Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại bộ thông tin và truyền thông (Tóm tắt, trích đoạn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (885.56 KB, 43 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

LÊ ANH TUẤN

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o-------LÊ ANH TUẤN

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ KIM ANH

XÁC NHẬN CỦA


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS. NGUYỄN THỊ KIM ANH

GS.TS. PHAN HUY ĐƢỜNG

Hà Nội – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận Văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của bản thân tôi. Những số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của
Luận văn là trung thực, do tôi thu thập, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng
được công bố trong bất cứ Luận văn nào.

Tác giả luận văn

Lê Anh Tuấn


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận văn Thạc sĩ này,
tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, tạo điều kiện nhiệt tình và quý báu của nhiều cá
nhân và tập thể.
Trƣớc tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Trƣờng Đại học Kinh tếĐại học Quốc gia Hà Nội cùng các thầy, cô giáo ở Khoa Kinh tế chính trị,
Phòng Đào tạo, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trƣờng và nghiên

cứu, thực hiện luận văn.
Đặc biệt , tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới

Cô giáo PGS.TS.

Nguyễn Thị Kim Anh, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tận tình tôi
trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Mặc dù, bản thân đã cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt
tình và năng lực của mình, tuy nhiên, không thể tránh khỏi những thiếu sót
hoặc có phần nghiên cứu chƣa sâu. Rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, thông
cảm của các thầy (cô).
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả ngƣời thân, bạn bè đã nhiệt
tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Lê Anh Tuấn


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ ỨNG DỤNG CNTT ....... 4

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................. 4
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT ........................ 6
1.2.1. Tổng quan về ứng dụng CNTT ......................................................... 6
1.2.2. Tổng quan về dự án đầu tư ứng dụng CNTT ................................... 8
1.2.3. Tổng quan về quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT .................... 14
1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT . 25
1.4. Nhân tố tác động đến công tác quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT...... 26
1.4.1. Các nhân tố khách quan: ............................................................... 26
1.4.2. Các nhân tố chủ quan: ................................................................... 27
1.5. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT............................ 28
1.5.1. Thực tiễn quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT tại Bộ Tài chính 28
1.5.2. Một số bài học kinh nghiệm về quản lý dự án đầu tư ứng dụng
CNTT cho Bộ Thông tin và Truyền thông ................................................ 31
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ...................... 32
2.1. Cách tiếp cận nghiên cứu ...................................................................... 32
2.2. Nguồn tƣ liệu và số liệu ........................................................................ 32
2.3. Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng ........................................................... 32
2.3.1. Phương pháp bàn giấy ................................................................... 32
2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................... 32


2.3.3. Phương pháp Thống kê - So sánh .................................................. 32
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
ỨNG DỤNG CNTT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NSNN TẠI BỘ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG, GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2012 ĐẾN 2016........ 32
3.1. Giới thiệu chung về Bộ Thông tin và Truyền thông ............................ 32
3.1.1. Lịch sử phát triển ........................................................................... 32
3.1.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Thông tin và
Truyền thông............................................................................................. 32
3.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT sử dụng nguồn

vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2012 - 2016.............. 32
3.2.1. Tổng hợp các dự án triển khai trong giai đoạn 2012-2016 ........... 32
3.2.2. Các nhân tố tác động đến công tác quản lý dự án đầu tư ứng dụng
CNTT sử dụng nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông giai
đoạn 2012 – 2016 ..................................................................................... 32
3.2.2. Về bộ máy tổ chức quản lý ............................................................. 32
3.2.3. Quy trình quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn
NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông ................................................. 32
3.2.4. Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng
nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông................................ 32
3.3. Đánh giá công tác quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT sử dụng
nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2012-2016 32
3.3.1. Những kết quả đạt .......................................................................... 32
3.3.1. Những hạn chế, nguyên nhân ......................................................... 32
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƢ ỨNG DỤNG CNTT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NSNN TẠI
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRONG GIAI ĐOẠN TIẾP THEO 32
4.1. Phƣơng hƣớng, mục tiêu ứng dụng CNTT trong hoạt động của Bộ
Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2016-2020 ........................................ 32


