Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Những quan điểm của quá trình áp dụng cổng tìm kiếm siêu dữ liệu Metalib tại Trung tâm Thông tin- tƣ liệu Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 88 trang )

Header Page 1 of 126.

Khoá luận tốt nghiệp
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI & NHÂN VĂN
KHOA THÔNG TIN - THƢ VIỆN
-----000-----

ĐỖ THỊ THANH TỊNH

NHỮNG ƢU ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH ÁP DỤNG CỔNG TÌM KIẾM
SIÊU DỮ LIỆU METALIB TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN – TƢ LIỆU
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH : THÔNG TIN –THƢ VIỆN
Hệ đào tạo : Chính quy
Khóa học : QH 2008 - X
HÀ NỘI, 2012

Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

Khoá luận tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
*
*


*

Tôi xin cam đoan khóa luận là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không sao
chép của ai. Nội dung khóa luận có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin
đƣợc đăng tải trên các tạp chí, các sách báo chuyên ngành và các trang tài liệu
trực tuyến đều đƣợc liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo của khóa luận .
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với một đề tài tƣơng đối mới chắc
chắn không tránh khỏi những khó khăn đặc biệt là về kiến thức và kinh nghiệm
nghiên cứu khoa học. Song trong quá trình nghiên cứu tôi đã nhận đƣợc sự giúp
đỡ, hƣớng dẫn hết sức tận tình của Ths. Phạm Tiến Toàn , ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn tôi. Sự giúp đỡ, những ý kiến nhận xét của Thầy đã giúp tôi có thể
hoàn thành đề tài này. Bên cạnh đó là sự giúp đỡ từ các thầy cô trong khoa
Thông tin thƣ viện - Đại học Khoa học Xã hội và Nhân Văn - Đại học Quốc gia
Hà Nội, Trung tâm thông tin –tƣ liệu Viện Khoa học và công nghệ nơi tôi tiến
hành khảo sát, con xin nói lên lòng biết ơn sâu sắc đối với Ông Bà, Cha Mẹ đã
chăm sóc, nuôi dạy con thành ngƣời. Bạn bè cùng lớp đã đóng góp ý kiến giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Với lòng biết ơn sâu sắc tôi xin chân thành cảm ơn tất cả những giúp đỡ
quý báu đó. Trong quá trình thực hiện đề tài do còn nhiều hạn chế về thời gian
cũng nhƣ kinh nghiệm nên cũng khó tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong
đƣợc sự quan tâm, chỉ bảo cũng nhƣ những đóng góp của thầy cô và các bạn.

Footer Page 2 of 126.


Header Page 3 of 126.

Khoá luận tốt nghiệp
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 02 năm 2012

Đỗ Thị Thanh Tịnh

Footer Page 3 of 126.


Header Page 4 of 126.

Khoá luận tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Giải thích

1

CNTT

2

CAS Server

3

CSDL

Cơ sở dữ liệu

4


HTML

HyperText Markup Language

Công nghệ thông tin
Central Authentication Service ( Hệ thống chứng thực tập trung)

(Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn bản)
5

HTTP

The Hypertext Transfer Protocol
( Giao thức truyền tải siêu văn bản)

6

ISSN

International Standard Serial Number
(Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ)

7
8

KH&CNVN Khoa học và Công nghệ Việt nam
MARC

Metadata Authority Description

( Khổ mẫu biên mục máy tính đọc đƣợc)

9

TTTV

10

TVS

11

TT-TL

12

W3C

Thông tin- thƣ viện
Thƣ viện số
Thông tin- tƣ liệu
The World Wide Web Consortium
(Tiêu chuẩn thiết kế web)

13

SFX

Context sensitive linking
Máy chủ xƣ̉ lý nố i kế t gốc – chuyể n giao dịch vụ nố i kế t trong môi

trƣờng học thuâ ̣t

14

XML

Extensible Markup Language
(Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng)

Đỗ Thị Thanh Tịnh
Footer Page 4 of 126.

1

K53 Thông tin –thư viện


Header Page 5 of 126.

Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Trung tâm ..................................................... 13
Hình 2: Cấu trúc hệ thống thư viện số ........................................................... …13
Hình 3: Metalib giúp nhiều nguồn tài nguyên hiển thị qua SFX ........................ 20
Hình 4: MetaLib tích hợp với SFX để chuyển giao tài nguyên ........................... 22
Hình 5: Giao diện hiển thị tìm kiếm tài nguyên trong Metalib ........................... 34
Hình 6: Đăng nhập theo tên và mật khẩu truy cập ............................................. 35
Hình 7: Giao diện truy cập biểu ghi trong SFX .................................................. 36
Hình 8: Giao diện hiển thị tìm kiếm tạp chí điện tử ............................................ 37

Hình 9 : Giao diện tìm kiếm Cơ sở dữ liệu ........................................................ 39
Hình 10: Giao diện tìm kiếm nhiều Cơ sở dữ liệu .............................................. 40
Hình 11 : Giao diện kết quả tìm kiếm nhiều cơ sở dữ liệu .................................. 42
Hình 12 : Tài nguyên trong metalib được hiển thị thành các bộ sưu tập ........... 47
Hình 13 : Thống nhất giao diện tìm kiếm ............................................................ 49
Hình 14: Tìm kiếm đồng thời trên nhiều Cơ sỡ dữ liệu khác nhau ................... 50
Hình 15: Các KnowledgeBase trong Metalib ..................................................... 52
Hình 16 : Cập nhật thông tin mô tả ..................................................................... 55
Hình 17 :Cập nhật thông tin chức năng .............................................................. 56
Hình 18 : Giao diện tạo lập khu vực nghiên cứu riêng ....................................... 61
Hình 19: Phân quyền truy cập tài nguyên đối với người dùng ........................... 62

Đỗ Thị Thanh Tịnh
Footer Page 5 of 126.

