Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Quản lý nhà nước về thị trường bất động sản trên địa bàn thành phố hà nội tt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.05 KB, 26 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

PHẠM NGỌC THÚY

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THỊ TRƢỜNG BẤT ĐỘNG
SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI, 2017


C n tr nh

ho n th nh t i

Học v ện K o

N ƣ

ƣ n

n

o


ọ X

ọ PGS.TS Trần Côn Sá

Phản iện 1: TS. Lê Anh Vũ
Phản iện 2: PGS.TS. Bùi Văn Huyền

Lu n văn s
ảo vệ tr
Hội
họp t i: Học viện Kho họ Xã hội

n

h m lu n văn th

s

10 i 00 n y 12 th n 4 năm 2017

Có thể t m hiểu lu n văn t i Th viện Họ viện Kho họ Xã hội


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
N y từ s m, nh n thứ
tầm ảnh h ởn to l n ủ thị
tr n BĐS ối v i sự ph t triển ủ nền kinh tế, t i Đ i hội lần thứ
VIII năm 1996, Đản t ã hỉ o ần thiết phải “tổ chức và quản lý
thị trường bất động sản”. Sự h nh th nh thị tr n BĐS l một t t

yếu kh h qu n tron ơ hế kinh tế thị tr n . Đ i hội lần thứ XII
năm 2016 ủ Đản ũn ã nh n m nh nhiệm vụ thự hiện: “Đa
dạng hóa và nâng cao hiệu quả hoạt động của thị trường hàng hóa,
dịch vụ, tài chính, tiền tệ, bất động sản, lao động, khoa học, công
nghệ,... đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội”. Tuy nhiên, hiện
n y thự tr n ho t ộn trên thị tr n BĐS H Nội nói riên ,
Th nh phố l n nói hun h thự sự ph t triển theo ún ịnh
h n , h
p ứn ầy ủ v kịp th i nhu ầu ủ thị tr n , òn
hứ ựn nhữn rủi ro v iến ộn ây r nhữn hệ lụy l n, ảnh
h ởn
thị tr n liên th n kh v ả nền kinh tế.
Tron tiến tr nh ẩy nh nh n n hiệp hó , hiện i hó
t
n
, ể khắ phụ nhữn h n hế, t n t i ủ thị tr n BĐS ũn
nh ph t huy nhữn u iểm, thu n l i ủ thị tr n óp phần ph t
triển nền kinh tế, t o m i tr n ầu t thu n l i, nh ẳn v phụ
vụ nhu ầu n
i dân th Nh n
ần thiết phải tiếp tụ ổi m i,
ho n thiện v tăn
n hiệu lực, hiệu quả QLNN nhằm thú ẩy sự
hình thành và phát triển thị tr n BĐS.
Nh n th y tầm quan trọng của v n ề này, tác giả ã họn Đề
tài: “Quản lý nhà nước về thị trường bất động sản trên địa bàn thành
phố Hà Nội” l m ề tài Lu n văn Th s quản lý kinh tế của mình.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu đã công bố ở nước
ngoài


1


Nghiên cứu của Hernando de Soto (2000) trong cuốn “Bí ẩn của
t ản” l một trong những nghiên cứu quan trọng trên Thế gi i về
thể chế, quản lý thị tr n BĐS. Nghiên cứu của Philip Day (2005)
“L nd”, Stephen Bell (2002) “E onomi
Govern nce and
Institution l Dyn mi s”. Công trình nghiên cứu về kinh tế và quản lý
BĐS ủa t p thể cá Gi o s thuộ Đ i học Tổng h p nghiên cứu Đ i học Tổng h p Quốc gia Xây dựn M tx ơv Liên B n N
(MISI-MGSU), do Gi o s Gr ov i P.G. hủ biên.
2.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu đã công bố trong
nước
Nghiên cứu củ Đinh Văn Ân v
ng nghiệp (2009),
tron ề tài khoa học c p Nh n c về “Chính sách phát triển thị
trường bất động sản ở Việt Nam”. Nghiên cứu của Trần Kim Chung,
Viện Nghiên cứu quản lý Kinh tế Trun ơn (2008) “Tạo lập và
phát triển thị trường bất động sản, đáp ứng các tiêu chí của nền kinh
tế thị trường hiện đại ở Việt Nam”; Bộ Xây dựn (2012), Đề án nâng
cao ch t l n ầu t , hiệu quả QLNN v ịnh h n ầu t n c
n o i tron l nh vự kinh do nh BĐS i i o n 2011 – 2020,…
Về nghiên cứu thị tr n BĐS trên ịa bàn thành phố Hà Nội
có các nghiên cứu tiêu biểu, nh : Lê H ng H nh (2009) “Những giải
pháp pháp lý góp phần minh b ch hoá thị tr ng b t ộng sản Hà
Nội”; Lu n án Tiến s ủ Lê Văn C (2011) về “N hiên ứu xây dựng
chỉ số thị tr ng b t ộng sản, ứng dụng t i Thành phố Hà Nội”.
2.3. Những vấn đề chưa được nghiên cứu sâu mà Luận
văn sẽ tập trung nghiên cứu giải quyết:

-X
ịnh khung phân tích QLNN về thị tr n BĐS trên
ịa bàn thành phố l n c p tỉnh.
- Đ nh i thực tr ng phát triển thị tr n BĐS v QLNN về
thị tr n BĐS th nh phố Hà Nội i i o n 2010 - 2016;

2


- Dự báo sự phát triển, ịnh h
hoàn thiện QLNN về thị tr
2025.

ng và các giải ph p

ng bộ

n BĐS th nh phố Hà Nội t i năm

3. Mụ đí và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục đích: Hệ thống hóa và làm rõ hơn ơ sở lý lu n, ơ sở
thực tiễn cho việc ề xu t ph ơn h ng, các giải ph p ng bộ
nhằm hoàn thiện QLNN về thị tr n BĐS th nh phố Hà Nội.
* Các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể:
- Hệ thống hóa lý lu n chung, x
ịnh rõ khung phân tích
QLNN về thị tr ng BĐS trên ịa bàn thành phố l n c p tỉnh.
- Đ nh i kh h qu n thực tr ng phát triển thị tr n BĐS
v QLNN ối v i thị tr n BĐS trên ịa bàn thành phố Hà Nội.
- Đ r ịnh h ng phát triển, ph ơn h n v ề xu t

giải pháp hoàn thiện QLNN về thị tr n BĐS H Nội t i năm 2025.
4. Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Luận văn: Thị tr
BĐS H Nội và QLNN về thị tr n BĐS th nh phố Hà Nội.