4.2. Định hƣớng hoàn thiện công tác quản lý quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng
CNTT sử dụng nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông ........ 32
4.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng
CNTT sử dụng nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông ........ 32
4.3.1. Về bộ máy tổ chức quản lý ............................................................. 32
4.3.2. Về quản lý tiến độ ........................................................................... 32
4.3.3. Về quản lý chất lượng .................................................................... 32
4.3.4. Về quản lý chi phí ........................................................................... 32
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 32

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 32


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CNTT

Công nghệ thông tin

2

CNTT & TT

Công nghệ thông tin và truyền thông

3

HTTT

Hệ thống thông tin

4


KHTC

Kế hoạch – Tài chính
Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày

5

Nghị định

06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tƣ

102/2009/NĐ-CP

ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc

6

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

7

TTTT

Trung tâm Thông tin

8


ƢDCNTT

Ứng dụng công nghệ thông tin

i


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT

Biểu đồ

Nội dung

Trang

1

Biểu đồ 3.1 Số lƣợng dự án thực hiện qua các năm

40

2

Biểu đồ 3.2 Tổng mức đầu tƣ thực hiện qua các năm

40


ii


DANH MỤC HÌNH

STT

Hình

Nội dung

1

Hình 1.1

Chu kỳ hoạt động của dự án

12

2

Hình 1.2

Quy trình thực hiện dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT

13

3

Hình 1.3


4

Hình 1.4

Chu trình quản lý dự án

16

5

Hình 1.5

Quá trình quản lý thông tin

23

6

Hình 1.6

Tổ chức bộ máy quản lý

30

7

Hình 2.1

Quy trình chuẩn bị đầu tƣ


45

8

Hình 2.2

Quy trình khảo sát

46

9

Hình 2.3

Quy trình thực hiện đầu tƣ

47

Quan hệ chi phí trong các giai đoạn quản lý dự án
đầu tƣ

iii

Trang

14


LỜI NÓI ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Một trong những vấn đề quan trọng đƣợc lƣu ý khi tiến hành thực hiện một
dự án đầu tƣ đó là công tác quản lý dự án. Công tác quản lý giữ một vai trò thiết
yếu trong toàn bộ quá trình hình thành và thực hiện dự án đầu tƣ, xuyên suốt các
giai đoạn kể từ khi xuất hiện các cơ hội đầu tƣ, lập báo cáo nghiên cứu khả thi,
thẩm định, đàm phán ký kết các hợp đồng… cho đến khi dự án đi vào thi công và
chính thức đƣợc đƣa vào hoạt động. Hiệu quả của một dự án đầu tƣ sẽ đƣợc đảm
bảo nếu nhƣ khâu quản lý dự án đƣợc thực hiện tốt. Ngƣợc lại, việc quản lý thiếu
chặt chẽ sẽ là nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều tới tiến độ, chất lƣợng, là một trong
những nguyên nhân gây lãng phí về thời gian, chi phí và ảnh hƣởng tới hiệu quả
đầu tƣ chung. Công tác quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT hiện nay còn nhiều
điều bất cập do tính chất các dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT có nhiều điểm đặc thù
nhƣ: công nghệ thay đổi nhanh chóng; việc định giá, đánh giá chất lƣợng sản
phẩm khó khăn; sự thành công của dự án phụ thuộc nhiều vào đào tạo, chuyển
giao công nghệ cũng nhƣ sự quan tâm của cán bộ sử dụng,... Điều này dẫn đến
tiến độ kế hoạch về thời gian, chi phí và chất lƣợng bị ảnh hƣởng. Do vậy việc
nghiên cứu, tìm hiểu về công tác quản lý dự án trên phƣơng diện khoa học và thực
tiễn là rất cần thiết. Bên cạnh đó, mấy năm trở lại đây, ngày càng nhiều các vụ
tham ô, tham nhũng của một bộ phận lãnh đạo các chủ đầu tƣ đƣợc phát hiện, kèm
theo đó là hàng loạt các dự án không đảm bảo chất lƣợng gây thất thoát lãng phí
nghiêm trọng các nguồn lực của đất nƣớc. Thực trạng trên đã khiến không ít
ngƣời hoài nghi về chất lƣợng hoạt động đầu tƣ ứng dụng CNTT ở Việt Nam.
Đây là một trong những thách thức lớn đối với Việt Nam nói chung và Bộ Thông
tin và Truyền thông nói riêng.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc nghiên cứu công tác quản lý dự
án đầu tƣ ứng dụng CNTT tại Bộ Thông tin và Truyền thông và từ yêu cầu
1


