Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

De thi thu THPT quoc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.06 KB, 4 trang )

ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA 2017 (ĐỀ 2)
Câu 1: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là
A. cạnh tranh.
B. ký sinh.
C. vật ăn thịt – con mồi.
D. ức chế cảm nhiễm.
Câu2: Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của đột biến?
A. Sản lượng sữa của một giống bò giữa các kì vắt sữa thay đổi theo chế độ dinh dưỡng.
B. Một bé trai có ngón tay trỏ dài hơn ngón tay giữa, tai thấp, hàm bé.
C. Lợn con mới sinh ra có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng.
D. Một cành hoa giấy màu trắng xuất hiện trên cây hoa giấy màu đỏ.
Câu3: Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và
A. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
B. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
C. diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng.
D. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thế.
Câu4: Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là
A. về cấu trúc gen.
B. về chức năng của Prôtêin do gen tổng hợp.
C. về khả năng phiên mã của gen.
D. về vị trí phân bố của gen.
Câu5: Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hoá nhỏ?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.
B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
D. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
Câu6: Trường hợp đột biến gen nào gây hậu quả lớn nhất?
A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit ở đoạn giữa.
B. Thêm 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc.
C. Mất cặp nuclêôtit sau bộ ba mở đầu.
D. Mất 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc.


Câu7: Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp
A. tự thụ phấn.
B. lai khác thứ.
C. lai khác dòng đơn.
D. lai khác dòng kép.
Câu8: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.
Câu9: Những tế bào mang bộ NST lệch bội (dị bội) nào sau đây được hình thành trong nguyên phân?
A. 2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; n – 2.
B. 2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; 2n – 2.
C. 2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; n + 2.
D. 2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; n + 1.
Câu10: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể
có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
B. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
D. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Câu11: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích
A. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hoá. B. tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn.
C. tạo ra những biến đổi về kiểu hình mà không có sự thay đổi về kiểu gen.
D. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống.
Câu12: Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.
B. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
C. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
D. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.

Câu13: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
B. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
C. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
D. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Câu14: Cho cây có kiểu gen

AB De

tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình 4 tính

ab dE
trạng trội chiếm tỉ lệ 33,165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B là 20cM, thì khoảng cách di truyền giữa D và e

A. 10cM.
B. 20cM
C. 30cM
D. 40cM
Câu15: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Khi tiến hành phép lai P:

AB
ab

Dd 

AB
ab

Dd , số cá thể


Trang 1/4 - Mã đề thi 132


có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 49,5% trong tổng số cá thể thu được ở F1. Tính theo lí thuyết, số cá thể
F1 có kiểu hình lặn về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 16,5%.
B. 16,75 %.
C. 12,25%.
D. 14,25%.
Câu16: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
Câu17: Bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Khi thống kê 2500 gia đình cả bố và mẹ da bình thường người
ta thấy 4992 người con da bình thường và 150 người con da bạch tạng. Không đột biến xảy ra trong quần thể, dự đoán
những cặp vợ chồng có ít nhất một bên bố hoặc mẹ mang kiểu gen đồng hợp tử trội đã sinh ra tổng cộng khoảng bao
nhiêu người con da bình thường?
A. 4452.
B. 4534.
C. 4542.
D. 4890.
Câu18: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen PLĐL, tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi alen trội
trong tổ hợp gen làm tăng chiều cao cây lên 5cm. Cây thấp nhất có chiều cao = 150cm. Cho cây có 3 cặp gen dị hợp tự
thụ. Khả năng có được một cây có chiều cao 165cm là
A. 6/64.
B. 9/64.
C. 15/64.
D. 20/64.

Câu19: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Nếu đột
biến lệch bội xảy ra, tính theo lí thuyết, các thể một thuộc loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang
xét?
A.5832.
B. 192.
C. 24576.
D. 2916.
Câu20: Cho các phát biểu về thể khảm :
1. Do đột biến phát sinh ở lần phân bào I trong giảm phân của tế bào sinh hạt phấn
2. Do đột biến phát sinh trong lần phân bào đầu tiên của tế bào ở đỉnh sinh trưởng
3. Do đột biến phát sinh ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
4. Biểu hiện trên toàn bộ cơ thể
5. có thể di truyền qua sinh sản vô tính
Có bao nhiêu phát biểu đúng? A.1
B.2
C.3
D.4
Câu21: Ở đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A, B trong cùng kiểu gen qui định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có
1 trong 2 loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Cho biết các gen phân li
độc lập trong quá trình di truyền. Khi lai 2 giống đậu hoa trắng thuần chủng, F 1 thu được toàn hoa màu đỏ. Cho F1 giao
phấn với hoa trắng thu được F2 phân tính theo tỉ lệ 37.5% đỏ: 62,5% trắng. Kiểu gen hoa trắng đem lai với F1 là
A. Aabb hoặc AaBB.
B. Aabb hoặc aaBb.
C. aaBb hoặc AABb.
D. AaBB hoặc AABb.
Câu22: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P):

Ab DH
aB dh


XEXe x

Ab DH

XEY. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Tỉ lệ

aB dh

kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là:
A. 31,5% .
B. 39,75% .
C. 24,25%.
D. 33,25% .
Câu23: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua; alen B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường. Thực hiện phép
lai giữa hai cây P: AaBB x aabb, thu được các cây F1, tứ bội hoá thành công các cây F1 bằng dung dịch Cônsixin. Chọn
một trong các cây F1 đã được tứ bội hoá cho tự thụ phấn. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2 là
A. 105:35:35:1 hoặc 9:3:3:1.
B. 1225:35:35:1 hoặc 35:1.
C. 9:3:3:1 hoặc 35:1.
D. 105:35:35:1 hoặc 35:1.
Câu24: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh
dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen
D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể
giới tính X, không có alen tương ứngtrên Y. Phép lai :

