Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Nghiên cứu các giải pháp tổ chức hoạt động lưu trữ trong các trường chuyên nghiệp tỉnh sơn la (Tóm tắt, trích đoạn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.9 KB, 47 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
----------

QUÀNG VĂN BẰNG

NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG LƢU TRỮ TRONG CÁC
TRƢỜNG CHUYÊN NGHIỆP TỈNH SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: LƢU TRỮ HỌC

HÀ NỘI- 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
----------

QUÀNG VĂN BẰNG

NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG LƢU TRỮ TRONG CÁC
TRƢỜNG CHUYÊN NGHIỆP TỈNH SƠN LA

Chuyên ngành: Lƣu trữ học
Mã số: 60 31 02 06
LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH: LƢU TRỮ HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Đào Đức Thuận



HÀ NỘI- 2017


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................. 8
1. Lý do chọn đề tài. ......................................................................................... 8
2.Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 10
3.Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................ 10
4.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................. 11
4.1.Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 11
4.2.Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................. 11
5.Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 12
6.Lịch sử nghiên cứu ...................................................................................... 12
7.Nguồn tư liệu ............................................................................................... 14
8.Đóng góp của luận văn ................................................................................ 14
9.Bố cục luận văn ........................................................................................... 15
CHƢƠNG 1. THÀNH PHẦN, NỘI DUNG, ĐẶC ĐIỂM VÀ Ý
NGHĨACỦA TÀI LIỆU LƢU TRỮ HÌNH THÀNH TRONG ................ 17
1.1.Tổng quan về các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La. ............................ 17
1.1.1.Vị trí ....................................................................................................... 17
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các trường
chuyên nghiệp tỉnh Sơn La. ............................................................................ 17
1.1.2.1.Chức năng, nhiệm vụ của các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La. 17
1.1.2.2.Quyền hạn và trách nhiệm của các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La.
......................................................................................................................... 21
1.1.2.3.Tổ chức bộ máy của các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La. ........... 22
1.2.Một số thuật ngữ cơ bản. .......................................................................... 28
1.2.2.Tổ chức .................................................................................................. 28
1.2.3.Hoạt động lưu trữ .................................................................................. 29

1.2.4.Tổ chức hoạt động lưu trữ .................................................................... 29
1.2.5.Trường chuyên nghiệp .......................................................................... 30

1


1.3.Thành phần, nội dung, đặc điểm tài liệu hình thành trong hoạt động các
trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La ................................................................. 30
1.3.1.Thành phần tài liệu ............................................................................... 30
1.3.2.Nội dung tài liệu .................................................................................... 34
1.3.3.Đặc điểm của tài liệu ............................................................................ 36
1.4.Ý nghĩa của tài liệu hình thành trong hoạt động các trường chuyên nghiệp
tỉnh Sơn La ..................................................................................................... 37
1.4.1.Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................... 38
1.4.2.Ý nghĩa lịch sử ....................................................................................... 40
CHƢƠNG 2. CÁC BIỆN PHÁP HIỆN HÀNH VỀ TỔ CHỨC HOẠT
ĐỘNG LƢU TRỮ TRONG CÁC TRƢỜNG CHUYÊN NGHIỆP TỈNH
SƠN LA ......................................................................................................... 46
2.1. Tổ chức bộ máy và nhân sự thực hiện hoạt động lưu trữ ....................... 46
2.1.1. Tổ chức bộ máy thực hiện hoạt động lưu trữ ....................................... 46
2.1.2. Tổ chức nhân sự thực hiện hoạt động lưu trữ ...................................... 48
2.2. Xây dựng, ban hành các văn bản quản lý, chỉ đạo hoạt động lưu trữ ..... 52
2.3. Tổ chức kho tàng, trang thiết bị cho hoạt động lưu trữ .......................... 54
2.4. Tổ chức thực hiện hoạt động lưu trữ ....................................................... 57
2.4.1. Tổ chức thu thập tài liệu vào lưu trữ .................................................... 58
2.4.2. Tổ chức công tác chỉnh lý tài liệu ........................................................ 62
2.4.3. Tổ chức công tác xác định giá trị tài liệu ............................................. 64
2.4.4. Tổ chức công tác bảo quản tài liệu lưu trữ........................................... 66
2.4.5. Tổ chức công tác thống kê tài liệu lưu trữ ........................................... 70
2.4.6. Tổ chức khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ .......................................... 71

2.5. Tổ chức công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động lưu trữ .......................... 74
2.6. Áp dụng các quy trình ISO 9001: 2008 trong hoạt động lưu trữ ............ 75
2.7. Nguyên nhân tổ chức hoạt động lưu trữ chưa hiệu quả. ......................... 77
2.7.1. Chủ quan .............................................................................................. 77
2.7.2. Khách quan .......................................................................................... 78
2


