Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Quản trị tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 54 trang )

Header Page 1 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐINH QUANG CHIẾN

QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƢNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội - 2017

Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐINH QUANG CHIẾN

QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƢNG
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN PHI LÂN
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

TS. Nguyễn Phi Lân

PGS. TS. Phí Mạnh Hồng

Hà Nội - 2017

Footer Page 2 of 126.


Header Page 3 of 126.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Quản trị tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trưng” là đề tài nghiên cứu
độc lập của riêng tôi, đƣợc đƣa ra dựa trên cơ sở tìm hiểu, phân tích và đánh
giá các số liệu tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hai Bà Trƣng. Các số liệu là trung thực và chƣa đƣợc công bố tại các
công trình nghiên cứu có nội dung tƣơng đồng nào khác.
Hà Nội, ngày

tháng


năm 201

Đinh Quang Chiến

Footer Page 3 of 126.


Header Page 4 of 126.

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận đƣợc
sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây, tôi xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc lòng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo
điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Trƣớc hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại học Kinh
tế, Phòng Đào tạo và Khoa Tài chính Ngân hàng của trƣờng cùng tập thể các
thầy cô giáo, những ngƣời đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn
TS. Nguyễn Phi Lân, ngƣời thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trƣng đã giúp đỡ
tôi thu thập thông tin và tổng hợp số liệu trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp đã động viên,
giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi có thể hoàn thiện luận
nghiên cứu này.
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn đƣợc hoàn

thiện không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tôi rất mong nhận đƣợc
những ý kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!

Footer Page 4 of 126.


Header Page 5 of 126.

MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI .........................................................................................................4
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ...................................................4
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.......................................................6
1.2.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại ........................................................6
1.2.2. Tín dụng ngân hàng thƣơng mại ............................................................10
1.3. QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................19
1.3.1. Các vấn đề cơ bản về quản trị tín dụng của ngân hàng thƣơng mại.......19
1.3.2. Nội dung cơ bản của quản trị tín dụng ngân hàng thƣơng mại ..............23
1.3.3. Chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả quản trị tín dụng .........................................29
1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ...35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................42
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................. Error!
Bookmark not defined.

2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................. Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Phƣơng pháp tìm kiếm, nghiên cứu từ tham khảo tài liệu ............. Error!
Bookmark not defined.
2.1.2. Phƣơng pháp tìm hiểu, sƣu tầm tài liệu về chi nhánh Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Hai Bà Trƣng ................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ............. Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Phƣơng pháp xử lý thông tin .................. Error! Bookmark not defined.

Footer Page 5 of 126.


Header Page 6 of 126.

2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích số liệuError!

Bookmark

not

defined.
2.3. Quy trình thực hiện nghiên cứu ......................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH HAI BÀ TRƢNG ......................................... Error! Bookmark not defined.
3.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HAI BÀ TRƢNG
(BIDV - HAI BÀ TRƢNG) ...................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Hai Bà Trƣng ......... Error!
Bookmark not defined.
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh BIDV Hai Bà TrƣngError!


Bookmark

not defined.
3.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Hai Bà Trƣng giai
đoạn 2013 - 2015 .............................................. Error! Bookmark not defined.
3.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI BIDV HAI BÀ TRƢNG GIAI
ĐOẠN 2013 - 2015 ................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Thực trạng về quy mô tín dụng .............. Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Thực trạng về quản trị chất lƣợng tín dụngError!

Bookmark

not

defined.
3.2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Hai Bà Trƣng .......... Error!
Bookmark not defined.
3.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CỦA BIDV HAI BÀ
TRƢNG ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ......................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Một số hạn chế ....................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ........... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................... Error! Bookmark not defined.

Footer Page 6 of 126.


Header Page 7 of 126.


CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HAI BÀ TRƢNG ................................ Error! Bookmark not defined.
4.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƢNG ................. Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Định hƣớng phát triển chung .................. Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Định hƣớng hoạt động quản trị tín dụng đến năm 2020 ................ Error!
Bookmark not defined.
4.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI BIDV HAI BÀ
TRƢNG ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị quy mô tín dụng .......... Error!
Bookmark not defined.
4.2.2. Nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị chất lƣợng tín dụng ..... Error!
Bookmark not defined.
4.3.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụngError!

Bookmark

not defined.
4.3. KIẾN NGHỊ ....................................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ........... Error!
Bookmark not defined.
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc................. Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Đối với Chính phủ .................................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ............................................ Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................43

Footer Page 7 of 126.



Header Page 8 of 126.

DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Tiếng Việt

1.

BIDV

2.

BIDV Hai Bà Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
Trƣng (HBT)

3.

