vô danh).
- “Giao dịch thẻ” là việc sử dụng thẻ để gửi, nạp, rút tiền mặt, thanh
toán tiền hàng hoá, dịch vụ, sử dụng các dịch vụ khác do tổ chức phát hành
thẻ, tổ chức thanh toán thẻ cung ứng.

- “Tổ chức phát hành thẻ” (viết tắt là TCPHT) là ngân hàng, tổ chức
tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tín dụng hợp tác, tổ chức khác không phải là
tổ chức tín dụng đƣợc phép phát hành thẻ theo quy định tại Điều 9, thông tƣ
20 của NHNN.
- “Tổ chức thanh toán thẻ” (viết tắt là TCTTT) là ngân hàng, tổ chức
khác không phải là ngân hàng đƣợc phép thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ.
- “Tài khoản thanh toán” là tài khoản do cá nhân hoặc tổ chức mở tại
tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán với mục đích gửi, giữ tiền hoặc thực hiện
các giao dịch thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán bằng các
phƣơng tiện thanh toán.
1.2.1.2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của sản phẩm thẻ
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội, những đòi hỏi về sự
thuận tiên trong cách thức thanh toán bằng công cụ tiền tệ ngày càng đƣợc
nâng cao. Từ phƣơng thức thanh toán bằng những vật ngang giá, sau đó tiền
xu, tiền giấy ra đời… Sự phát triển của các cách thức thanh toán đã có nhiều
bƣớc tiến thay đổi qua từng thời kỳ. Dựa trên nền tảng khoa học công nghệ
phát triển, một hình thức thanh toán mới đƣợc xem nhƣ một phƣơng tiện
thanh toán thông minh nhất hiện nay đã ra đời, nhanh chóng đƣợc xã hội thừa
nhận và phát triển thành hình thức thanh toán qua thẻ.
Hình thức thanh toán thẻ là sự kết hợp các hình thức thanh toán chứng
từ, thanh toán điện tử; kết hợp các nghiệp vụ của ngân hàng nhƣ tiền gửi, cho

11
Footer Page 18 of 126.


Header Page 19 of 126.

vay... dựa trên cơ sở nền tảng công nghệ ngân hàng phát triển. thẻ ra đời là
một tất yếu khách quan trong thời đại ngày nay.

Lịch sử hình thành và phát triển của tấm thẻ thanh toán có thể điểm qua
một số mốc quan trọng nhƣ sau:
- Vào cuối những năm 1800, các nhà buôn và ngƣời tiêu dùng Mỹ đã
dùng khái niệm uy tín, tín nhiệm khi trao đổi hàng hóa, nhƣ sử dụng một số
loại xu hay tấm thẻ thay cho tiền mặt.
- Đến năm 1946, thẻ ngân hàng đầu tiên xuất hiện và mang tên
"Charg-It", do John Biggins ở Brooklyn (New York) nghĩ ra. Khi khách hàng
mua sắm, hóa đơn sẽ đƣợc chuyển đến ngân hàng của Biggins. Ngân hàng trả
tiền cho nhà kinh doanh và sau đó khách hàng trả tiền cho ngân hàng. Điểm
trừ là loại thẻ này chỉ sử dụng trong phạm vi địa phƣơng và dành riêng cho
khách của ngân hàng.
- Năm 1949, tiền thân của thẻ tín dụng ra đời. Đây là một ý tƣởng của
Frank McNamara để thanh toán không dùng tiền mặt.
- Một năm sau đó (1950), Frank McNamara cùng với đối tác lập ra
Công ty Diners Club, phát hành tấm thẻ tín dụng đầu tiên đƣợc làm bằng chất
liệu nhựa plastic.
- 09 năm sau đó, ngân hàng trung ƣơng Mỹ (Bank of America) thành
lập Công ty dịch vụ BankAmericard, nhằm kinh doanh nhƣợng quyền thƣơng
hiệu và phát hành thẻ với các ngân hàng thẻ trên thế giới. Công ty này nhanh
chóng phát triển và trở thành nhà phát hành thẻ tín dụng độc lập VISA vào
những năm 1970 và phát hành thẻ ghi nợ (debit) vào năm 1975.
- Năm 1966, tiền thân của tổ chức thẻ quốc tế MasterCard ra đời. Khi
đó, Hiệp hội thẻ Liên ngân hàng Mỹ (ICA) đƣợc thành lập bởi một nhóm
ngân hàng phát hành thẻ. Họ cùng thiết kế hệ thống thẻ tín dụng quốc gia. Tổ
chức này có nhiệm vụ phát triển một hệ thống mạng lƣới thanh toán đƣợc

