Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

giáo án toán lớp 5 tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.75 KB, 20 trang )

Lớp: 5D

Năm học: 2016 – 2017

TUẦN 13
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2016
Ngày soạn:26/11/2016
Ngày giảng: 29/11/2016

Chiều
LUYỆN TẬP CHUNG

Tiết 1-Toán:
I. Mục tiêu:
- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Biết vận dụng tính chất nhân một số thập với một tổng, một hiệu hai số thập
phân trong thực hành tính.
- Củng cố về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
II. Chuẩn bị:
- VBT.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
Bài 1: . Tính.Học sinh nêu yêu cầu của bài tập
- Học sinh làm bài vào vở, 3 hs lên bảng. Giáo viên chữa bài
a) 654,72 + 306,5 – 541,02 = (654,72 + 306,5 ) - 541,02
= 961,22 – 541,02 = 420,20
b) 78,5 x 13,2 + 0,53 = (78,5 x 13,2 ) + 0,53
= 1036,20 + 0,53 = 1036,73
c) 37,57 – 25,7 x 0,1 = 37,57 – (25,7 x 0,1 )


= 37,57 – 2,57 = 35
Bài 2: Tính bằng hai cách. Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
- Gv hướng dẫn hs áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng để
làm bài. Chẳng hạn: (22,6 + 7,4) x 30,5
= 30 x 30,5 = 915
Cách 2:
(22,6 + 7,4) x 30,5
= (22,6 x 30,5 ) + (7,4x 30,5 )
= 689,3 + 225,7 = 915
- 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
- HS nhận xét chữa bài bạn, gv nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- HD học sinh áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để đưa các số có
tích tròn chục, trăm về với nhau rồi tính. Lớp làm vở BT.
1


Lớp: 5D

Năm học: 2016 – 2017

- HS nhận xét chữa bài bạn, gv nhận xét chốt kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài học.
- Về nhà học bài và xem bài mới.
Tiết 2- Mĩ thuật:
TẬP NẶN TẠO DÁNG NGƯỜI...
I. Mục tiêu :
- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của con người.
- HS biết cách nặn và nặn được hình người theo ý mình.

II. Chuẩn bị :
- Tranh ảnh các dáng người khác nhau.
- Đất nặn, bài nặn của HS lớp trước.
III. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 :Quan sát, nhận xét.
- GV cho HS quan sát tranh các hình dáng người, gợi ý HS trả lời :
+ Người trong tranh có dáng ntn ?
+ Có những phần nào ?
- GV gợi ý HS chọn dáng người sẽ nặn :
+ Em thích dáng người nào nhất ? Vì sao?
Hoạt động 2: Cách nặn.
- GV gợi ý cách nặn.
+ Nhớ lại hình dáng, đặc điểm người sẽ nặn.
+ Chọn màu đất nặn.
+ Nhào đất kĩ cho mềm, dẻo trước khi nặn. Có thể nặn theo 2 cách :
*Nặn từng bộ phận và các chi tiết rồi ghép lại.
*Nhào đất thành một thỏi rồi vuốt,kéo tạo thành hình dáng chính của người.
- GV nặn làm mẫu một người.
Hoạt động 3: Thực hành.
- HS làm bài ,GV theo dõi,hướng dẫn.
Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá.
- HS trưng bày sản phẩm. GV nêu tiêu chí đánh giá.
- HS đánh giá bài làm của bạn.
3. Củng cố, và dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS tìm và quan sát một số họa tiết trang trí.

2



Lớp: 5D

Năm học: 2016 – 2017

Tiết 3- LTVC:
LUYỆN: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Hiểu được “Khu bảo tồn đa dạng sinh học”, biết xếp các từ ngữ chỉ hành động
đối với môi trường vào nhóm thích hợp .
- Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ trình bày nội dung bài tập 2.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
1. Phương pháp: thảo luận nhóm, hỏi đáp.
2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi.
IV. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lê bảng trả lời câu hỏi sau:
+ Đặt câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối với những từ ngữ nào trong
câu?
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường.
Bài tập 1: Học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Học sinh đọc lại đoạn văn, có thể trao đổi cùng bạn để trả lời câu hỏi:
+ Khu bảo tồn đa dạng sinh học là gì?
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên phát bút và giấy khổ to cho 2-3 nhóm học sinh làm bài vào phiếu.