CNH-HĐH

4.
CIC

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

Chi nhánh Hai Bà Trƣng

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
Trung tâm thông tin tín dụng- Ngân Hàng Nhà
nƣớc Việt Nam

5.

DN

6.

DPRR

7.

NH

8.

NHTM

Ngân hàng Thƣơng mại

9.

NHNN

Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam

10.


RRHĐ

Rủi ro hoạt động

11.

QTRR

Quản trị rủi ro

12.

TCTD

Tổ chức tín dụng

13.

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

14.

TSBĐ

Tài sản bảo đảm tiền vay

15.


XLRR

Xử lý rủi ro

16.

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

17.

CCGTCG

Cầm cố giấy tờ có giá

Footer Page 8 of 126.

Doanh nghiệp
Dự phòng rủi ro
Ngân hàng

i


Header Page 9 of 126.

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT


Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 3.1

Hoạt động huy động vốn giai đoạn 2013 - 2015 của
BIDV Hai Bà Trƣng

55

2

Bảng 3.2

Hoạt động tín dụng giai đoạn 2013-2015 tại BIDV
Hai Bà Trƣng

56

3

Bảng 3.3

Kết quả thu nhập từ các hoạt động qua các năm


57

4

Bảng 3.4

Dƣ nợ tín dụng BIDV Hai Bà Trƣng qua các năm

59

5

Bảng 3.5

Dƣ nợ tín dụng BIDV Thanh Xuân qua các năm

60

6

Bảng 3.6

Doanh số tín dụng BIDV Hai Bà Trƣng qua các năm

62

7

Bảng 3.7


Tình hình khách hàng tín dụng của BIDV Hai Bà
Trƣng qua các năm

63

8

Bảng 3.8

Hiệu suất sử dụng vốn vay

65

9

Bảng 3.9

Doanh số thu nợ và hệ số thu nợ qua các năm

66

10

Bảng 3.10

Vòng quay vốn tín dụng qua các năm

67

11


Bảng 3.11

Mức sinh lời từ hoạt động tín dụng

68

12

Bảng 3.12

Danh sách 10 khách hàng mang lại thu nhập từ hoạt
động tín dụng cao nhất năm 2015

69

13

Bảng 3.13

Tình hình nợ quá hạn của BIDV Hai Bà Trƣng giai
đoạn 2013 – 2015

70

14

Bảng 3.14

Tỷ lệ nợ xấu hạn tại BIDV Hai Bà Trƣng giai đoạn

2013 – 2015

71

Footer Page 9 of 126.

ii


Header Page 10 of 126.

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT
1

Biểu đồ

Nội dung

Biểu đồ 3.1 Tình hình dƣ nợ tín dụng bình quân và huy động

Trang
65

vốn bình quân BIDV Hai Bà Trƣng 2013-2015.
2

Biểu đồ 3.2 Thu nhập từ hoạt động tín dụng so với tổng thu nhập
của BIDV Hai Bà Trƣng 2013-2015


68

3

Biểu đồ 3.3 Tình nợ xấu của BIDV và BIDV Hai Bà Trƣng qua
các năm

72

Footer Page 10 of 126.

iii


Header Page 11 of 126.

MỞ ĐẦU
1. Về tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh tình hình kinh tế nƣớc ta hiện nay, có thể khẳng định
hoạt động tín dụng ngân hàng là hoạt động cốt lõi của hệ thống ngân hàng
thƣơng mại (NHTM), đóng vai trò quan trọng thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Cùng với xu thế phát triển, Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam nói riêng và hệ thống NHTM nói chung đã chuyển hƣớng mạnh mẽ sang
cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ sản
xuất, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và góp phần thúc
đẩy kinh tế nông nghiệp, nông thôn phát triển ổn định, đa dạng, hƣớng sản
xuất các sản phẩm hàng hóa xuất khẩu. Đồng thời chất lƣợng hoạt động tín
dụng, hiệu quả hoạt động tín dụng của các NHTM cũng không ngừng đƣợc
nâng cao, hạn chế rủi ro tín dụng. Có đƣợc kết quả đó là do các NHTM nói