hoàn thiện hơn lý luận về quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT, tác giả chọn

đề tài: “Quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Bộ Thông tin và Truyền thông” để
nghiên cứu, với mong muốn nhằm góp phần xây dựng một lý luận về quản lý
dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT tại Bộ Thông tin và Truyền thông, trên cơ sở đó
giải quyết những vấn đề thực tiễn nêu trên.
Câu hỏi nghiên cứu: Giải pháp nào để hoàn thiện công tác quản lý dự
án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước tại Bộ Thông tin và Truyền thông?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cở sở đánh giá thực trạng về quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT
sử dụng nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông, từ đó đề xuất
các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT sử
dụng nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu
tƣ ứng dụng CNTT;
- Đánh giá thực trạng về quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT sử dụng
nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông trong giai đoạn 2012 - 2016;
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng
CNTT sử dụng nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông trong
thời gian tới.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu về quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng
CNTT sử dụng nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông.

2



3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: 2012 – 2016;
- Nội dung: các nội dung cần quan tâm đến quá trình quản lý là dự án
hoàn thành đúng tiến độ không, chất lƣợng có đảm bảo thiết kế không, giá
thành của dự án có vƣợt tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán, không làm thất thoát
lãng phí, chính vì vậy phạm vi đề tài tập trung vào các nội dung sau:
+ Quy trình tổ chức, thực hiện;
+ Quản lý tiến độ;
+ Quản lý chất lƣợng;
+ Quản lý chi phí.
4. Đóng góp mới của luận văn
- Tìm ra các giải pháp khoa học để nâng cao, hoàn thiện công tác quản
lý dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin
và Truyền thông.
- Dùng làm cơ sở để đề xuất với Chính phủ điều chỉnh cơ chế, chính
sách phù hợp với thực tế, góp phần nâng cao hiệu quả đầu tƣ.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, luận
văn còn gồm 4 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn
quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu luận văn
Chƣơng 3. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT sử
dụng nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông, giai đoạn 2012-2016
Chƣơng 4. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ
ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông
giai đoạn tiếp theo
3



CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ ỨNG DỤNG CNTT
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Cho đến nay đã có nhiều tác giả và nhiều công trình khoa học nghiên
cứu về quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT cũng nhƣ những giải pháp nhằm
tăng cƣờng công tác quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng, trong đó có một số công
trình khoa học tiêu biểu nhƣ sau:
Đào Thị Hải Yến (2015), Quản lý các dự án công nghệ thông tin tại
Cục Công nghệ thông tin và thống kế Hải quan – Luận văn thạc sĩ – Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả đã nghiên cứu về công tác tổ chức
thực hiện dự án, mối quan hệ giữa các bên tham gia dự án, môi trƣờng chính
sách và cơ sở hạ tầng thông tin đảm bảo cho dự án tại một đơn vị cụ thể. Tuy
nhiên, tác giả chƣa đƣa ra đƣợc những đặc thù của dự án ứng dụng CNTT nên
giải pháp đề xuất chƣa hoàn toàn phù hợp với các đặc thù này. Do đó, vấn đề
vẫn chƣa đƣợc giải quyết triệt để.
Nguyễn Thị Lan Anh (2013), Nghiên cứu xây dựng quy trình quản lý
đầu tƣ ứng dụng công nghệ thông tin tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam –
Luận văn thạc sĩ – Viện Công nghệ thông tin – Đại học Quốc gia Hà Nội.
Luận văn đã tiến hành nghiên cứu, tìm hiểu các văn bản quy định của Nhà
nƣớc, của Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Phân tích, đánh giá hiện trạng
trong việc đầu tƣ ứng dụng CNTT hiện tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
đang vƣớng mắc từ đó vận dụng linh hoạt xây dựng một quy trình đầu tƣ cụ
thể sao cho vừa tuân thủ đúng các quy định của nhà nƣớc, vừa giảm tải các
thủ tục hành chính không cần thiết trong nội bộ Ngân hàng Phát triển Việt
Nam.
4