Tiểu kết chƣơng 2:........................................................................................ 79
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP BỔ SUNG CHO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG .....
........................................................................................................................ 80
3.1. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực ........................................................ 80
3.1.1. Giải pháp nâng cao nhận thức đối với nhân lực lãnh đạo, quản lý ...... 80
3.1.2. Giải pháp đối với nhân lực thực hiện hoạt động lưu trữ ...................... 82
3.2. Nhóm giải pháp về tài lực ....................................................................... 84
3.3. Nhóm giải pháp về vật lực ...................................................................... 85
3.4. Nhóm giải pháp về nghiệp vụ ................................................................. 89
3.4.1. Đẩy mạnh công tác thu thập tài liệu vào lưu trữ .................................. 89
3.4.2. Tổ chức triển khai công tác chỉnh lý tài liệu ........................................ 91
3.4.3. Nâng cao hiệu quả xác định giá trị tài liệu........................................... 93
3.4.4. Nâng cao hiệu quả thống kê tài liệu lưu trữ ....................................... 104
3.4.5. Đảm bảo công tác bảo quản an toàn tài liệu lưu trữ .......................... 106
3.4.7. Thuê dịch vụ tư vấn về Lưu trữ. ........................................................ 108
Tiểu kết chương 3: ....................................................................................... 110
KẾT LUẬN ................................................................................................. 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 114
PHỤ LỤC .................................................................................................... 122

3



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu các giải pháp tổ chức
hoạt động lưu trữ trong các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La” là công
trình nghiên cứu của riêng tôi.
Trong luận văn tôi có tham khảo một số kết quả nghiên cứu, bài viết
của các nhà khoa học, các bạn học viên, các bạn đồng nghiệp và sử dụng một
số thông tin trong tài liệu nhưng đã được chú thích.
Lời cam đoan của tôi là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2017
TÁC GIẢ

Quàng Văn Bằng

4


LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các giáo sư, phó
giáo sư, tiến sĩ, giảng viên Khoa Lưu trữ học và Quản trị Văn phòng, Trường
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội; cán bộ,
công chức, viên chức công tác tại trường Cao đẳng Nông Lâm Sơn La, trường
Cao đẳng Sơn La, trường Cao đẳng Y tế Sơn La, trường Cao đẳng Nghề Sơn La,
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Sở Nội vụ tỉnh Sơn La và nhiều chuyên gia, đồng nghiệp khác
đã tư vấn, giúp đỡ, ủng hộ và chỉ bảo tận tình trong quá trình thực hiện đề tài
nghiên cứu này. Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Đào Đức Thuận người đã trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài luận văn này.

Tác giả luận văn


Quàng Văn Bằng

5


DANH MỤC CHỮ VIẾT TĂT
Từ viết tắt

Giải nghĩa

BGDĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

BNV

Bộ Nội vụ

BQ

Bảo quản

CQ

Cơ quan

ĐV

Đơn vị


HĐ XĐGTTL

Hội đồng xác định giá trị tài liệu

KTSD TLLT

Khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ

KHCN

Khoa học công nghệ

LT

Lưu trữ

QTVP

Quản trị văn phòng

TL

Tài liệu

THBQ

Thời hạn bảo quản

VT- LT


Văn thư – Lưu trữ

UBND

Ủy ban nhân dân

6


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
-

Bảng 1: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát nhân sự thực hiện hoạt

động lưu trữ trong các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La
-

Bảng 2: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát xây dựng và ban hành

các văn bản quản lý, chỉ đạo hoạt động lưu trữ trong các trường chuyên
nghiệp tỉnh Sơn La
-

Bảng 3: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát kho tàng, trang thiết bị

phục vụ hoạt động lưu trữ trong các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La
-

Bảng 4: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát tổ chức thu thập tài liệu


vào lưu trữ trong các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La
-

Bảng 5: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát tổ chức công tác chỉnh

lý tài liệu trong các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La
-

Bảng 6: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát tổ chức công tác xác

định giá trị tài liệu trong các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La
-

Bảng 7: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát tổ chức công tác bảo

quản tài liệu lưu trữ trong các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La
-

Bảng 8: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát tổ chức khai thác, sử

dụng tài liệu lưu trữ trong các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La
-

Bảng 9: Bảng danh mục thiết bị dùng trong phòng/ kho lưu trữ

7


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài.
Tài liệu lưu trữ hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan,
tổ chức ở địa phương nói chung và của các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La
nói riêng là khối tài liệu có thành phần đa dạng, nội dung tài liệu phong phú
và có giá trị. Giá trị của tài liệu hình thành trong hoạt động các trường chuyên
nghiệp tỉnh Sơn La được phản ánh trên nhiều phương diện khác nhau nhưng
chủ yếu trên hai phương diện: đào tạo và nghiên cứu khoa học. Khối tài liệu
của các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La chứa đựng các thông tin phản ánh
lịch sử hình thành, quá trình hoạt động của nhà trường trên lĩnh vực giáo dục,
nghiên cứu khoa học, góp phần đa dạng hóa thành phần tài liệu nộp lưu vào
Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh Sơn La.
Trên thực tế, ý nghĩa của tài liệu lưu trữ hình thành trong quá trình hoạt
động của các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La đang dần được nhận thức một
cách đầy đủ. Vị trí quản lý nhà nước về công tác lưu trữ tại địa phương được
nâng lên một cách đáng kể, minh chứng rõ ràng nhất đó là việc ngày 28 tháng
4 năm 2010, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 02/2010/TT-BNV về việc
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của tổ chức Văn thư,
Lưu trữ Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân
các cấp. Theo đó, Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ được thành
lập trên cơ sở hợp nhất Phòng Quản lý Văn thư - Lưu trữ và Trung tâm Lưu
trữ tỉnh. Sau đó, Luật Lưu trữ ra đời năm 2011 đã đánh dấu một bước phát
triển mới của ngành Lưu trữ. Luật Lưu trữ kế thừa các quy định trước đó về
lưu trữ và có những quy định mới mang tính thay đổi hệ thống. Tiếp đến, Bộ
Nội vụ đã ban hành Thông tư số: 15/2014/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm
2014 Thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Nội vụ thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phòng
Nội vụ thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