chung, các NHTM cổ phần nói riêng đã đổi mới công tác quản trị tín dụng
tiếp cận dần thông lệ quốc tế.
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Hai Bà
Trƣng là một trong 05 Chi nhánh thuộc hệ thống BIDV đƣợc thành lập năm
2008 tại Thành phố Hà Nội. Trong thời gian qua, nhằm ngày càng đáp ứng
yêu cầu tăng trƣởng và phát triển của hệ thống, Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trƣng đã thực hiện nhiều giải pháp
để có thể đảm bảo chặt chẽ nhƣng không kém phần linh hoạt trong quy trình
quản lý nội bộ về hoạt động tín dụng, nâng cao năng lực quản trị điều hành
hoạt động tín dụng, nâng cao khả năng quản trị rủi ro tín dụng, nâng cao chất
lƣợng nguồn nhân lực trong hoạt động tín dụng, thông qua đó góp phần đóng
góp vào mục tiêu tăng trƣởng lợi nhuận và phát triển bền vững của BIDV.
Tuy nhiên, về công tác quản trị hoạt động tín dụng BIDV Hai Bà Trƣng
đang gặp khó khăn và đang đặt ra một số vấn đề cần nghiên cứu giải quyết,

1
Footer Page 11 of 126.


Header Page 12 of 126.

đặc biệt là cần tìm ra giải pháp để tiếp tục mở rộng về qui mô và nâng cao
chất lƣợng tín dụng. Cần phải làm thế nào để nâng cao chất lƣợng cho vay mà
vẫn đảm bảo đƣợc sự tăng trƣởng về quy mô tín dụng đang là sự quan tâm lớn
của Ban Lãnh đạo chi nhánh và đội ngũ cán bộ quản lý khách hàng.
Từ thực tế đó tác giả đã chọn đề tài: “QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH HAI BÀ TRƢNG” để nghiên cứu là xuất phát từ yêu cầu cấp bách
đang đặt ra trong tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Hai Bà Trƣng
hiện nay.

2. Câu hỏi nghiên cứu.
Luận văn đƣợc thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi sau:
- Thực trạng công tác quản trị tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trƣng?
- Những tồn tại, hạn chế trong công tác quản trị tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trƣng hiện nay
nhƣ thế nào?
- Các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà
Trƣng?
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục đích nghiên cứu:
Mục đích của luận văn là làm rõ thực trạng về quản trị tín dụng tại
BIDV Hai Bà Trƣng từ đó đề ra các giải pháp, kiến nghị đồng bộ và khả thi
nhằm hoàn thiện công tác quản trị tín dụng tại BIDV Hai Bà Trƣng.
* Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống cơ sở lý luận về quản trị tín dụng của NHTM.
- Phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng và quản trị tín dụng của Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trƣng trong

2
Footer Page 12 of 126.


Header Page 13 of 126.

giai đoạn nghiên cứu, từ đó rút ra những mặt đạt đƣợc và chƣa đƣợc trong
công tác quản trị tín dụng.
- Đề xuất những giải pháp, kiến nghị đồng bộ và khả thi nhằm hoàn
thiện công tác quản trị tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển

Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trƣng.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tƣợng nghiên cứu: luận văn tập trung vào nghiên cứu quản trị tín
dụng NHTM trong nền kinh tế thị trƣờng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Quản trị tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Hai Bà Trƣng, chủ yếu là hoạt động cho vay và các khía
cạnh liên quan đến cho vay.
+ Thực trạng đƣợc tập trung nghiên cứu là giai đoạn 2013 – 2015.
5. Kết cấu của đề tài
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
các bảng biểu số liệu, sơ đồ, hình vẽ; nội dung chính đƣợc kết cấu thành 04
chƣơng, trong đó:
Chƣơng 1: Tổng quan về tính hình nghiên cứu và những cơ sở lý luận
về tín dụng và quản trị tín dụng tại NHTM.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp luận và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng quản trị tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trƣng.
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện quản trị tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trƣng.

3
Footer Page 13 of 126.


Header Page 14 of 126.

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU

Trong thời gian qua có rất nhiều đề tài và công trình nghiên cứu liên
quan công tác tín dụng. Trong đó có công trình nghiên cứu về công tác quản
trị rủi ro tín dụng và công trình nghiên cứu về công tác quản trị tín dụng nhƣ:
Lê Nguyễn Phương Ngọc (2007), trong luận văn thạc sĩ “Quản lý rủi ro
tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng
thƣơng mại cổ phần kỹ thƣơng Việt Nam - chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
(Techcombank Hồ Chí Minh)” tác giả đã phân tích về hoạt động kinh doanh
tại Techcombank Hồ Chí Minh với mục tiêu nhắm đến khách hàng là các
DNNVV và hoạt động tín dụng dành cho DNNVV - là sản phẩm quan trọng
nhất và có sức ảnh hƣởng lớn nhất đến các dịch vụ khác của ngân hàng. Qua
đó tìm hiểu, phân tích những yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay
DNNVV tại Techcombank Hồ Chí Minh. Từ đó, đề ra các giải pháp nhằm
giúp cho hoạt động cho vay DNNVV tại Techcombank Hồ Chí Minh đạt hiệu
quả cao nhất.
Nguyễn Hồng Luận (2010), trong luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả
quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Việt (NAVIBANK)”: tác
giả đã trình bày tổng quan về tín dụng ngân hàng và quản trị rủi ro tín dụng
trong ngân hàng, qua nghiên cứu về thực trạng công tác quản trị tín dụng tại
NAVIBANK, tác giả đã phân tích những yếu tố ảnh hƣởng đến công yác quản
trị rủi ro tại ngân hàng để từ đó khuyến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Việt.