ng

4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Luận văn:
- Về nội dung: X
ịnh rõ khung lý thuyết phân tích QLNN
về thị tr n BĐS trên ịa bàn thành phố l n c p tỉnh; phân tích,
nh i thực tr ng QLNN về thị tr n BĐS trên ịa bàn thành phố
Hà Nội; phát hiện h n chế, n uyên nhân v ề xu t ph ơn h ng,
giải pháp hoàn thiện QLNN về thị tr n BĐS H Nội trong giai
o n t i.
- Về không gian nghiên cứu: Thành phố Hà Nội;
- Về th i gian nghiên cứu: Thực tr ng t p trung từ s u năm
2010 v ề xu t ph ơn h ng, giải ph p ến năm 2025.
5. P ƣơn p áp luận và p ƣơn p áp n ên ứu
Lu n văn sử dụng tổng h p
ph ơn ph p n hiên ứu:

3


Ph ơn ph p tiếp c n thể chế, theo phân c p quản lý quy ịnh t i
Lu t Tổ chức chính quyền ị ph ơn năm 2015; ph ơn ph p tiếp
c n thị tr ng (quy lu t cung – cầu); ph ơn ph p hệ thốn hó ơ
sở lý lu n, thống kê - so sánh, tổng h p, phân tích, chứng minh, diễn
dịch, quy n p. Đ ng th i, lu n văn sử dụng một số sơ , bảng biểu

minh chứng.
6. Ý n ĩ lý luận và thực tiễn của luận văn
Về mặt lý lu n: Lu n văn óp phần phát triển lý lu n QLNN
về thị tr n BĐS trên ịa bàn thành phố l n c p tỉnh;
Về mặt thực tiễn: Tăn
ng hiệu lực, hiệu quả công tác
QLNN về thị tr n BĐS th nh phố Hà Nội; giúp cho thị tr ng
BĐS khắc phục h n chế, nâng cao hiệu quả ho t ộng, minh b ch
thông tin, thu hút nhiều nh ầu t th m gia mở rộng, phát triển thị
tr n BĐS Việt Nam.
7. Cơ cấu của luận văn
Ngoài phần mở ầu, kết lu n, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục, nội dung Lu n văn kết c u g m 3 h ơn nh s u:
Chương 1: Một số v n ề ơ ản về thị tr n
t ộn sản
v quản lý nh n
về thị tr n
t ộn sản trên ị
n th nh
phố l n p tỉnh.
Chương 2: Thự tr n quản lý nh n
về thị tr n
t
ộn sản trên ị
n th nh phố H Nội.
Chương 3: Định h n ph t triển, ph ơn h n v iải
ph p ho n thiện quản lý nh n
về thị tr n
t ộn sản trên ị
n th nh phố H Nội th i kỳ t i năm 2025.


4


C ƣơn 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
ĐỐI VỚI THỊ TRƢỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ LỚN CẤP TỈNH
1.1. K á quát un về Bất đ n sản và t ị trƣ n Bất đ n sản
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của Bất động sản
* Khái niệm về Bất động sản: “Bất động sản là những tài sản
cố định, bao gồm toàn bộ đất đai, những vật chất, công trình được
tạo ra do công sức lao động của con người gắn liền với đất theo
không gian để tạo thành một dạng cấu trúc vật chất ổn định, không
thể tách rời”.
* Đặc điểm của Bất động sản:
- Tính cố ịnh, b t ộng;
- Tính dị biệt, kh n
ng nh t;
- Tính bền vững;
- Tính hữu h n, khan hiếm;
- Tính chịu ảnh h ởng lẫn nhau;
- Giá cả BĐS;
Bên c nh nhữn ặ iểm ơ ản ã phân tí h trên, BĐS òn
nhữn ặ iểm kh nh : Tính thí h ứng (có thể iều chỉnh n năn
phù h p nhu cầu n i sở hữu b t ộng sản); tính t p quán, thị hiếu và
tâm lý xã hội (BĐS l lo i h n hó ặc biệt, nhu cầu về BĐS t i mỗi
vùng, miền, quốc gia r t khác nhau phụ thuộc và bị chi phối sâu sắc bởi
thị hiếu, t p qu n n i dân sinh sốn ị ph ơn ó).
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm của thị trường BĐS

* Khái niệm về thị trường BĐS: “Thị trường BĐS là tổng thể
hệ thống các giao dịch về BĐS dựa trên quan hệ hàng hoá - tiền tệ,
được diễn ra trong một không gian,thời gian xác định; chịu sự chi

5


phối bởi lợi ích của những chủ thể tham gia thị trường và có sự điều
tiết, can thiệp của Nhà nước để đảm bảo thị trường BĐS phát triển
ổn định, bền vững.
* Đặc điểm của thị trường BĐS:
Một là, thị tr n BĐS ó sự liên kết hặt h v i
thị
tr n kh tron nền kinh tế, ó sứ ảnh h ởn t
ộn ối v i
tổn thể nền kinh tế quố dân. Hai là, thị tr n BĐS l thị tr n
t p trun , m n tính khu vự , ị ph ơn . Ba là, thị tr n BĐS l
thị tr n
nh tr nh kh n ho n hảo. Bốn là, thị tr n BĐS hịu
sự hi phối ủ yếu tố ph p lu t. Năm là, thị tr n BĐS ph t triển
theo hu kỳ. Thị tr n BĐS hịu sự hi phối l n ủ quy lu t un ầu. Sáu là, thị tr n BĐS ó hứ nhữn i o dị h phứ t p, ó i
trị l n ối v i
hủ thể th m i thị tr n . Bảy là, thị tr n
BĐS t p trun n u n vốn l n, tính th nh khoản th p.
1.1.3.Các yếu tố cấu thành thị trường BĐS và phân loại thị
trường BĐS
* Các yếu tố cấu thành thị trường BĐS: H n hó BĐS; Chủ
thể th m i ; Cơ sở v t h t h tần ; ph ơn tiện hỗ tr i o dị h;
Cơ hế ho t ộn ;
ơ qu n quản lý nh n

về BĐS v thị
tr n BĐS.
* Phân loại thị trường BĐS:
- Căn ứ v o ị iểm ó BĐS: Thị tr n BĐS
thị; Thị
tr n BĐS n n th n; Thị tr n BĐS nơi i p r nh.
- Căn ứ vào tính ch t h n hó BĐS: Thị tr n BĐS nh
ở; Thị tr n BĐS th ơn m i; Thị tr n BĐS sản xu t; BĐS ó
mụ í h n ộng: Công viên, khu bảo t n, viện bảo tàng, bệnh
viện,… - Căn ứ vào ho t ộng giao dịch của thị tr ng: Thị tr ng
mua bán, chuyển nh n BĐS; Thị tr n ho thuê BĐS; Thị tr ng