II

K53 Thông tin – Thư viện


Header Page 6 of 126.

Khoá luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .........................................................................................................6
1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................6
3. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................8
4. Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................8

5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................8
6. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................9
7. Đóng góp của đề tài .....................................................................................9
8. Bố cục của khóa luận ...................................................................................9
NỘI DUNG ................................................................................................... 10
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ TRUNG TÂM THÔNG TIN TƢ LIỆU VIỆN
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM, TỔNG QUAN VỀ CỔNG TÌM
KIẾM SIÊU DỮ LIỆU METALIB .............................................................. 10
1.1 Khái quát về Trung tâm Thông tin tƣ liệu Viện Khoa học và Công nghệ Việt
Nam ............................................................................................................... 10
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 10

1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm .................................................. 11
1.1.3 Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ của Trung tâm ................................ 13
1.1.4 Nguồn tài nguyên .................................................................................... 16

1.1.5 Đặc điểm Người dùng tin và Nhu cầu tin của Trung tâm .................. 18
1.2 Tổng quan về cổng tìm kiếm siêu dữ liệu Metalib ................................. 19
1.2.1 Giải thích một số khái niệm .................................................................. 19
1.2.2 Lịch sử ra đời ...................................................................................... 21

Đỗ Thị Thanh Tịnh
Footer Page 6 of 126.

III

K53 Thông tin – Thư viện


Header Page 7 of 126.


Khoá luận tốt nghiệp
1.2.3 Những tính năng nổi bật ...................................................................... 21
1.2.4 Những lợi ích của việc sử dụng cổng tìm kiếm.................................... 23
1.2.5 Tình hình áp dụng trên thế giới ........................................................... 24
CHƢƠNG 2: NHỮNG ƢU ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH ÁP DỤNG CỔNG TÌM
KIẾM SIÊU DỮ LIỆU METALIB TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN –TƢ LIỆU
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM ................................... 28
2.1 Sơ bộ về về tình hình áp dụng cổng tìm kiếm siêu dữ liệu Metalib tại Trung
tâm ................................................................................................................ 28
2.1.1 Cơ sở áp dụng phần mềm .................................................................... 28
2.1.2 Lộ trình áp dụng tại Trung tâm ........................................................... 30
2.1.3 Thực trạng quá trình áp dụng tại Trung tâm. ..................................... 32
2.2 Những ƣu điểm của quá trình áp dụng Metalib trong việc tìm kiếm cơ sở dữ
liệu điện tử tại Trung tâm ............................................................................. 45
2.2.1 Hướng tới lợi ích người dùng và các cấp chuyên gia ......................... 45
2.2.2 Dễ dàng quản lý .................................................................................. 47
2.2.3 Tìm kiếm liên hợp ................................................................................ 50
2.2.4 Khả năng xác thực truy cập tới nguồn tài nguyên thông tin ............... 51
2.2.5 Quản l‎ý tài nguyên thông tin thuận tiện với Cơ sở dữ liệu KnowledgeBase 52

2.2.6 Tùy biến và cá biệt hóa danh mục tài nguyên thông tin ...................... 59
2.2.7 Đặc tính phân quyền quản trị truy cập ................................................ 61
2.2.8 Hỗ trợ tiêu chuẩn thông tin thư viện.................................................... 64
CHƢƠNG 3 : MỘT SỐ ĐỊNH HƢỚNG NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUÁ
TRÌNH ÁP DỤNG CỔNG TÌM KIẾM SIÊU DỮ LIỆU TẠI TRUNG TÂM
THÔNG TIN TƢ LIỆU VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM66
3.1 Phát triển nguồn lực thông tin tại Trung tâm ......................................... 66
3.1.1 Tăng cường đầu tư kinh phí ................................................................ 66
Đỗ Thị Thanh Tịnh

Footer Page 7 of 126.

IV

K53 Thông tin – Thư viện


Header Page 8 of 126.

Khoá luận tốt nghiệp
3.1.2 Lập kế hoạch sát sao và ưu tiên đầu tư cho việc thu thập, xử lý và xây dựng
nguồn cơ sở dữ liệu điện tử tại cơ quan . ..................................................... 68
3.1.3 Các vấn đề bảo quản, khai thác và bản quyền............................................61
3.2 Đào tạo nguồn nhân lực có chất lƣợng ................................................... 72
3.2.1 Đào tạo Người dùng tin ....................................................................... 73
3.2.2 Đào tạo cán bộ Trung tâm có trình độ làm chủ công nghệ tiên tiến .. 73
3.3 Khai thác triệt để ứng dụng phần mềm tại cơ quan ................................ 74
3.3.1 Tích hợp với các cổng thông tin chung ............................................... 74
3.3.2 Tích hợp các dịch vụ thuật ngữ ........................................................... 75
3.3.3 Xây dựng tiêu chuẩn cho kết quả tìm kiếm liên hợp ............................ 75
KẾT LUẬN................................................................................................... 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 78
PHỤ LỤC ................................................................................................................................... 72

Đỗ Thị Thanh Tịnh
Footer Page 8 of 126.

V

K53 Thông tin – Thư viện



Header Page 9 of 126.