4
Footer Page 14 of 126.


Header Page 15 of 126.


Nguyễn Lan Khanh (2010), trong luận văn thạc sĩ “Quản trị rủi ro tín
dụng tại ngân hàng TMCP quốc tế Việt Nam (VIB) - thực trạng và giải pháp”:
tác giả nghiên cứu cơ sở lý luận về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro
tín dụng, tìm hiểu thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại VIB và đề
xuất những giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam.
Trần Trung Tường (2011), trong luận án tiến sĩ “Quản trị tín dụng các
ngân hàng thƣơng mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”. Tác giả
đã hệ thống hóa làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về quản trị tín dụng của
NHTM trong nền kinh tế, phân tích thực trạng quản trị tín dụng của các
NHTM cổ phần ở địa bàn TP.HCM. Xác định những thành tựu, những hạn
chế và nguyên nhân hạn chế của quản trị tín dụng tại các Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần ở TP.HCM; trên cơ sở đó đề xuất giải pháp đối với quản trị tín
dụng của NHTM cổ phần ở TP.HCM trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
của Việt Nam trong thời gian tới.
Trung tâm nghiên cứu của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam (2014) với nghiên cứu về “hoạt động tín dụng ngân hàng và đề xuất giải
pháp đẩy mạnh tăng trƣởng tín dụng, xử lý nợ xấu” nhằm đánh giá về thực
trạng hoạt động tín dụng ngành ngân hàng thời gian qua, đề xuất giải pháp
cho giai đoạn tới giúp khơi thông dòng vốn tín dụng, xử lý nợ xấu, từ đó góp
phần quan trọng trong tăng trƣởng kinh tế, tháo gỡ khó khăn trong sản xuất
kinh doanh, hỗ trợ thị trƣờng.
Mỗi công trình nghiên cứu đều có những giá trị nhận định đánh giá
riêng về công tác quản trị rủi ro tín dụng hoặc/và công tác quản trị tín dụng là
những nội dung cơ bản, cốt lõi của công tác tín dụng trong hoạt động kinh
doanh ngân hàng. Các tác giả đã đề cập đến các giải pháp liên quan đến hoạt
động tín dụng nói chung, công tác quản trị rủi ro tín dụng và công tác quản trị

5

Footer Page 15 of 126.


Header Page 16 of 126.

tín dụng nói riêng đều có những giá trị nhất định. Tuy nhiên đa số các giải
pháp chỉ phù hợp với đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của từng doanh
nghiệp hoặc địa bàn cụ thể đã đƣợc nghiên cứu.
Qua thực tế nghiên cứu tìm hiểu tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Hai Bà Trƣng từ trƣớc tới nay chƣa có nghiên cứu nào đi sâu
về công tác quản trị tín dụng tại chi nhánh, đặc biệt trong bối cảnh tình hình
kinh doanh ngân hàng ở Việt Nam giai đoạn 2013 – 2015 là khá khó khăn.
Do đó, đề tài này nghiên cứu về lý luận và thực tiễn đối với công tác quản trị
tín dụng sẽ giúp Chi nhánh có đƣợc cái nhìn khách quan hơn, góp phần hoàn
thiện hơn công tác quản trị tín dụng của Chi nhánh trong thời gian tới.
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm
Hiện nay có nhiều khái niệm về NHTM:
Ở Mỹ: Ngân hàng thƣơng mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên
cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài
chính.
Đạo luật ngân hàng của Pháp cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng thương
mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền
bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và
sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín
dụng và tài chính".
Theo Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam, “Ngân hàng thương mại
là các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật các tổ chức tín

dụng và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm

6
Footer Page 16 of 126.


Header Page 17 of 126.