6


u giá quyền sử dụn

t; Thị tr

ng dịch vụ BĐS; Thị tr

ng thế

ch p, bảo hiểm BĐS.
- Căn ứ v o ph ơn thức giao dịch trên thị tr ng: Thị
tr n BĐS t p trung; Thị tr n BĐS kh n t p trung.
- Căn ứ vào tính ch t của giao dịch trên thị tr ng: Thị
tr n BĐS n kh i (h y òn ọi là chính thức); Thị tr n BĐS
ngầm.
1.1.4. Đặc thù và các yếu tố bên ngoài tác động đến thị

trường BĐS trên địa bàn Thành phố lớn cấp tỉnh
* Đặc thù của thị trường BĐS tại Thành phố lớn cấp tỉnh:
Tính ặ thù ủ thị tr n BĐS th nh phố l n p tỉnh ị hi phối,
ảnh h ởn ởi
ặ thù ph t triển ủ th nh phố l n p tỉnh, hủ
yếu l :
Đặ thù về kh n i n ph t triển ủ một th nh phố l n p tỉnh l
kh n i n ph t triển ủ một
thị l n, th n phân hi th nh:
Khu vự nội th nh v khu vự n o i th nh; Đặ thù về phân vùn
ph t triển ủ th nh phố l n p tỉnh th n phân hia thành: Vùng
ph t triển
thị, vùn ph t triển n n hiệp, vùn sinh th i du lị h,
vùn n n n hiệp,
khu dân
ở n n th n (thuộ khu vự n o i
thành); Đặ thù về phân khu hứ năn tron tổ hứ ph t triển ủ
th nh phố hiện i p tỉnh th n phân hi th nh: Khu nội th nh
ũ, khu nội th nh m i,
thị tr n, khu dân
n n th n v
khu
thị m i t i

n n o i th nh.
Nhữn ặ tr n ủ thị tr n BĐS trên ị
n Th nh phố
l n p tỉnh, ó l : Thị tr n ph t triển “nón ”; Thị tr n thiếu
minh
h; Gi

t ộn sản o.
* Các yếu tố bên ngoài tác động đến thị trường BĐS trên địa
bàn thành phố lớn cấp tỉnh: Sự phát triển ủ nền kinh tế l yếu tố
quyết ịnh ến sự sốn òn ủ thị tr n BĐS, ặ iệt l thị tr n

7


BĐS t i

th nh phố l n; Sự tăn tr ởn về dân số l nhân tố l m

tăn mọi nhu ầu ủ xã hội v theo ó ầu về nh
t tăn lên; Thu
nh p ủ dân ; Kế ho h, chính sách phát triển kinh tế - xã hội ủ
Chính phủ tăn mứ ộ thu hút ầu t ên n o i v o
thị ũng
s l m tăn mứ ầu về BĐS nói hun ;
hính s h hỗ tr ủ
Chính phủ về tín dụn , hoặ tr i ho nhữn n
i ó thu nh p
th p tron việ iải quyết v n ề nh ở ũn s l m tăn mứ ầu về
BĐS.
1.1.5. Vai trò của thị trường BĐS trên địa bàn thành phố
lớn cấp tỉnh đối với nền kinh tế quốc dân
- Góp phần thú ẩy sản xu t, l m tăn i trị t i;
- Tăn n u n thu ho n ân s h Nh n
;
- Mở rộn quy m ph t triển thị tr n tron n
v qu n

hệ h p t quố tế;
- Góp phần ổn ịnh xã hội, bảo ảm i sống cho Nhân dân.
1.2. Quản lý n à nƣ về t ị trƣ n bất đ n sản trên đị
bàn t àn p ố l n ấp tỉn
1.2.1. Khái niệm QLNN về thị trường BĐS
Theo cách tiếp c n tổng h p, tác giả Lu n văn
r kh i
niệm QLNN về thị tr n BĐS nh s u: QLNN về thị trường BĐS là
quá trình tổ chức, điều hành, thực thi quyền hạn gắn với trách nhiệm
của Nhà nước nói chung, của cơ quan QLNN các cấp nói riêng từ
Trung ương đến địa phương thông qua việc sử dụng các công cụ
quản lý Nhà nước, như: quy hoạch, kế hoạch, phát luật, các chính
sách kinh tế, tài chính, tiền tệ,… để kiểm soát, điều chỉnh hành vi của
các chủ thể tham gia hoạt động trong thị trường BĐS, nhằm đưa thị
trường BĐS phát triển theo đúng mục tiêu, định hướng của Nhà nước
góp phần đảm bảo ổn định tình hình kinh tế, xã hội, đời sống Nhân
dân.

8


1.2.2. Mục tiêu quản lý và vai trò của các chủ thể QLNN về
thị trường BĐS trên địa bàn Thành phố lớn cấp tỉnh
* Mục tiêu QLNN về thị trường BĐS trên địa bàn Thành phố
lớn cấp tỉnh: Thứ nhất, nhằm ảo ảm ho việ Nh n
thự hiện
ún ắn v i trò, hứ năn
i diện hủ sở hữu v thốn nh t quản
lý t i theo quy ịnh ủ Hiến ph p v ph p lu t. Thứ hai, nhằm
ể khắc phục những khuyết t t củ ơ hế thị tr n , ảm bảo nền