Khoá luận tốt nghiệp

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thế kỷ XXI là thế kỷ của nền kinh tế tri thức. Tri thức với sức mạnh đã,
đang và sẽ là công cụ, là động lực cho mọi sự phát triển. Tri thức đƣợc xem là
một lực lƣợng sản xuất tạo ra của cải vật chất cho xã hội và giúp bảo tồn, phát
huy và nâng cao sức mạnh của nhân loại. Trong xã hội hiện nay, cuộc cách mạng
khoa học kỹ thuật và công nghệ đang diễn ra với quy mô rộng lớn trên toàn thế
giới. Khi khoa học ngày càng trở thành lực lƣợng sản xuất trực tiếp của xã hội thì
thông tin thực sự trở thành nguồn lực quan trọng cho mỗi quốc gia và toàn nhân
loại vững bƣớc trên con đƣờng phát triển.
Đồng thời, thế kỷ XXI cũng chứng kiến những thành tựu của khoa học
công nghệ đã và đang góp phần vào sự phát triển cũng nhƣ sử dụng, bảo tồn và
phát huy các giá trị đó là một nhu cầu tất yếu. Thƣ viện – nơi bảo quản và phân
phối tri thức là đối tƣợng cần áp dụng khoa học và công nghệ nhằm nâng cao
năng lực và hiệu quả hoạt động. Với mục đích hoàn thiện quy trình nghiệp vụ,
tăng cƣờng khả năng phục vụ ngƣời dùng tin, các thƣ viện và cơ quan thông tin
đã từng bƣớc tin học hóa, tự động công tác phục vụ ngƣời dùng đọc .
Đảng và Nhà nƣớc ta đang rất quan tâm tới nguồn lực thông tin và nhận
thấy đƣợc vai trò của các cơ quan thông tin - Thƣ viện trong việc quản lý các
nguồn lực thông tin đó là không thể thiếu Nghị quyết 16/NQTW của Bộ Chính
trị về khoa học và công nghệ trong thời kỳ đổi mới đã nêu rõ : “Xây dựng hệ
thống thông tin hiện đại hoá về khoa học và công nghệ kịp thời cung cấp
thông tin cho các cơ quan lãnh đạo và quản lý, các cơ quan nghiên cứu, các
cơ sở sản xuất, dành quỹ ngoại tệ thích đáng để mua các tư liệu thông tin cần

thiết từ nước ngoài, nhất là các nước có trình độ phát triển cao”.

Footer Page 9 of 126.

6


Header Page 10 of 126.

Khoá luận tốt nghiệp
Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam thực hiện chức năng nghiên cứu cơ
bản về khoa học tự nhiên và phát triển công nghệ theo các hƣớng trọng điểm của
Nhà nƣớc . Trung tâm thông tin- tƣ liệu (TT-TL) Viện KHCNVN là một bộ phận
vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của Viện. Đặc biệt trong những năm gần
đây, với sự quan tâm của Viện KHCNVN Trung tâm đã kịp thời áp dụng những
thành quả của Thƣ viện số trong hoạt động của trung tâm. Ứng dụng mới đây
nhất tại Trung tâm TT-TL năm 2009 đó việc đƣa cổng tìm kiếm siêu dữ liệu
Metalib vào vận hành thành công. Nhằm nâng cao nhận thức về ƣu điểm của
cổng tím kiếm siêu dữ liệu Metalib trong việc khai thác nguồn tài nguyên số tại
Trung tâm, cũng nhƣ tìm kiếm tài nguyên thông tin trong các CSDL tại các cơ
quan TT-TV trên thế giới mà Trung tâm đƣợc cấp quyền truy cập nhằm cung cấp
luận cứ khoa học cho công tác quản lý khoa học, công nghệ và xây dựng chính
sách, chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và đào tạo nhân
lực khoa học, công nghệ có trình độ cao cho đất nƣớc. Nắm bắt đƣợc điều đó với
xu thế tất yếu của thời đại, tôi mạnh dạn lựa chọn đề tài khóa luận của mình là :
“ Những ƣu điểm của quá trình áp dụng cổng tìm kiếm siêu dữ liệu Metalib
tại Trung tâm Thông tin- tƣ liệu Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam

2. Lịch sử nghiên cứu
Ứng dụng CNTT trong lĩnh vực thông tin- tƣ liệu là một xu hƣớng tất yếu

Chính vì vậy, vấn đề ứng dụng CNTT nói chung và ứng dụng phần mềm tìm
kiếm dữ liệu nói riêng đã đƣợc nhắc đến trong một số hội nghị, hội thảo ngành
thông tin- thƣ viện trên thế giới và mới đây tại một số cơ quan TT-TV Việt nam,
do đây là một phần mềm tƣơng đối mới và tại Trung tâm TT- TL Viện KH&CN
là nơi đầu tiên áp dụng phần mềm này. Đây là một phần mềm khá quan trọng
trong quá trình xây dựng Thƣ viện số tuy nhiên chƣa có một công trình nghiên
cứu cụ thể nào tại Việt Nam lấy cổng tìm kiếm Siêu dữ liệu Metalib làm đối
tƣợng nghiên cứu .Với mong muốn đƣợc hiểu biết và tập dƣợt nghiên cứu một
Footer Page 10 of 126.

7


Header Page 11 of 126.

Khoá luận tốt nghiệp
vấn đề mới trong lĩnh vực thông tin thƣ viện, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài :
“ Những ƣu điểm của quá trình áp dụng cổng tìm kiếm siêu dữ liệu Metalib
tại Trung tâm Thông tin- tƣ liệu Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam"