dịch vụ ngân hàng với nội dụng nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng các
dịch vụ thanh toán”.
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định
chế tài chính mà đặc trƣng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với
nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh
toán qua tài khoản. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm
thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
1.2.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng
a. Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn là hoạt động thƣờng xuyên của NHTM. Một
NHTM bất kì nào cũng bắt đầu hoạt động của mình bằng việc huy động
nguồn vốn. Đối tƣợng huy động của NHTM là nguồn tiền nhàn rỗi trong các
tổ chức kinh tế, dân cƣ. Nguồn vốn quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng cao
nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM là tiền gửi của khách hàng là các cá
nhân, các tổ chức kinh tế xã hội, thậm chí cả nguồn tiền của các Ngân hàng
khác.
Khi những ngƣời có tiền chƣa sử dụng đến họ có thể đem ra đầu tƣ
hoặc gửi Ngân hàng để nhận tiền lãi. Thông thƣờng họ gửi tiền vào Ngân
hàng, vì đây là cách đơn giản, ít tốn kém chi phí để tìm kiếm cơ hội đầu tƣ mà
vẫn có lãi và đây là cách ít rủi ro nhất. Ngoài ra ngƣời gửi tiền vào Ngân hàng
cũng mong muốn đƣợc sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng nhƣ chuyển tiền
cho ngƣời thân ở nơi khác, thanh toán hộ các hóa đơn phát sinh, bảo quản các

tài sản có giá trị lớn... Khi gửi tiền vào Ngân hàng, ngƣời gửi tiền có thể vay
Ngân hàng một khoản tiền mà không cần thế chấp vì họ đã có một số tiền gửi
nhất định ở Ngân hàng, coi nhƣ một khoản đảm bảo. Còn Ngân hàng có thể
muốn tìm kiếm thêm thu nhập từ lệ phí nhận tiền gửi, tuy nhiên lý do chính

7
Footer Page 17 of 126.


Header Page 18 of 126.

Ngân hàng nhận tiền gửi để tạo nguồn cho vay, từ đó Ngân hàng có thể đầu
tƣ, kinh doanh tìm kiếm đƣợc những khoản thu nhập lớn hơn.
Hoạt động huy động vốn bao gồm các phƣơng thức sau: tiền gửi (gồm
tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi của ngân
hàng khác), đi vay (gồm: vay của NHNN, vay của các tổ chức tín dụng khác
và vay trên thị trƣờng vốn) và các nguồn khác (ví dụ nhƣ ủy thác, nguồn trong
thanh toán).
b. Hoạt động tín dụng
Khi đã huy động đƣợc vốn, nắm trong tay một số tiền nhất định thì các
NHTM phải làm nhƣ thế nào để hiệu quả hóa những nguồn này, nghĩa là tìm
cách để những khoản tiền đó đƣợc đầu tƣ đúng nơi, đúng chỗ, có hiệu quả, an
toàn, đem lại nhiều lợi nhuận cho Ngân hàng. Và hoạt động sử dụng vốn của
Ngân hàng bằng những cách sau: Ngân hàng đã tài trợ lại cho nền kinh tế
dƣới dạng các thành phần kinh tế vay, hoặc Ngân hàng đầu tƣ trực tiếp, Ngân
hàng tham gia góp vốn cùng kinh doanh hay cho thuê tài sản, Ngân hàng gửi
tiền tại các Ngân hàng khác - tại Ngân hàng Nhà nƣớc- những tổ chức tín
dụng khác, Ngân hàng đầu tƣ trên thị trƣờng chứng khoán, Ngân hàng nắm
giữ chứng khoán vì chúng mang lại thu nhập cho Ngân hàng và có thể bán đi
để ra tăng ngân quỹ khi cần thiết... Những đối tƣợng tài trợ không chỉ có các

tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại mà còn có cả
các cá nhân tiêu dùng, thậm chí Chính phủ cũng đƣợc Ngân hàng tài trợ dƣới
những hình thức: Ngân hàng thƣơng mại mua tín phiếu kho bạc, trái phiếu
của Chính phủ trên thị trƣờng tiền tệ. Sự phát triển của hoạt động cho vay, đã
giúp Ngân hàng có vị trí ngày càng quan trọng trong sự phát triển của nền
kinh tế. Hơn nữa thông qua hoạt động cho vay, Ngân hàng thƣơng mại có khả
năng “tạo tiền” hay mở rộng lƣợng tiền cung ứng. Tuy nhiên hoạt động cho

8
Footer Page 18 of 126.


Header Page 19 of 126.

