Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

GIẢI CHI TIẾT đề THI THỬ CHUYÊN VINH lần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (726.52 KB, 18 trang )

Khoá học PRO S – luyện thi THPTQG 2017 – Cô Vũ Mai Phương – MOON.VN

TỰ TIN CHINH PHỤC KỲ THI THPTQG 2017
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ CHUYÊN VINH LẦN 3
Môn Tiếng Anh – Thời gian làm bài : 60 phút
Giáo viên: Vũ Mai Phương - MOON.VN
Cô Vũ Mai Phương

Follow FB: facebook.com/covumaiphuong

Read the following passage and mark the letter A, B, C and D on your answer sheet to indicate the
correct word and phrase that best fits each of the numbered blanks.
Câu 1: Từ vựng – Lựa chọn từ
Đáp án A. calm
Giải thích:
Calm: bình tĩnh
Silent: (người) ít nói
Still: (nước) lặng, không di chuyển
Quiet: (người) ít nói, (tính cách) chắc chắn
Dựa vào đoạn văn, ta cần chọn từ trái nghĩa với “nervous” (lo lắng) trong “Nervous parents” là calm.
Ơ đây muốn nói “Cách huấn luyện tích cực hàng đầu để bọn trẻ nghe lời đó là bố mẹ giữ được sự bình
tĩnh bởi lẽ các bậc phụ huynh lo lắng không thu được kết quả tốt.”
Câu 2: Cụm từ – Lựa chọn từ
Đáp án B. lose
Giải thích:
lose your temper (with somebody): nóng giận
Ở đây muốn nói: “Bố mẹ thường mất bình tĩnh thấy con cái họ không hề chú ý đến họ.”
Câu 3: Từ vựng – Lựa chọn từ
Đáp án B. obey
Giải thích:
Obey an order = comply with an order: tuân theo mệnh lệnh, nghe lời


Accept: chấp nhận
Hear: nghe
Ở đây muốn nói: “Khi bố mẹ la mắng đứa trẻ để buộc chúng tuân theo mệnh lệnh”. Ta chỉ dùng được đáp
án C. Comply khi có thêm giới từ “with”
Câu 4: Từ vựng – Lựa chọn từ


Khoá học PRO S – luyện thi THPTQG 2017 – Cô Vũ Mai Phương – MOON.VN
Đáp án B. Punishing
Giải thích:
Punish: phạt
Harm: làm hại
Hurt: làm tổn thương
Damage: phá hủy
Ở đây muốn nói: “Hình phạt cho đứa trẻ ..”
Câu 5: Từ vựng – Lựa chọn từ
Đáp án D. establish
Giải thích:
Draw: vẽ, thu hút
Install: cài đặt
Establish: thiết lập
Design: thiết kế
Ở đây muốn nói: “Đưa ra các quy định rõ ràng”
Dịch bài:
Một cuốn sách vừa được xuất bản để giúp các bậc phụ huynh đương đầu với sự nghịch ngợm ở nhà của
những đứa con.Tác giả, giáo sư James Bruno, nói rằng kĩ thuật kỉ luật tích cực đầu tiên đối với cha mẹ là
giữ bình tĩnh vì những bậc phụ huynh lo lắng không có kết quả tốt. Những ông bố bà mẹ không kiểm soát
được cơn giận của mình thấy con họ không hề chú ý đến mình. Khi bố mẹ la mắng những đứa trẻ phải
nghe theo mệnh lệnh, những đứa trẻ thường xử xự như thể không hề nghe thấy.
Thách thức thứ hai là cách sửa những cách không xử sự sai của con một cách hiệu quả. Phạt trẻ bằng việc

không cho xem chương trình TV ưa thích, không phải một giải pháp lí tưởng.Việc la mắng trẻ khi có mặt
bạn chúng cũng vậy. Giáo sư Bruno tin rằng nên thiết lâp những quy định rõ ràng cho trẻ để tuân theo.
Nếu trẻ từ chối tuân theo chúng, chúng biết rằng chúng sẽ bị kỉ luật.
Read the following the passage and mark the letter A, B, C and D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions.
Đọc hiểu
Câu 6: What is the author’s overall attitude towards a virtual classroom?
A. He is skeptical
Giải thích:
Skeptical (adj) hoài nghi

B. He is enthusiastic

C. He is disapproving

D. He is indifferent


Khoá học PRO S – luyện thi THPTQG 2017 – Cô Vũ Mai Phương – MOON.VN
Ở đây tác giả đưa ra góc nhìn nhiều chiều về lớp học trực tuyến.
Dịch nghĩa:
Nhìn chung thái độ của tác giả về lớp học trực tuyến là gì?
A.
B.
C.
D.

Anh ấy hoài nghi
Anh ấy hào hứng quan tâm
Anh ấy không ủng hộ

Anh ấy dửng dưng

Câu 7: Why are people attracted to online education?
A. Because it is fashionable and new.
B. Because it is unlimited and fast.