Vũ Thị Kim Minh Huệ (2012), Nghiên cứu giải pháp quản lý các dự án

đầu tƣ ứng dụng công nghệ thông tin tại tỉnh Quảng Ninh – Luận văn thạc sĩ –
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên. Trong luận
văn, tác giả đã hệ thống hoá lý luận cơ bản về quản lý dự án ứng dụng CNTT;
thông qua nghiên cứu thực trạng về công tác quản lý dự án ứng dụng CNTT
tại tỉnh Quảng Ninh, tác giả đã chỉ ra những mặt hạn chế cần khắc phục nhƣ
cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực; công tác quản lý chung đối với dự án đầu tƣ
ứng dụng CNTT; công tác xây dựng kế hoạch, phân bổ vốn đầu tƣ; tổ chức,
điều hành, giám sát, đánh giá; môi trƣờng pháp lý.
Nhìn chung các luận văn nêu trên đã đề cập đến thực trạng tình hình
quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT của nƣớc ta hiện nay, cũng nhƣ tại các
đơn vị nghiên cứu. Các luận văn đã phân tích đƣợc một số tồn tại, hạn chế
trong đơn vị nghiên cứu nhƣ:
- Thời gian triển khai dự án ứng dụng CNTT kéo quá dài, mất tính thời
sự của yêu cầu nghiệp vụ, ảnh hƣởng tới hiệu quả đầu tƣ do phải thực hiện
thêm quá nhiều thủ tục, trong khi các yêu cầu đối với phát triển, nâng cấp,
chỉnh sửa phần mềm là rất nhanh, đột xuất để kịp thời phục vụ các hoạt động
nghiệp vụ.
- Việc giám sát, đánh giá chất lƣợng sản phẩm khó khăn.
- Xác định chi phí đầu tƣ, đặc biệt là phần mềm nội bộ khó khăn.
- Nguồn lực còn thiếu so với yêu cầu đặt ra.
- Việc phối hợp giữa các đơn vị không rõ ràng làm giảm hiệu quả triển
khai công việc.
- Quy trình, quy chế quy định còn thiếu và chƣa đầy đủ để đáp ứng yêu
cầu công việc đặt ra do đó dẫn đến tình trạng làm việc không thống nhất, lãng
phí thời gian.
Đồng thời đƣa ra các giải pháp, khuyến nghị khá đầy đủ nhằm tăng
5


cƣờng công tác quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT. Nhiều giải pháp khá