Đề tài có sự tham khảo và chắt lọc ‎ý kiến trên một số phƣơng tiện thông
tin đại chúng. Phần mềm tìm kiếm Siêu dữ liệu Metalib là một phần mềm mới
xuất hiện trên thị trƣờng Việt Nam, hứa hẹn mang tính cạnh tranh cao so với các
phần mềm ứng dụng khác.
3. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu thực tế quá trình áp dụng cổng tìm kiếm Siêu dữ liệu Metalib tại
TTTT-TL Viện KHCNVN , những ƣu điểm của quá trình áp dụng thực tiễn cổng
tìm kiếm Siêu dữ liệu Metalib và tìm ra những định hƣớng nhằm nâng cao hiệu
quả của phần mềm này tại Trung tâm nói riêng cũng nhƣ các cơ quan TT-TV
Việt Nam nói chung.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận : Nghiên cứu tổng thể lý thuyết về cổng tìm kiếm
Siêu dữ liệu trong lĩnh vực TT-TV nói chung cũng nhƣ hệ thống các cơ quan
TT-TV nói riêng, đặc biệt là những luận điểm nghiên cứu của các nhà khoa học
về cổng tìm kiếm Siêu dữ liệu Metalib.
Nghiên cứu thực tiễn: Khóa luận nghiên cứu, phân tích ƣu điểm của
việc áp dụng Cổng tìm kiếm Siêu dữ liệu Metalib tại Viện KH&CN VN qua đó
đƣa ra những định hƣớng nâng cao hiệu quả quá trình áp dụng cổng tìm kiếm
Siêu dữ liệu Metalib Trung tâm TT-TL viện KH&CN VN trong thời gian tới.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu : Cổng tìm kiếm Siêu dữ liệu Metalib
Footer Page 11 of 126.

8


Header Page 12 of 126.

Khoá luận tốt nghiệp
Phạm vi nghiên cứu: Tại Trung tâm TT-TL Viện KH&CN VN
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã sử dụng một số phƣơng pháp sau:
- Khảo sát thực tế

- Phân tích và tổng hợp tài liệu

- Quan sát

- Phỏng vấn


7. Đóng góp của đề tài
Đề tài nêu bật những tính năng quan trọng cũng nhƣ những lợi ích của
việc sử dụng cổng tìm kiếm siêu dữ liệu Metalib. Phân tích vai trò và ‎ý nghĩa
của việc ứng dụng phần mềm tại một số nƣớc trên thế giới. Đồng thời nhìn nhận
thực trạng ứng dụng cổng tìm kiếm tại Trung tâm TT-TL Viện KH&CN, một
phần quan trọng trong việc xây dựng thƣ viện số tại Trung tâm, dựa trên cơ sở
đó đi sâu nghiên cứu những ƣu điểm của phần mềm nhằm hỗ trợ ngƣời dùng tin
cũng nhƣ thủ thƣ trong việc tìm kiếm tài nguyên số tại Trung tâm. Đƣa ra những
định hƣớng quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng cổng tìm kiếm trong
thời gian tới.
8. Bố cục của khóa luận
Ngoài phần lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận
đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Khái quát về Trung tâm thông tin tƣ liệu Viện Khoa học và Công
nghệ Việt nam, tổng quan về cổng tìm kiếm siêu dữ liệu Metalib.
Chƣơng 2: Những ƣu điểm của quá trình áp dụng cổng tìm kiếm siêu dữ liệu
Metalib tại Trung tâm thông tin tƣ liệu Viện Khoa học và Công nghệ Việt nam

Footer Page 12 of 126.

9


Header Page 13 of 126.

Khoá luận tốt nghiệp
Chƣơng 3: Một số định hƣớng nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng cổng tìm kiếm siêu dữ liệu
Metalib tại Trung tâm thông tin – tƣ liệu Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam

NỘI DUNG


CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ TRUNG
TÂM THÔNG TIN - TƢ LIỆU VIỆN
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT
NAM, TỔNG QUAN VỀ CỔNG TÌM
KIẾM SIÊU DỮ LIỆU METALIB
1.1 Khái quát về Trung tâm Thông tin tƣ
liệu Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Tên cơ quan : Trung tâm Thông tin tƣ liệu viện Khoa học và Công nghệ
Việt Nam
Địa chỉ: A11-18 đƣờng Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Cơ quan chủ quản: Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Trung tâm Thông tin khoa học nay là Trung tâm Thông tin – Tƣ liệu
đƣợc thành lập theo Quyết định số 595/VKH-TCCB ngày 12 tháng 10 năm 1982
của Viện Khoa học Việt Nam.

Footer Page 13 of 126.

10


Header Page 14 of 126.

Khoá luận tốt nghiệp
Theo Quyết định số 2178/QĐ-KHCNVN ngày 30/12/2008 của Viện Khoa
học và Công nghệ Việt Nam, Trung tâm Thông tin – Tƣ liệu là đơn vị tự chủ, tự
chịu trách nhiệm theo quy định tại Nghị định 43/2006/NĐ-CP, là đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Viện KH & CN


1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Trung
tâm
Chức năng:

Trung tâm Thông tin tƣ liệu (sau đây gọi tắt là Trung tâm) có chức năng
giúp Chủ tịch Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam thống nhất quản lý mạng
lƣới thông tin – tƣ liệu khoa học và công nghệ ở mọi dạng thuộc Viện Khoa học
và Công nghệ Việt Nam (Viện KH&CN VN) : thu thập, lƣu trữ, xử lý, tuyên
truyền và phổ biến kiến thức, kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ đáp ứng yêu cầu phát triển thị trƣờng khoa học và công nghệ.
Nhiệm vụ

Trung tâm có các nhiệm vụ chủ yếu sau:
 Quản trị, cập nhập và đƣa vào khai thác các nguồn thông tin khoa học và
công nghệ đƣợc lƣu trữ, bảo quản tại Trung tâm.
 Tổ chức quản lý, xây dựng kết nối nguồn tài nguyên điện tử và xây dựng
môi trƣờng tích hợp tài nguyên thân thiện với ngƣời dùng.
 Tổ chức xây dựng và khai thác các cơ sở dữ liệu (CSDL) của Trung tâm
thông tin tƣ liệu (sách, tạp chí, báo cáo kết quả đề tài nghiên cứu khoa học, bài
báo trích, bộ sƣu tập chuyên đề…)
 Cung cấp thông tin về thành tựu khoa học và công nghệ mới cho lãnh đạo
Viện và các cán bộ khoa học thuộc Viện KH&CN VN.
Footer Page 14 of 126.