C. It is powerful and easy.
D. Because it is cheap and flexible.

Giải thích:
Dựa vào câu sau:“The flexibility (sự linh hoạt) of studying at your own pace, and the money you save
(tiền mà bạn tiết kiệm được) with online courses are two of the main attractions (hai trong số các
điểm hấp dẫn nhất)”
Dịch nghĩa:
Tại sao mọi người hấp dẫn bởi giáo dục trực tuyến?
A. Bởi vì nó hợp với xu hướng và mới
B. Bởi vì nó không giới hạn và nhanh chóng

C. Bởi vì nó có sức ảnh hưởng và dễ dàng
D. Bởi vì nó rẻ và linh hoạt

Câu 8:
What are the opponents of online education maintain?
A.
B.
C.
D.

The virtual classroom will place a burden on students.
Students cannot ignore the reality of the computer age.

The virtual classroom will result in dramatic changes.
Students’ academic performance will suffer

Giải thích:
Dựa vào câu sau: “Others argue that this virtual classroom may place pressure on students”
place a burden on = place pressure on: gây áp lực
Dịch nghĩa:
Những người không ủng hộ giáo dục trực tuyến duy trì quan điểm gì?
A.
B.
C.
D.

Lớp học trực tuyến sẽ tạo ra gánh nặng lên những người học sinh.
Những người học sinh không thể phớt lờ thực tế về tuổi thọ của một chiếc máy tính.
Lớp học trực tuyến sẽ tạo ra những thay đổi lớn.
Kết quả học tập của học sinh sẽ bị ảnh hưởng.

Câu 9: The word “computer literate” in the paragraph 2 is closest in meaning to ___________.


Khoá học PRO S – luyện thi THPTQG 2017 – Cô Vũ Mai Phương – MOON.VN
A.
B.
C.
D.

Computerized
Computer based
Able to use computer

Unable to use computer

Giải thích:
Literate (adj) biết đọc, biết viết
 Computer literate = Able to use computer
Dịch nghĩa:
Từ “biết dùng máy tính” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất _____________.
A.
B.
C.
D.

Trang bị máy tính để làm việc
Dựa vào máy tính
Có thể sử dụng máy tính
Không thể sử dụng máy tính

Câu 10: What do the advocates of online education maintain?
A.
B.
C.
D.

It complements education at home.
It increases students’ social skills
It will boost students’ creativity.
It develops computer skills

Giải thích:
Dựa vào câu sau: “Whether you want to pay for your new jeans with your debit cards, or check to see if

the library has the book you want, you’re going to need some computer skills.”
Dịch nghĩa:
Những người ủng hộ giáo dục trực tuyến duy trì quan điểm gì?
A.
B.
C.
D.

Nó tạo ra việc giáo dục ở nhà.
Nó gia tăng kĩ năng xã hội của học sinh.
Nó tăng tính sáng tạo cho học sinh.
Nó phát triển kĩ năng máy tính.

Câu 11: Why does the author mention “over thirty inquiring minds and only one teacher” in paragraph 3?
A.
B.
C.
D.

To prove that teachers feel no special concern for developing students’ flexibility.
To prove that individualized attention is hardly possible in a traditional classroom.
To prove that inquiring minds are the main concerns of the educational system.
To prove that teachers overestimate the value of students’ social behavior.

Giải thích:
Loại được đáp án C dựa vào câu sau: “The development of flexible, inquiring minds has rarely been the
main concern in the design of educational systems” (Việc phát triển sự ham hỏi hiếm khi là mối quan
tâm chính trong các hệ thống giáo dục)



Khoá học PRO S – luyện thi THPTQG 2017 – Cô Vũ Mai Phương – MOON.VN
Chọn đáp án A dựa vào câu sau: “After all, if you have over thirty inquiring minds and only one teacher,
flexibility could be a problem.” (sự linh hoạt là một vấn đề)
Dịch nghĩa:
Tại sao tác giả đề cập “hơn 30 các đầu ham học hỏi và chỉ một người giáo viên” trong đoạn 3?
A. Để chứng minh rằng tác giả không đặc biệt quan tâm đến phát triển sự linh hoạt của học
sinh.
B. Để chứng minh rằng sự chú ý cá nhân là hầu như không thể trong một lớp học truyền thống.
C. Để chứng minh rằng những cái đầu ham học hỏi là những mối quan tâm chính của hệ thống giáo
dục.
D. Để chứng minh rằng những người giáo viên đánh giá quá cao giá trị hành vi xã hội của học sinh
Câu 12: What role are parents supposed to play in the web-based education of society?
A.
B.
C.
D.

They will have to do home assignments together with their kids.
They will have to help their kids get access to the virtual classroom.
They will have to balance social activities and learning of their kids.
They will have to control the virtual and real life activities of their kids.