8



Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Sơn La được
thành lập theo Quyết định số: 3152/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2010
của UBND tỉnh Sơn La. Sau khi được thành lập Chi cục Văn thư - Lưu trữ
hoạt động mang tính hiệu quả hơn, thể hiện rõ nét bằng việc tham mưu cho
UBND tỉnh Sơn La, Sở Nội vụ tỉnh Sơn La ban hành các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn hoạt động lưu trữ trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, thực tiễn các văn
bản chỉ đạo của các cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh chưa thực sự đem lại
hiệu quả trong việc tổ chức hoạt động lưu trữ của các trường chuyên nghiệp
tỉnh Sơn La. Bởi lẽ tài liệu lưu trữ thuộc các phông lưu trữ cơ quan của các
trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La có những nét đặc thù riêng, hình thành
trong quá trình hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học là chủ yếu, chính vì
vậy, tài liệu lưu trữ thuộc các phông lưu trữ này có những điểm khác với tài
liệu lưu trữ thuộc những phông lưu trữ của các cơ quan quản lý hành chính
nhà nước.
Mặt khác, hoạt động lưu trữ trong các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn
La đã bước đầu được quan tâm nhưng việc tổ chức không mang tính hệ thống
và có hiệu quả. Có nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan tác động tới
điều này. Đứng trước thực tiễn đó, yêu cầu đặt ra cho các trường chuyên
nghiệp tỉnh Sơn La là phải tổ chức có hiệu quả khối tài liệu hình thành trong
hoạt động của trường.
Trong giới nghiên cứu về lĩnh vực Lưu trữ học cũng đã có một số tác
giả nghiên cứu về tổ chức công tác lưu trữ trong các Học viên, trường đại học,
cao đẳng. Các tác giả đã đưa ra các giải pháp để tổ chức có hiệu quả công tác
lưu trữ. Nhưng xét trên góc độ nghiên cứu thì chưa tác giả nào nghiên cứu đề
xuất được giải pháp tối ưu nhằm tổ chức có hiệu quả cho hoạt động lưu trữ
của các trường chuyên nghiệp trên cả nước nói chung và của tỉnh Sơn La nói
riêng.
Với những lý do nêu trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài : “Nghiên
cứu các giải pháp tổ chức hoạt động lưu trữ trong các trường chuyên

9


nghiệp tỉnh Sơn La” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành
Lưu trữ học của mình.
2.

Mục tiêu nghiên cứu.

Thực hiện đề tài này, tác giả mong muốn đạt được các mục tiêu chủ
yếu sau:
-

Khảo sát, làm rõ thành phần, nội dung, đặc điểm và ý nghĩa của

tài liệu lưu trữ hình thành trong hoạt động các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn
La.
-

Nhận xét, đánh giá cách thức tổ chức hoạt động lưu trữ trong các

trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La đang được áp dụng hiện hành.
-

Đề xuất giải pháp bổ sung cho tổ chức hoạt động lưu trữ trong

các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La.
3.

Phƣơng pháp nghiên cứu.


Để thực hiện đề tài của mình, tác giả sẽ sử dụng một số phương pháp
luận và phương pháp nghiên cứu cơ bản sau:
Phương pháp luận của chủ nghĩa Mác - Lênin về nhận thức khoa học.
Phương pháp này giúp cho người nghiên cứu có sự đối chiếu giữa lý luận và
thực tiễn một cách biện chứng, từ đó sẽ có cách nhìn về vấn đề một cách toàn
diện, là cơ sở cho những đánh giá cũng như những kết quả mà đề tài đưa ra.
Trong quá trình thực hiện đề tài này, tác giả cũng sử dụng các phương
pháp luận của lưu trữ học là nguyên tắc chính trị, nguyên tắc lịch sử, nguyên
tắc toàn diện tổng hợp. Những nguyên tắc này là kim chỉ nam, chỉ rõ phương
hướng nhận thức khoa học trong quá trình nghiên cứu, khảo sát, giải quyết
các vấn đề trong việc khái quát tình hình thực tiễn tổ chức hoạt động lưu trữ
cũng như đề ra các giải pháp hoàn thiện hoạt động này.
Phương pháp phỏng vấn: phương pháp này được sử dụng nhằm thu
thập các thông tin cần thiết từ lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước về công tác
văn thư- lưu trữ tỉnh; từ lãnh đạo, cán bộ thực hiện (phụ trách) hoạt động lưu
trữ của các trường chuyên nghiệp.
10


