Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐIỆN NĂNG TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC LẠNG SƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 84 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG

----------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐIỆN NĂNG TẠI
CÔNG TY ĐIỆN LỰC LẠNG SƠN

Giáo viên hướng dẫn: Ths. Đỗ Thị Loan
Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Hoàng Anh

Chuyên ngành:

Quản lý năng lượng

Lớp:

D7.QLNL 1

Khóa:

2012 - 2017

Hà Nội, 2016


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Khoa Quản lý Năng lượng

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU THEO DÕI QUÁ TRÌNH LÀM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP SINH VIÊN
Họ tên sinh viên: Nguyễn Hoàng Anh
Lớp: D7QLNL1
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Đỗ Thị Loan
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh điện năng tại Công ty Điện lực Lạng Sơn
TT

Ngày tháng

Nội dung công việc

Xác nhận của
người hướng dẫn

1

2

3

4


5

Đánh giá chung của giảng viên hướng dẫn:………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm…..

GVHD: Th.S Đỗ Thị Loan
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh_Đ7.QLNL1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Khoa Quản lý Năng lượng

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Đỗ Thị Loan
Họ tên sinh viên: Nguyễn Hoàng Anh
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh điện năng tại Công ty Điện lực Lạng Sơn
Tính chất đề tài:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
I. NỘI DUNG VÀ NHẬN XÉT
1. Tiến trình thực hiện đồ án:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Nội dung cơ sở của đồ án:
a. Cơ sở lý thuyết:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
b. Các số liệu thực tế:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
c. Phương pháp và mức độ giải quyết các vấn đề:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

GVHD: Th.S Đỗ Thị Loan
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh_Đ7.QLNL1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3. Hình thức đồ án:
a. Hình thức trình bày:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
b. Kết cấu đồ án:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Những nhận xét khác:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

II. ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM:
Tổng cộng: ……………… (Điểm:…………….)

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm…..
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

GVHD: Th.S Đỗ Thị Loan
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh_Đ7.QLNL1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Khoa Quản lý Năng lượng

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Đỗ Thị Loan
Họ tên sinh viên: Nguyễn Hoàng Anh
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh điện năng tại công ty điện lực Lạng Sơn
Tính chất đề tài:
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
I. NỘI DUNG VÀ NHẬN XÉT
1. Nội dung đồ án:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Hình thức đồ án:
a. Hình thức trình bày:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
b. Kết cấu đồ án:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
GVHD: Th.S Đỗ Thị Loan
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh_Đ7.QLNL1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…..………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

3. Những nhận xét khác:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

II. ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM:
Tổng cộng: ……………… (Điểm:…………….)

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm…..
GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

GVHD: Th.S Đỗ Thị Loan
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh_Đ7.QLNL1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN
Qua một thời gian thực tập tại Điện Lực Lạng Sơn đã cho em hiểu được những
hoạt động kinh doanh của công ty cũng như tình hình sản xuất kinh doanh từ bộ
máy hoạt động, thuận lợi, khó khăn và những thành quả của công ty đã đạt được.
Em đã thu hoạch được những kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng phân tích, hoạch định kế
hoạch trong sản xuất kinh doanh cũng như năm bắt được tình hình thực tế khó khăn,
thuận lợi của công ty, qua đó bổ sung và nâng cao những kiến thức được học trên
ghế nhà trường.
Em xin chân thành cám ơn cô giáo trực tiếp hướng dẫn cho em cô Đỗ Thị Loan
cùng các thầy cô giáo khoa Quản lý năng lượng đã chỉ bảo tận tình và bổ sung cho
em nhiều kiến thức, hướng dẫn chi tiết để em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn bác: Vi Lê Thành - Giám đốc Công ty Điện lực Lạng
Sơn, cùng các bác, các cô, chú, anh chị cán bộ công nhân viên Công ty Điện lực

Lạng Sơn đã tận tình chỉ bảo cho em những kiến thức chuyên môn khi em thực tập
tại Công ty. Qua đó em mới có thể hoàn thành báo cáo chuyên đề: “Phân tích hoạt
động kinh doanh điện năng tại Công ty Điện lực Lạng Sơn” .
Em xin chân thành cám ơn !
Hà Nội, Tháng 12 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hoàng Anh

GVHD: Th.S Đỗ Thị Loan
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh_Đ7.QLNL1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI NÓI ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỒ ÁN