Giải thích:
Dựa vào câu sau: “your parents seem to be doing as much homework as you are!” (làm nhiều bài tập
như bọn trẻ)
Dịch nghĩa:
Bố mẹ được cho rằng đóng vai trò gì trong nền giáo dục dựa vào các trang web của xã hội?
A.
B.
C.

D.

Họ sẽ phải làm bài về nhà cùng những đứa con.
Họ sẽ phải giúp những đứa trẻ tiếp cận lớp học trực tuyến.
Họ sẽ phải cân bằng các hoạt động xã hội và việc học của những đứa trẻ.
Họ sẽ phải kiểm soát các hoạt động giữa đời thực và ảo của bọn trẻ.

Dịch bài:
Tượng tượng một xã hội nơi mà việc học diễn ra bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu và có thể hoàn thành mà
không phải đi đến lớp. Đây có thể là một làn sóng giáo dục mới và công nghệ Internet bây giờ tồn tại để
hỗ trợ hệ thống này. Lớp học trực tuyến ở đây. Nếu bạn quan tâm đến Tiếng anh, hoặc kĩ sư hạ tầng, thẳng
tiến đến một trường đại học và đạt một cái bằng. Có lẽ điều đó không dễ dàng, nhưng bạn đi đúng hướng.
Sự linh hoạt của việc học trong không gian riêng tư và khoản tiền bạn tiết kiệm với các khóa học trực
tuyến là hai trong số những điểm thu hút.
Trang web là một công cụ giáo dục tuyệt vời. Tuy nhiên một vài cảm thấy các lớp học trực tuyến tách biệt
học sinh với nhau, sẽ dẫn đến các vấn đề vè giao tiếp cá nhân và các kĩ năng này quan trọng hơn các kỹ
năng về máy tính. Liệu giáo viên có nên dạy trẻ cách cư xử trong xã hội , cách tôn trọng người khác và
cách hợp tác hay học sinh nên học điều này từ bố mẹ? Chẳn ai nói rằng các kĩ năng xã hội không quan
trọng, tuy nhiên các lớp học trực tuyến có nhiều thứ hơn là chỉ các kĩ năng máy tính. Một vài người có
niềm tin chắc chắn rằng giáo dục nên được dạy qua trang web và các kĩ năng xã hội có thể được thu lại
bằng việc tham gia các hoạt động thể thao, các trại hè hay chỉ là ra ngoài tụ tập. Những người khác tranh


Khoá học PRO S – luyện thi THPTQG 2017 – Cô Vũ Mai Phương – MOON.VN
luận rằng lớp học trực tuyến này có lẽ gây áp lực lên học sinh, trở nên thành thạo về máy tính hay bị bỏ
chậm lại nhịp tiến của xã hội. Đây là áp lực hay thực tế? Có lẽ bị bỏ lại trong cuộc sống thì một chút đáng
kể nhưng thực tế là tuổi thọ của các máy tính. Dù bạn muốn thanh toán cho một chiếc quần jean mới với
thẻ tín dụng hay kiểm tra xem thư việc có cuốn sách bạn mong muốn, bạn sẽ cần các lỹ năng máy tính.
Sự phát triển của các tư duy thích tìm tòi điều mới và linh hoạt hiếm khi là vấn đề chính trong thiết kế hệ
thống giáo dục. Cuối cùng, nếu bạn có 30 cái đầu thích khám phá tìm tòi và chỉ một giáo viên, sự linh

hoạt có thể là một vấn đề. Dường như việc phát triển cách cư xử xã hội của học sinh luôn luôn vượt qua
mối quan tâm về sự sáng tạo của học sinh. Công nghệ máy tính có thể tạo ra sự tập trung vào cá nhân. Ở
viện nghiên cứu về khoa học học tập, các hệ thống đang được phát triển để cho phép con người trải nghiệm
những thế trong thế giới ảo. Công nghệ này cho phép sự phát triển tính sáng tạo trong mỗi học sinh.
Trang web sẽ cung cấp các cơ hội tuyệt vời cho nền giáo dục của xã hội chúng ta. Bất kì ai có đường
truyền điện thoại và một chiếc máy tính có thể tiếp cận nguồn kiến thức vô biên và các chương trình được
thiết kế để giúp họ học và hiểu. Các giáo viên và bố mẹ tham dự chương trình này được nhận một công
việc tương tác với bạn bè và hàng xóm họ. Tưởng tượng rằng phòng giải trí của bạn giờ thành phòng học,
bố mẹ đang làm bài về nhà nhiều như bạn, hãy chuẩn bị các lớp học trực tuyến đang tìm đường đến màn
hình máy tính gần bạn.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the best sentence.
Câu 13: Jeanne and Mike are talking about Bonnie. Jeanne và Mike đang nói về Bonnie.)
Jeanne: “_________________”
Mike: “Really? What did he say?” (Vậy ư? Anh ấy đã nói gì)
A.
B.
C.
D.