11


Header Page 15 of 126.

Khoá luận tốt nghiệp

 Cung cấp các thông tin liên quan đến các hoạt động Sở hữu trí tuệ (Bằng
độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích ...và các văn bản pháp lý
mới có liên quan).
 Lƣu trữ các kết quả nghiên cứu khoa học cấp nhà nƣớc và cấp Viện
KH&CN VN
 Thực hiện các đề tài nghiên cứu số liệu lịch Việt Nam và thế giới. Cung
cấp số liệu lịch Việt Nam cho các nhà xuất bản trong cả nƣớc theo sự uỷ quyền
của lãnh đạo Viện KH&CN VN.
 Đào tạo nâng cao chất lƣợng hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ cho cán
bộ làm công tác thông tin – tƣ liệu trong mạng lƣới thƣ viện các viện chuyên
ngành thuộc Viện KH&CN VN, tập trung vào hiện đại hoá hệ thống thông tin
khoa học và công nghệ, xây dựng thƣ viện điện tử, xây dựng và áp dụng các tiêu
chuẩn
quốc gia, quốc tế vào hoạt động thông tin - tƣ liệu.
 Cung cấp các dịch vụ và thực hiện hợp tác quốc tế về thông tin – tƣ liệu
khoa học.
 Thông tin tuyên truyền về các hoạt động nghiên cứu khoa học và triển
khai công nghệ của Viện KH&CN VN trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng
và quảng bá các sản phẩm khoa học và công nghệ của các đơn vị thuộc Viện
KH&CN VN.
 Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Viện Khoa học và Công nghệ
Việt Nam giao cho theo qui định của pháp luật.

Footer Page 15 of 126.

12


Header Page 16 of 126.


Khoá luận tốt nghiệp
1.1.3 Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ của Trung tâm
BAN LÃNH ĐẠO
TRUNG TÂM

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

quản lý

thƣ

Lƣu trữ

nghiên

thông tin

thông tin

cứu

khoa học


lịch

tổng

viện

hợp‎

khoa học

Phòng
thông
tin sở
hữu
công
nghiệp

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Trung tâm

Các phòng ban của Trung tâm Thông tin tƣ liệu


Phòng Quản lý tổng hợp

Là cơ quan giúp việc Giám đốc quản lý nhà nƣớc mọi mặt hoạt động của
Trung tâm, có các bộ phận về tổ chức, hành chính, tài vụ, tài sản, kế hoạch, đào
tạo cán bộ, thông tin tuyên truyền và hợp tác quốc tế. Phòng hiện có 6 cán bộ
trong biên chế và 1 hợp đồng.



Footer Page 16 of 126.

Phòng Thư viện

13


Header Page 17 of 126.

Khoá luận tốt nghiệp
Bổ sung, phân loại, quản lý và tổ chức khai thác, sử dụng hợp lý các loại
sách báo, tạp chí khoa học của Viện. Đồng thời còn tổ chức quản lý, xây dựng
kết nối nguồn tài nguyên điện tử và xây dựng môi trƣờng tích hợp tài nguyên
thân thiện với ngƣời dùng.
Đào tạo nâng cao chất lƣợng hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ
làm công tác thông tin – tƣ liệu trong mạng lƣới thƣ viện các viện chuyên ngành
thuộc Viện KH&CN VN. Hợp tác, trao đổi về thƣ viện học với các thƣ viện
khác của nhà nƣớc và các ngành, các Bộ. Phòng hiện có 9 cán bộ trong biên chế
và 2 hợp đồng.


Phòng Lưu trữ thông tin khoa học

Lƣu trữ các tài liệu không công bố, các tƣ liệu khoa học kỹ thuật khác,
nhƣ các báo cáo khoa học, tham quan khảo sát, thực tập, các luận án tiến sĩ, tiến
sĩ khoa học, tài liệu điều tra cơ bản, phim ảnh, băng từ,...
Tiến hành thu thập, phân loại, xử lý, bảo quản và tổ chức khai thác tài liệu
khoa học kỹ thuật, lƣu giữ các tài liệu mật theo quy chế hiện hành. Thực hiện
việc lập hồ sơ, tài liệu lƣu trữ của Trung tâm. Góp phần đào tạo cán bộ thuộc

lĩnh vực lƣu trữ. Phòng hiện có 5 cán bộ trong biên chế.


Phòng Nghiên cứu Lịch

Tổ chức nghiên cứu các vấn đề Lịch ở Việt Nam. Giúp Chủ tịch Viện tổ
chức thẩm định, đánh giá các công trình nghiên cứu về Lịch Việt Nam. Tính toán
và cung cấp bảng số liệu Lịch hàng năm cho Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
và các Nhà xuất bản để giúp Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch thực hiện chức
năng quản lý Nhà nƣớc về công tác xuất bản Lịch; thành lập Bảng đối chiếu âm

Footer Page 17 of 126.

14


Header Page 18 of 126.

Khoá luận tốt nghiệp
lịch và dƣơng lịch chính thức của Nhà nƣớc. Theo dõi và tham gia cải cách Lịch
thế giới. Phòng hiện có 3 cán bộ trong biên chế.


