Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Trắc nghiệm lí 9(5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.2 KB, 8 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
MÔN: VẬT LÍ
LỚP 9
A. MA TRẬN:
Nội dung
Các cấp độ tư duy
Tổng cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Điện năng - công của dòng điện 1,2,3,4 5,6,7,8 9,10,11,12 12
Ảnh của một vật tạo bởi thấu
kính phân kì
13,14,15,16 17,18,19 20,21,22 10
Mắt cận và mắt lão
23,24,25,26 27,28,29 30,31,32 10
Sự trộn các ánh sáng màu
33,34,35,36 37,38,39,40 8
Tổng 16 14 10 40
B. NỘI DUNG:
Câu 1: (M1)
Năng lượng của dòng điện gọi là:
A. cơ năng.
B. nhiệt năng.
C. quang năng.
D. điện năng.
Cầu 2: (M1)
Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết:
A. thời gian sử dụng điện của gia đình.
B. công suất điện mà gia đình sử dụng.
C. điện năng mà gia đình đã sử dụng.
D. số dụng cụ và thiết bị điện đang được sử dụng.
Câu 3: (M1)


Thiết bị điện nào sau đây khi hoạt động đã chuyển hoá điện năng thành cơ năng và nhiệt năng?
A. Quạt điện.
B. Đèn LED.
C. Bàn là điện.
D. Nồi cơm điện.
Câu 4: (M1)
Công thức tính công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là:
A. A = U.I
2
.t
B. A = U.I.t
C. A = U
2
.I.t
D. A =
P
t
Câu 5: (M2)
Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn
mạch là 0,5A. Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch đó trong 10 giây là:
A. 6J
B. 60J
C. 600J
D. 6000J
Câu 6: (M2)
Mỗi ngày công tơ điện của một gia đình đếm 2,5 số. Gia đình đó đã tiêu thụ mỗi ngày một
lượng điện năng là:
A. 90000J
B. 900000J
C. 9000000J

D. 90000000J
Câu 7: (M2)
Một bóng đèn loại 220V-100W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ của đèn
trong 1h là:
A. 220 KWh
B. 100 KWh
C. 1 KWh
D. 0,1 KWh
Câu 8: (M2)
Một đèn loại 220V – 75W và một đèn loại 220V – 25W được sử dụng đúng hiệu điện thế định
mức. Trong cùng thời gian, so sánh điện năng tiêu thụ của hai đèn:
A. A
1
= A
2
B. A
1
= 3 A
2
C. A
1
=
1
3
A
2

D. A
1
< A

2
Câu 9: (M3)
Một bàn là được sử dụng ở hiệu điện thế định mức 220V trong 10 phút thì tiêu thụ một lượng
điện năng là 660KJ. Cường độ dòng điện qua bàn là là:
A. 0,5 A
B. 0,3A
C. 3A
D. 5A
Câu 10: (M3)
Một bóng đèn loại 220V – 100W và một bếp điện loại 220V – 1000W được sử dụng ở hiệu điện
thế định mức, mỗi ngày trung bình đèn sử dụng 5 giờ, bếp sử dụng 2 giờ. Giá 1 KWh điện 700
đồng. Tính tiền điện phải trả của 2 thiết bị trên trong 30 ngày?
A. 52.500 đồng
B. 115.500 đồng
C. 46.200 đồng
D. 161.700 đồng
Câu 11: (M3)
Một đoạn mạch như hình vẽ gồm R và đèn Đ: 6V – 3W.
Điện trở dây nối rất nhỏ không đáng kể. Đèn sáng bình
thường . Tính điện năng tiêu thụ của cả đoạn mạch trong 15
phút?
A. 21600 J
B. 2700 J
C. 5400 J
D. 8100 J
Câu 12: (M3)
12V
_
+
R

Ñ
Hai điện trở R
1
= 4

và R
2
= 6

được mắc song song vào hiệu điện thế U, trong cùng thời
gian điện trở nào tiêu thụ điện năng nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu lần?
A. R
1
tiêu thụ điện năng nhiều hơn R
2
gấp 2 lần.
B. R
1
tiêu thụ điện năng nhiều hơn R
2
gấp 1,5 lần.
C. R
2
tiêu thụ điện năng nhiều hơn R
1
gấp 2 lần.
D. R
2
tiêu thụ điện năng nhiều hơn R
1

gấp 1,5 lần.
Câu 13: (M1)
Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì luôn luôn là:
A. ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật.
B. ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật.
C. ảnh thật ngược chiều lớn hơn vật.
D. ảnh thật ngược chiều nhỏ hơn vật.
Câu 14: (M1)
Đặt thấu kính phân kì lên dòng chữ: “ BÀI TẬP VẬT LÍ 9” . Ta sẽ quan sát được hình ảnh
nào?
BÀI TẬP BÀI TẬP
BÀI TẬP BÀI TẬP
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Câu 15: (M1)
Vật đặt ở vị trí nào trước thấu kính phân kì cho ảnh trùng vị trí tiêu điểm
A. Đặt trong khoảng tiêu cự.
B. Đặt ngoài khoảng tiêu cự.
C. Đặt bằng khoảng tiêu cự.
D. Đặt rất xa.
Câu 16: (M1)
Vật AB hình mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một quang cụ cho ảnh A’B’ như
hình vẽ:
Trục chính (

)
Quang cụ đó là:
A. Thấu kính hội tụ.