Can you call Bonnie tomorrow? (Ngày mai bạn có thể gọi cho Bonnie không?)
I ran into Bonnie on the way to work. (Tôi vô tình gặp gặp Bonnie trên đường đi làm)
Is Bonnie the one who won the lottery? (Bonnie là người đã trúng số ư?)
Bonnie just went to California for a holiday. (Bonnie vừa đi nghỉ ở Califonia.)

Câu 14: Lucy is going to do some shopping, Anne offers to help her. (Lucy định đi mua sắm, Anne đề
nghị giúp đỡ cô ấy.)?)
Ann: “Would you like me to get you a taxi?” (Bạn muốn tôi gọi taxi cho bạn không
Lucy: “_______________”
A.
B.

C.
D.

Yes, please. If it’s no bother. (Vâng, vui lòng gọi giuso tôi nếu như không phiền.)
That would be delightful. Thanks. (Điều đó rất tốt. Cám ơn.)
Yes, I see. (Vâng, tôi hiểu rồi)
Well, let’s see. (Ồ, chúng ta xem kìa.)

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction
in each of the following questions.
Câu 15: Ngữ pháp
Đáp án D. finishing => to finish


Khoá học PRO S – luyện thi THPTQG 2017 – Cô Vũ Mai Phương – MOON.VN
Giải thích:
It takes sb + time + to do sth: Ai đó mất bao lâu để làm gì
Vì vậy, ta cần viết lại như sau: “Sometimes, it takes me about three hours to finish my round.”
Dịch nghĩa:
Đôi khi tôi mất tới 3 tiếng để hoàn thành hiệp của mình.
Câu 16: Ngữ pháp
Đáp án D. haven’t they => have they
Giải thích:
Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu
đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định
Vì vậy trong câu này, ta cần viết lại như sau: “Little have people done to alleviate the sea pollution caused
by the factories in central Vietnam, have they?”
Có từ bán phủ định “Little” nên phần hỏi đuôi ở dang khẳng định là “have they”
Dịch nghĩa:
Việc giảm ô nhiễm biển gây ra bởi các công ty thì ít ở miền trung Việt Nam, phải không?

Câu 17: Cụm từ - Giới từ
Đáp án C. in its => on its
Giải thích:
(be) based on: dựa vào
Vì vậy trong câu này, ta cần viết lại như sau: “The economy of Maine is based to a great extent on its
forest, which cover 80 percent of its surface area.”
Dịch nghĩa:
Nền kinh tế của Maine dưa rất nhiều vào rừng cái mà chiếm tới 80% khu vực bề mặt.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs
from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 18: Ngữ âm – Ngữ âm
Đáp án B. Essential /ɪˈsenʃl/ phát âm là /ʃ/, các từ còn lại phát âm là /t/
Giải thích:
A.
B.
C.
D.

informant /ɪnˈfɔːrmənt/ (n) người tình báo
essential /ɪˈsenʃl/ (adj)cần thiết
instant/ˈɪnstənt/ (adj) diễn ra nhanh
resistance/rɪˈzɪstəns/ (n) sự cưỡng lại


Khoá học PRO S – luyện thi THPTQG 2017 – Cô Vũ Mai Phương – MOON.VN
Câu 19: Ngữ âm – ngữ âm
Đáp án D. Minor /ˈmaɪnər/ phát âm là /aɪ/, các từ còn lại là /ɪ/
Giải thích:
A.
B.

C.
D.

mineral /ˈmɪnərəl/ (n) khoáng
minimum/ˈmɪnɪməm/ (n) tối thiểu
miniature/ˈmɪnətʃər/(n) bức tiểu họa
minor /ˈmaɪnər/ (adj) thứ yếu

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning
to each of the following questions.
Câu 20: Ngữ pháp
Đáp án C. We had better leave him a note in case they arrive late.
Giải thích
In case (if) + S + present tense, S + simple future.
Động từ sau “In case” được chia ở thì hiện tại đơn nên ta loại được đáp án B. “In case” mang nghĩa
“phòng khi” vậy nên ta không dùng “may” hay “be likely to V” mang nghĩa “có lẽ” nữa.
Dịch nghĩa:
Chúng ta nên để lại cho anh ấy lời nhắn phòng khi họ đến muộn.
Câu 21: Ngữ pháp
Đáp án A. Joe suggested that they try to get local support for the new motorway.
Giải thích:
Suggest that S + (should) V (nguyên thể không “to”)
Loại đáp án C, D vì “try getting”, try + V-ing = thử làm gì đó, try + to V = cố gắng làm gì đó
“It would be a good idea” để đưa ra lời gợi ý nên ta cần dùng “suggest” thay vì “claim”
Dịch nghĩa:
“Đó là một ý kiến hay rằng chúng ta nên nhận sự giúp đỡ của địa phương cho các xa lộ mới.” Joe nói.
Câu 22: Ngữ pháp – Giới từ
Đáp án D. There has been a steady decline in the rate of inflation during recent months.
Giải thích:
Câu đề bài “The rate of inflation has fallen steadily during recent months” động từ được chia ở thì hiện

tại hoàn thành => Loại được đáp án B, C
Decline in (n) sự giảm
Như vậy ta chọn được đáp án D.