vay của Ngân hàng chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro nên Ngân hàng thƣờng áp
dụng các nguyên tắc hoạt động và quản lý tiền vay một cách chặt chẽ.
Lãi thu đƣợc từ hoạt động cho vay, Ngân hàng sẽ dùng nó để trả lãi
suất cho nguồn vốn đã huy động và đi vay, thanh toán những chi phí trong
hoạt động, phần còn lại sẽ là lợi nhuận của Ngân hàng. Cho vay là hoạt động
kinh doanh chủ chốt của Ngân hàng thƣơng mại để tạo ra lợi nhuận, chỉ có lãi
suất thu đƣợc từ cho vay mới bù nổi chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh và
quản lý, chi phí vốn trôi nổi, chi phí thuế các loại và chi phí rủi ro đầu tƣ.
Bên cạnh hoạt động cho vay và đầu tƣ, Ngân hàng có thể tham gia vào
thị trƣờng chứng khoán tuỳ quy định của từng quốc gia. Ngân hàng thƣơng
mại có thể tham gia nhƣ một ngƣời cung cấp hàng hóa cho thị trƣờng chứng
khoán hay đóng vai trò là nhà đầu tƣ, mua bán chứng khoán vì mục tiêu kiếm
lời cho chính Ngân hàng. Hoặc thực hiện kinh doanh chứng khoán thông qua
uỷ thác của khách hàng.
c. Hoạt động dịch vụ trung gian thanh toán
Ngoài hai hoạt động cơ bản là hoạt động huy động vốn và hoạt động sử

dụng vốn thì Ngân hàng thƣơng mại cũng thực hiện hoạt động cung ứng các
dịch vụ thanh toán. Các dịch vụ này đƣợc coi là hoạt động trung gian bởi vì
khi thực hiện các hoạt động này Ngân hàng không đứng vai trò là cho vay hay
đi vay mà đứng ở vị trí trung gian để thoả mãn nhu cầu khách hàng về các
dịch vụ mà khách hàng cần.
Ngày nay, các dịch vụ của Ngân hàng không ngừng phát triển cả về số
lƣợng và chất lƣợng, các dịch vụ ngày càng đa dạng. Hoạt động trung gian
gồm rất nhiều loại dịch vụ khác nhau: nhƣ dịch vụ thu hộ, chi hộ cho khách
hàng có tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng, dịch vụ chuyển khoản từ tài khoản
này đến tài khoản khác ở cùng một Ngân hàng hay ở hai Ngân hàng khác
nhau; dịch vụ tƣ vấn cho khách hàng các vấn đề tài chính, dịch vụ giữ hộ các

9
Footer Page 19 of 126.


Header Page 20 of 126.

chứng từ, vật quý giá, dịch vụ chi lƣơng cho các doanh nghiệp có nhu cầu;
dịch vụ khấu trừ tự động. Đây là những khoản chi thƣờng xuyên trong tháng
của khách hàng, nếu không có dịch vụ này khách hàng sẽ tốn nhiều thời gian
và phiền toái khi thanh toán các khoản này, cung cấp các phƣơng tiện thanh
toán không dùng tiền mặt.
Nền kinh tế càng phát triển, các dịch vụ Ngân hàng theo đó cũng phát
triển theo để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của công chúng, thực hiện
nghiệp vụ trung gian sẽ đem lại cho Ngân hàng những khoản thu nhập khá
quan trọng.
Ba lĩnh vực hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng, thực hiện các
dịch vụ trung gian là các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại. Ba
dịch vụ đó có quan hệ mật thiết, tác động hỗ trợ thúc đẩy nhau phát triển, tạo

uy tín cho Ngân hàng. Có huy động vốn thì mới có nghiệp vụ cho vay, cho
vay có hiệu quả phát triển kinh tế thì mới có nguồn vốn để huy động vào,
đồng thời muốn cho vay và huy động vốn tốt thì Ngân hàng phải làm tốt vai
trò chung gian, chính sự kết hợp đồng bộ đó tạo thành quy luật trong hoạt
động của Ngân hàng và tạo thành xu hƣớng kinh doanh tổng hợp đa năng của
các NHTM.
1.2.2. Tín dụng ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Khái niệm và đặc trưng của tín dụng ngân hàng thương mại
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho
vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho
bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay
có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến
hạn thanh toán. (Trích dẫn: Hồ Diệu, Giáo trình tín dụng ngân hàng, NXB
Thống Kê, 2001, Tr 20).

10
Footer Page 20 of 126.


Header Page 21 of 126.