kinh tế phát triển ổn ịnh, công bằng và hiệu quả. Thứ ba, nhằm t o
l p m i tr ng pháp lý cho thị tr n BĐS ho t ộng và phát triển.
Thứ tư, nhằm bảo ảm hiệu lực, hiệu quả của việ Nh n c tham gia
vào thị tr n BĐS. Thứ năm, nhằm ịnh h n , thú ẩy thị tr ng
BĐS ở
thị l n phát triển theo h ng hiện i, hiệu quả và bền
vững, t o hiệu ứng lan tỏa kéo theo sự phát triển của thị tr n BĐS
các vùng phụ c n và cả n c.
* Vai trò của các chủ thể QLNN về thị trường BĐS trên địa
bàn Thành phố lớn cấp tỉnh:
- Vai trò củ ơ qu n nh n c ở Trun ơn tron quản lý
thị tr n BĐS, bao g m: Cơ qu n l p hiến, l p pháp (Quốc hội,
Nghị viện,…); ơ qu n h nh hính Nh n c ở Trun ơn tron
quản lý h nh hính nh n c về thị tr n BĐS.
Ở Việt N m hiện n y, tron ơ u tổ hứ ủ Chính phủ ó
6 ơ qu n quản lý
v n ể hun về BĐS v thị tr n BĐS: (i)
Bộ Kế ho h v Đầu t ; (ii) Bộ T i n uyên v m i tr n ; (iii) Bộ
Xây dựn ; (iv) Bộ T i hính; (v) N ân h n Nh n
; (vi) Bộ T
pháp.
- V i trò ủ
ơ qu n hính quyền ị ph ơn tron quản
lý thị tr n BĐS trên ị
n Th nh phố l n p tỉnh: HĐND v
UBND th nh phố; UBND qu n, huyện v ơ qu n huyên m n iúp

9



việ

ho UBND l Phòn Quản lý

thị (Phòn Kinh tế - H tần )

thuộ UBND qu n, huyện (Xem thêm Phụ lục số 03 của Luận văn).
1.2.3. Nội dung và các công cụ QLNN về thị trường BĐS
trên địa bàn thành phố lớn cấp tỉnh
QLNN về thị tr n BĐS trên ịa bàn thành phố l n c p tỉnh
thể hiện v i những nội dung và thực hiện bằng những công cụ chủ
yếu sau:
1) Nh n
xây dựn , n h nh hệ thốn
văn ản QPPL
l m ơ sở ph p lý ể quản lý thị tr n BĐS;
2) Nh n c xây dựng, ban hành chiến l c, quy ho ch, kế
ho h liên qu n ến sự phát triển của thị tr n BĐS;
3) Chính quyền ị ph ơn
p Th nh phố, p qu n/huyện
n h nh v thự thi
iện ph p quản lý thị tr n BĐS t i ị
ph ơn phù h p v i thẩm quyền
phân p quản lý;
4) Nh n
sử dụn
n ụ ủ hính s h t i hính
(thuế, khun i nh , khun i
t, phí v lệ phí), tiền tệ - tín dụn
(lãi su t, tỷ i ) nhằm kiểm so t v ổn ịnh thị tr n BĐS;

5) Thành l p và kiểm soát hệ thống giao dị h BĐS;
6) Tổ chức, xây dựng, hoàn thiện bộ m y QLNN ối v i thị
tr n BĐS;
7) Thực hiện ho t ộng kiểm tra, thanh tra, xử lý vi ph m ối
v i các chủ thể tham gia thị tr n BĐS;
8) Ứng dụng công nghệ th n tin, ph ơn tiện kỹ thu t ể
quản lý thị tr n BĐS.
1.3. Cá yếu tố ản ƣởn t
ệu lự , ệu quả quản lý
n à nƣ về t ị trƣ n BĐS trên đị bàn t àn p ố l n ấp tỉn
1.3.1. Nhóm các yếu tố thể chế và môi trường kinh doanh
Lu t ph p, hính s h, ơ hế quản lý do Nh n
Trun
ơn
n h nh; Ch t l n v hiệu lự thự thi
hiến l
, quy

10


ho h, kế ho h liên qu n, ảnh h ởn t i ho t ộn

ủ thị tr

n

BĐS; C quy ịnh ph p lý v iện ph p quản lý ủ hính quyền ị
ph ơn ; Tính tuân thủ v năn lự thự thi lu t ph p, hính s h,
hiến l

, quy ho h ủ hính quyền ị ph ơn ; Ch t l n nền
h nh hính quố i v ải
h h nh hính ủ hính quyền ị
ph ơn …
1.3.2. Nhóm các yếu tố thuộc về thị trường BĐS địa
phương
Quy m , tr nh ộ ph t triển ủ thị tr n ; Nh n thứ v tính
tuân thủ lu t ph p ủ
hủ thể th m i thị tr n BĐS; Tính
nh tr nh v sự minh
h ủ thị tr n BĐS; T p qu n, thói quen
mu , n, kinh do nh trên thị tr n BĐS.
1.3.3. Nhóm yếu tố thuộc về nguồn nhân lực và tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước tham gia QLNN về thị trường BĐS từ
Trung ương tới địa phương
Năn lự ủ
n hứ th m i ho h ịnh hiến l
, quy
ho h, lu t ph p, hính s h, n hứ tron
ơ qu n h nh
hính Nh n
ở ị ph ơn ; Hệ thốn tổ hứ ộ m y QLNN t i
Trun ơn ến ơ sở v sự h p lý tron phân p quản lý ối v i thị
tr n BĐS; Mứ ộ ứn dụn
n n hệ th n tin ủ
ơ qu n
h nh hính nh n
; Sự nh nh nh y, kịp th i, ầy ủ, hính x

hệ thốn th n tin quản lý thị tr n BĐS từ Trun ơn t i ị

ph ơn .

11


C ƣơn 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THỊ TRƢỜNG
BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
2.1. K á quát tìn ìn p át tr ển ủ t ị trƣ n BĐS
trên đị bàn T àn p ố Hà N
2.1.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội TP.Hà
Nội
Thủ
H Nội là trung tâm chính trị - hành chính quốc gia,
trung tâm l n về văn hó , kho học, giáo dục, kinh tế và giao dịch
quốc tế của cả n c. Mặc dù trong bối cảnh bị t
ộng cuộc khủng
hoảng tài chính, suy thoái kinh tế toàn cầu và nhữn khó khăn tron
n c, Hà Nội ã thực hiện t v v t nhiều chỉ tiêu chủ yếu của Kế
ho ch phát triển kinh tế xã hội i i o n 5 năm (2011 -2015), một số
chỉ tiêu tuy kh n
t, nh n vẫn ở mức khá cao so v i bình quân
chung của cả n c. Kinh tế Thủ
tiếp tục phát triển v
t mức
tăn tr ởng khá. An sinh xã hội
c bảo ảm, i sống của nhân
dân
c cải thiện và tiếp tụ
c nâng cao. Chính trị - xã hội trên