- Đại diện mỗi nhóm tiếp nối nhau trình bày kết quả.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
+ Hành động bảo vệ môi trường: Trồng cây, trồng rừng.
+ Hành động phá hoại môi trường: Phá rừng, đánh cá bằng mìn.
Bài tập 3: Học sinh đọc bài tập.
- Giáo viên giải thích yêu cầu của bài tập.
- Học sinh nói tên đề tài mình chọn viết.
- Học sinh viết bài.
- Giáo viên giúp đỡ những học sinh yếu kém. Học sinh đọc bài viết.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, giáo viên khen ngợi em viết hay .
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
- Về nhà học bài và xem bài mới.
3


Lớp: 5D

Năm học: 2016 – 2017

Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2016
Ngày soạn:27/11/2016
Ngày giảng: 30/11/2016

Sáng
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN

Tiết 1-Tập đọc:
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng thông báo rỏ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn

bản khoa học .
- Hiểu ý chính của bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành
tích khôi phục rừng ngập mặn ;tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Một số ảnh chụp về rừng ngập mặn.
- Bản đồ Việt Nam.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
1. Phương pháp: thảo luận nhóm, hỏi đáp.
2. Kỹ thuật: khăn trải bàn.
IV. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh đọc bài: Người gác rừng tí hon
- HS đọc đoạn 1,2 trả lời: Bạn nhỏ trong bài là người thế nào? Chi tiết nào cho
em biết điều đó?
- HS đọc đoạn 2,3 và nêu nội dung chính của bài.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
- GV: giới thiệu ảnh: Ảnh chụp cảnh gì?
- HS: chụp cảnh rừng ngập mặn.
- GV: Ở những vùng ven biển thường có gió to, bão lớn. Để bảo vệ đê biển
chống xói lở đê khi có gió to bão lớn đồng bào sống ven biển đã biết cách tạo nên
một lớp lá chắn đó là trồng rừng ngập mặn. Tác dụng trồng rừng ngập mặn lớn như
thế nào? Bài học hôm nay cô trò chúng mình cùng nhau tìm hiểu nhé
* Giới thiệu từ mới: quai đê lấn biển, phục hồi, rừng ngập mặn.
+ GV cho HS đặt câu với từ phục hồi
a, Luyện đọc:
- Một học sinh khá giỏi đọc bài.
GV: Bài này chia làm mấy đoạn?
HS: ( Chia làm 3 đoạn)

4


Lớp: 5D

Năm học: 2016 – 2017

- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt). GV theo dõi rút từ khó phát âm
cho HS luyện đọc. :, xói lở, bão, tuyên truyền, phấn khởi
- Học sinh đọc theo cặp.
- Đại diện cặp đọc bài.
- Giáo viên đọc toàn bài và hướng dẫn học sinh cách đọc: Đọc giọng thông báo
rõ ràng rành mạch nhấn giọng các từ ngữ nói về tác dụng của trồng rừng ngập
mặn: không còn bị xói lở, lượng cua con, phát triển, hàng nghìn.. hàng trăm,
lượng hải sản, tăng nhiều, phong phú, phấn khởi, tăng thêm, vững chắc
b, Tìm hiểu bài:
- Một HS đọc đoạn 1- Cả lớp đọc bài
- HS thảo luận theo nhóm đôi trả lời câu hỏi:
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?
- HS: ( Do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển…Hậu quả: Lá chắn bảo
vệ đê biển không còn, đê điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão, sóng lớn.)
- GV giới thiệu một số hình ảnh về nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng
ngập mặn.
- GV: Hậu qủa của việc phá rừng ngập mặn rất lớn, vậy đồng bào ven biển đã
làm gì để khắc phục hậu qủa đó, và nhờ đâu họ đã làm được việc đó chúng ta cùng
nhau tìm hiểu đoạn 2
- Một HS đọc đoạn 2 – Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi
- GV: Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
- HS: (Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền…)
- GV: Em hãy nêu tên các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?