thiết thực, có thể áp dụng đƣợc.
Các luận văn trên đã phần nào giúp tác giả có cái nhìn tổng quan về
quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT, cung cấp một số vấn đề lý luận, thực
trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT. Tuy nhiên, từ các
nghiên cứu trên cho thấy:
- Các luận văn đã nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng
CNTT, các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ ứng
dụng CNTT đƣợc đề cập cả vĩ mô và vi mô. Nhƣng, do phạm vi lịch sử và
biến đổi nhanh của thực tiễn cũng nhƣ bối cảnh mới trong quá trình phát triển
kinh tế - xã hội các chính sách, biện pháp, giải pháp không còn phù hợp với
thực tiễn sinh động đang diễn ra.
- Các luận văn nghiên cứu chủ yếu phân tích, đánh giá thực trạng công
tác quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT tại đơn vị nghiên cứu thuộc, trực
thuộc Bộ, ngành, địa phƣơng.
Đến nay, ở Bộ Thông tin và Truyền thông, qua tìm hiểu thì chƣa có
một đề tài nào nghiên cứu cụ thể về quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT tại
Bộ Thông tin và Truyền thông. Do vậy, luận văn: Quản lý dự án đầu tƣ ứng
dụng CNTT sử dụng nguồn vốn NSNN tại Bộ Thông tin và Truyền thông
trong bối cảnh hiện nay đảm bảo không trùng lặp.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT
1.2.1. Tổng quan về ứng dụng CNTT
1.2.1.1. Khái niệm về ứng dụng CNTT
Theo Luật Công nghệ thông tin:
- “Công nghệ thông tin” là tập hợp các phƣơng pháp khoa học, công
nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đƣa, thu thập, xử lý, lƣu
trữ và trao đổi thông tin số”
6


- “Ứng dụng công nghệ thông tin” là việc sử dụng công nghệ thông tin

vào các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an
ninh và các hoạt động khác nhằm nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả
của các hoạt động này.
Theo Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ:
- “Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước” là việc sử dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động của cơ quan nhà
nƣớc nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả trong hoạt động nội bộ của cơ quan
nhà nƣớc và giữa các cơ quan nhà nƣớc, trong giao dịch của cơ quan nhà
nƣớc với tổ chức và cá nhân; hỗ trợ đẩy mạnh cải cách hành chính và bảo
đảm công khai, minh bạch.
1.2.1.2. Vai trò của ứng dụng CNTT
Công nghệ thông tin đã, đang và tiếp tục đƣợc ứng dụng rộng rãi, mạnh
mẽ trong mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế - xã hội, góp phần to lớn thúc
đẩy tăng trƣởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đồng thời làm thay đổi cơ bản
cách thức quản lý, làm việc của con ngƣời. Rất nhiều nƣớc đã coi sự phát
triển CNTT & TT là hƣớng ƣu tiên trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội.
Thế giới, dƣới những tác động mạnh mẽ của CNTT & TT đã làm mờ đi
những trở ngại về thời gian và không gian, tạo ra môi trƣờng thuận lợi cho hội
nhập toàn cầu, tiến tới xã hội thông tin với nền kinh tế tri thức, trong đó
CNTT & TT có một vai trò quyết định. CNTT có tác động tạo tiền đề cho
việc nâng cao năng suất, hiệu quả, thúc đẩy hội nhập của quá trình kinh
doanh, quản lý, chỉ đạo điều hành, tác động một cách gián tiếp lên sự tăng
trƣởng kinh tế.
Ở Việt Nam, CNTT đã và đang trở thành ngành kinh tế quan trọng của
đất nƣớc. Có thể nói, CNTT đã và đang trở thành một trong những ngành
công nghiệp – dịch vụ quan trọng nhất của đất nƣớc. Ứng dụng CNTT là yếu
7