Phương pháp điều tra, khảo sát: tác giả sẽ tiến hành khảo sát thực tế
việc tổ chức hoạt động lưu trữ trong các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La.
Sử dụng phương pháp này, tác giả sẽ đến trực tiếp tiếp cận với từng hoạt động
lưu trữ , đồng thời phát phiếu điều tra để thu được các thông tin cần thiết phục
vụ cho nghiên cứu.
Phương pháp thống kê: sử dụng phương pháp này, tác giả sẽ tiến hành
thống kê tình hình tổ chức hoạt động lưu trữ trong các trường chuyên nghiệp
tỉnh Sơn La để đánh giá được những mặt làm được và chưa làm được trong
hoạt động lưu trữ.
Phương pháp phân tích, tổng hợp: phương pháp này được sử dụng

nhằm phân tích tình hình tổ chức hoạt động lưu trữ trong các trường chuyên
nghiệp tỉnh Sơn La, từ đó, đề xuất giải pháp bổ sung cho tổ chức hoạt động
lưu trữ một cách có hiệu quả.
4.

Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu

4.1.

Đối tượng nghiên cứu:

Đề tài nghiên cứu tập trung hai đối tượng sau:
+ Tổ chức hoạt động lưu trữ trong các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La.
+ Các giải pháp tổ chức hoạt động lưu trữ trong các trường chuyên
nghiệp tỉnh Sơn La.
4.2.

Phạm vi nghiên cứu:

Công tác lưu trữ bao gồm hai nội dung chính: hoạt động quản lý và
hoạt động nghiệp vụ. Tuy nhiên, thực hiện đề tài này, tác giả chỉ nghiên cứu
hoạt động nghiệp vụ trong các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La, trong đó
tập trung nghiên cứu bốn trường chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La, đó
là: Trường Cao đẳng Nông Lâm Sơn La, Trường Cao đẳng Sơn La, Trường
Cao đẳng Y tế Sơn La, Trường Cao đẳng Nghề Sơn La.
Đề tài nghiên cứu tổ chức hoạt động lưu trữ trong các trường chuyên
nghiệp tỉnh Sơn La tại thời điểm trước và sau khi Luật Lưu trữ ra đời và có hiệu

11



lực thi hành để thấy rõ thực trạng của hoạt động này trước đó, những biến
chuyển, tác động tích cực của nó sau đó và những tồn tại cần phải khắc phục.
5.

Nhiệm vụ nghiên cứu

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu ở trên, tác giả phải thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau:
- Khảo sát, làm rõ thành phần, nội dung, đặc điểm và ý nghĩa của tài
liệu lưu trữ trong hoạt động các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La.
- Nghiên cứu thực trạng tổ chức hoạt động lưu trữ trong các trường
chuyên nghiệp tỉnh Sơn La.
- Nhận xét, đánh giá các biện pháp hiện hành về tổ chức hoạt động lưu
trữ trong các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La.
- Đề xuất giải pháp bổ sung cho tổ chức hoạt động lưu trữ trong các
trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La.
6.

Lịch sử nghiên cứu

Công tác lưu trữ nói chung và của một số loại hình cơ quan nói riêng
không phải là một hướng nghiên cứu mới của ngành Lưu trữ. Trong số các
công trình nghiên cứu, có nhiều đề tài khoa học các cấp được thực hiện một
cách có quy mô, hiệu quả, có đóng góp quan trọng về cả khoa học và thực
tiễn ở cấp ngành, luận văn thạc sỹ, khóa luận tốt nghiệp và các bài viết trên
các tạp chí chuyên ngành…như sau:
- Một số đề tài cấp ngành về công tác lưu trữ như:
+ Đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học để xác định nguồn và thành phần
tài liệu nộp lưu vào lưu trữ huyện” do tác giả Nguyễn Nghĩa Văn làm chủ

nhiệm (năm 1995 - 1998). Đề tài này cũng đã đưa ra các cơ sở khoa học để
xác định nguồn và thành phần tài liệu nộp lưu vào lưu trữ huyện cùng với đó
là đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác này ở lưu trữ huyện.
- Một số đề tài luận văn thạc sỹ về công tác lưu trữ trong các trường đại
học, cao đẳng:

12


+ Trần Thị Loan: “ Xác định giá trị tài liệu hình thành trong hoạt động
của các trường trung học chuyên nghiệp”, Luận văn thạc sỹ, Năm 2004. Luận
văn nghiên cứu về thực tế thành phần, nội dung, ý nghĩa của tài liệu ở các
trường trung học chuyên nghiệp, xây dựng bảng thời hạn bảo quản tài liệu của
các trường trung học chuyên nghiệp.
+ Trịnh Thị Kim Oanh: “Nghiên cứu áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO vào
công tác lập hồ sơ hiện hành và nộp hồ sơ vào lưu trữ tại trường cao đẳng
Nội vụ Hà Nội”, Luận văn thạc sỹ, Năm 2008. Luận văn nghiên cứu xây dựng
các quy trình nghiệp vụ của công tác lập hồ sơ hiện hành và nộp hồ sơ vào lưu
trữ, đồng thời đưa ra các biện pháp tổ chức thực hiện bộ tiêu chuẩn ISO
9000:2000 vào công tác lập hồ sơ hiện hành và nộp hồ sơ vào lưu trữ tại
trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội.
+ Vũ Thị Tân: “ Nghiên cứu xây dựng các quy trình ISO 9001: 2008 áp
dụng trong công tác lưu trữ tại Đại học Quốc gia Hà Nội”, Luận văn thạc sỹ,
Năm 2013. Luận văn đã xây dựng các quy trình ISO 9001: 2008 về các
nghiệp vụ của công tác lưu trữ tại Đại học Quốc gia Hà Nội; phân tích các
điều kiện đảm bảo cho việc áp dụng các quy trình ISO 9001: 2008 trong lưu
trữ cơ quan Đại học Quốc gia Hà Nội.
+ Hoàng Văn Thanh: “ Công tác lưu trữ trong các trường cao đẳng:
Thực trạng và giải pháp”, Luận văn thạc sỹ, Năm 2010. Luận văn đã đưa ra
được thực trạng tổ chức, quản lý công tác lưu trữ, thực hiện các nghiệp vụ lưu