Khoá học PRO S – luyện thi THPTQG 2017 – Cô Vũ Mai Phương – MOON.VN
Dịch nghĩa:
Tỉ lệ lạm phhát giảm dần dần trong những tháng gần đây.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST
in meaning to the underlined part in the following questions
Câu 23: Từ đồng nghĩa
TV commercials that sell household products have often been accused of reinforcing stereotypes of
societal roles.
A. Exposing

B. modifying

C. contrasting

D. strengthening

Giải thích:
Expose: phơi bày ra
Modify: thay đổi
Contrast: tương phản
Strengthen: củng cố
Dịch nghĩa:
Việc quảng cáo trên TV để bán các sản phẩm gia dụng thường bị buộc tội củng cố các vai trò xã hội.
Câu 24: Từ đồng nghĩa
The new cowboy film catches the fancy of the children.

A. Satisfies

B. amuses

C. attracts

D. surprises

Giải thích:
catch/take somebody’s fancy: to attract or please somebody: thu hút
Satisfy: làm hài lòng
Amuse: giải trí
Surprise: ngạc nhiên
Dịch nghĩa:
Bộ phim cao bồi mới thu hút bọn trẻ.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the correct answer to each of the following
questions.
Câu 25: Từ loại
Đáp án C. preparation
Giải thích:
a great deal of + N


Khoá học PRO S – luyện thi THPTQG 2017 – Cô Vũ Mai Phương – MOON.VN
Vì vậy ta loại được đáp án B. Prepared (động từ ở thì quá khứ) và D. Prepare (động từ nguyên thể)
Ta chọn đáp án A. Preparation mang nghĩa là sự chuẩn bị
Dịch nghĩa:
Việc thay đổi trong các hoạt động ngoại khóa sắp diễn ra của trường cấp 3 đòi hỏi nhiều sự chuẩn bị và
ngân quỹ.
Câu 26: Ngữ pháp

Đáp án D. the others
Giải thích:
The other + N (plural): những người/ thứ còn lại = the others
other: những cái khác
Ở đây muốn nói số học sinh còn lại trừ 3 bạn học sinh nữ. Vậy nên ta chọn đáp án D.
Dịch nghĩa:
Chỉ 3 học sinh trong lớp là con gái, còn lại tất cả là con trai.
Câu 27: Ngữ pháp
Đáp án C. least
Giải thích:
So sánh hơn nhất + S + V(HTHT)
Ta thây: the (dấu hiệu của so sánh hơn nhất)_____________ pleasant manner I have seen (động từ ở thì
hiện tại hoàn thành)
Ta chọn đáp án C. Least (so sánh hơn nhất, mang nghĩa ít nhất)
Dịch nghĩa:
Những vị khách vừa kiểm tra trong khách sạn chúng tôi là những người có cách cư xử khó ưa nhất mà tôi
từng gặp.
Câu 28: Ngữ pháp
Đáp án C. The hippo’s eating habits not only keep
Giải thích:
S + not only +V1 + but also + V2
Ta thấy “but also prevent”(động từ nguyên thể) nên sau “not only” cũng cần dùng động từ nguyên thể.
Ta loại được đáp án B, D. Lại có đáp án A khi ghhesp vào câu làm câu vô nghĩa. Như vậy đáp án chính
xác là C.
Dịch nghĩa:


Khoá học PRO S – luyện thi THPTQG 2017 – Cô Vũ Mai Phương – MOON.VN
Thói quen ăn của hà mã không chỉ giữ nước sạch mà còn ngăn nước sông bị tràn.
Câu 29: Ngữ pháp

Đáp án C. about whose
Giải thích:
Mệnh để quan hệ sử dụng đại từ quan hệ “Whose” + N: chỉ sở hữu
Ta thấy danh từ “theories” . Chỉ duy nhất, đại từ sở hữu “whose” đi với danh từ phía sau để chỉ sự sở hữu.
Dịch nghĩa:
Những nhà triết học mà tôi đang viết về học thuyết của họ bị điên trước khi mất.
Câu 30:
Đáp án B. Remembered to fill
Giải thích:
Remember + to V: nhớ phải làm gì đó
Remember + V-ing: nhớ đã làm gì đó
Đáp án A sai về mặt ngữ pháp vì “remember” không đi với V nguyên thể phía sau
Đáp án D cũng sai về mặt ngữ pháp vì “Had you + V(PII)”. Ở đây “remember” nguyên thể.
Trong câu này muốn nói: “nhớ đến việc phải đổ xăng”. Đáp án chính xác là B.
Dịch nghĩa:
Nếu bạn nhớ đổ xăng trước chuyến đi, chúng ta sẽ không phải mất nửa tiếng tìm trạm xăng ở một thành
phố xa lạ.
Câu 31: Cụm từ
Đáp án D. cut in
Giải thích:
cut in on somebody/sth: ngắt lời
break up: chia tay
get ahead: thăng tiến, tiến bộ
face up: đương đầu
Dịch nghĩa:
Rebecca ngắt lời chúng tôi để nói rằng James được đưa gấp đến viện.
Câu 32: Ngữ pháp
Đáp án C. get their cars serviced