tố quan trọng để thực hiện ba khâu đột phá chiến lƣợc của Đảng, Nhà nƣớc,

có đóng góp quan trọng để nâng cao năng suất lao động, năng lực cạnh tranh
của các doanh nghiệp, các ngành kinh tế và của cả nƣớc.
Từ rất sớm, Đảng và Nhà nƣớc luôn coi trọng vai trò của CNTT trong
quá trình xây dựng và phát triển đất nƣớc, đã ban hành nhiều văn bản quan
trọng nhằm đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT Việt Nam. Gần đây, ngày
01/7/2014, Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạng
ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển phát triển bên vững và
hội nhập quốc tế. Nghị quyết 36 đã chỉ rõ: “CNTT là một công cụ hữu hiệu
tạo lập phƣơng thức phát triển mới và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới; là
một trong những động lực quan trọng phát triển kinh tế tri thức, xã hội thông
tin, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong quá trình hội nhập quốc tế;
góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, bảo đảm phát triển nhanh,
bên vững đất nƣớc”.
1.2.2. Tổng quan về dự án đầu tư ứng dụng CNTT
1.2.2.1. Khái niệm
Từ “ Project – Dự án” đƣợc hiểu là “ Điều có ý định làm” hay “ Đặt kế
hoạch cho một ý đồ, quá trình hành động”. Nhƣ vậy, dự án có khái niệm vừa
là ý tƣởng, ý đồ, nhu cầu vùa có ý năng động, chuyển động hành động. Chính
vì lẽ đó mà có khá nhiều khái niệm về thuật ngữ này, cụ thể nhƣ :
- Dự án là việc thực hiện một mục đích hay nhiệm vụ công việc nào đó
dƣới sự ràng buộc về yêu cầu và nguồn lực đã định. Thông qua việc thực hiện
dự án để cuối cùng đạt đƣợc mục tiêu nhất định đã dề ra và kết quả của nó có
thể là một sản phẩm hay một dịch vụ mà bạn mong muốn.
- Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công
việc nhằm đạt đƣợc mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất
định dựa trên nguồn vốn xác định.

8



- Dự án là một quá trình mang đặc thù riêng bao gồm một loạt các hoạt
động đƣợc phối hợp và kiểm soát, có định ngày khởi đầu và kết thúc, đƣợc
thực hiện với những hạn chế về thời gian, chi phí và nguồn lực nhằm đạt đƣợc
mục tiêu phù hợp với những yêu cầu cụ thể.
- Dự án là đối tƣợng của quản lý và là một nhiệm vụ mang tính chất 1 lần,
có mục tiêu rõ ràng trong đó bao gồm chức năng, số lƣợng và tiêu chuẩn chất
lƣợng), yêu cầu phải đƣợc hoàn thành trong một khoảng thời gian quy định, có
dự toán tài chính từ trƣớc và nói chung không đƣợc vuợt qua dự toán đó.
Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định số 102/2009/NĐ-CP thì:
- "Dự án ứng dụng công nghệ thông tin" là tập hợp những đề xuất có
liên quan đến việc bỏ vốn để thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và cơ sở dữ liệu nhằm đạt đƣợc sự cải thiện
về tốc độ, hiệu quả vận hành, nâng cao chất lƣợng dịch vụ trong ít nhất một
chu kỳ phát triển của công nghệ thông tin."
1.2.2.2. Đặc điểm chủ yếu của dự án
a) Nhiệm vụ có tính đặc thù riêng, có tính một lần:
Không có nhiệm vụ nào khác có thể giống hoàn toàn với nhiệm vụ này.
Điểm khác biệt của nó đƣợc thể hiện trên bản thân nhiệm vụ và trên thành quả
cuối cùng.
b) Phải đáp ứng những mục tiêu rõ ràng
Mục tiêu của dự án bao gồm hai loại:
- Mục tiêu mang tính thành quả là yêu cầu mang tính chức năng của dự
án nhƣ: công suất, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
- Mục tiêu mang tính ràng buộc nhƣ thời hạn hoàn thành, chi phí, chất lƣợng.
c) Mang những yếu tố không chắc chắn và rủi ro.
d) Chỉ tồn tại trong một thời gian nhất định.
đ) Yêu cầu có sự kết hợp nhiều nguồn lực đa dạng.
e) Là đối tƣợng mang tính tổng thể
9



g) Những đặc điểm khác của dự án :
- Một dự án cá biệt có thể là một phần của một dự án lớn
- Trong quá trình triển khai thực hiện, các mục tiêu và đặc điểm kết quả
một số dự án sẽ đƣợc xác định lại.
- Kết quả của dự án có thể là một sản phẩm hoặc một số đơn vị của
sản phẩm.
- Bộ máy tổ chức chỉ là tạm thời và đƣợc thành lập trong thời gian thực
hiện dự án
- Sự tƣơng tác giữa các hoạt động dự án có thể phức tạp.
h) Chu kỳ hoạt động của dự án
Ý TƢỞNG