- HS: ( Cà Mau, Bạc Liêu, Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng……)
- GV chỉ trên bản đồ Việt Nam các tỉnh có phong trào trồng rừng ngập mặn.
- GV: Nội dung đoạn 2 là gì?
Công tác khôi phục rừng ngập măn.
- GV: Việc trồng rừng ngập mặn được phục hồi có tác dụng như thế nào? đem
lại lợi ích gì cho người dân ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua đoạn 3.
- Một HS đọc đoạn 3 – Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
- GV: Em hãy nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi?
- HS: ( Rừng ngập mặn khi được phục hồi đã phát huy tác dụng bảo vệ vững
chắc đê biển, tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản nhiền,các loài chim
nước trở nên phong phú)
- GV giới thiệu một số hình ảnh sau khi rừng ngập mặn được khôi phục.
- GV: Nội dung của đoạn 3 là gì?
- Tác dụng của rừng ngập mặn được phục hồi.
- GV: Qua bài đọc tác giả muốn truyền tải đến chúng ta nội dung gì?
5


Lớp: 5D

Năm học: 2016 – 2017

- HS: (Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng
ngập mặn và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi )
- Hai – ba HS đọc lại nội dung
- GV Chúng ta vừa tìm hiểu và nắm được nội dung bài đọc. Bây giờ chúng ta
cùng luyện đọc sao cho đúng và hay hơn nhé.
c, Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm:
- Học sinh đọc nối tiếp bài.(3 HS)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc ( Đoạn 3-SGK )

- Học sinh luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- Thi đọc diễn cảm
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn đọc tốt nhất
3. Củng cố, dặn dò:
- GV: Việc trồng rừng chống xói lở không chỉ xảy ra với các vùng ven biển.
Hiện nay việc khai thác tài nguyên rừng bừa bãi ở vùng miền núi cũng gây hậu qủa
rất lớn như xói mòn, sạt lở đất. lũ quet…gây thiệt hai về người cũng như về của. Vì
vậy chủ trương của nhà nước trồng cây gây rừng phủ xanh đồi trọc chống xói
mòn sạt lở đất đem lại lợi ích kinh tế cho người dân.
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và xem bài mới: Chuỗi ngọc lam.
Tiết 2-Toán:

CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN
CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN

I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Biết vận dụng trong thực hành tính.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập làm bài tập 3.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
1. Phương pháp: phân tích mẫu, thực hành, hỏi đáp.
2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi.
IV. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập 3 ở vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:

*Giới thiệu bài: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.

6


Lớp: 5D

Năm học: 2016 – 2017

a, Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự
nhiên:
- Giáo viên nêu phép chia: 8,4 : 4 = ? (m)
- Hướng dẫn học sinh đưa về phép chia hai số tự nhiên để học sinh nhận ra:
8,4 : 4 = 2,1 (m)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính.
- Giáo viên cho học sinh nêu nhận xét về cách thực hiện phép chia:
8,4 : 4 = ? ( m)
- Giáo viên nêu ví dụ 2 cho học sinh tự đặt tính, tính, nhận xét tương tự ví dụ 1.
- Học sinh tự nêu cách thực hiện phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
b, Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên gọi một học sinh làm mẫu một bài sau đó học sinh tự làm bài vào
vở.
- Giáo viên chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Học sinh tự làm bài vào vở. Giáo viên chữa bài nhận xét.
Bài 3: Học sinh đọc đề toán, tóm tắt đề toán.
- Học sinh nêu cách giải bài toán.
- Giáo viên cho học sinh giải vào phiếu học tập.
- Giáo viên chữa bài nhận xét.

Bài giải
Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được là:
126,54 : 3 = 42,18 (km)
Đáp số: 42,18 km
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài tập.
- Về nhà học bài và làm các bài tập ở SGK.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Tiết 3-Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- Nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật và quan hệ của
chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn
- Biết lập dàn ý cho bài văn tả người thường gặp.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà.
- Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người.
7


Lớp: 5D

Năm học: 2016 – 2017

III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
1. Phương pháp: thảo luận nhóm, thực hành.
2. Kỹ thuật: giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2-3 học sinh đọc bài viết tả người ở tiết học trước.
- GV nhận xét.