12
Footer Page 19 of 126.



Header Page 20 of 126.

chấp nhận rộng rãi. Ngày nay, VISA và MasterCard là hai tổ chức thẻ quốc tế
lớn nhất thế giới. Ngoài ra, còn nhiều nhà tổ chức thẻ quốc tế khác là
American Express, Diners Club... cũng tham gia thị trƣờng nhƣng ở quy mô
nhỏ hơn.
- Cũng trong năm này (1966), chiếc thẻ ghi nợ (debit) đầu tiên xuất
hiện trên thị trƣờng ngân hàng Mỹ, do Ngân hàng Delaware phát hành. Đến
những năm 1970, có nhiều ngân hàng cũng đƣa ra ý tƣởng tƣơng tự.
- Năm 1968, ICA bắt đầu chiến lƣợc mở rộng kinh doanh trên phạm vi
toàn cầu thông qua việc liên kết với ngân hàng Banco National của Mexico.
Sau thời gian đó, ICA tìm kiếm đối tác thị trƣờng Châu Âu, cho ra đời thẻ
Eurocard. Cũng vào năm 1968, ICA kết nạp thêm thành viên là một số Ngân
hàng tại Nhật, nhằm từng bƣớc thâm nhập và nắm bắt thị trƣờng Đông Á này.
Tại Việt Nam:
- Năm 1993: dịch vụ thanh toán thẻ lần đầu tiên xuất hiện, do ngân
hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam (Vietcombank) triển khai, đặt viên gạch đầu
tiên xây dựng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt nói chung, sử dụng
thẻ thanh toán nói riêng tại Việt Nam. Cũng trong năm này, Vietcombank
phát hành chiếc thẻ ghi nợ đầu tiên tại Việt Nam, tuy nhiên không đƣợc triển
khai rộng rãi.
- Năm 1996, chiếc thẻ tín dụng đầu tiên tại Việt Nam đƣợc
Vietcombank và ngân hàng Á Châu (ACB) phát hành.
Đi kèm với sự ra đời và phát triển của các loại thẻ thanh toán, hàng loạt
trạm rút tiền tự động (ATM) đƣợc chế tạo và lắp đặt ở rất nhiều nơi, để phục
vụ nhu cầu giao dịch của ngƣời sử dụng thẻ.
Nhƣ vậy, thẻ ngân hàng ra đời là một phát triển tất yếu trong lĩnh vực
ngân hàng đồng thời đã và đang phản ánh đầy đủ những tiến bộ khoa học kỹ
thuật và văn minh xã hội.


13
Footer Page 20 of 126.


Header Page 21 of 126.

1.2.1.3. Phân loại thẻ
- Phân loại theo công nghệ sản xuất, bao gồm: thẻ khắc chữ nổi, thẻ từ
và thẻ thông minh

+ Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card) là loại thẻ đƣợc làm bằng nhựa
dựa trên kỹ thuật khắc nổi với các thông tin cần thiết đƣợc khắc trên thẻ. Công
nghệ này đƣợc sử dụng từ khi phát hành tấm thẻ nhựa đầu tiên và hiện nay
không còn đƣợc sử dụng nữa vì kỹ thuật quá thô sơ, dễ bị lợi dụng làm giả.
+ Thẻ từ (Mangnetic Stripe) là loại thẻ có dải băng từ ở mặt sau thẻ.
Mọi thông tin liên quan đến chủ thẻ và thẻ đều đƣợc mã hoá trong băng từ.
Đây là loại thẻ hiện nay đƣợc sử dụng phổ biến trên thế giới. Tuy nhiên, nó
cũng đã dần bộc lộ nhƣợc điểm, đó là số lƣợng các thông tin đƣợc mã hoá
không nhiều và mang tính cố định nên không thể áp dụng kỹ thuật an toàn và
có thể bị ăn cắp thông tin bằng các thiết bị nối với máy vi tính.
+ Thẻ thông minh (Smart card) là giai đoạn phát triển hiện tại của thẻ
ngân hàng, thể hiện những ứng dụng hiện đại nhất của công nghệ thông tin
vào lĩnh vực thẻ, đó là việc sử dụng chíp điện tử. Thông thƣờng, một tấm thẻ
thông minh đƣợc gắn chíp điện tử để thay thế cho dải băng từ sau thẻ.
- Theo phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ, thẻ bao gồm: thẻ nội địa và thẻ
quốc tế.
+ Thẻ nội địa là thẻ do các tổ chức tín dụng phát hành và sử dụng trong
phạm vi của quốc qua phát hành thẻ.