Q/Đ

DỰ ÁN

Q/Đ

Q/Đ

ĐÁNH GIÁ, RÚT
KINH NGHIỆM

Q/Đ

HOẠT ĐỘNG D/A

Q/Đ


ĐẤU THẦU

THIẾT KẾ

HÀNG HÓA

XÂY LẮP

(E)

(P)

(C)

Hình 1.1. Chu kỳ hoạt động của dự án
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

1.2.2.3. Quy trình thực hiện dự án đầu tư ứng dụng CNTT
Nhƣ đã trình bày ở trên, đặc điểm quan trọng của dự án đầu tƣ ứng
dụng CNTT là nó có thời điểm bắt đầu và kết thúc rõ ràng tạo thành vòng đời
của dự án. Vòng đời của dự án bao gồm nhiều giai đoạn phát triển từ ý tƣởng
đến việc triển khai nhằm đạt đƣợc kết quả của dự án;

10


Các dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT phải phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch, kế hoạch ngành.
Dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT đƣợc triển khai sau các chiến lƣợc phát
triển, quy hoạch, kế hoạch ứng dụng CNTT;

Quy trình (vòng đời) của dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT đƣợc thể hiện
qua các giai đoạn sau:
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ
- Giai đoạn thực hiện đầu tƣ
- Giai đoạn kết thúc đầu tƣ, đƣa vào khai thác, sử dụng.

11


Chuẩn bị
đầu tƣ

Quy trình
thực hiện
dự án
đầu tƣ

Thực hiện
đầu tƣ

ứng
dụng
CNTT

Kết thúc
đầu tƣ,
đƣa vào
khai thác,
sử dụng


1. Quyết định chủ trƣơng
2. Chọn đơn vị tƣ vấn khảo sát, lập dự án
3. Lập dự án
4. Thẩm định, phê duyệt dự án

1. Chuẩn bị trƣớc khi thi công
- Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu
thầu gói thầu tƣ vấn TKTC-TDT hoặc gói
thầu xây lắp, thiết bị
- Lựa chọn đơn vị khảo sát bổ sung (nếu
có), TKTC-TDT
- Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự
toán
- Lựa chọn nhà thầu thi công xây lắp, cung
cấp thiết bị, …
2. Tiến hành thi công
- Kiểm tra các điều kiện khởi công
- Tiến hành thi công
- Lắp đặt thiết bị công nghệ, thiết bị công
trình
3. Các công tác chính về QLDA giai đoạn
thi công
- Quản lý chất lƣợng, tiến độ, khối lƣợng,
an toàn, môi trƣờng
- Quản lý chi phí
- Quản lý thời gian và các khoản hợp đồng

1. Kiểm thử, vận hành thử
2. Nghiệm thu - Hoàn công
3. Bàn giao, đƣa vào khai thác, sử dụng

4. Báo cáo quyết toán - kiểm toán
5. Thẩm định, phê duyệt quyết toán
6. Thanh lý và bảo hành

Hình 1.2: Quy trình thực hiện dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT
Trong ba giai đoạn này thì hiện nay giai đoạn thực hiện đầu tƣ đang
đƣợc quan tâm nhiều nhất, còn giai đoạn I và giai đoạn III thì chƣa đƣợc quan
tâm đúng mức;
12


- Xét về chi phí thực hiện: Giai đoạn I và III có chi phí thấp hơn nhiều
so với giai đoạn II
Chi phí

Giai đoạn I

Giai đoạn II

Chuẩn bị
đầu tƣ

Thực hiện
đầu tƣ

Giai đoạn III

Kết thúc
đầu tƣ


Hình 1.3: Quan hệ chi phí trong các giai đoạn quản lý dự án đầu tƣ
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