2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Luyện tập tả người.
*Thực hành:
Bài tập 1: Học sinh đọc bài tập 1.
- Giáo viên giao nhiệm vụ một nhóm làm bài tập 1a, một nhóm làm bài 1b.
- Học sinh trao đổi theo cặp.
- HS thi trình bày ý kiến của mình trước lớp. Bắt đầu là bài tập 1a, sau là bài tập 1b.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
Bài tập 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập .
- HS xem lại kết quả quan sát một người mà em thường gặp theo lời dặn của thầy
cô.
- Giáo viên mời một học sinh khá, giỏi đọc kết quả ghi chép.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- Giáo viên mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý tả ngoại hình nhân vật dựa theo kết quả quan sát đã
có.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
- Về nhà học bài và xem bài mới.
Tiết 4-Khoa học:
ĐÁ VÔI
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.
- Quan sát nhận biết được đá vôi.
II. Chuẩn bị:
- Tranh SGK
- HS sưu tầm các tranh ảnh về hang, động đá vôi.
- Một số hòn đá, đá vôi nhỏ, a- xít đựng trong các lọ nhỏ.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
1. Phương pháp: thảo luận nhóm, hỏi đáp.

8


Lớp: 5D

Năm học: 2016 – 2017

2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút.
IV. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS nêu tính chất của nhôm?
- 1 HS cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm? HS nhận xét.
3. Bài mới: *Giới thiệu bài:
- Ở nước ta có nhiều hang động, núi đá vôi. Đó là những vùng nào? Đá vôi có
những tính chất và ích lợi gì? Cô cùng các em sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
*Các hoạt động:
Hoạt động 1: Một số vùng núi đá vôi ở nước ta
Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được.
Mục tiêu: Học sinh kể được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của
chúng và nêu được ích lợi của đá vôi.
Tiến hành:
Bước 1: Học sinh làm việc theo nhóm.
Giáo viên yêu cầu học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi
cùng hang động mà em biết.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày.
GV nhận xét và giới thiệu một số hình ảnh về núi đá vôi và hang động
Hoạt động 2: Tính chất của đá vôi
Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình.

Mục tiêu: Học sinh biết làm thí nghiệm hoặc quan sát hình để phát hiện ra tính
chất của đá vôi.
Tiến hành:
Bước 1: GV chia nhóm ( 6 HS ) giao việc nhóm trưởng thư kí
Một HS đọc lại yêu cầu thực hành thí nghiệm.
Bước 2: Làm việc theo nhóm. (5 Phút )
- Nhóm trưởng lên điều khiển nhóm mình thực hành thí nghiệm và ghi vào
phiếu
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong SGK.
Thí nghiệm

Mô tả hiện tượng

Kết luận

1.Cọ xát một hòn đá vôi - Trên mặt đá vôi,chỗ cọ Đá vôi mềm hơn đá cuội
vào một hòn đá cuội
xát với đá cuội bị mài
9


Lớp: 5D

Năm học: 2016 – 2017
mòn
- Trên mặt đá cuội, chỗ cọ
xát với đá vôi có màu

trắng do đá vôi vụn ra
dính vào.

2. Nhỏ vài giọt a-xít lên Khi bị a-xít nhỏ vào:
một hòn đá vôi và một - Trên hòn đá vôi có sủi
hòn đá cuội
bọt và có khí bay lên
- Trên hòn đá cuội không
có phản ứng gì, a- xít bị
chảy đi

- Đá vôi tác dụng với axit tạo thành một chất
khác và khí các- bô- níc
sủi lên
- Đá cuội không phản ứng
với a-xít

Bước 4: GV kết luận:
Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của a-xít thì đá vôi bị sủi bọt
Hoạt động 3: Ích lợi của đá vôi
Trò chơi: Ai nhanh. Ai đúng
Mục tiêu: Giúp học sinh biết được ích lợi của đá vôi
Cách tiến hành:
Bước 1: GV chia nhóm phổ biến cách chơi
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm ( 4HS) trả lời
? Đá vôi được dùng để làm gì?
GV đưa nhanh một số hình ảnh về ích lợi của đá vôi. HS nhìn và ghi lại chính xác
những ích lợi của đá vôi
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi
- Các nhóm chơi

- Kết thúc trò chơi
Bước 3: GV kêt luận:
Đá vôi dùng để nung vôi, lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc
tượng
Cả lớp và GV nhận xét khen đội chiến thắng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
- Về nhà học bài và xem bài mới.