trữ tại 03 trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội, trường Cao đẳng kinh tế- kỹ thuật
Hải Dương và Cao đẳng Sư phạm Hà Giang, đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả công tác lưu trữ trong các trường cao đẳng.
-

Ngoài ra, còn có nhiều khóa luận tốt nghiệp, niên luận, báo cáo

nghiên cứu khoa học có liên quan, các bài viết trên tạp chí chuyên ngành cũng
như tại các hội thảo khoa học đề cập đến các vấn đề cụ thể trong công tác lưu
trữ như:

13


+ Phan Thị Hạnh: “ Phương án xây dựng lưu trữ Đại học Quốc Gia Hà
Nội”, Khóa luận tốt nghiệp, Năm 2000.
+ Nguyễn Trọng Biên: “ Những điều cần bàn về công tác lưu trữ ở
trường Đại học”, Tạp chí Văn thư Lưu trữ Việt Nam, số 3, năm 2002.
+ Hoàng Văn Thanh: “ Tổ chức và quản lý công tác lưu trữ trong các
trường cao đẳng: thực trạng và một số đề xuất”, Tạp chí Văn thư Lưu trữ
Việt Nam, số 10, năm 2010...và một số bài viết có liên quan khác.
Tuy nhiên, các công trình nói trên mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu
công tác lưu trữ mà chưa có công trình nghiên cứu nào nghiên cứu hoạt động
lưu trữ của các trường chuyên nghiệp, đặc biệt của các trường chuyên nghiệp
tại tỉnh Sơn La. Bên cạnh đó, các nghiên cứu trước đó chưa đưa ra được giải
pháp tối ưu cho tổ chức hoạt động lưu trữ nói chung và các trường chuyên
nghiệp tỉnh Sơn La nói riêng. Vì vậy, đề tài luận văn mà tác giả lựa chọn là
một đề tài không trùng lặp hoàn toàn với các đề tài nghiên cứu trước đó.
7.


Nguồn tƣ liệu

Để hoàn thành luận văn này, tác giả sử dụng một số nguồn tư liệu sau:
Một là: Một số sách, giáo trình về công tác lưu trữ.
Hai là: Các đề tài nghiên cứu khoa học, các khóa luận tốt nghiệp, các
luận văn thạc sĩ viết về đề tài công tác lưu trữ và các bài báo, bài viết nghiên
cứu có liên quan trên Tạp chí Văn thư Lưu trữ Việt Nam.
Ba là: các đề tài nghiên cứu, báo cáo tổng kết năm, hồ sơ... của các
trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La liên quan đến hoạt động lưu trữ.
Bốn là: Các văn bản của Nhà nước, các văn bản quy định của tỉnh Sơn
La về công tác lưu trữ, hoạt động lưu trữ.
Năm là: các tư liệu khảo sát thực tế và qua phương pháp phỏng vấn.
8.

Đóng góp của luận văn

Nếu luận văn được triển khai trên thực tế có thể đóng góp trên hai khía
cạnh sau:

14


- Lý luận: Bổ sung thêm lý luận chung về hoạt động lưu trữ của các
trường chuyên nghiệp trên cả nước nói chung và của tỉnh Sơn La nói riêng.
- Thực tiễn:
+ Kết quả của luận văn là đề xuất các giải pháp bổ sung cho tổ chức
hoạt động lưu trữ trong các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La. Điều này, giúp
cho lãnh đạo các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La có cơ sở trong việc tổ
chức quản lý hoạt động lưu trữ trong phạm vị đơn vị. Đồng thời, giúp viên
chức lưu trữ có cơ sở để thực hiện các hoạt động lưu trữ mang tính hiệu quả.

+ Kết quả của luận văn còn giúp nâng cao nhận thức của lãnh đạo và
viên chức lưu trữ về tầm quan trọng của việc tổ chức hoạt động lưu trữ.
+ Luận văn là cơ sở quan trọng giúp Chi Cục Văn thư- Lưu trữ tỉnh
Sơn La tham mưu có hiệu quả cho Sở Nội vụ trong việc đưa ra các quy định
về tổ chức hoạt động lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sơn La.
9.