Vốn
Bên đi vay

Bên cho vay
Vốn + Lãi

Sơ đồ 1.1: Khái quát định nghĩa hoạt động tín dụng
(Nguồn: Khái quát từ định nghĩa Hồ Diệu, Giáo trình tín dụng ngân hàng, NXB

Thống Kê, 2001, Tr 20)

Nhƣ vậy, có thể hiểu tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối
quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lƣợng
giá trị sang cho bên kia đƣợc sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời
bên nhận đƣợc phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận.
Ngân hàng cấp tín dụng đƣợc hiểu là việc Ngân hàng cho phép một tổ
chức hoặc cá nhân đƣợc phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có
hoàn trả trong một khoảng thời gian xác định với một mức lãi suất xác định.
Phạm trù tín dụng có các đặc trƣng chủ yếu sau:
Lòng tin: Yếu tố lòng tin tuy vô hình nhƣng không thể thiếu trong quan
hệ tín dụng, đây là yếu tố bao trùm trong hoạt động tín dụng, là điều kiện cần
cho quan hệ tín dụng phát sinh.
Thời hạn: Khác với các quan hệ mua bán thông thƣờng khác, quan hệ
tín dụng chỉ trao đổi quyền sử dụng giá trị khoản vay chứ không trao đổi
quyền sở hữu khoản vay. Ngƣời cho vay giao giá trị khoản vay dƣới dạng
hàng hóa hay tiền tệ cho ngƣời kia sử dụng trong một thời gian nhất định. Sau
khi khai thác giá trị sử dụng của khoản vay trong thời hạn cam kết, ngƣời đi
vay phải hoàn trả toàn bộ giá trị khoản vay cộng thêm khoản lợi tức hợp lý
kèm theo nhƣ cam kết đã giao ƣớc với ngƣời cho vay.
Tính hoàn trả: Đây là đặc trƣng thuộc về bản chất vận động của tín
dụng và là dấu ấn để phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù kinh tế
khác. Sau khi kết thúc một vòng tuần hoàn của tín dụng, hoàn thành một chu
11
Footer Page 21 of 126.


Header Page 22 of 126.

kỳ sản xuất trở về trạng thái tiền tệ, vốn tín dụng đƣợc ngƣời đi vay hoàn trả

cho ngƣời cho vay kèm theo một phần lãi nhƣ đã thoả thuận.
Một mối quan hệ tín dụng đƣợc gọi là hoàn hảo nếu đƣợc thực hiện với
đầy đủ các đặc trƣng trên, nghĩa là ngƣời đi vay hoàn trả đƣợc đầy đủ gốc và
lãi đúng thời hạn.
1.2.2.2. Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng
Thứ nhất, cho vay có hoàn trả vốn và lãi sau một thời gian nhất định
Đây là nguyên tắc đảm bảo thực chất của tín dụng. Tính chất tín dụng
sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này không đƣợc thực hiện đầy đủ. Chủ thể khi
vay vốn phải cam kết trả đủ vốn và lãi sau một thời gian nhất định, cam kết
này đƣợc ghi trong khế ƣớc vay nợ hoặc hợp đồng tín dụng.
Thứ hai, cho vay có giá trị tương đương làm đảm bảo
Các giá trị tƣơng đƣơng làm đảm bảo có thể là vật tƣ hàng hóa trong
kho, trên đƣờng, tài sản cố định của doanh nghiệp, số dƣ trên tài khoản tiền
gửi, hóa đơn chuẩn bị nhập hàng hoặc có thể là cam kết trả nợ thay của cơ
quan khác, của cá nhân,... thậm chí có thể là uy tín của chủ doanh nghiệp. Giá
trị đảm bảo là cơ sở của khả năng trả nợ, là cơ sở hạn chế rủi ro trong hoạt
động tín dụng, là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất trong nhiều
trƣờng hợp khác nhau.
Thứ ba, cho vay có mục đích, theo kế hoạch thỏa thuận từ trước
(theo hợp đồng đã ký kết)
Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của các doanh
nghiệp, của khách hàng. Nó liên quan chặt chẽ tới quá trình SX-KD, làm dịch
vụ của các doanh nghiệp, hay tiêu dùng cá nhân song lại mang tính thỏa thuận
rất lớn. Do đó nó phải đƣợc pháp luật bảo hộ. Hợp đồng tín dụng phản ánh
nhu cầu tín dụng của doanh nghiệp, của khách hàng, là cơ sở pháp lý cho các
bên tham gia quan hệ tín dụng, là điều kiện để ngân hàng cũng nhƣ doanh

12
Footer Page 22 of 126.



Header Page 23 of 126.