ịa bàn luôn ổn ịnh. Bên c nh ó, còn t n t i, nh : C n t quy
ho ch, xây dựng, quản lý, phát triển
thị, quản lý t i, tr t tự
xây dựng có mặt còn yếu kém. L nh vự văn hó - xã hội phát triển
h t ơn xứng v i vị thế, vai trò Thủ ,…

tr
N
tr
i

2.1.2. Thực trạng phát triển thị trường BĐS TP.Hà Nội
Từ khi Việt Nam bắt ầu ổi m i, phát triển nền kinh tế thị
n ịnh h n XHCN (năm 1986) ến nay, thị tr n BĐS Việt
m, tron ó thị tr n BĐS H Nội ã trải qua 3 chu kỳ tăn
ởng nóng (sốt) và suy giảm ( ón ăn ).
Tron năm 2015, 2016, phân khú nh ở i trun
nh v
rẻ khu vự phí Tây H Nội tiếp tụ ph t triển m nh,
dự n

12


dự kiến ho n thiện t p trun

hủ yếu ở t i ị

n


qu n: Cầu

Gi y, Từ Liêm, Th nh Xuân… p ứn n u n un kịp th i về nh ở
xã hội ho thị tr n . Thự tế, dân số Hà Nội n y n tăn
o
n n h v i ngu n un nh
t t i thủ
H Nội ngày càng
thiếu, kh n
p ứn ủ nhu cầu. Tuy nhiên, thực tế b t c p trên thị
tr ng là do ảnh h ởng l n của công tác quy ho h, ịnh h ng phát
triển kinh tế vùng nên ngu n un BĐS H Nội ở vị trí ắ ịa, thu n
l i luôn khan hiếm, ắt ỏ, nh n
n ã
ầu t ở vùng ven
, h tầng giao thông, kỹ thu t h ph t triển l i d thừa.
Thực tr ng thị tr n BĐS d thừ ăn hộ trung và cao c p,
thiếu ăn hộ bình dân, gây ra tình tr ng lệch pha cung - cầu trên thị
tr ng. Do v y, ơ qu n quản lý thị tr n BĐS Th nh phố cần
nghiên cứu kỹ nhu cầu, nh i ún thực tr ng và dự báo nhu cầu
ể tránh lãng phí ngu n vốn ầu t , ảm bảo hài hòa cung - cầu, iều
chỉnh tr n BĐS H Nội i v o ổn ịnh, phát triển bền vữn hơn.
2.2. Phân tích thực trạng quản lý n à nƣ đối v i thị
trƣ n BĐS trên địa bàn thành phố Hà N i
2.2.1. Thực trạng chính sách, pháp luật của Nhà nước liên
quan đến quản lý thị trường BĐS thành phố Hà Nội
- Triển kh i Ch ơn tr nh ph t triển nh ở ủ Th nh phố
theo Chiến l
ph t triển nh ở Quố i ến năm 2020 v tầm nh n
ến năm 2030 ủ Thủ t n Chính phủ;

Bên nh ó, hính quyền Th nh phố tiếp tụ tí h ự triển
kh i thự hiện
Ch ơn tr nh nh ở trọn iểm ủ Chính phủ t i
ị ph ơn , nh : Ch ơn tr nh hỗ tr nh ở ho n
i ó n v i
C h m n ; Ch ơn tr nh hỗ tr nh ở ho hộ n hèo nông thôn;
Ch ơn tr nh ải t o hun
ũ; Ch ơn tr nh sắp xếp l i, xử lý
nh , t thuộ sở hữu nh n
,…

13


Năm 2013, iải quyết thực tr ng thị tr

n BĐS “ ón

ăn ”,

kích cầu phát triển thị tr ng, Chính phủ ã th n qu h ơn tr nh
hỗ tr tín dụng mua nhà ở xã hội 30.000 tỷ ng; nhằm t o iều kiện
hỗ tr n
i n hèo, n
i có thu nh p th p
c vay vốn mua nhà ở
xã hội.
Chính quyền Thành phố Hà Nội ã xây dựng các quy ịnh về
giá và thuế áp dụng trong thị tr n BĐS. UBND th nh phố Hà Nội
ã n h nh

văn ản quy ịnh về i
t trên ị
n… UBND
Thành phố thành l p Ban chỉ o, n h nh
văn ản n ốc thu
h i thuế.
- Chính s h ối v i chủ thể tham gia thị tr n BĐS: Nh
n
ã quy ịnh mở rộn ối t n
c tham gia thị tr n BĐS.
- Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện hệ thốn
văn
bản pháp quy củ Trun ơn v Th nh phố Hà Nội iều chỉnh quan
hệ phát sinh và quản lý thị tr n BĐS. (Xem Phụ lục số 01: Một số
các văn bản pháp quy liên quan đến thị trường BĐS và Phụ lục số
02: Một số các văn bản của UBND Thành phố Hà Nội về quản lý thị
trường BĐS).
2.2.2. Thực trạng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và giao
đất, cho thuê đất, tổ chức đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (GCN QSDĐ), quyền sở hữu tài sản và tài sản
gắn liền trên đất, thu hồi đất tại thành phố Hà Nội.
- Ban hành chính sách quy ho ch phân khu, phân vùng
Thành phố; Kế ho ch sử dụn
t h n năm;
T nh h nh i o t, ho thuê t, tổ chứ ăn ký t i, p
GCN QSDĐ, quyền sở hữu tài sản và tài sản gắn liền v i t, thu h i
t trên ịa bàn Thành phố: UBND Hà Nội ã n h nh Quyết ịnh
số 21/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 về thu h i t, i o t, cho