10


Lớp: 5D

Năm học: 2016 – 2017

Chiều
Tiết 1- Luyện Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Rèn cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Biết vận dụng trong thực hành tính.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập làm bài tập 3.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
1. Phương pháp: phân tích mẫu, thực hành, hỏi đáp.
2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi.
IV. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập 3 ở vở bài tập.

- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Học sinh làm bài vào vở BT, 1 em lêm bảng. Giáo viên chữa bài.
Bài 2: Tìm x. Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Giúp HS nhớ lại: cách tìm số hạng; số bị trừ; số trừ.
- Học sinh làm bài vào vở BT, 4 em lêm bảng. Giáo viên chữa bài.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Học sinh tự làm bài. Giáo viên chữa bài nhận xét.
Bài giải:
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là: 342,3 : 6 = 57,05 (m)
Đáp số: 57,05 mét vải
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
- Về nhà học bài và xem bài mới.
Tiết 2- Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- Nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật và quan hệ của
chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn
- Biết lập dàn ý cho bài văn tả người thường gặp.
II. Chuẩn bị:
11


Lớp: 5D

Năm học: 2016 – 2017

- Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà.

- Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
1. Phương pháp: thảo luận nhóm, thực hành.
2. Kỹ thuật: giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2-3 học sinh đọc bài viết tả người ở tiết học trước.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Luyện tập tả người.
*Thực hành:
Bài tập 1: Học sinh đọc bài tập 1.
- Giáo viên giao nhiệm vụ một nhóm làm bài tập 1a, một nhóm làm bài 1b.
- Học sinh trao đổi theo cặp.
- HS thi trình bày ý kiến của mình trước lớp. Bắt đầu là bài tập 1a, sau là bài tập 1b.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
Bài tập 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập .
- HS xem lại kết quả quan sát một người mà em thường gặp theo lời dặn của thầy
cô.
- Giáo viên mời một học sinh khá, giỏi đọc kết quả ghi chép.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- Giáo viên mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý tả ngoại hình nhân vật dựa theo kết quả quan sát đã
có.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
- Về nhà học bài và xem bài mới.

12



Lớp: 5D

Năm học: 2016 – 2017

Tiết 3 - Âm nhạc: (Ôn tập)
ƯỚC MƠ
I.Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời ca, biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài
hát.
- Qua bài hát giáo dục các em thêm yêu hòa bình, yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một vài nhạc cụ gõ thông dụng
- HS: Sách GK âm nhạc lớp 5
III. Các hoạt động dạy học
1. Phần mở đầu:
-GV giới thiệu nội dung tiết học
2. Phần hoạt động
Nội dung: Ôn bài Ước mơ
Hoạt động 1: Ôn lại bài hát
HS hát ĐT,cn.
Hoạt động 2: Hát kết hợp các hoạt động
-Hat kết hợp gõ theo phách, theo nhịp
-Hát kết hợp vận động tại chỗ
3. Phần kết thúc.
-GVcho HS hát lại bài hát. Dặn HS ôn bài đã học và chuẩn bị bài học sau
Thứ năm ngày 01 tháng 12 năm 2016
Ngày soạn:28/11/2016
Ngày giảng: 01/12/2016


Chiều
Tiết 1- Luyện Toán:
I. Mục tiêu:
- Rèn cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Biết vận dụng trong thực hành tính.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập làm bài tập 3.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
1. Phương pháp: phân tích mẫu, thực hành, hỏi đáp.
2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi.
IV. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
13


Lớp: 5D

Năm học: 2016 – 2017

- Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập 3 ở vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Học sinh làm bài vào vở BT, 1 em lêm bảng. Giáo viên chữa bài.
Bài 2: Tính. Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Giúp HS nhớ lại: Thứ tự thực hiện các phép tính.
- Học sinh làm bài vào vở BT, 4 em lêm bảng. Giáo viên chữa bài.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Học sinh tự làm bài. Giáo viên chữa bài nhận xét.