- Xét về thời gian thực hiện:
Thời gian thực hiện của giai đoạn I thƣờng khó xác định đƣợc chính
xác và hay bị kéo dài ngoài dự kiến do một số nguyên nhân sau:
+ Do trong giai đoạn này các công việc thƣờng phải làm tuần tự từng
bƣớc một nên khi bị chậm tiến độ ở một công đoạn nào đó sẽ kéo theo sự trì
hoãn của các công việc tiếp theo;
+ Do tinh thần trách nhiệm của một số cán bộ lập dự án chƣa cao, chất
lƣợng hồ sơ dự án còn thấp, thiếu tính chính xác dẫn đến phải sửa đi sửa lại
nhiều lần;
Thời gian thực hiện giai đoạn II và III thƣờng đƣợc xác định tƣơng đối
chính xác dựa vào:
+ Khối lƣợng công việc;
+ Kế hoạch tiến độ thi công;
13


Hiện nay để rút ngắn thời gian triển khai dự án ngƣời ta mới chỉ quan
tâm đến việc làm thế nào để thời gian thực hiện ở giai đoạn II là ngắn nhất
dẫn đến việc ép tiến độ gây căng thẳng cho nhà thầu, ảnh hƣởng đến chất
lƣợng và chi phí thực hiện dự án.
1.2.3. Tổng quan về quản lý dự án đầu tư ứng dụng CNTT
1.2.3.1. Khái niệm.
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch
đối với 4 giai đoạn của vòng đời dự án trong khi thực hiện dự án (giai đoạn
hình thành, giai đoạn phát triển, giai đoạn trƣởng thành và giai đoạn kết thúc).
Mục đích của nó là từ góc độ quản lý và tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm
đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án nhƣ mục tiêu về giá thành, mục tiêu thời

gian, mục tiêu chất lƣợng.
Quản lý dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT là một loại hình của quản lý dự
án, đối tƣợng của nó là các dự án đầu tƣ ứng dụng CNTT, đƣợc định nghĩa
nhƣ sau:
Quản lý dự án là tập hợp các hoạt động quản lý mang tính hệ thống và
tính khoa học nhƣ kế hoạch, quyết định, tổ chức, điều hành và kiểm tra,.. một
cách hiệu quả. Trên cơ sở yêu cầu về chất lƣợng, thời gian sử dụng, tổng mức
đầu tƣ, phạm vi nguồn lực và điều kiện môi trƣờng mà dự án đã đề ra để thực
hiện một cách tốt nhất mục tiêu của dự án.
Một cách chung nhất có thể hiểu quản lý dự án là tổng thể những tác
động có hƣớng đích của chủ thể quản lý tới quá trình hình thành, thực hiện và
hoạt động của dự án nhằm đạt tới mục tiêu dự án trong những điều kiện và
môi trƣờng biến động.
Một cách cụ thể hơn, quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối
thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo
cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách đƣợc duyệt và
14


đạt đƣợc các yêu cầu về kỹ thuật và chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ, bằng
những phƣơng pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
Theo định nghĩa này, quản lý dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu là:
- Lập kế hoạch,
- Phối hợp thực hiện: Nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí,
- Giám sát các công việc dự án nhằm đạt đƣợc những mục tiêu xác định.
LẬP KẾ HOẠCH
Thiết lập mục tiêu
Dự tính nguồn lực
Xây dựng kế hoạch
GIÁM SÁT


PHỐI HỢP THỰC HIỆN

Đo lƣờng kết quả

Bố trí tiến độ, thời gian

So sánh với báo cáo

Phân phối nguồn lực

Báo cáo

Phối hợp các hoạt động

Giải quyết các vấn
đề

Khuyến khích động
viên

Hình 1.4. Chu trình quản lý dự án
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

1.2.3.2. Đặc điểm chủ yếu của quản lý dự án
a) Chủ thể của quản lý dự án chính là ngƣời quản lý dự án.
b) Khách thể của quản lý dự án liên quan đến phạm vi công việc của dự
án (tức là toàn bộ nhiệm vụ công việc của dự án). Những công việc này tạo
thành quá trình vận động của hệ thống dự án. Quá trình vận động này đƣợc
gọi là chu kỳ tồn tại của dự án.

15


×