Khoá học PRO S – luyện thi THPTQG 2017 – Cô Vũ Mai Phương – MOON.VN
Giải thích:
(to) get sth V(PII): nhờ ai đó làm gì đó
Như vậy đáp án C là đáp án chính xác
Dịch nghĩa:
Những tài xế phải đi đến các gara định kì để kiểm tra xe.
Câu 33: Cụm từ
Đáp án C. fingertips
Giải thích:
have something at your fingertips: nắm được mọi thông tin để dùng khi cần thiết
Dịch nghĩa:
Khi bạn dùng Internet, bạn nắm được quá nhiều thông tin để dùng khi cần thiết.
Câu 34: Ngữ pháp
Đáp án D. have finished
Giải thích:
Trong câu này, ta dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hoạt động bắt đầu cách đây 5’ trước (started
5 minutes ago) kéo dài đến hiện tại và tạo ra kết quả ở hiện tại. (all the three excercises)
Dịch nghĩa:
Tôi không thể tin bạn đã làm xong cả ba bài tập. Bạn vừa mới bắt đầu cách đây 5’.
Câu 35: Ngữ pháp
Đáp án D. be carried out
Giải thích:
Be a compulsion that S + (should) + V (nguyên thể không “to”): bắt buộc
Theo cấu trúc trên ta loại được đáp án B và C.
Lại có chủ ngữ “scheme” (kế hoạch) nên ta dùng dạng bị động ở đây. Đáp án chính xác là D.
Dịch nghĩa:
Có bắt buộc rằng kế hoạch phải hoàn thành trước thứ 6 tuần tới không?
Câu 36: Ngữ pháp
Đáp án B. small yellow plastic
Giải thích:



Khoá học PRO S – luyện thi THPTQG 2017 – Cô Vũ Mai Phương – MOON.VN
Trật từ tính từ: Ghi nhớ cụm OpSASCOMP: Opinion ý kiến/ đánh giá cá nhân– Size kích cỡ– Age
cũ/mới– Shape hình dáng – Color màu sắc– Origin nguồn gốc– Material chất liệu – Purpose mục đích
sử dụng.
Ta có small – nhỏ – thuộc nhóm size
Yellow–vàng– thuộc nhóm color
Plastic – nhựa – thuộc nhóm Material
 Trật tự đúng là: small yellow plastic
Dịch nghĩa:
Tôi thấy anh ấy lấy một thứ trong chiếc hộp nhựa màu vàng loại nhỏ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE
in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 37: Từ trái nghĩa
We have to husband our resources to make sure we make it through these hard times.
A. spend

B. manage

C. use up

D. marry

Giải thích:
husband something (formal) sử dụng cẩn thận
use something up: sử dụng hết
spend: dùng
manage: xoay xở
Dịch nghĩa:

Chúng tôi phải dùng chi tiêu cẩn thận để đảm bảo có thể vượt qua những giai đoạn khó khăn.
Câu 38: Từ trái nghĩa
His physical condition was not an impediment to his career as a violinist. He has won a lot of prizes.
A. disadvantage

B. barrier

C. obstacle

D. advantage

Giải thích:
Impediment = obstacle (n) sự trở ngại, chướng ngại vật
Advantage: sự thuận lợi
Disadvanatge: bất lợi
Barrier: hàng rào
Dịch nghĩa:
Tình trạng thể chất của anh ấy không phải là một trở ngại đến sự nghiệp là một tay vĩ cầm. Anh ấy đã đạt
được nhiều giải thưởng.


Khoá học PRO S – luyện thi THPTQG 2017 – Cô Vũ Mai Phương – MOON.VN
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
Sự nhút nhát dường như có lẽ không phải một sự phàn nàn nghiêm trọng, nhưng với một vài người nhút
nhát, điều này có thể không chịu được. Thậm chí nói chuyện với một nhóm ít người bạn biết đó có thể
giống như một thử thách như thể bạn được yêu cầu diễn thuyết về một đề tài bạn biết rất ít. Bạn bắt đầu
cảm thấy căng thẳng và run, tim đập nhanh hơn, đầu gối không còn vững, bạn bắt đầu nói lắp và toàn bộ
trải nghiệm như kéo dài vô tận.
Sự thật về vấn đề này là sự nhút nhát có lẽ là một thứ chúng ta thường nhận ra ở người khác: ví dụ như đỏ