14



thuê

t, chuyển mụ

í h sử dụn

t ể thực hiện các dự n ầu t

trên ịa bàn thành phố Hà Nội.
Về công tác thu h i t, giải phóng mặt bằng: Mặc dù hệ
thốn văn ản pháp lu t h ng dẫn trình tự, thủ tục thực hiện ho t
ộn n y ã
iều chỉnh, sử ổi bổ sung kịp th i ể phù h p
thực tiễn nh n khi triển khai thực hiện thực tế còn gặp không ít khó
khăn do n t n y ảnh h ởng trực tiếp ến quyền l i n
i dân,
dễ gây phát sinh khiếu n i phức t p, ảnh h ởng quyết ịnh ến tiến
ộ thực hiện dự án.
Về t nh h nh ăn ký t i, p gi y chứng nh n quyền sử
dụn
t t i các dự án nhà ở trên ịa bàn Hà Nội. Để phục vụ và bảo
vệ tốt nh t l i ích củ n
i dân, thực hiện mục tiêu cải cách thủ tục
hành chính, UBND Hà Nội n h nh
văn ản kịp th i ch n chỉnh
n t
ăn ký t i, ẩy nhanh tiến ộ c p gi y chứng nh n
quyền sử dụn

t. Tính ến lũy kế ngày 30/11/2015, Hà Nội ã p
c 94.102 Gi y chứng nh n ho n
i mua nhà t i các dự án phát
triển nhà ở; cụ thể: C p gi y chứng nh n ho n
i mua nhà t i các
dự án nhà ở xã hội là 537 Gi y chứng nh n [14].
2.2.3. Thực trạng xây dựng, tổ chức cơ quan quản lý thị
trường BĐS:
* Pháp luật quy định nhiệm vụ quản lý nhà nước về thị
trường BĐS cho các cơ quan chuyên môn từ Trung ương đến địa
phương.
(Xem Phụ lục số 03: Một số quy ịnh pháp lu t về nhiệm vụ củ ơ
quan chuyên môn QLNN về thị tr n BĐS).
Bên c nh hệ thốn ơ qu n h nh hính nh n c, thực hiện
mục tiêu cải cách hành chính về t i, từ năm 2005 ến nay, hệ
thốn văn phòn ăn ký t i ã
c thành l p trên ịa bàn các
tỉnh, trực thuộc Sở T i n uyên v M i tr ng c p tỉnh và thành l p

15


hi nh nh văn phòn

ăn ký

t

i t i c p huyện có chứ năn


tổ chức thực hiện ăn ký quyền sử dụn
t, quản lý h sơ ịa chính
gốc và phối h p ơ qu n huyên m n về t i n uyên m i tr ng c p
huyện thực hiện thủ tục hành chính trong quản lý t i theo ơ hế
“một cử ”.
Để tăn
ng hiệu quả quản lý thị tr n BĐS v thực hiện
chính sách nhà ở Hà Nội, UBND Thành phố ã th nh l p Ban chỉ o
chính sách nhà ở và thị tr n BĐS th nh phố Hà Nội (trên ơ sở
kiện toàn l i B n iều h nh h ơn tr nh ph t triển nhà ở thành phố
Hà Nội).
* Thực hiện dịch vụ công trong quản lý và sử dụng đất đai:
Văn phòn ăn ký quyền sử dụn
t, trung tâm phát triển quỹ t
và phối kết h p v i
ơn vị hữu quan khác tổ chức thực hiện ơ
chế hành chính liên thông về t i trên ịa bàn toàn Thành phố.
Tuy nhiên, thực tế ho t ộng của một số tổ chức dịch vụ n h
t hiệu quả nh mon muốn.
2.2.4. Thực trạng công tác quản lý đối với sàn giao dịch
BĐS và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
BĐS, dịch vụ BĐS:
Ho t ộn theo dõi, i m s t ối v i ho t ộng doanh nghiệp
là khá lỏng lẻo, h th t sự hặt h v ún mứ ; số l ng các
doanh nghiệp ho t ộng quy mô l n, chuyên nghiệp h nhiều.
Về ho t ộng của sàn giao dị h BĐS, s u hơn 9 năm thực
hiện, từ n y 01/7/2015 ã kh n òn quy ịnh giao dịch bắt buộc
qu s n BĐS, n
i mu kh n ắt uộ m t khoản phí qu s n m
ó thể tự do lự họn h nh thứ mu

n qu s n BĐS hoặ trự tiếp.
2.2.5. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết
khiếu nại, tố cáo trong quản lý đất đai, thị trường BĐS tại Hà Nội:

16


Nhiều nơi khi ó hủ tr ơn

thị hó

i liền v i việc giá

t, giá nhà diễn biến phức t p, dẫn ến tình tr ng một số hộ dân
không ch p nh n việc thu h i t hoặ i ền ù ã t p trung khiếu
n i n n
i, v t c p. Thực tr ng này t o r khó khăn, phức t p
cho công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu n i, tố cáo của Hà Nội.
Thực tế, mặc dù trong 2 năm trở l i ây, n t xử lý vi
ph m tr t tự xây dựn
c chỉ o xử lý kiên quyết hơn son v i
h u quả buông lỏng quản lý tr t tự xây dựng và sự tăn tr ởng
“nón ” ủa thị tr n BĐS H Nội thì còn t n t i nhiều công trình
xây dựng không phù h p v i quy ho ch, vi ph m chiều cao, số tầng,
m t ộ xây dựng,...
2.3. Đán
á un t ực trạn QLNN đối v i thị trƣ ng
BĐS Hà N i
2.3.1. Những kết quả đạt được
Thị tr n BĐS nh ở v

lo i BĐS kh
ã từn
p ứn nhu ầu ứ thiết ủ nhân dân Thủ
về ải thiện hỗ ở,
óp phần thú ẩy ph t triển
thị v n n th n theo h n văn
minh, hiện i.
Việ quản lý ủ Nh n
về thị tr n BĐS H Nội t o
thu n l i ho sự h nh th nh v ph t triển thị tr n BĐS. Kết quả
m n l i l ã t o iều kiện ho
lo i BĐS sử dụn hiệu quả, tăn
n u n thu ho n ân s h Nh n
, thú ẩy
thị tr n liên qu n
phát triển, óp phần tăn tr ởn kinh tế, thu hút n u n vốn ầu t
n
n o i v o ph t triển BĐS, h n t i mụ tiêu xây dựn Thủ
H Nội văn minh, hiện i, từn
phù h p v i yêu ầu ph t triển
v hội nh p.
2.3.2. Những hạn chế, yếu kém
Công tác quy ho ch sử dụn
t, quy ho ch phát triển
thị,
khu dân
ở Hà Nội thực hiện dàn trải, m i t p trung làm quy ho ch