14

Footer Page 21 of 126.


Header Page 22 of 126.

+ Thẻ quốc tế là thẻ do các tổ chức tín dụng phát hành và có thể sử
dụng đƣợc tại nhiều quốc gia chấp nhận thẻ trên toàn cầu
- Theo nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ, thẻ bao gồm:
thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trƣớc.
+ Thẻ tín dụng (Credit Card):

 Thẻ tín dụng là một phƣơng thức thanh toán không dùng tiền mặt
cho phép ngƣời sử dụng khả năng chi tiêu trƣớc trả tiền sau. Khoảng thời gian
từ khi thẻ đƣợc dùng để thanh toán hàng hoá, dịch vụ tới lúc chủ thẻ phải trả
tiền cho ngân hàng có độ dài phụ thuộc vào từng loại thẻ tín dụng của các tổ
chức khác nhau.
 Chủ thẻ phải thanh toán số dƣ nợ trong một thời gian nhất định nếu
không chủ thẻ sẽ phải chịu lãi suất cao. Khi toàn bộ số tiền phát sinh đƣợc
hoàn trả cho ngân hàng, hạn mức tín dụng của chủ thẻ đƣợc khôi phục nhƣ
ban đầu.
 Ngân hàng và các tổ chức tài chính phát hành thẻ tín dụng cho khách
hàng dựa trên uy tín và khả năng đảm bảo chi trả của từng khách hàng. Khả
năng đảm bảo chi trả đƣợc xác định dựa trên tiêu chí nhƣ: thu nhập, tình hình

15
Footer Page 22 of 126.


Header Page 23 of 126.


chi tiêu, uy tín, mối quan hệ sẵn có với các tổ chức tài chính, tài sản thế chấp
của khách hàng.
 Thẻ tín dụng là công cụ thanh toán hiện đại, văn minh và có tính
thông dụng trên toàn thế giới. Không chỉ thanh toán trong phạm vi lãnh thổ
của một quốc gia mà thẻ tín dụng quốc tế có thể đƣợc chấp nhận thanh toán ở
các đơn vị có trƣng biểu tƣợng của thẻ đó trên khắp thế giới.
+ Thẻ ghi nợ (Debit Card)

 Giống nhƣ thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ cũng là một phƣơng tiện thanh
toán không dùng tiền mặt, nó cho phép khách hàng tiếp cận với số dƣ tài
khoản của mình qua hệ thống kết nối trực tuyến để thanh toán hàng hoá dịch
vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ hoặc thực hiện các giao dịch liên quan tới tài
khoản tại các máy rút tiền tự động (máy ATM).
 Mức chi tiêu của chủ thẻ phụ thuộc chủ yếu vào số dƣ trong tài
khoản, ngân hàng giữ vai trò cung cấp dịch vụ và thu phí dịch vụ. Đối với thẻ
ghi nợ, giữa ngân hàng và khách hàng không diễn ra quá trình vay tín dụng,
không có việc phân loại khách hàng nên khách hàng chỉ cần có tài khoản tại
ngân hàng là có thể tiếp cận với sản phẩm thẻ ghi nợ của khách hàng. Chính
vì vậy về mức độ có thể thay thế tiền mặt thẻ ghi nợ chiếm ƣu thế vƣợt trội
hơn thẻ tín dụng.
1.2.1.4. Vai trò của sản phẩm thẻ
Trải qua vài thập kỷ hình thành và phát triển, phƣơng thức thanh toán
thẻ đã và đang chứng tỏ ƣu việt của mình so với các phƣơng thức tồn tại trƣớc
đó. Các tiện ích mà nó đem lại cho nền kinh tế cũng nhƣ các chủ thể tham gia
16
Footer Page 23 of 126.


Header Page 24 of 126.