Bố cục luận văn

Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, luận văn được bố cục thành 3
chương:
Chương 1. Thành phần, nội dung, đặc điểm và ý nghĩa của tài liệu lưu
trữ hình thành trong hoạt động các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La.
Nội dung chương 1, tác giả giải thích rõ một số thuật ngữ liên quan
trực tiếp đến đề tài luận văn như: thuật ngữ “Tổ chức”, “Hoạt động lưu trữ”,
“Tổ chức hoạt động lưu trữ”, “Trường chuyên nghiệp”; Trình bày chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các trường chuyên nghiệp tỉnh
Sơn La; Làm rõ thành phần, nội dung, đặc điểm và ý nghĩa của tài liệu lưu trữ
hình thành trong hoạt động các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La.
Chương 2. Các biện pháp hiện hành về tổ chức hoạt động lưu trữ trong
các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La.
Trong chương 2, tác giả tiến hành nhận xét, đánh giá các biện pháp
hiện hành về tổ chức hoạt động lưu trữ trên các nội dung: tổ chức bộ máy và
nhân sự thực hiện hoạt động lưu trữ, xây dựng và ban hành các văn bản quản
15


lý chỉ đạo hoạt động lưu trữ, tổ chức kho tàng và trang thiết bị cho hoạt động
lưu trữ, tổ chức thực hiện hoạt động lưu trữ, đẩy mạnh công tác kiểm tra và
đánh giá hoạt động lưu trữ, vận dụng các quy trình ISO 9001: 2008 trong hoạt

động lưu trữ các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La.
Chương 3. Giải pháp bổ sung cho tổ chức hoạt động lưu trữ trong các
trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La.
Đây là chương quan trọng nhất của luận văn. Nội dung chương 3, tác
giả đưa ra các giải pháp bổ sung nhằm tổ chức có hiệu quả hoạt động lưu trữ
trong các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La. Đó là các giải pháp về nguồn
nhân lực, tài lực, vật lực và nghiệp vụ.
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự góp ý và
dìu dắt tận tình của TS. Đào Đức Thuận. Tác giả cũng đã nhận được sự
cộng tác và chia sẻ của lãnh đạo, công chức, viên chức đang công tác tại 04
trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La; Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ tỉnh Sơn La.
Do những hạn chế từ phía chủ quan và khách quan, nên chắc chắn luận văn
không tránh khỏi những sơ suất, thiếu sót. Vì thế, tác giả mong nhận được sự
góp ý của quý thầy, cô và đồng nghiệp.
Sơn La, ngày 13 tháng 02 năm 2017
Tác giả

Quàng Văn Bằng

16


CHƢƠNG 1. THÀNH PHẦN, NỘI DUNG, ĐẶC ĐIỂM VÀ Ý
NGHĨACỦA TÀI LIỆU LƢU TRỮ HÌNH THÀNH TRONG
HOẠT ĐỘNG CÁC TRƢỜNG CHUYÊN NGHIỆP TỈNH SƠN LA
1.1.

Tổng quan về các trƣờng chuyên nghiệp tỉnh Sơn La.


1.1.1. Vị trí
Sơn La là tỉnh miền núi cao nằm ở phía Tây Bắc Việt Nam trong
khoảng 20º39”- 22º02” vĩ độ Bắc và 103º11” – 105º02” kinh độ Đông, có
diện tích 14.125km². Tỉnh Sơn La có 11 huyện và 01 thành phố. Phía Bắc
giáp 02 tỉnh: Yên Bái, Lai Châu. Phía Đông giáp 02 tỉnh: Yên Bái, Phú Thọ.
Phía Tây giáp tỉnh Điện Biên. Phía Nam giáp tỉnh Thanh Hóa và nước Cộng
hòa Dân chủ nhân dân Lào. Sơn La có 250km đường biên giới với nước Cộng
hòa Dân chủ nhân dân Lào.
Sơn La có 12 dân tộc anh em chung sống, trong đó dân tộc Thái chiếm
54%, dân tộc Kinh 18%, Mông 12%, Mường 8,4%, Dao 2,5%, còn lại là các
dân tộc: Khơ Mú, Xinh Mun, Kháng, La Ha, Lào, Tày và Hoa.
Các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La nằm trong hệ thống giáo dục
quốc dân của Việt Nam, có vị trí quan trọng đối với nền giáo dục chuyên
nghiệp tỉnh Sơn La nói riêng và cả nước nói chung. Các trường chuyên
nghiệp tỉnh Sơn La có cơ sở đào tạo chủ yếu đặt tại thành phố Sơn La (cách
Hà Nội 320km về phía Tây Bắc).
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các
trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La.
1.1.2.1.