B. Thấu kính phân kì.
C. Gương phẳng.
VAÄT LÍ 9
VAÄT LÍ 9

2


1


3


4

A
B
B’
A’
D. Gương cầu .
Câu 17: (M2)
Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Điểm A nằm
trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh A’B’ có độ cao là h’. So sánh h và h’
A. h = h’
B. h =2h’
C. h =
h'
2
D. h < h’

Câu 18: (M2)
Lần lượt đặt vật AB trước thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ cùng tiêu cự, khoảng cách từ
vật đến hai thấu kính bằng nhau. Thấu kính phân kì cho ảnh ảo A
1
B
1
, thấu kính hội tụ cho ảnh
ảo A
2
B
2
. So sánh độ lớn của hai ảnh :
A. A
1
B
1
< A
2
B
2
B. A
1
B
1
= A
2
B
2
C. A
1

B
1
>A
2
B
2
D. A
1
B
1


A
2
B
2
Câu 19: (M2)
Dựa vào ảnh của điểm sáng tạo bởi thấu kính trong các hình vẽ sau. ( S là điểm sáng, S’ là ảnh,
∆ là trục chính)
1 2 3
Kết luận đúng là:
A. 1,2,3 là thấu kính hội tụ.
B. 1,2,3 là thấu kính phân kì.
C. 1,2 là thấu kính hội tụ và 3 là thấu kính phân kì.
D. 1,3 là thấu kính hội tụ và 2 là thấu kính phân kì.
Câu 20: (M3)
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì và cách thấu kính
12cm. Tiêu cự của thấu kính 6cm. Ảnh A’B’ cách thấu kính:
A. 12cm
B. 6cm

C. 4cm
D. 2cm
Câu 21: (M3)
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì và cách thấu kính
20cm, cho ảnh ảo cách thấu kính 10cm. Tiêu cự của thấu kính là:
A. 20cm
B. 10cm
C. 12cm
D. 15cm
Câu 22: (M3)
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, cho một ảnh ảo cao
bằng
1
3
vật và cách thấu kính 12cm. Vật AB đặt cách thấu kính:
A. 4cm
S
S
S

S’

S’

S’

∆ ∆
B. 12cm
C. 24cm
D. 36cm

Câu 23: (M1)
Có thể kết luận như câu nào dưới đây?
A. Người có mắt tốt nhìn rõ các vật ở xa mắt mà không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
B. Người có mắt tốt nhìn rõ các vật ở gần mắt mà không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
C. Người cận thị nhìn rõ các vật ở xa mắt mà không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
D. Người cận thị nhìn rõ các vật ở gần mắt mà không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
Câu 24: (M1)
Có thể kết luận như câu nào dưới đây?
A. Mắt lão nhìn rõ vật ở gần, không nhìn rõ vật ở xa.
B. Mắt tốt nhìn rõ vật ở gần, không nhìn rõ vật ở xa.
C. Mắt lão nhìn rõ vật ở xa, không nhìn rõ vật ở gần.
D. Mắt tốt nhìn rõ vật ở xa, không nhìn rõ vật ở gần.
Câu 25: (M1)
Để chữa tật cận thị ta cần đeo:
A. Thấu kính phân kì.
B. Thấu kính hội tụ.
C. Kính lão.
D. Kính râm.
Câu 26: (M1)
Để chữa bệnh mắt lão, ta cần đeo:
A. Kính râm.
B. Kính viễn vọng.
C. Kính phân kì.
D. Kính hội tụ.
Câu 27: (M2)
Một người bị cận thị có điểm cực cận cách mắt 0,1m và điểm cực viễn cách mắt 0,5m. Thấu
kính đeo để chữa tật cận thị cho người này là:
A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50cm
C. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm

D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 60cm
Câu 28: (M2)
Ba người có đặc điểm mắt như sau:
- Ông ba nhìn được các vật cách mắt từ 1m trở lại.
- Ông tư nhìn rõ vật cách mắt từ 0,25m trở ra.
- Ông năm không nhìn rõ được các vật từ 0,5m trở vào, ngoài ra thì nhìn rõ.
Kết luận nào đúng?
A. Ông ba: cận thị, ông tư: bị tật mắt lão, ông năm: bình thường.
B. Ông ba: cận thị, ông tư:bình thường, ông năm: bị tật mắt lão.
C. Ông ba: bị tật mắt lão, ông tư: bình thường, ông năm: cận thị.
D. Ông ba: bình thường, ông tư: bị tật mắt lão, ông năm: cận thị.
Câu 29: (M2)
Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự 0,45m. Khi không đeo kính, người ấy nhìn rõ vật xa
nhất cách mắt:
A. 25cm
B. 20cm
C. 45cm
D. 70cm
Câu 30: (M3)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×