hoạt động thanh toán thẻ là một yếu tố quan trọng quyết định đến sự phát triển
của loại hình thanh toán này trên toàn thế giới.
- Đối với nền kinh tế
+ Hoạt động giao dịch dùng tiền mặt và trao đổi hàng hoá chiếm phần
đáng kể trong hầu hết các nền kinh tế, đặc biệt ở các nƣớc đang phát triển. Dù
đƣợc gọi bằng bất kỳ tên nào nhƣ thành phần kinh tế không chính thức, thị
trƣờng chợ đen hay nền kinh tế trong bóng tối thì việc phụ thuộc vào thanh
toán tiền mặt sẽ tạo điều kiện cho các giao dịch trở thành hoạt động ngoài
luồng của nền kinh tế chính thống.
+ Bằng việc khuyến khích hệ thống thanh toán điện tử phát triển mà
cốt lõi là thanh toán thẻ, các chính phủ có thể giảm đƣợc khối lƣợng tiền mặt
trong lƣu thông, làm cho thƣơng mại minh bạch hơn, tăng doanh thu từ thuế,
thực hiện biện pháp kích cầu, cải thiện môi trƣờng văn minh thƣơng mại, thu
hút khách du lịch và đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. Góp phần ổn định lƣu thông
tiền tệ, giảm chi phí lƣu thông xã hội. Ngoài ra, thẻ thanh toán còn góp phần
tăng nguồn vốn cho NHTM.
- Đối với ngƣời sử dụng thẻ: ngƣời hƣởng lợi trực tiếp nhất trong hoạt
động thanh toán thẻ. Các tiện ích mà hoạt động thanh toán thẻ đem lại cho
chủ thẻ nhƣ:
+ Sự linh hoạt: với nhiều loại đa dạng, phong phú, thẻ thích hợp với
mọi đối tƣợng khách hàng, từ những khách hàng có thu nhập thấp (thẻ
thƣờng) cho tới những khách hàng có thu nhập cao (thẻ vàng), khách hàng có
nhu cầu rút tiền mặt (thẻ rút tiền mặt), cho tới nhu cầu du lịch giải trí, thẻ
cung cấp cho khách hàng độ thoả dụng tối đa, thoả mãn nhu cầu của mọi đối
tƣợng khách hàng.
+ Sự tiện lợi là một phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ
cung cấp cho khách hàng sự tiện lợi mà không một phƣơng tiện thanh toán

17
Footer Page 24 of 126.



Header Page 25 of 126.

nào có thể mang lại đƣợc. Đặc biệt đối với những ngƣời đi công tác nƣớc
ngoài hay đi du lịch nƣớc ngoài thì thẻ có thể giúp họ thanh toán ở bất cứ nơi
nào mà không cần phải mang theo tiền mặt hay séc du lịch, không phụ thuộc
vào khối lƣợng tiền họ cần thanh toán. Thẻ đƣợc coi là phƣơng tiện thanh
toán ƣu việt nhất trong số các phƣơng tiện thanh toán phục vụ tiêu dùng.
+ Sự an toàn và nhanh chóng: chủ thẻ có thể hoàn toàn yên tâm về số
tiền của mình trƣớc nguy cơ bị mất cắp. Thâm chí, dù thẻ có thể bị lấy cắp,
ngân hàng cũng bảo vệ cho chủ thẻ bằng mã số PIN, ảnh và chữ ký trên thẻ
nhằm tránh khả năng rút tiền của kẻ ăn trộm.
+ Hơn thế nữa, hầu hết các giao dịch thẻ đều đƣợc thực hiện qua mạng
kết nối trực tuyến từ cơ sở chấp nhận thẻ hay điểm rút tiền mặt tới ngân hàng
thanh toán, ngân hàng phát hành và các tổ chức thẻ quốc tế. Việc ghi nợ, ghi
có cho các chủ thể tham gia quy trình thanh toán đƣợc thực hiện một cách tự
động do đó quá trình thanh toán dễ dàng, tiện lợi và nhanh chóng.
- Đối với đơn vị chấp nhận thẻ
+ Chấp nhận thanh toán thẻ là cung cấp cho khách hàng một phƣơng
tiện thanh toán nhanh chóng, tiện lợi do vậy khả năng thu hút khách hàng sẽ
tăng lên, doanh số cung ứng hàng hoá dịch vụ của đơn vị chấp nhận thẻ cũng
tăng lên.
+ Thẻ thanh toán tạo cho ĐVCNT một khả năng cạnh tranh lớn hơn so
với các đối thủ khác. Môi trƣờng văn minh, hiện đại trong giao dịch, mua bán
khi thanh toán thẻ là yếu tố quan trọng để thu hút khách hàng đặc biệt là
khách du lịch nƣớc ngoài, các nhà đầu tƣ.
+ Chấp nhận thanh toán thẻ giúp ĐVCNT thực hiện giao dịch với
khách hàng nhanh hơn. Khi giao dịch tiền mặt, việc đếm tiền, ghi chép sổ
sách là rất phức tạp. Còn giao dịch thẻ, với các thiết bị chuyển ngân điện tử

tại điểm bán hàng EFTPOS (Electronic Funds Transfer at Point of Sale) đƣợc

18
Footer Page 25 of 126.


×