Phòng Thông tin khoa học

Nhiệm vụ của phòng chủ yếu là thu thập, xử lý, phân tích, tổng hợp các
loại hình tin có liên quan đến các lĩnh vực khoa học của Viện KH&CN VN.
Ngoài ra tiến hành biên tập, xuất bản theo định kỳ các bản tin khoa học kỹ thuật:
Bản tin Vật lý, bản tin Toán - Cơ, bản tin Sinh học, bản tin Hoá học, bản tin Các
khoa học về Trái đất, bản tin Kỹ thuật nhiệt đới, bản tin Năng lƣợng, bản tin

Điện tử, bản tin Khoa học và kỹ thuật thế giới, các bản tin chuyên đề, những
thành tựu khoa học kỹ thuật đƣa vào sản xuất, tổ chức quản lý, các bản thông
báo khoa học...
Theo dõi, giúp đỡ các cơ sở xuất bản các ấn phẩm thông tin khoa học.
Nghiên cứu, cải tiến nghiệp vụ hoạt động thông tin khoa học. Phòng hiện có 5
cán bộ trong biên chế.


Phòng Thông tin sở hữu công nghiệp

Cung cấp các giải pháp kỹ thuật, các bản mô tả sáng chế đã công bố ở
trong nƣớc và quốc tế. Cung cấp thông tin sáng chế có chọn lọc, định kỳ hàng
tháng theo từng lĩnh vực mà Viện KH&CN VN đã và đang tiến hành nghiên cứu
theo từng lĩnh vực mà Viện KH&CN VN đã và đang tiến hành nghiên cứu dƣới
mọi dạng thông tin.
Hƣớng dẫn các thủ tục cần thiết cho hoạt động đăng ký Sở hữu trí tuệ
(Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích...). Hƣớng dẫn sử

Footer Page 18 of 126.

15


Header Page 19 of 126.

Khoá luận tốt nghiệp
dụng thông tin tƣ liệu sáng chế trong các hoạt động nghiên cứu - triển khai,
phòng hiện có 4 cán bộ trong biên chế.
1.1.4 Nguồn tài nguyên
Trung tâm TT- TL Viện KH&CN VN đã và đang có các CSDL khoa học

và công nghệ sau:
Cơ sở dữ liệu:
 CSDL Sách: gồm gần 20.000 đầu tên sách, mới cập nhập khoảng 9.000
biểu ghi thƣ mục.
 CSDL tạp chí : ScienceDirect của NXB Elsevier gồm 2156 đầu tạp chí
nằm trong 14 chủ đề, 7 tạp chí của Hiệp hội Vật lý Mỹ AIP - APS , 66 tạp chí
của Viện Vật lý Anh – IOP, cùng với 1200 đầu tạp chí của NXB Springer, các
tạp chí của ProQuest Central cũng nhƣ các tạp chí Science Online and Science
Now của NXB American Asociation for the Advancement of Science và sắp tới
là 34 tạp chí điện tử của Amerian Chemical Society và 11 tạp chí điện tử của
American Institute of Physics, trong đó có 652 tên tạp chí tiếng Latinh, 144 tên
tạp chí tiếng Slavơ, với hơn 107.000 biểu ghi, các cán bộ nghiên cứu Viện
KH&CN VN có thêm nguồn dữ liệu phong phú, giá trị phục vụ cho công tác
chuyên môn cũng nhƣ nghiên cứu của mình.
o SCIDOC Tiếng Việt: Tập hợp những bài báo của cán bộ nghiên cứu của
Viện KH & CN Việt Nam đăng trên các tạp chí trong và ngoài nƣớc, các hội
thảo, hội nghị khoa học trong nƣớc và quốc tế do Viện tổ chức, các tuyển tập,
sách của các tác giả thuộc Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Đây là CSDL
đƣợc xây dựng từ năm 1994 với số lƣợng biểu ghi trên 20.000 biểu, trên phần

Footer Page 19 of 126.

16


Header Page 20 of 126.

Khoá luận tốt nghiệp
mềm ISIS for Windows. SCIDOC tiếng Việt là CSDL thƣ mục đa ngành về
khoa học Trái đất…, đƣợc xây dựng khá công phu và có chất lƣợng.

SCIDOC phiên bản tiếng Anh: Nội dung bao quát giống nhƣ

o

SCIDOC phiên bản tiếng Việt. SCIDOC tiếng Anh đƣợc xây dựng từ 2001, số
lƣợng biểu ghi hiện có khoảng 6000 biểu. SCIDOC tiếng Anh cũng đƣợc xây
dựng trên phần mềm ISIS for Windows, với cấu trúc cũng tƣơng tự nhƣ
SCIDOC tiếng Việt.
ĐTCB (điều tra cơ bản): Hệ CSDL ĐTCB cập nhật các kết quả

o

nghiên cứu về tài nguyên, điều kiện tự nhiên và môi trƣờng thuộc các lĩnh vực
địa lý, địa chất, vật lý địa cầu, hải dƣơng học...
Kinh phí cho nguồn tài nguyên điện tử chủ yếu từ ngân sách nhà nƣớc và đƣợc
chú trọng bổ sung, tăng cƣờng hàng năm. Tăng cƣờng nguồn tài nguyên điện tử
có đƣợc bằng chia sẻ, hợp tác với các đối tác trong và ngoài nƣớc. Trọng tâm bổ
sung tài nguyên thuộc các lĩnh vực nghiên cứu trọng điểm của Viện KH
&CNVN nhƣ: Công nghệ thông tin và tự động hoá, Nghiên cứu biển và công
trình biển, Phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai, Các chất có hoạt tính sinh học,
Công nghệ môi trƣờng, Điện tử. Cơ điện tử. Công nghệ vũ trụ, Khoa học vật
liệu, Sinh thái và tài nguyên sinh vật, Công nghệ sinh học.
Các bản tin khoa học
Hàng năm xuất bản Bản tin điện tử “Tóm tắt các patent đã đƣợc công bố
trong nƣớc và quốc tế” theo các hƣớng nghiên cứu trọng điểm của Viện Khoa
học và Công nghệ Việt Nam. Có thể hỗ trợ các dịch vụ sau đây:
Cung cấp thông tin về các giải pháp kỹ thuật, các sáng chế đã công bố trong
và ngoài nƣớc theo các hƣớng nghiên cứu trọng điểm của Viện Khoa học và
Công nghệ Việt Nam, bản tin “Thông tin khoa học và công nghệ”.