Chức năng, nhiệm vụ của các trường chuyên nghiệp tỉnh

Sơn La.
Các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La nói riêng và cả nước nói chung
đều thực hiện hai chức năng cơ bản: đào tạo và nghiên cứu khoa học. Các
chức năng này đều được thể hiện trong Quyết định thành lập trường của các
cơ quan có thẩm quyền, cụ thể:

17



Quyết định số 824/QĐ-BGD&ĐT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập Trường Cao đẳng Nông
Lâm Sơn La trên cơ sở Trường trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Sơn La. Theo
quyết định này, Trường Cao đẳng Nông Lâm Sơn La là cơ sở giáo dục đại
học công lập nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân trực thuộc UBND tỉnh
Sơn La. Với nhiệm vụ đào tạo, liên kết đào tạo chuyên ngành nông lâm
nghiệp và kinh tế trình độ đại học, cao đẳng và trung cấp, nghiên cứu khoa
học và triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ phục vụ nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh, liên kết đào tạo trong nước và hợp tác quốc tế
trong đào tạo góp phần phát triển nguồn nhân lực cho tỉnh Sơn La, các tỉnh
trong khu vực và các tỉnh phía Bắc nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
Quyết định số 7599/QĐ-BGD&ĐT ngày 12 tháng 11 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đổi tên trường Cao đẳng Sư phạm
Sơn La thành trường Cao đẳng Sơn La. Theo Quyết định này, trường Cao
đẳng Sơn La có các chức năng: Đào tạo, bồi dưỡng và liên kết, liên thông đào
tạo đa ngành, đa hệ với nhiều trình độ khác nhau (đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp, dạy nghề...) ; Đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ thực hành và tin
học ứng dụng theo hình thức vừa làm vừa học, học từ xa, tự học có hướng
dẫn; Nghiên cứu khoa học và triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ
phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội cho tỉnh Sơn La và góp
phần phục vụ cho khu vực Tây Bắc; Hợp tác quốc tế trong đào tạo và nghiên
cứu khoa học, công nghệ.
Quyết định số 3303/QĐ-BGD&ĐT ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập Trường Cao đẳng Y tế Sơn
La. Theo Quyết định này, trường Cao đẳng Y tế Sơn La là trung tâm đào tạo
công chức, viên chức chuyên ngành Y tế có trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ
cấp cho tỉnh Sơn La, một số tỉnh lân cận và các tỉnh phía Bắc nước Cộng hòa
Dân chủ Nhân dân Lào.


18


Quyết định số 1131/QĐ-BLĐTBXH ngày 28 tháng 8 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về việc thành lập trường Cao
đẳng Nghề Sơn La. Theo quyết định này, trường Cao đẳng Nghề Sơn La là cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, thực hiện chức năng đào tạo
nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ với 03 cấp trình độ:
Cao đẳng nghề; Trung cấp nghề và Sơ cấp nghề nhằm trang bị cho người học
năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đạo
đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, tạo điều kiện
cho họ có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình
độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động, phục vụ cho các thành
phần kinh tế trong tỉnh và xuất khẩu lao động sang các nước trong khối
ASEAN; Đào tạo các nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
xây dựng, dịch vụ du lịch... nhằm thu hút các lực lượng lao động, đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh và đào tạo lực lượng lao động
cho một số tỉnh của nước bạn Lào.
Để thực hiện hai chức năng cơ bản trên, các trường chuyên nghiệp có
các nhiệm vụ cơ bản được quy định tại Luật Giáo dục nghề nghiệp ( 2014).
Cụ thể:
- Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Tổ chức đào tạo đối với các trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp và
trình độ sơ cấp.
- Tổ chức đào tạo thường xuyên.
- Tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong tuyển sinh và quản lý người học.
- Công bố công khai mục tiêu, chương trình đào tạo; điều kiện để bảo
đảm chất lượng dạy và học; mức học phí và miễn, giảm học phí; kết quả kiểm
định chất lượng đào tạo; hệ thống văn bằng, chứng chỉ của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp; vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp và các biện pháp kiểm tra,

giám sát chất lượng đào tạo.

19


- Tổ chức giảng dạy, học tập theo mục tiêu, chương trình đào tạo; cấp
bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp cho người học; tổ chức cho người học
học tập, thực hành và thực tập tại doanh nghiệp thông qua hợp đồng với
doanh nghiệp.
- Được sử dụng chương trình đào tạo của nước ngoài đã được tổ chức
giáo dục, đào tạo nước ngoài hoặc quốc tế có uy tín công nhận về chất lượng
để thực hiện nhiệm vụ đào tạo theo quy định của pháp luật.
- Liên kết hoạt động đào tạo trong nước; liên kết hoạt động đào tạo với
nước ngoài theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng, đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo theo yêu cầu chuẩn
hóa, hiện đại hóa.
- Tuyển dụng, sử dụng, quản lý nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức,
người lao động; tổ chức cho nhà giáo thực tập sản xuất tại doanh nghiệp để
cập nhật, nâng cao kỹ năng nghề; tổ chức cho nhà giáo, viên chức, người lao
động và người học tham gia các hoạt động xã hội.
- Thực hiện kiểm định và bảo đảm chất lượng đào tạo theo quy định.
- Tư vấn đào tạo, tư vấn việc làm miễn phí cho người học.
- Được tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ, sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật.
- Đưa nội dung giảng dạy về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, pháp luật
có liên quan của nước mà người lao động đến làm việc và pháp luật có liên
quan của Việt Nam vào chương trình đào tạo khi tổ chức đào tạo cho người
lao động đi làm việc ở nước ngoài.
- Nghiên cứu khoa học để phục vụ và nâng cao chất lượng đào tạo; ứng

dụng các kết quả nghiên cứu, chuyển giao công nghệ vào thực tiễn sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
- Thực hiện quy chế dân chủ trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

20


- Có cơ chế để người học, nhà giáo và xã hội tham gia đánh giá chất
lượng đào tạo nghề nghiệp.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và chịu sự giám sát, thanh tra,
kiểm tra theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.[31, Điều 23]
1.1.2.2.