AB D d AB D
X X x
X Y cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt,
ab

ab

mắt đỏ chiếm tỉ lệ15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 2,5%.
B. 7,5%.
C. 15%.
D. 5%.
Câu25: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát phát sinh ở
A. kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh.
B. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh.
D. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
Câu26: Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA
= 0,5; IB = 0,2; IO = 0,3. Có mấy kết luận chính xác?
(1)Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 10%
(2)Người nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9%
(3)Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu
(4)Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 35%
(5)Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỉ lệ 5/11
A. 2
B.3
C.5
D.4
Câu27: Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến

Trang 2/4 - Mã đề thi 132


1 .Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau
2. Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX

3. Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T
4. Virut cũng là tác nhân gây nên đột biến gen
5. Để tạo đột biến tam bội người ta xử lý hợp tử 2n bằng côxixin.
Có bao nhiêu ý đúng: A. 1
B.2
C.3
D.4
Câu28: Các nhà khoa học thường sử dụng tiêu chuẩn nào để phân biệt hai loài vi khuẩn với nhau?
A. Tiêu chuẩn hình thái, cách li sinh sản.
B. Tiêu chuẩn hình thái, hóa sinh.
C. Tiêu chuẩn cách li sinh sản, hóa sinh.
D. Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hóa.
Câu29: Cho biết bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên
nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, bên phía người vợ có ông ngoại bị
mù màu, có mẹ bị bạch tạng. Bên phía người chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong hai dòng họ
này đều không bị 2 bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh hai con, xác suất để cả hai đứa con của họ đều bị cả 2
bệnh nói trên là.
A. 3,125%
B. 0,195%
C. 36,91%
D. 0,097%
Câu30: Cho các cặp cơ quan sau:
(1)Cánh sâu bọ và cánh dơi
2)Mang cá và mang tôm
(3)Chân chuột chũi và chân dế chũi
(4)Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng
(5)Gai cây mây và gai cây xương rồng
(6)Nọc độc của rắn và nọc độc của bọ cạp
Số cặp cơ quan tương tự là
A. 3

B. 4
C. 5
D. 6
Câu31: Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là
A. aabbdd x AabbDD.
B. aaBBdd x aabbDD.
C. AABbdd x Aabbdd.
D. aabbDD x AABBdd.
Câu32: Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao
phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt trắng; 37,5% con cái
mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng. Cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thu được F3. Lấy ngẫu nhiên 1
cá thể F3, xác suất để thu được cá thể mắt đỏ là
A. 20/41.
B. 7/9.
C. 19/54.
D. 31/54.
Câu33: Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở vì:
(1)Quy tụ mật độ cao có thành phần kiểu gen đa dạng và khép kín
(2)Có khả năng cách li sinh sản và kiểu gen
không bị biến đổi
(3)Có tính toàn vẹn di truyền,có tính đặc trưng cao
(4) Là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản
của loài trong tự nhiên
(5) Có khả năng trao đổi gen và biến đổi gen
Phương án đúng là A. 1,3,4
B. 1,2,3
C. 2,4,5
D. 3,4,5
Câu34: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy
định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho cây

dị hợp về 3 cặp gen (P) lai phân tích thu được Fa gồm 41 cây thân cao, quả đỏ, dài; 40 cây thân cao, quả vàng, dài; 39
cây thân thấp, quả đỏ, tròn; 40 cây thân thấp, quả vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, kiểu gen của
P là: A. (AD//ad)Bb
B. (AB//ab)Dd
C.(Ad//aD)Bb
D. (Ab//aB)Dd
Câu35:Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây không đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. (2), (4), (5)
B. (3), (4), (5)
C. (1), (3)
D. (1), (3), (5)
Câu36: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột
biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
(1)Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
(2)Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
(3)Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4)Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4)
(5)Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên
(6)Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu37: Nghiên cứu 4 loài sinh vật thuộc một chuỗi thức ăn trong một quần xã, người ta thu được số liệu như sau:

Loài
Số cá thể
Khối lượng trung bình mỗi cá thể (g)
Bình quân năng lượng trên một
đơn vị khối lượng (calo)
1
20000
0,1
1
2
7
12
2
3
8
200000
0,5
4
1000
0,002
1,8
Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 1, 2, 3 lần lượt là:
Trang 3/4 - Mã đề thi 132


A. 2,5%; 7,2%; 8,4%.
B. 2,5%; 8,4%; 3,6%.
C. 1,25%; 3,6%; 8,4%.
D. 0,25%; 8,4%; 2,14%.
Câu38: Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 4000 cá thể, trong đó có 3960 cá thể lông

xù. Biết rằng tính trạng này do 1 gen nằm trên NST thường quy định và lông xù trội hoàn toàn so với lông
thẳng.Cho các phát biểu sau: (1)Tần số tương đối của alen A trong quần thể là 0,9.
(2)Có 720 cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể.
(3)Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương
đối của alen a là 0,23.
(4)Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể
lông xù chiếm 98,81%. Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu39: Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F 1 thu được 100% cây
thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây
thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa
đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là
đúng?
(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.
(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.
(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.
(6) Tần số hoán vị gen 20%.
A. (1), (3), (5), (6).
B. (1), (2), (5), (6) C.(1),(4),(5),(6)
D. (2), (3), (4), (6).
Câu40: Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở
20% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân ly bình thường.
Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân ly trong giảm phân I,
giảm phân II diễn ra bình thường. Các cặp NST khác phân ly bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ

là:
A. 7,2%
B. 2,25%
C. 9%
D. 4,5%
----------------Hết---------------

Trang 4/4 - Mã đề thi 132



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×