Điện năng là hàng hóa đặc biệt, có vai trò đặc biệt trong đối với nền kinh tế quốc
dân. Điện năng là sản phẩm được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau, trong sản
xuất, trong sinh hoạt, là động lực thúc đẩy phát triển sản xuất và đời sống xã hội.
Quá trình sản xuất và tiêu thụ điện năng là một quá trình thống nhất, không thể tách
biệt, bởi vì điện năng không thể dự trữ, việc sản xuất luôn phải đáp ứng nhu cầu tiêu
thụ. Trước kia việc sản xuất và kinh doanh điện là do Nhà nước quản lý. Trong nền
kinh tế kế hoạch hóa điện năng được cung ứng với mục tiêu sản xuất và cho sinh
hoạt là chính, vấn đề kinh doanh bán điện chưa được chú trọng. Từ đó dẫn đến việc
lãng phí trong quá trình cung ứng và sử dụng điện. Nhưng khi đất nước chuyển sang
cơ chế thị trường, mục tiêu hiệu quả kinh tế được đặt ra ở tất cả các ngành nghề, thì
vấn đề quản lý kinh doanh điện càng cần thiết.
Cùng với sự hội nhập của đất nước, ngành Điện Lực không ngừng phát triển, mở
rộng về quy mô, đảm bảo chất lượng điện năng, và nâng cao hiệu quả kinh doanh

trong ngành. Điện lực là ngành công nghiệp chiến lược của Việt Nam, là cơ sở, là
tiền đề cho sự phát triển kinh tế của đất nước. Cũng như phần lớn ngành điện của
các quốc gia trên thế giới, ngành điện lực cũng mang tính độc quyền Nhà nước quản
lý toàn bộ từ khâu sản xuất đến kinh doanh điện và Tổng Công ty Điện lực Việt
Nam là một doanh nghiệp độc quyền Nhà nước, ở mỗi tỉnh đều có những Công ty
con.
Trong những năm gần đây, cùng với Tổng công ty Điện lực Miền Bắc,Công ty
Điện lực Lạng Sơn đã thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh và đảm bảo chất lượng
điện năng tới khách hàng tiêu thụ. Tuy nhiên, với dân số không lớn, và diện tích đất
định cư tương đối rộng nên việc quản lý kinh doanh điện của tỉnh còn gặp nhiều
khó khăn.
Là một sinh viên trường ĐH Điện Lực, trong quá trình tiếp nhận kiến thức ở
giảng đường Đại học, em cảm thấy cần phải đi sâu tìm hiểu về những kiến thức
quản lý kinh doanh điện về phục vụ cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh điện
GVHD: Th.S Đỗ Thị Loan
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh_Đ7.QLNL1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
năng của Công ty Điện lực Lạng Sơn. Vì vậy em đã chọn đề tài: “Phân tích hoạt
động kinh doanh điện năng tại Công ty Điện lực Lạng Sơn” để có cái nhìn tổng
quát hơn về tình hình kinh doanh điện năng, đồng thời tìm hiểu nhiều giải pháp giúp
nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Để có thể phân tích và đánh giá được tình hình kinh đoanh điện năng tại công ty,
mục tiêu chính của nghiên cứu là tìm hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
kinh doanh thể hiện ở một số chỉ tiêu chính là: năng suất lao động, điện đầu nguồn,
sản lượng điện năng thương phẩm, doanh thu, giá bán điện và sản lượng tổn thất.
Thông qua việc phân tích và đánh giá các chỉ tiêu này đưa ra được các giải pháp

quản lý và kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, tức là nâng cao sản
lượng điện thương phẩm bằng cách nâng cao sản lượng phát và giảm tổn thất,
tăng doanh thu.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu: Các hoạt động kinh doanh điện năng của Công ty Điện
lực Lạng Sơn.
Phạm vi nghiên cứu: Đồ án này chỉ xét trong phạm vi kinh doanh điện năng của
Công ty Điện lực Lạng Sơn.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thu thập dữ liệu tại Phòng kinh doanh điện năng phòng kỹ thuật của Công ty
Điện lực Lạng Sơn trong các năm 2013; 2014; 2015.
Phương pháp phân tích là sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp thay thế
liên hoàn với các bước phân tích được trình bày trong nội dung đồ án.
5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỒ ÁN

Việc phân tích đánh giá thực trạng kinh doanh điện năng ngay tại Công ty Điện
lực Lạng Sơn sẽ mang lại nhiều lợi ích:
Giúp đánh giá nhìn nhận lại tình hình kinh doanh điện năng của Công ty Điện lực
Lạng Sơn.
GVHD: Th.S Đỗ Thị Loan
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh_Đ7.QLNL1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hiểu được các phương pháp phân tích đánh giá.
Thông qua đánh giá phân tích sẽ định hướng việc tìm kiếm giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả kinh doanh điện năng của Công ty Điện lực Lạng Sơn.
6. KẾT CẤU CỦA ĐỒ ÁN


