Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bai Giảng Tính Chất Ba Đường Trung Tuyến Của Tam Giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.91 KB, 17 trang )

G

Điểm G là điểm nào trong tam giác thì miếng bìa
hình tam giác nằm thăng bằng trên đầu ngón tay?


Tiết 53. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA
TAM GIÁC
1/ Đường trung tuyến của tam giác.
A

B

x

M

AM là đ­êng trung
tuyÕn

x

Đoạn thẳng AM gọi là đường trung tuyến
xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC

Mỗi tam giác có nhiều nhất bao
nhiêu đường trung tuyến ?
C

A


xuất phát từ đỉnh A

F

hoặc ứng với cạnh
BC của tam giácABC

* Mỗi tam giỏc cú ba đường trung
tuyến

=
B

=

/

E
/

x

M

x

C


Tiết 53. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA

TAM GIÁC
1/ Đường trung tuyến của tam giác.
A

B

x

M

x

C

* Đoạn AM là
đ­êng trung tuyÕn

xuất phát từ đỉnh A

*Thực hành 1: Cắt gấp giấy
Nhận
xét:
Bagiác
đường
trung
- Cắt
một
tam
bằng
giấy.tuyến của một

tam giác cùng đi qua một điểm.
- Gấp lại để xác định trung điểm một cạnh
của nó
A
Kẻ đoạn thẳng nối đỉnh này với trung điểm
/ E
cạnh đối diện.
F =

Bằng cách tương tự vẽ tiếp 2 trung tuyến
hoặc ứng với cạnh BC
/
còn lại. =
của tam giác ABC
x
x
* Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
B
C
M
2/ Tính chất ba đường trung tuyến của
tam giác.
?2 Quan sát tam giác vừa cắt. Cho biết
a) Thực hành:

ba đường trung tuyến có đi qua một
điểm hay không?


Tiết 53. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA

TAM GIÁC
1/ Đường trung tuyến của tam giác.

*Thực hành 1: Cắt gấp
A
giấy
Nhận xét: Ba đường trung tuyến của một
tam giác cùng đi qua một điểm.
*Thực hành 2: Vẽ trên giấy kẻ ô
vuông mỗi chiều 10 ô vuông
x M x C
Đếm dòng, đánh dấu các đỉnh A, B, C
B
rồi vẽ ∆ABC như hình sau.
* Đoạn AM là
xuất phát từ đỉnh A
đ­êng trung tuyÕn hoặc ứng với cạnh BC Vẽ 2 đường trung tuyến BE và CF,
chúng
của tam giác ABC
cắt nhau tại G. Tia AG cắt BC tại D.

* Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
2/ Tính chất ba đường trung tuyến của
tam giác.
a) Thực hành:


A

x


/

E
F
x

G
/

C
D
B


?3 Hãy cho biết :
•AD có là đường trung tuyến của tam giác ABC hay không?
AG BG CG
• Các tỉ số
,
,
bằng bao nhiêu?
AD BE CF
GIAỈ :

* AD là đường trung tuyến của tam
giác ABC

x


AG BG CG 2

=
=
=
AD BE CF 3

x

AG 6 2
= =
AD 9 3
BG 4 2
= =
BE 6 3
CG 4 2
= =
CF 6 3


Tiết 53. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA
TAM GIÁC
A

1/ Đường trung tuyến
của tam giác.
B

x


*Thực hành 1: Cắt gấp giấy

M

x

* Đoạn AM là đ­êng trung tuyÕn

C

* Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.
2/ Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
a) Thực hành:
b) Tính chất:

Ba đường trung tuyến của tam giác
cùng đi một điểm. Điểm đó cách mỗi
2
đỉnh một khoảng bằng 3 độ dài
đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.

Nhận xét: Ba đường trung tuyến của một
tam giác cùng đi qua một điểm.
*Thực hành 2: Vẽ trên giấy kẻ ô
vuông mỗi chiều 10 ô vuông

A
/
=
F

G
=
x

E
/

x

C


Tiết 53. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA
TAM GIÁC
1/ Đường trung tuyến của tam giác.
2/ Tính chất ba đường trung tuyến của tam
giác.
a) Thực hành:

b) Tính chất: Định lí (SGK-trang66)

A
/ E
=
F
G
/
=
x D x
B


C

*Ba đường trung tuyến AD, BE, CF đồng quy tại G.


AG BG CG 2
=
=
=
AD BE CF 3

*Điểm G gọi là trọng tâm của ∆ABC.