Bài giải:
Trung bình mỗi hộp đựng là: 13,6 : 2 = 6,8 (kg)
Lúc đầu hộp thứ nhất đựng là: 6,8 + 1,2 = 8,0 (kg)
Lúc đầu hộp thứ hai đựng là: 6,8 – 1,2 = 5,6 (kg)
Đáp số: 8 kg và 5,6 kg.
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
- Về nhà học bài và xem bài mới.
Tiết 2 –LTVC:

LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ

I. Mục tiêu:
- Nhận biết các cặp quan hệ từ theo yêu cầu BT1.
- Biết sử dụng các cặp quan hệ từ phù hợp, bước đầu nhận biết được tác
dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn
II. Chuẩn bị:
- Một tờ giấy khổ to thể hiện nội dung ở bài tập 3.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
1. Phương pháp: thảo luận nhóm, hỏi đáp.
2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, giao nhệm vụ.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc kết quả bài tập 3, ở tiết LTVC trước.
- HS và GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Luyện tập về quan hệ từ
14



Lớp: 5D

Năm học: 2016 – 2017

b. Luyện tập:
Bài 1: Học sinh đọc nội dung của bài tập. Tìm cặp quan hệ từ trong mỗi
câu văn, phát biểu ý kiến. cả lớp và giáo viên nhận xét.
Câu a: Nhờ….mà
Câu b: Không những…mà còn
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu của bài tập. Các em có nhiệm vụ
chuyển 2 câu đó thành một câu bằng cách lựa chọn cặp quan hệ từ.
- Học sinh làm việc theo cặp.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Học sinh nối tiếp nhau đọc bài tâp 3.
- Giáo viên nhắc học sinh trả lời lần lượt, đúng thứ tự các câu hỏi.
- Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn.
- Học sinh phát biểu ý kiến, giáo viên mở bảng phụ chốt lại.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
- Về nhà học bài và xem bài mới.

Tiết 3-Kỹ thuật:

CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ

CHỌN(T2)
I. MỤC TIÊU
HS cần phải:
- Làm được một số sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
- Tranh ảnh của các bài đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
* Giới thiệu bài
GV nêu yêu cầu của bài học.
Hoạt động 1. Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương 1.
- HS nhắc lại cách đính khuy, thêu chữ V, thêu dấu nhân và những nội dung đã học
trong phần nấu ăn.
15


Lớp: 5D

Năm học: 2016 – 2017

- Nhận xét và tóm tắt những nội dung HS vừa nêu.
Hoạt động 2. HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành
- GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn:
+ Củng cố những kiến thức, kĩ năng về khâu, thêu, nấu ăn đã học.
+ Nếu chọn sản phẩm về nấu ăn, mỗi nhóm sẽ hoàn thành một sản phẩm. Các em
có thể chế biến những món ăn theo nội dung đã học hoặc chế biến món ăn mà các
em đã học được ở gia đình, bạn bè hoặc xem hướng dẫn trên chương trình truyền
hình, đọc sách. Còn nếu là sản phẩm về khâu, thêu, mỗi HS sẽ hoàn thành một sản
phẩm.
- Chia nhóm và phân công vị trí làm việc của các nhóm.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm và phân công nhiệm vụ chuẩn
bị ( nếu chọn nội dung nấu ăn).
- GV ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn và kết luận hoạt động 2.

Nhận xét – dặn dò
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị dụng cu, vật liệu để giờ sau thực hành “Cắt, khâu,
thêu hoặc nấu ăn tự chọn”.
Thứ sáu ngày 02 tháng 12 năm 2016
Ngày soạn:29/11/2016
Ngày giảng: 02/12/2016

Sáng
Tiết 1 - Địa lí: CÔNG NGHIỆP (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Học sinh:
- Nêu được tình hình phân bố một số ngành công nghiệp ở nước ta.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của một số ngành
công nghiệp.
- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí
Minh, Đà Nẳng
- Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
1. Phương pháp: trực quan, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi.
16


Lớp: 5D

Năm học: 2016 – 2017


IV. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời 2 câu hỏi sau:
+ Nêu vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp?
+ Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp?
- HS nhận xét, GV ghi điểm.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Công nghiệp.
*Dạy bài mới:
Phần 1: Phân bố các ngành công nghiệp.
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
Bước 1: Học sinh trả lời câu hỏi ở mục 3 trong SGK.
Bước 2: Học sinh trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ nơi phân bố của một số
ngành công nghiệp.
Hoạt động 2: Làm theo nhóm đôi.
Bước 1: Học sinh dựa vào SGK và hình 3, sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao
cho đúng.
Bước 2: Học sinh trình bày kết quả.
Phần 2: Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta.
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
Bước 1: Học sinh làm các bài tập của mục 4 trong SGK.
Bước 2: Học sinh trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở
nước ta.
- Điều kiện để thành phố HCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
- Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm văn hóa, khoa học…
- Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố có số dân đông nhất cả nước.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
- Về nhà học bài và xem bài mới.