17



tổng thể,

ơ qu n quản lý ch m ch p

r

quy ho ch chi

tiết; quy ho ch không có tính ổn ịnh cao, manh mún, cục bộ, thiếu
tầm nhìn dài h n. Chính s h iều tiết, quản lý thị tr n BĐS h y
th y ổi, bị ộng và thiếu tính dự báo. Thị tr n
t BĐS thiếu n
kh i, minh
h dẫn ến nhiều tiêu ự , phiền h , s h nhiễu ã ảnh
h ởn ến quyền v l i í h hính n ủ nhân dân. Chính s h ền
ù, iải phón mặt ằn ể ph t triển
dự n BĐS òn nhiều t
p. C n t kiểm tr , r so t v xử lý vi ph m ủ ơ qu n QLNN
h
s t s o…
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém
-C
ơ qu n QLNN p huyện, p xã h nh n thứ hết
vị trí, v i trò qu n trọn kiểm so t, quản lý thị tr n BĐS t i ị
ph ơn .
- M h nh tổ hứ quản lý ủ nh n
d n trải, thị tr n
BĐS hịu sự hi phối quản lý ủ nhiều n nh, nhiều ơ qu n.
- Hệ thốn th n tin thị tr n h ph t triển ho n thiện, số

liệu theo dõi thị tr n kh n thốn nh t, thiếu minh
h th n tin.
- Hệ thốn hính s h liên qu n ến thị tr n BĐS ã
n h nh nh n h to n diện, thiếu tính n ộ.
- Năn lự tổ hứ quản lý ủ ộ m y nh n
òn yếu
kém so v i hứ năn , nhiệm vụ
i o.

18


C ƣơn 3
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN, PHƢƠNG HƢỚNG VÀ
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
THỊ TRƢỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI TỚI NĂM 2025
3.1. Bối cản và xu ƣ ng phát triển của thị trƣ n BĐS
thành phố Hà N i th i kỳ t năm 2025
3.1.1. Bối cảnh và những cơ hội, thách thức trong phát
triển thị trường BĐS thành phố Hà Nội tới năm 2025
* Những cơ hội và thuận lợi chủ yếu:
Hà Nội là trung tâm kinh tế, văn hó , hính trị củ
n c,
lu n l tâm iểm thu hút và h p dẫn
nh ầu t ; hàng lo t
văn
bản liên quan thị tr n BĐS, t i
c ban hành m i, phù h p
v i tình hình thực tiễn phát triển kinh tế xã hội, giúp cải thiện môi

tr n ầu t th n tho n hơn; xóa bỏ tình tr ng một v n ề pháp
lý về t i, nh ở quy ịnh trong quá nhiều văn ản phức t p,
ch ng chéo nhau; nền kinh tế n tron i i o n phục h i, giữ
mức ổn ịnh. Hà Nội vẫn s là một thị tr ng tiền năn v i nhu cầu
về t i, BĐS sử dụn ể ở, kinh do nh, ầu t n y n tăn
o.
* Những khó khăn và thách thức chủ yếu:
Tình hình kinh tế Thế gi i n tron i i o n khó khăn,
biến ộn khó l ng, chịu t
ộng sâu sắc bởi b t ổn chính trị, xã
hội, thiên tai, thảm họa. Hiện nay ở Hà Nội, tình tr ng ô nhiễm môi
tr ng, nhà ở xuống c p, tắc ngh n giao thông, ng p ún ,… xảy ra
nghiêm trọng. Ngu n tín dụng từ hệ thống ngân hàng cho thị tr ng
BĐS tron nhữn năm t i s bị thu hẹp; ngu n vốn FDI vào thị
tr ng BĐS ó xu h ng giảm; thị tr n BĐS ũn ã xu t hiện
một số yếu tố tiềm ẩn rủi ro nh hiện t ng lệch pha cung - cầu,…

19


3.1.2. Xu ƣ ng phát triển của thị trƣ n BĐS trên địa
bàn thành phố Hà N i trong th i kỳ t i
Thị tr n BĐS Việt N m n tron hu kỳ tăn tr ởng,
nên dù òn ối diện v i nhiều thách thức song nh n ịnh chung là xu
h ng thị tr ng b t ộng sản Hà Nội tiếp tục có tiềm năn ph t
triển. Thị tr n BĐS năm 2017, 2018 ó xu h n ph t triển i
n n , ổn ịnh (nếu kh n ó ột ph , iến ộn l n t
ộn ến thị
tr n ). Thị tr n dự o ph t triển ến i i o n năm 2025 s u khi
hệ thốn quy ho h hi tiết Th nh phố ã ho n hỉnh, ơ sở h tần

Th nh phố ã
ầu t , ho n thiện t ơn ối ổn ịnh, l n un
BĐS ã un
p ủ, p ứn
ầu. S u ó thị tr n BĐS
Th nh phố ó thể i v o hu kỳ tăn tr ởn h m l i, suy iảm dần.
3.2. P ƣơn ƣ n oàn t ện QLNN về t ị trƣ n BĐS
t àn p ố Hà N t
ỳ t năm 2025
3.2.1. Quan điểm và định hướng phát triển thị trường BĐS
thành phố Hà Nội thời kỳ tới năm 2025
* Các quan điểm phát triển: (1) Mở rộn v ph t triển nh nh
ắn liền v i ph t triển ền vữn thị tr n BĐS th nh phố H Nội; (2)
Ph t triển n ộ
yếu tố ủ thị tr n BĐS trên ị
n th nh phố
H Nội; (3) Nân
o hiệu dụn , hiệu su t ủ thị tr n BĐS tron
phân ổ h p lý, tiết kiệm, hiệu quả
n u n lự ủ Th nh phố; (4)
Chú trọn thu hút, sử dụn hiệu quả
n u n lự ủ Th nh phố H
Nội, tr nh thủ
n u n lự ủ
ị ph ơn kh .
* Các định hướng phát triển: (1) Ph t triển thị tr n BĐS
th nh phố H Nội theo h n văn minh, hiện i, tăn nh nh số
l n
do nh n hiệp kinh do nh BĐS ó th ơn hiệu m nh trên
thị tr n BĐS Thủ ; (2) Ph t triển thị tr n BĐS th nh phố H

Nội v i nhiều p ộ, phù h p v i từn khu vự trên từn ị
n và
ắn v i xu h n tiêu dùn ; (3) Đ d n hó , hiện i hó
sản