Đồ án bao gồm ba chương:
Chương I: Cơ sở lý thuyết về phân tích hoạt động kinh doanh điện năng. Trong
chương này trình bày khái quát tầm quan trọng của việc phân tích hoạt động kinh
doanh, đồng thời trình bày phương pháp để phân tích đánh giá.
Chương II: Phân thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty Điện lực Lạng
Sơn. Trình bày tổng quan về tình hình công ty, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, kỹ
thuật qua các năm bằng các phương pháp so sánh và thay thế liên hoàn.
Chương III: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả kinh doanh tại
Công ty Điện lực Lạng Sơn. Từ những đánh giá nhận xét trong chương II, chương
này đưa ra các nhóm giải pháp về quản lý và kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh điện năng trong tương lai của Công ty Điện lực Lạng Sơn.
Do thời gian tìm hiểu cũng như kiến thức có hạn, nên đồ án của em còn nhiều
thiếu sót. Kính mong sự góp ý, giúp đỡ của các thầy cô giáo để em hoàn thiện bài
đồ án hơn.

Hà Nội, tháng 12 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Hoàng Anh

GVHD: Th.S Đỗ Thị Loan
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh_Đ7.QLNL1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐIỆN NĂNG .... 1
1.1. KHÁI NIỆM PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.Error! Bookmark not defined.
1.2. VAI TRÒ CỦA PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. .............................. 1
1.2.1. Nhiệm vụ ............................................................................................................... 1

1.2.2. Yêu cầu .................................................................................................................. 2
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. ................... 3
1.3.1. Phương pháp so sánh. ........................................................................................... 3
1.3.2. Phương pháp thay thế liên hoàn. .......................................................................... 5
1.3.3. Phương pháp chi tiết chỉ tiêu nghiên cứu. ............................................................ 6
1.3.4. Các phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh khác. ..................................... 6
1.4. QUY TRÌNH PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. .................................. 7
1.4.1. Xác định phương pháp và xây dựng hệ thống chỉ tiêu. ........................................ 7
1.4.2. Thu thập kiểm tra và xử lý số liệu. ....................................................................... 8
1.4.3. Tiến hành phân tích. ............................................................................................. 8
1.4.4. Xây dựng báo cáo. ................................................................................................ 8
1.5. TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN NĂNG VÀ KINH DOANH ĐIỆN NĂNG. .................... 8
1.5.1. Tổng quan về điện năng........................................................................................ 8
1.5.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh điện năng. ......................................................... 9
1.5.3. Mô hình kinh doanh điện năng của Công ty Điện lực Lạng Sơn. ...................... 11
1.5.4. Các chỉ tiêu phản ánh kinh doanh điện năng. ..................................................... 12
1.5.4.1. Chỉ tiêu điện năng thương phẩm. ..................................................................... 12
1.5.4.2. Giá bán điện bình quân. ................................................................................... 13
1.5.4.3. Chỉ tiêu tổn thất điện năng. .............................................................................. 14
1.5.4.4. Chỉ tiêu năng suất lao động.............................................................................. 14
1.5.4.5. Chỉ tiêu độ tin cậy............................................................................................. 15
1.5.4.6. Chỉ tiêu doanh thu. ........................................................................................... 17
TÓM TẮT CHƯƠNG I ............................................................................................................ 18
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY ĐIỆN LỰC LẠNG SƠN...................................................................................... 19
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC. ........................................................... 19
GVHD: Th.S Đỗ Thị Loan
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh_Đ7.QLNL1



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty................................................................................ 20
2.1.2. Cơ cấu tổ chức. .................................................................................................... 20
2.1.3. Đặc trưng về phụ tải của Công ty Điện lực Lạng Sơn. ....................................... 24
2.1.4. Kết quả kinh doanh điện năng của Công ty Điện lực Lạng Sơn trong 3 năm gần
đây

............................................................................................................................ 25