mặt là một trong những dấu hiệu dễ nhận thấy. Tuy nhiên chúng ta không đánh giá ai đó một cách vội vã
vì điều này. Nhưng nhút nhát không nghĩa rằng bạn khó khăn hơn để tiếp cận, vì vậy bạn trở nên tách biệt
hơn. Với một người nhút nhát: “Giống như ở nhà tù và khó để chạy thoát.”
Các chuyên gia về lĩnh vực này đưa ra các giải pháp khác nhau, và một điều nổi bật như là chiều khóa
thành công, cụ thể là, tìm được mối quan tâm chung với người khác. Dành nhiều thời gian đứng ngoài để
quan sát người khác và ganh tỵ vì họ hòa đồng hơn không hề đem lại điều gì, nhớ rằng một vài người bạn
ganh tỵ nhất có lẽ cũng nhút nhát. Bí mật là cách xử lý với sự nhút nhát. Các chuyên gia đưa ra 4 điều hữu
ích bạn có thể làm ngay hôm nay. Đầu tiên, bạn có thể bắt đầu bằng việc lắng nghe người khác. Bạn sẽ
thấy quan tâm những điều họ nói và đang đặt câu hỏi, trước khi bạn biết điều này, bạn sẽ có một cuộc trò
chuyện. Thứ hai, bạn có thể thử đề nghị người hàng xóm rằng bạn có thể đi bộ cùng con chó của họ. Giống
như những đứa trẻ, thú cưng là thứ phá vỡ rào cản tuyệt vời với người bộ hành. Thứ ba, cố gắng tham gia
lớp học để học một thứ gì đó như điệu nhảy clacket hay flamenco, nơi mà mọi người có lẽ có nhiều tiếng
cười. Bạn sẽ cảm thấy thư giãn và có lẽ bạn sẽ bận rộn với những thứ bạn làm hơn là việc nhút nhát. Cuối
cùng cố gắng nói chuyện thường xuyên, và nếu bạn làm vậy nó không phải là kết thức của thế giới.
Câu 39: One of the symptoms of shyness in a stressful situation is ______________.
A.
B.
C.
D.

Sweating a lot
An increased heart rate
Excessive talkativeness
Pain in the knees

Giải thích:
Dựa vào câu sau: “You start to feel hot and shaky, your heart beats faster, your knees feel weak, you
begin to stutter and the whole experience seems to last forever.”
Dịch nghĩa:
Một trong những biểu hiện của sự nhút nhát trong một tình huống căng thẳng là ___________.

A.
B.
C.
D.

Đổ mồ hôi nhiều
Nhịp tim tăng
Nói nhiều quá độ
Đau ở đầu gối

Câu 40: Why do shy people become more reserved?
A. Other people lack the patience to talk to them.
B. Their social unease makes them more difficult to talk to.


Khoá học PRO S – luyện thi THPTQG 2017 – Cô Vũ Mai Phương – MOON.VN
C. They dread being judged by others.
D. They see that others are shy too.
Giải thích:
Dựa vào câu sau: “It’s like being in a prison, and it’s very hard to break out.”
Dịch nghĩa:
Tại sao những người nhút nhát trở nên dè dặt hơn?
A.
B.
C.
D.

Những người khác thiếu sự kiên nhẫn để nói chuyện với họ.
Sự không thoải mái về mặt xã hội của họ làm họ khó khăn để trò chuyện.
Họ sợ bị đánh giá bởi người khác.

Họ thấy những người khác cũng nhút nhát.

Câu 41: The word “blushing” in paragraph 2 is closest in meanig to (gần nghĩa nhất)
______________.
A.
B.
C.
D.

Going red
Going green
Sweating
Smiling

Giải thích:
Blushing (adj) đỏ mặt
Câu 42: What do experts believe is the most essential measure to be taken?
A.
B.
C.
D.

Comparing yourself to other people
Studying others’ behavior in social situations
Discovering shared interests with others
Finding out what makes other people shy

Giải thích:
Dựa vào câu sau: “Experts on the subject have come up with various possible solutions, and one has
been singled out as being the key to success, namely, finding an interest in common with other

people.”
Dịch nghĩa:
Những chuyên gia tin rằng giải pháp cơ bản nhất là gì?
A.
B.
C.
D.

So sánh bạn với người khác
Nghiên cứu cách ứng xử của người khác trong các tình huống xã hội
Khám phá các mối quan tâm chung với người khác
Khám phá những điều làm người khác e dè

Câu 43: How can listening to others prove helpful in combating shyness?
A. It’s the first step to getting into conversation.


Khoá học PRO S – luyện thi THPTQG 2017 – Cô Vũ Mai Phương – MOON.VN
B. It’s a visible sign of becoming less shy.
C. People will see you care about their interests.
D. You develop useful psychological skills.
Giải thích:
Dựa vào câu sau: You will find yourself getting interested in what they’re talking about and asking
questions, and before you know it, you’ll be having a conversation.
Dịch nghĩa:
Làm cách nào việc lắng nghe người khác hữu ích để tranh đấu với sự nhút nhát?
A.
B.
C.
D.