20


phẩm BĐS un

p v phân phối trên thị tr

n BĐS th nh phố H

Nội; (4) Ph t triển thị tr n BĐS th nh phố H Nội phải ắn liền
v i quy ho h kh n i n
thị, ắn v i ph t triển m n l i i o
th n trên ị
n Thủ .
3.2.2. Quan điểm và phương hướng hoàn thiện QLNN về
thị trường BĐS thành phố Hà Nội thời kỳ tới năm 2025
* Các quan điểm hoàn thiện QLNN về thị trường BĐS: (1)
Phải oi trọn việ xây dựn , ho n thiện n ộ hệ thốn lu t ph p,
ơ hế, hính s h v
n ụ quản lý, iều tiết thị tr n BĐS
ủ Nh n
ở Trun ơn , ảm ảo tính tuân thủ v hiệu lự , hiệu
quả thự thi ủ
p hính quyền ị ph ơn ; (2) Phải t o l p
thể hế quản lý thị tr n BĐS nh tr nh l nh m nh, minh

h v
n ằn ; (3) Nân
o hiệu quả sử dụn
n ụ quy
ho h, n ụ kinh tế v
n ụ kỹ thu t; (4) Đẩy m nh v
thự hiện ó hiệu quả việ phân p trong QLNN; (5) Phải ảm ảo
sự tinh ọn, n ộ v tính phối h p o tron tổ hứ ộ m y
ơ qu n h nh hính nh n ; (6) Tiếp tụ ho n thiện
thiết hế
ảo vệ l i í h h p ph p ủ
hủ thể th m i thị tr n BĐS trên

n th nh phố H Nội.
* Phương hướng hoàn thiện QLNN về thị trường BĐS trên
địa bàn thành phố Hà Nội: (1) Ho n thiện tổ hứ ộ m y quản lý và
nội dun , iện ph p QLNN về thị tr n BĐS; (2) Ho n thiện
nội dun , n ụ QLNN về thị tr n BĐS ần
thự hiện
ở ả 4 p: Trun ơn ; Th nh phố; p qu n/huyện; p ph n /xã;
(3) Ho n thiện, tổ hứ thự thi hiệu quả
n ụ ó hứ năn
ịnh h n , ph t triển thị tr n BĐS,
n ụ ó hứ năn
quản lý, kiểm so t ho t ộn ủ
hủ thể th m i thị tr n
BĐS,
n ụ ó hứ năn kí h thí h, iều tiết thị tr n BĐS;

21



(4) Ho n thiện
bộ

quy ịnh ph p lý, ơ hế, iện ph p quản lý

yếu tố ủ thị tr

n

n BĐS.

3.3. Giải pháp hoàn thiện QLNN về thị trƣ n BĐS TP Hà N i
3.3.1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất gắn với quản lý và phát triển thị trường BĐS:
Tổ chức thực hiện quy ho h ảm bảo ún quy ịnh pháp lu t, phù
h p v i quy ho ch tổng thể và từn i i o n phát triển kinh tế - xã
hội của Thành phố;công bố rộng rãi quy ho h…
3.3.2. Hoàn thiện chính sách tài chính liên quan đến thị
trường BĐS: Tiếp tục nghiên cứu xây dựng các khoản thu tài chính
h p lý, khuyến khích sử dụn
t tiết kiệm, bảo vệ m i tr ng; triển
khai các gói vay mua nhà ở xã hội, Thành phố cần s m nghiên cứu,
s m thành l p “Quỹ tiết kiệm nhà ở”…
3.3.3. Hoàn thiện chính sách thu hút đầu tư nước ngoài
vào lĩnh vực BĐS: Thành l p t i ơ qu n ầu mối QLNN về thị
tr n BĐS (Sở Xây dựng) một tổ chức xúc tiến ầu t n c ngoài
tron l nh vự BĐS ó thể v i hình thức xã hội hoá; xây dựng các
h ơn tr nh ủa Thành phố về xúc tiến, kêu gọi ầu t … Xây dựng

ơ hế khuyến khích, hỗ tr , u ãi, cam kết bảo hộ ầu t ; Th ng
xuyên r so t, theo dõi, nh i t nh h nh thực hiện các dự n ầu t
n c ngoài; Xây dựng hệ thốn ơ sở dữ liệu về ầu t n c ngoài
của Thành phố…
3.3.4.Tăng cường hiệu lực, hiệu quả và năng lực QLNN về
thị trường BĐS: Tăn
ng tổ chức tốt công tác thanh tra, kiểm tra,
giám sát việc thực thi pháp lu t tron ầu t , i o dịch trên thị tr ng
BĐS; giải quyết triệt ể t nh tr n tr nh h p, khiếu n i, tố o về t
i, BĐS; tiếp tụ ẩy m nh cải cách hành chính; quản lý chặt ch
ho t ộng của các sàn giao dị h BĐS, văn phòn , trun tâm t v n
dịch vụ BĐS; nghiên cứu, xây dựng hệ thốn ơ sở dữ liệu thông tin

22


về thị tr

ng BĐS ủa Thành phố làm ơ sở xây dựng, các chỉ số

phát triển của thị tr n BĐS;
về tình hình phát triển của thị tr

nh i v
r dự báo chính xác
n BĐS Th nh phố.

3.3.5. Hoàn thiện hệ thống tổ chức bộ máy các cơ quan
hành chính nhà nước trong quản lý thị trường BĐS: Nghiên cứu,
tổ chức xây dựn ơ qu n ở c p Tổng cụ ể quản lý thị tr n BĐS

(có thể ặt t i Bộ Xây dựng); tăn
ng vai trò, nâng cao ch t
l ng, hiệu quả ho t ộng của Ban Chỉ o về chính sách nhà ở và
thị tr ng b t ộng sản trên ịa bàn Thành phố; kiện toàn, nâng cao
ch t l ng ho t ộng củ Văn phòn ăn ký t i,…
3.3.6. Tăng cường đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực cho phát triển thị trường BĐS và QLNN về thị trường BĐS:
Tiếp tụ qu n tâm, ầu t việc mở rộng quy mô và nâng cao
ch t l ng củ
ơ sở o t o và c p chứng chỉ hành nghề kinh
doanh dịch vụ BĐS; quy ịnh chính sách thu hút nhân tài của Thành
phố; tổ chứ
o t o chuyên sâu về BĐS, ử i họ n
n o i ối
v i cán bộ làm công tác quản lý nh n c về BĐS nhằm nâng cao
ch t l ng ngu n nhân lực sẵn ó tron
ơ qu n, ơn vị của
Thành phố, qu n/huyện ể từ ó h nh th nh, xây dựn n u n n ộ
hủ hốt về quản lý v ph t triển thị tr n BĐS.

23


×