Footer Page 20 of 126.

17


Header Page 21 of 126.

Khoá luận tốt nghiệp
 Bản tin ngắn chọn lọc
Bản tin ngắn chọn lọc, là bản tin điện tử tập hợp các tin ngắn khoa học,
đƣợc dịch và xử lý chọn lọc từ nguồn tài liệu mới nhất của nƣớc ngoài, nhằm
cung cấp cho ngƣời đọc những thông tin mới về những thành tựu khoa học và
công nghệ tiến tiến. Tần suất xuất bản 6 số/năm.


Bản tin dịch chọn lọc những thành tựu khoa học công nghệ thế

giới
Cùng với Bản tin thƣ mục và Bản tin ngắn chọn lọc, Bản tin dịch những
thành tựu khoa học và công nghệ thế giới nhằm mục đich đa dạng hoá thông tin,
giúp cho ngƣời đọc có đƣợc nhiều loại hình thông tin. Với tần suất 4 số/năm.

1.1.5 Đặc điểm Người dùng tin và Nhu
cầu tin của Trung tâm
Có thể chia Ngƣời dùng tin tại Viện KHCN làm hai nhóm :
 Ngƣời dùng tin là cán bộ khoa học (trong biên chế, hợp đồng dài hạn, hợp đồng ngắn
hạn) thuộc các đơn vị của Viện KH&CN VN : Đây là nhóm ngƣời dùng tin đặc biệt quan
trọng, vì họ là ngƣời xây dựng đƣờng lối phát triển khoa học công nghệ của Đảng và Nhà
nƣớc, các bộ và các ngành, là những ngƣời phát triển các hoạt động khoa học và công nghệ
của Nhà nƣớc. Để lãnh đạo tốt, nhóm ngƣời này cần những thông tin đầy đủ, chính xác và kịp

thời. Hơn nữa bên cạnh công tác quản lý họ còn làm công tác nghiên cứu khoa học, phụ trách
đề tài khoa học từ cấp viện đến cấp Nhà nƣớc. Vì vậy, họ có rất ít thời gian đến thƣ viện đọc
tài liệu gốc , do đó nguồn thông tin ở dạng tài liệu số truy cập bằng máy tính điện tử , nguồn
thông tin chọn lọc sẽ phù hợp với nhóm ngƣời dùng tin này.
 Ngƣời dùng tin là cán bộ nghiên cứu và giảng dạy: Đây là nhóm ngƣời dùng tin đa
dạng và năng động nhất và nhìn chung họ đều có trình độ đại học trở lên. Do công việc của họ
là chủ động nghiên cứu tìm kiếm những nguồn thông tin phù hợp với nhu cầu của họ, vì vậy

Footer Page 21 of 126.

18


Header Page 22 of 126.

Khoá luận tốt nghiệp
họ cần bỏ ra nhiều thời gian để đọc tài liệu hơn và tự bản thân họ phải xử lý thông tin tìm
đƣợc để tạo ra sản phẩm mới cho xã hội. Bên cạnh đó, họ cũng có nhu cầu rất cao trong việc
sử dụng nguồn tin số hóa và sử dụng các công cụ tìm kiếm là hết sức quan trọng nhằm tiết
kiệm thời gian, công sức và kinh phí trong việc tìm kiếm thông tin.

1.2 Tổng quan về cổng tìm kiếm siêu dữ liệu Metalib

1.2.1 Giải thích một số khái niệm
Thƣ viện số
Thƣ viện số (TVS) là: “ Một
Thư viện điện tử cao cấp trong
đó toàn bộ các tài liệu của thư
viện đã được số hóa và được
quản lý bằng một phần mềm

chuyên nghiệp có tổ chức giúp
người dung dễ dàng truy cập
tìm kiếm và xem được nội dung

Hình 2: Cấu trúc hệ thống thư viện số

toàn văn của chúng từ xa thông qua hệ thống mạng thông tin và các phương
tiện truyền thông” (Theo Wikipedia mở)
Theo Hiệp hội Thƣ viện kỹ thuật số Mỹ thì: "Thư viện số là các cơ quan/tổ
chức có các nguồn lực, kể cả nguồn nhân lực chuyên môn hóa để lựa chọn, cấu
trúc, diễn giải, phổ biến, bảo quản sự toàn vẹn, đảm bảo sự ổn định trong thời
gian dài ccủa sưu tập các công trình số hóa mà chúng ở dạng sẵn sàng để sử
dụng một cách kinh tế cho một hay một số cộng đồng nhất định" (2000).
Khái niệm Siêu dữ liệu



: Là dữ liệu về dữ liệu ( data about data) hay dữ

liệu có cấu trúc về dữ liệu, bao gồm những yếu tố mô tả về đối tƣợng thông tin


Digital library

Footer Page 22 of 126.

19


Header Page 23 of 126.