Đó là bước đầu tiên để bước vào cuộc nói chuyện.
Đó là một dấu hieju có thể thấy được về việc bớt đi sự e dè.
Mọi người thấy bạn quan tâm đến sở thích của họ.
Bạn phát triển kĩ năng tâm lý một cách hữu ích.

Câu 44: It’s suggested in the text that a shy person should ______________.
A.
B.
C.
D.

Take up a social hobby
Learn to laugh more
Help other people in the community
Learn to relax

Giải thích:
Dựa vào câu sau: “Thirdly, try joining a class to learn something like tap-dancing or flamenco, where
people are likely to laugh a lot.”
Dịch nghĩa:
Được gợi ý trong đoạn văn rằng một người nhút nhát nên ______________.
A.
B.
C.
D.

Theo đuổi một sở thích tập thể
Học cách cười nhiều hơn
Giúp đỡ người khác trong cộng đồng

Học cách thư giãn

Câu 45:
Shy people should realize that everybody _________________.
A.
B.
C.
D.

Is foolish
Is self-conscious
Makes jokes sometimes
Learn to relax

Giải thích:
Dựa vào câu sau: “Spending a lot of time on sidelines watching other people, and envying them because
they are much more outgoing doesn’t help; remembering that some of the people you envy most are
probably shy themselves. The secret is how you deal with it.”


Khoá học PRO S – luyện thi THPTQG 2017 – Cô Vũ Mai Phương – MOON.VN
Bạn cứ nghĩ rằng nhiều người hòa đồng nhưng thực chất họ là người nhút nhát nhưng họ tìm cách giải
quyết vấn đề đó.
Self-consious (adj) tự nhận thức
Dịch nghĩa: Những người nhút nhát nên nhận ra rằng mọi người ____________.
A.
B.
C.
D.


Ngốc nghếch
Tự nhận thức
Đôi khi gây trò đùa
Học cách thư giãn

Câu 46:
The major aim of the author of the text is to ___________________.
A.
B.
C.
D.

Prevent recent findings about the nature of shyness.
Offer useful hints on how shy people can help themselves.
Give important advice on how to deal with shy people.
Raise the readers’ interest in shyness as a social problem.

Giải thích:
Đoạn 3 là đoạn dài nhất và là trọng tậm của bài đưa ra các lời khuyên để vượt qua sự nhút nhát.
Dịch nghĩa:
Mục đích chính của tác giả về đoạn văn là _______________.
A.
B.
C.
D.

Ngăn chặn các nghiên cứu gần đây về bản chất của sự nhút nhát.
Đưa ra các dấu hiệu hữu ích về cách người nhút nhát tự bảo vệ mình
Đưa ra lời khuyên quan trọng về cách giải quyết đối với những người nhút nhát
Nâng cao mối quan tâm của độc giả về sự nhút nhát như là một vấn đề xã hội/


Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each
pair of sentences in the following questions.
Câu 47: Đáp án D. There were many objections from students to parents while tuition fees were
increased.
Giải thích: 2 mệnh đề này diễn tả 2 sự việc xảy ra song song vậy nên ta dùng từ nối là “while” để diễn tả
hai hành động xả ra đồng thời.
Dịch nghĩa:
D. Có nhiều sự phản đối từ học sinh đến phụ huynh trong khi đó học phí gia sư vẫn tăng.
Câu 48: Đáp án D. The company director decided to raise the workers’ wages because he did not
want them to leave.
Giải thích: Hai mệnh đề mang tính nhân quả nên cần dùng từ nối “because” (bởi vì)
Dịch nghĩa:


Khoá học PRO S – luyện thi THPTQG 2017 – Cô Vũ Mai Phương – MOON.VN
D. Người quản lý công ty đã quyế định tăng lương cho công nhân vì anh ấy không muốn họ bỏ việc.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the the word that differs from the rest
in the position of the main stress in each of the following questions.
Câu 49: Đáp án B. Perform /pə'fɔ:m/ nhận trọng âm 2, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 1
Giải thích:
Perform là động từ có hai âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Mountain, campus là N hai âm tiết ; equal là Adj hai âm tiết nên 3 từ này có trọng âm rơi vào âm tiết
1.
A.
B.
C.
D.

Mountain /ˈmaʊntn/

Perform /pərˈfɔːrm/
Campus /ˈkæmpəs/
Equal / ˈiːkwəl/

Câu 50: Đáp án C. Atmosphere /'ætməsfiə/ nhận trọng âm 1, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết 2.
Giải thích:
A.
B.
C.
D.

Variety /və'raiəti/
Atmosphere /'ætməsfiə/
Exhausted /ig'zɔ:stid/
Computer /kəm'pju:tə/



×