Tiết 2-Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp
dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết yêu cầu của bài tập 1.
17


Lớp: 5D

Năm học: 2016 – 2017

III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
1. Phương pháp: hỏi đáp, thực hành.
2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Luyện tập bài văn tả người.
b. Dạy bài mới:
* GV hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- Học sinh đọc nối tiếp yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK.
- Giáo viên mời 1-2 học sinh đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý.
- Giáo viên mở bảng phụ, mời học sinh đọc lại gợi ý 4.
- Giáo viên nhắc học sinh: Có thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về
ngoại hình tiêu biểu.
- Học sinh xem lại phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý, kết quả quan sát…

- GV lưu ý HS:
+ Đoạn văn cacnf có câu mở đoạn.
+ Nêu đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình người em chọn tả.
+ Cách sắp xếp câu trong đoạn hợp lý.
- HS tự viết bài.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết.
- Lớp và giáo viên nhận xét (GV nên đánh giá cao những đoạn viết có ý riêng).
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.
- Về nhà học bài và xem bài mới.
Tiết 3-Toán:
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100,…
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho
10, 100, 1000…
- Vận dụng để giải bài toán có lời văn.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập làm bài tập 3.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
1. Phương pháp: phân tích mẫu, thực hành, hỏi đáp.
18


Lớp: 5D

Năm học: 2016 – 2017

2. Kỹ thuật: giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập 2 ở vở bài tập.
- Giáo viên chữa bài nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000…
* Dạy bài mới:
a, Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia một số thập phân cho 10, 100:
- Giáo viên nêu phép chia ở ví dụ 1. Viết lên bảng cho học sinh làm bài.
- Gợi ý cho học sinh nhận xét như SGK.
- Giáo viên viết lên bảng phép tính: 213,8 : 10 =?
- Gọi một học sinh lên bảng đặt tính đặt tính và thực hiện phép chia, cả lớp thực
hiện phép chia vào vở. Giáo viên quan sát giúp đỡ.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét 2 số 213,8 và 21,38 có điểm nào giống khác
nhau.
- Từ đó giáo viên rút ra kết luận: SGK.
- Giáo viên nêu phép chia ở ví dụ 2, hướng dẫn học sinh thực hiện tương tự như
ví dụ 1, từ đó nêu cách chia nhẩm một số thập phân cho100.
- Học sinh nêu quy tắc chia một số thập phân với 10, 100…
- Giáo viên nhấn mạnh: Không cần thực hiện chia cũng tìm được kết quả phép
tính.
b, Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Học sinh tự làm bài vào vở. Giáo viên chữa bài.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Học sinh làm bài vào vở, giáo viên chữa bài nhận xét.
- Hỏi học sinh cách tính nhẩm kết quả của mỗi phép tính.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh tóm tắt đề toán, hướng dẫn học sinh giải bài vào phiếu.
- Giáo viên chữa bài nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài.

-Về nhà học bài và xem bài mới.

19


Lớp: 5D

Năm học: 2016 – 2017

Tiết 4 - HĐTT:
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- Đánh giá tình hình học tập, nề nếp của học sinh trong tuần qua.
- Nêu kế hoạch của tuần tới.
II. Lên lớp:
1. Lớp trưởng nhận xét:
Học sinh có ý kiến.
2. Giáo viên đánh giá chung:
*Ưu điểm: Đi học đầy đủ đúng giờ.
- Giữ gìn vệ sinh lớp học sạch sẽ, tác phong gọn gàng.
- Một số học sinh có ý thức vươn lên trong học tập: Cam; Vai; Ngữ; Tên.
- Có ý thức phát biểu xây dựng bài: Cam; Vai; Đức; Nghiếu..
*Khuyết điểm:
- Một số em chưa có ý thức học tập: Tăng.
- Ngồi trong lớp chưa có ý thức còn nói chuyện nhiều.
3. Kế hoạch tới:
- Phát huy những cái đã đạt được.
- Tổ chức vệ sinh trường lớp.
- Hạn chế việc nghỉ học không có lí do.


20



×