Quyền hạn và trách nhiệm của các trường chuyên nghiệp

tỉnh Sơn La.
Trường chuyên nghiệp được quyền tự chủ và chịu trách nhiệm về quy
hoạch, kế hoạch phát triển nhà trường, tổ chức các hoạt động đào tạo, khoa học
và công nghệ, tài chính, quan hệ quốc tế, tổ chức và nhân sự của nhà trường.
Quyền hạn và trách nhiệm của các trường chuyên nghiệp được quy
định tại Luật Giáo dục đại học (2012), cụ thể:
- Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển nhà trường.
- Triển khai hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ, hợp tác quốc
tế, bảo đảm chất lượng cho giáo dục nhà trường.
- Phát triển các chương trình đào tạo theo mục tiêu xác định; bảo đảm
sự liên thông giữa các chương trình và trình độ đào tạo; Xây dựng chỉ tiêu
tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh, tổ chức giảng dạy, học tập, quản lý người học
và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu, chương trình giáo dục; công
nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng, chứng chỉ theo thẩm quyền.

- Tổ chức bộ máy; tuyển dụng, quản lý, xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ
giảng viên, giáo viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động.
- Quản lý người học; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của giảng
viên, giáo viên, viên chức, nhân viên, cán bộ quản lý và người học; dành kinh
phí để thực hiện chính sách xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách
xã hội, đối tượng ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn; bảo đảm môi trường sư phạm cho hoạt động giáo
dục.
- Tự đánh giá chất lượng đào tạo và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục.
21


- Được Nhà nước giao hoặc cho thuê đất, cơ sở vật chất; được miễn,
giảm thuế theo quy định của pháp luật.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực; xây dựng và tăng cường
cơ sở vật chất, đầu tư trang thiết bị.
- Hợp tác với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hóa, thể dục, thể thao,
y tế, nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và chịu sự kiểm tra, thanh tra của
Bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo, các bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Thực hiện công khai cam kết về chất lượng đào tạo và công khai về
chất lượng đào tạo thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo và về thu
chi tài chính. Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm và các nhiệm vụ,
quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyề n hạn khác theo quy định của pháp
luật. [30, Điều 28]
1.1.2.3.

Tổ chức bộ máy của các trường chuyên nghiệp tỉnh Sơn La.


Trên cơ sở Thông tư số: 01/2015/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Cao
đẳng, qua khảo sát thực thực tế của chúng tôi, nhìn chung bộ máy các trường
chuyên nghiệp tỉnh Sơn La được tổ chức như sau:
- Hội đồng trường;
- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng;
- Hội đồng khoa học và Đào tạo.
- Các hội đồng tư vấn;
- Các phòng hoặc bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ;
- Các khoa, bộ môn;
- Các cơ sở phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học
* Hội đồng trường:

22


Hội đồng trường là tổ chức quản trị, đại diện quyền sở hữu của nhà
trường, chịu trách nhiệm quyết định về phương hướng hoạt động của nhà
trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà
trường, gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, bảo đảm thực hiện mục tiêu
giáo dục.
Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng trường thực hiện theo Điều 9, Điều
lệ trường Cao đẳng (2015). Cụ thể:
- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo, giải trình với cơ quan trực
tiếp quản lý trường, cơ quan quản lý nhà nước về các điều kiện đảm bảo chất
lượng, các kết quả hoạt động, việc thực hiện các cam kết và tài chính của
trường;
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thông qua phương án bổ sung, miễn
nhiệm hoặc thay thế các thành viên của hội đồng trường;

- Thông qua quy định về: Số lượng, cơ cấu lao động, vị trí việc làm;
tuyển dụng, quản lý, sử dụng, phát triển đội ngũ viên chức, nhân viên hợp
đồng của nhà trường;
- Giới thiệu nhân sự Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng để thực hiện quy
trình bổ nhiệm theo quy định; thực hiện đánh giá hàng năm việc hoàn thành
nhiệm vụ của hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng; kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền miễn nhiệm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; tổ chức lấy phiếu thăm dò
tín nhiệm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng giữa nhiệm kỳ hoặc đột xuất trong
trường hợp cần thiết;
- Yêu cầu hiệu trưởng giải trình về những vấn đề chưa được thực hiện
đúng, chưa được thực hiện đầy đủ theo nghị quyết của Hội đồng trường (nếu
có). Nếu hội đồng trường không đồng ý với giải trình của hiệu trưởng thì báo
cáo cơ quan trực tiếp quản lý trường.
Hội đồng trường có tổng số thành viên là số lẻ, tối thiểu là 15 thành
viên, trong đó có 01 chủ tịch và 01 thư ký hội đồng. Thành phần hội đồng gồm:
- Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, Bí thư đảng ủy trường, Chủ tịch
23


×