nghiệp, khách hàng tính toán các yếu tố và hiệu quả của quá trình kinh doanh.
Trong đó ngân hàng giám sát chặt chẽ sử việc sử dụng món vay theo đúng
mục đích mà khách hàng cam kết trong hợp đồng tín dụng.
1.2.2.3. Các hình thức và vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại trong
nền kinh tế
a. Các hình thức tín dụng
Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các căn cứ
khác nhau tuỳ theo mục đích nghiên cứu. Tuy nhiên ngƣời ta thƣờng phân
loại theo một số tiêu thức sau:
- Theo thời gian sử dụng vốn vay, tín dụng đƣợc phân thành 3 loại sau:
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dƣới một năm, thƣờng
đƣợc sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời
về vốn lƣu động của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt
tiêu dùng của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm, đƣợc dùng để cho vay
vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đƣợc sử dụng
để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy
mô lớn.
Thƣờng thì tín dụng trung và dài hạn đƣợc đầu tƣ để hình thành vốn cố
định và một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng ngân hàng chia thành
2 loại:
Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hoá: là loại tín dụng đƣợc cung
cấp cho các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.


13
Footer Page 23 of 126.


Header Page 24 of 126.

Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng đƣợc cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thƣờng đƣợc dùng để mua sắm nhà
cửa, xe cộ, các thiết bị gia đình... Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hƣớng
tăng lên.
- Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cho vay, có các loại tín
dụng sau:
Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát
ra đều có tài sản tƣơng đƣơng thế chấp, có các hình thức nhƣ: cầm cố, thế
chấp, chiết khấu và bảo lãnh.
Tín dụng không có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho
vay phát ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này
thƣờng đƣợc áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và
sòng phẳng với ngân hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành
mạnh và có uy tín đối với ngân hàng nhƣ trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn
lãi, có dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hoàn trả nợ...
Trong nền kinh tế thị trƣờng việc phân loại tín dụng ngân hàng theo các
tiêu thức trên chỉ có ý nghĩa tƣơng đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa
dạng thì cách phân loại càng chi tiết. Phân loại tín dụng giúp cho việc nghiên
cứu sự vận động của vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để
so sánh, đánh giá hiệu quả kinh tế của chúng.
b. Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại trong nền kinh tế
* Tín dụng là công cụ đòn bẩy góp phần tăng trưởng kinh tế và điều tiết
nền kinh tế
- TDNH góp phần giảm hệ số tiền nhàn rỗi và nâng cao hiệu quả sử

dụng vốn trong tất cả các thành phần kinh tế thông qua “đi vay để cho vay”.
- TDNH còn là đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy quá trình mở rộng
giao lƣu kinh tế quốc tế.

14
Footer Page 24 of 126.


Header Page 25 of 126.

- TDNH cũng góp phần tích cực vào việc hình thành và phát triển về
mặt vốn của công ty cổ phần.
- Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng làm biến đổi điều kiện SXKD dịch vụ của các chủ thể kinh tế theo hƣớng tối ƣu, góp phần làm cho chu
kỳ vận động của tiền tệ rút ngắn về thời gian, nâng cao vòng quay của tiền tệ.
- TDNH góp phần chống lạm phát tiền tệ.
* Góp phần tài trợ cho quá trình tái sản xuất, mở rộng và tăng cường
tài sản cố định
Nhu cầu về tín dụng trung và dài hạn trong thực tế tập trung từ các
khách hàng doanh nghiệp là chủ yếu. Thông qua tín dụng trung và dài hạn,
NHTM đã giúp các doanh nghiệp mở rộng cơ sở SX-KD, mua sắm máy móc
thiết bị… nâng cao giá trị sản lƣợng, trang bị mới thiết bị cơ sở vật chất có
tính năng hiện đại, nâng cao chất lƣợng sản phẩm và năng suất lao động…
Góp phần quan trọng giúp doanh nghiệp đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh: lợi
nhuận, an toàn và phát triển không ngừng.
* Tạo điều kiện ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
Ngày nay, khi mà khoa học kỹ thuật đã đạt đƣợc những thành tựu rực
rỡ, đặc biệt là những thành tựu trong các ngành khoa học ứng dụng đã tạo thời
cơ và cũng là thách thức đối với sự tồn tại và phát triển của một tổ chức kinh
tế trên thị trƣờng. Tuy việc ứng dụng này là cần thiết, song mọi doanh nghiệp
đều gặp phải rào cản lớn đó là chi phí bỏ ra ban đầu rất lớn, bản thân vốn tự

có của doanh nghiệp không thể đáp ứng đƣợc. Trong hoàn cảnh đó, TDNH,
đặc biệt là tín dụng trung và dài hạn đã có những tác động hỗ trợ tích cực
trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào hoạt động SX-KD. Từ đó
doanh nghiệp không ngừng nâng cao đƣợc vị thế trên thị trƣờng, hiệu quả của
doanh nghiệp, qua đó nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng của NHTM.
* Góp phần thúc đẩy các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

15
Footer Page 25 of 126.


×