Khoá luận tốt nghiệp
(Sách, trang Web, băng nhạc ...) có thể định nghĩa nhƣ sau: “Siêu dữ liệu là dữ
liệu đi kèm với đối tượng thông tin và nó cho phép những người sử dụng tiềm
năng có thể biết trước sự tồn tại cũng như đặc điểm của đối tượng thông tin
này”( ThS. Nguyễn Thị Thúy Hạnh, 2010, tr.69)
Theo tiến sĩ Warwick Cathro (1994) :“Siêu dữ liệu là những thành phần mô tả
tài nguyên thông tin hoặc hỗ trợ thông tin truy cập đến tài nguyên thông tin. Cụ
thể trong tài liệu thì siêu dữ liệu được xác định là dữ liệu mô tả các thuộc tính
của đối tượng thông tin và trao cho các thuộc tính này ý nghĩa, khung cảnh và tổ
chức. Siêu dữ liệu còn có thể được định nghĩa là dữ liệu có cấu trúc về dữ liệu”.
Khái niệm về cổng tìm kiếm siêu dữ liệu Metalib: MetaLib là bộ máy tìm kiếm

thông tin học thuật phổ biến nhất hiện nay, có thể tìm kiếm trong hơn 1500 cơ sở
dữ liệu tài nguyên học thuật lớn trên toàn thế giới, các nguồn tài nguyên có thể
đƣợc cấp phép hoặc truy cập mở với hàng trăm nghìn đầu tạp chí, sách điện tử,
cở sở dữ liệu toàn văn, tóm tắt... đƣợc cập nhật thƣờng xuyên nhƣ là
ScienceDirect, EBSCO...

Hình 3: Metalib giúp nhiều nguồn tài nguyên hiển thị qua SFX
MetaLib cho phép tìm kiếm song song đồng thời trên nhiều nguồn tài
nguyên khác nhau, loại bỏ kết quả trùng lặp, sắp xếp và phân nhóm theo chủ đề
rồi trả về cho ngƣời dùng trong một giao diện duy nhất để ngƣời sử dụng không


Metadata

Footer Page 23 of 126.

20



Header Page 24 of 126.

Khoá luận tốt nghiệp
phải mất nhiều thời gian và công sức tìm kiếm với từng cơ sở dữ liệu khác nhau.
Ngoài tìm kiếm ra, MetaLib còn giúp thƣ viện quản lý và tổ chức tài nguyên điện
tử từ xa thành nguồn lực trong thƣ viện nhƣ cho phép thủ thƣ thiết lập cấu hình
tài nguyên phù hợp với ngƣời dùng, xây dựng và cá nhân hóa không gian ngƣời
dùng, báo cáo thống kê sử dụng dành cho nhà quản l‎ý để đánh giá hiệu quả các
nguồn tài nguyên và ra quyết định bổ sung...

1.2.2 Lịch sử ra đời
Phần mềm Metalib của công ty Ex Libris - là một công ty với quy mô toàn
cầu, nhằm đáp ứng nhu cầu cung cấp các phần mềm tiện ích cho khách hàng ở
những nơi họ đạt trụ sở cơ quan đại diện Ex Libris với hơn 460 nhân viên trên
toàn thế giới, Ex Libris hoạt động với một mạng lƣới các cơ quan rộng khắp với
11 công ty con trực thuộc và 12 nhà phân phối sản phẩm. Sự hiểu biết về ngôn
ngữ văn hóa của các thƣ viện ở các cơ quan công ty đặt trụ sở giúp cho việc truy
cập, đáp ứng nhƣ cầu tin và quá trình trao đổi công việc dễ dàng hơn trên quy
mô toàn cầu. Nhà phân phối của công ty Ex Libris tại Việt nam là Công ty Cổ
phần TED Engineering Documents Phòng 508, Tòa nhà Vân Nam 26 Đƣờng
Láng, Quận Đống Đa ,Hà Nội.

1.2.3 Những tính năng nổi bật
Tài nguyên điện tử đƣợc tổ chức thánh những bộ sƣu tập, thuận tiện cho
ngƣời dùng tin lựa chọn tài liệu phù hợp với nhu cầu tin của mình. Với Metalib
chức năng tìm kiếm đƣợc thực hiện cùng một lúc trên nhiều nguồn tài nguyên
điện tử khác biệt, kết quả tìm kiếm thống nhất trên cùng một giao diện và đƣợc
nhóm theo chủ đề, tạp chí, năm…



Một công ty trong nƣớc chuyên kinh doanh trong ngành công nghiệp nội dung và
thƣ viện với mục tiêu cung cấp các sản phẩm thông tin học thuật và cơ sở dữ liệu điện tử

Footer Page 24 of 126.

21


Header Page 25 of 126.

Khoá luận tốt nghiệp
Kết quả tìm kiếm là tập hợp những biểu ghi, các biểu ghi tài nguyên điện
tử đƣợc liên kết đến toàn văn, thông qua trình dịch vụ chuyển giao tài nguyên
SFX cung cấp các dịch vụ thƣ viện : liên kết đến toàn văn, mƣợn tài liệu…
Ngƣời dùng tin có thể quản lý tài liệu tham khảo đã tìm đƣợc thông qua
chức năng My Space, đồng thời thông qua chức năng này chúng ta có thể xây
dựng chủ đề nghiên cứu riêng.
Thông qua MetaLib một trình quản trị tài nguyên điện tử dễ dàng cho thủ
thƣ, trong đó có cấu hình và biên tập tài nguyên, quản trị ngƣời dùng đọc, trao
quyền truy cập và thống kê báo cáo.
Một CSDL mô tả tài nguyên điện tử học thuật toàn cầu, ngƣời dùng dễ
dàng kích hoạt tài nguyên điện tử mong muốn, thuận tiện trong quá trình biên tập
biểu ghi, hỗ trợ truy cập tài nguyên theo cả IP và ID/PW.
Dễ dàng xây dựng chủ đề, phân phối tài nguyên cho các cổng và nhóm
ngƣời dùng đồng thời hệ thống còn có tính năng báo cáo tài nguyên và thống kê
sử dụng.

Hình 4: MetaLib tích hợp với SFX để chuyển giao tài nguyên


Footer Page 25 of 126.

22


×