Làm thế nào để xác định trọng tâm G của tam giác ABC
Cách 1:
Tìm giao
của hai
đường
trung
tuyến

A
F
B

G

Cách 2:Vẽ

một đường
trung tuyến,
vẽ G cách
đỉnh bằng 2/3
độ dài đường
trung tuyến
đó

A

E
G
C

B

D

C


Tiết 53. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA
TAM GIÁC
1/ Đường trung tuyến của tam giác.
2/ Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
a) Thực hành:

b) Tính chất: Định lí (SGK-trang66)
*Ba đường trung
tuyến AD, BE, CF

đồng quy tại G.


AG BG CG 2
=
=
=
AD BE CF 3

A

/ E
=
F
G
/
=
x D x
B

*Điểm G gọi là trọng tâm của ∆ABC.

Bài tập 23/66 sgk: Cho G là trọng
tâm của ∆DEF với đường trung
tuyến DH.
Trong các khẳng định sau,
D khẳng
định nào đúng?
G
E


C

DG 1
=
DH 2

DG
=3
GH

GH 1
=
DH 3

GH 2
=
DG 3

H

F


A
G
B

M


Có thể
em chưa
biết ...
C

Nếu G là trọng tâm của ∆ABC thì :
S∆AGB = S∆AGC = S∆BGC =13 S∆ABC
 Nếu nối ba đỉnh của một tam giác với trọng tâm G
của nó thì ta được ba tam giác có diện tích bằng
nhau.
 Đặt một miếng bìa hình tam giác lên giá nhọn,
điểm đặt làm cho miếng bìa đó nằm thăng bằng
chính là trọng tâm của tam giác.
Hãy thử xem!

.

?.



Bài tập 24/66 SGK: (HOẠT ĐỘNG NHÓM)
Cho hình vẽ sau, hãy điền số thích hợp vào chỗ trống trong các đẳng thức sau?

2
3
1
GR
=
…MR

Nhóm 1
3
1
GR = …MG
2
a, MG = ...MR

3
b, NS = …NG
2
Nhóm 2

3
NS = …GS
2
NG = …GS

c. Nếu NG = 4 thì:
SG = …….
Nhóm 3
6
NS = ……..

2

d. Nếu MR = 9 thì:
3
Nhóm 4

RG = …….

6
GM = ……..


CÁC TAM GIÁC CÓ CÙNG TRỌNG TÂM
A

M

F
N
B

E

G

P

D

C


 Nắm được cách vẽ đường trung tuyến và trọng
tâm của tam giác.
 Học thuộc định lí về ba đường trung tuyến
của tam giác.
 Làm bài tập: 25, 26, 27 – SGK trang 67
B

/

.

G
A

M
/

C


Bài tập 25/ 67 SGK:
Biết rằng : Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh
huyền
bằng một nửa cạnh huyền.
Hãy giải bài toán sau:
Cho tam giác vuông ABC có hai cạnh góc vuông AB = 3cm; AC = 4 cm.
Hãy tính khoảng cách từ đỉnh A tới trọng tâm G của tam giác ABC?
B
Hướng dẫn bài 25:
+ Tính độ dài cạnh huyền BC.
+ Suy ra độ dài trung tuyến
AM.
+ Tính độ dài AG.
A

G


.

M

C


Chứng minh định lý “Ba đường
trung tuyến của tam giác”
+) Trước hết ta chứng minh giao điểm G của hai
đường trung tuyến AD và BE của tam giác
ABC chia mỗi đường trung tuyến theo tỉ số
2:3 kể từ đỉnh:
*) Bước 1:
Chứng minh DE // AB và DE = 1/2AB:
Kéo dài DE một đoạn EF = ED, ta chứng minh
AF // BD và AF = BD, suy ra DF // AB và DF
= AB.
*) Bước 2:
Gọi I, K là trung điểm của AG, BG, ta chứng
minh IG = GD, KG = GE, suy ra GA = 2GD,
GB = 2GE, do đó GA = 2/3AD, GB = 2/3BE.
+) Lập luận tương tự đường trung tuyến CM và
trung tuyến AD cũng cắt nhau tại điểm G ’
chia mỗi đường trung tuyến này theo tỉ số
2:3 kể từ đỉnh.
Do đó G và G’ trùng nhau.
+) Vậy ba đường trung tuyến của tam giác cùng
đi qua một điểm và điểm đó chia mỗi đường
trung tuyến theo tỉ số 2:3 kể từ đỉnh.


F

A
I
M

B

E

G
K
D

C



×