2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐIỆN NĂNG TẠI CÔNG TY ĐIỆN
LỰC LẠNG SƠN .......................................................................................................... 26
2.2.1. Phân tích các yếu tố đầu vào. .............................................................................. 26
2.2.1.1. Nguồn nhân lực và năng xuất lao động............................................................ 26
2.2.1.2. Lưới điện. .......................................................................................................... 31
2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu kinh doanh. .................................................................................... 32
2.2.2.1. Điện thương phẩm. ........................................................................................... 32
2.2.2.2. Doanh thu. ........................................................................................................ 34
2.2.2.3. Giá bán điện bình quân. ................................................................................... 35
2.2.2.4. Tỷ lệ điện tổn thất. ............................................................................................ 43
2.2.2.5. Chỉ tiêu độ tin cậy............................................................................................. 46
2.2.2.6. Công tác dịch vụ khách hàng. .......................................................................... 47
2.3. TỔNG KẾT CÔNG TÁC KINH DOANH ĐIỆN NĂNG CỦA CÔNG TY ĐIỆN
LỰC LẠNG SƠN TRONG 3 NĂM. ............................................................................. 48
TÓM TẮT CHƯƠNG II .......................................................................................................... 50
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC LẠNG SƠN ............................................... 51
3.1. KẾ HOẠCH KINH DOANH ĐIỆN NĂNG NĂM 2017 CỦA CÔNG TY ĐIỆN
LỰC LẠNG SƠN .......................................................................................................... 51
3.2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC LẠNG SƠN ................................................................... 53

3.2.1. Giải pháp tăng chỉ tiêu điện thương phẩm. ......................................................... 53
3.2.2. Giải pháp tăng chỉ tiêu doanh thu. ....................................................................... 55
3.2.3. Giải pháp tăng giá bán điện bình quân. ............................................................... 55
3.2.4. Giải pháp giảm tổn thất điện năng. ...................................................................... 56
3.2.5. Giải pháp nâng cao chỉ tiêu độ tin cậy. ............................................................... 61
GVHD: Th.S Đỗ Thị Loan
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh_Đ7.QLNL1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3.2.6. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh khác. ................................................... 62
3.3. TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ SAU KHI ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO
KẾT QUẢ KINH DOANH ĐIỆN NĂNG .................................................................... 64
TÓM TẮT CHƯƠNG III ........................................................................................................ 68
KẾT LUẬN ................................................................................................................................. 69

GVHD: Th.S Đỗ Thị Loan
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh_Đ7.QLNL1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình phân tích họat động kinh doanh ................................... 7
Hình 2.1: Trụ sở Công ty Điện lực Lạng Sơn ..................................................... 21
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Điện lực Lạng Sơn .............................. 21
Hình 2.3: Góc trạm biến áp tại Công ty Điện lực Thành Phố Lạng Sơn .............. 32
Hình 2.4: Giá bán điện bình quân của các thành phần phụ tải năm 2015 ............ 38

GVHD: Th.S Đỗ Thị Loan
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh_Đ7.QLNL1



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Một số phòng ban chính trong Công ty Điện lực .........................................23
Bảng 2.2. Bảng kết quả kinh doanh điện năng của Công ty Điện lực Lạng Sơn (20132015) .............................................................................................................................. 25
Bảng 2.3. Cơ cấu lao động của Công ty Điện lực Lạng Sơn năm 2015 ........................ 28
Bảng 2.4. Bảng thống kê năng suất lao động ở Công ty Điện lực Lạng Sơn ................ 28
Bảng 2.5. Mức ảnh hưởng của các nhân tố đầu vào ...................................................... 28
Bảng 2.6. Thông số kỹ thuật của các đường dây và trạm biến áp của Công ty Điện lực
Lạng Sơn ........................................................................................................................ 28
Bảng 2.7. Sản lượng điện thương phẩm của các phụ tải (2013 – 2015) ....................... 33
Bảng 2.8: Doanh thu Công ty Điện lực Lạng Sơn trong năm 2013-2015. .................... 35
Bảng 2.9: Giá bán điện bình quân của Công ty Điện lực Lạng Sơn từ năm 2013-2015.
.......................................................................................................................................36
Bảng 2.10: Giá bán điện bình quân năm 2015 của các thành phần phụ tải...................37
Bảng 2.11: Giá bình quân của 5 thành phần phụ tải của Công ty Điện lực Lạng Sơn
năm 2014 - 2015 ...........................................................................................................40
Bảng 2.12. So sánh và tính toán mức ảnh hưởng của từng nhân tố .............................. 41
Bảng 2.13. So sánh kế hoạch và thực hiện tỷ lệ tổn thất ...............................................44
Bảng 2.14. Thống kê sự cố các chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện năng của Công ty
Điện lực Lạng Sơn trong năm 2015-2016 .....................................................................46
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát đánh giá của khách hàng trong 2 năm gần đây ...............46
Bảng 3.1. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm từ năm 2013 tới năm 2016 của Công
ty Điện lực Lạng Sơn .....................................................................................................51
Bảng 3.2. Tốc độ tăng trưởng giá bán điện bình quân từ năm 2013 tới năm 2016 của
Công ty Điện lực Lạng Sơn ........................................................................................... 52
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp kinh phí cải tạo đường dây 35 Kv và nâng cấp TBA Chợ Kỳ
Lừa 2 từ công suất 160kVA lên 250 kVA tại thành phố Lạng Sơn. ............................. 60
Bảng 3.4. Dự đoán lượng tổn thất thay đổi sau khi giảm SAIDI ..................................62


GVHD: Th.S Đỗ Thị Loan
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh_Đ7.QLNL1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
1.1. KHÁI NIỆM PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.

Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của
quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị
trường nhằm mục đích sinh lợi.
Phân tích kinh doanh (business analysis) là thuật ngữ sử dụng để chỉ quá trình
nghiên cứu toàn bộ hoạt động của một doanh nghiệp với mục đích sinh lợi.
Nói cách khác, phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá
toàn bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh; các nguồn tiềm năng cần khai
thác ở doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp để nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Như vậy mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh cũng là mục đích của kinh
doanh: giúp doanh nghiệp tạo ra nhiều lợi nhuận, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả của hoạt
động kinh doanh cùng với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và kết
quả đó, được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế. Trên cơ sở xác định được đối
tượng phân tích, ta sử dụng các phương pháp liên hệ, so sánh, thay thế liên hoàn, hồi
quy và tổng hợp lại nhằm rút ra tính quy luật và xu hướng phát triển của các hiện
tượng nghiên cứu.
Như vậy, việc tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là
vô cùng cần thiết, là cơ sở quan trọng để ra các quyết định đầu tư. Đây là công cụ quan
trọng để các doanh nghiệp thực hiện kinh doanh có hiệu quả, phát triển mở rộng doanh
nghiệp đứng vững trên thị trường, cũng là phát triển nền kinh tế nước nhà.

1.2. VAI TRÒ CỦA PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1.2.1 . Nhiệm vụ
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng và hữu ích trong công tác
quản trị, giúp các nhà quản trị nắm được thực trạng hoạt động của doanh nghiệp từ đó
đề ra các giải pháp hữu hiệu nhằm lựa chọn quyết định phương án kinh doanh tối ưu
sao cho hiệu quả kinh doanh đạt được là cao nhất.
Để đạt được mục đích tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp, phân tích hoạt động
kinh doanh phải thực hiện tốt các nhiệm vụ chủ yếu sau:
GVHD: Th.S Đỗ Thị Loan
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh_Đ7.QLNL1

1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
 Đánh giá khái quát kết quả và hiệu quả đạt được trong kỳ
Để đánh giá khái quát kết quả và hiệu quả đạt được trong kỳ, các nhà phân tích
sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu:
- So sánh kết quả và hiệu quả thực tế đạt được trong kỳ với mục tiêu kế hoạch
đặt ra. So sánh kết quả và hiệu quả thực tế đạt được kỳ này với kết quả và hiệu quả
thực tế đạt được cùng kỳ năm trước. Qua đó đánh giá được mức độ thực hiện kế hoạch
và tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp.
- Có thể so sánh kết quả và hiệu quả thực tế đạt được trong kỳ của doanh nghiệp
với kết quả và hiệu quả thực tế đạt được của doanh nghiệp khác cùng ngành, cùng khu
vực hay so với trị số kết quả và hiệu quả thực tế bình quân chung của ngành, của các
doanh nghiệp khác. Từ đó xác định được vị trí hiện tại của doanh nghiệp (trung bình,
cao hay yếu kém).
 Cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác trên các mặt hoạt động của doanh
nghiệp cả về kết quả, hiệu quả cũng như các nguyên nhân, các nhân tố ảnh hưởng và

mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố:
Các thông tin do phân tích hoạt động kinh doanh bao gồm các thông tin chung
cũng như các thông tin chi tiết, cụ thể về từng đối tượng, từng hoạt động, từng lĩnh vực
thông tin. Sử dụng các phương pháp liên hệ, hồi qui, thay thế liên hoàn để biết được
nguyên nhân ảnh hưởng đến các chỉ tiêu kinh doanh và mức độ ảnh hưởng của chúng.
 Đề xuất các giải pháp để không ngừng nâng cao kết quả và hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp
Phân tích hoạt động kinh doanh chỉ rõ những tồn tại, những mặt hạn chế trong
công tác quản lý; những tiềm năng chưa khai thác, sử dụng; các điều kiện vận dụng
từng giải pháp và xu hướng tác động của từng giải pháp… Từ đó phân tích hoạt động
kinh doanh đề xuất các giải pháp và biện pháp cần thiết để động viên, khai thác các
nguồn lực hiện có của doanh nghiệp một cách có hiệu quả.
1.2.2. Yêu cầu.
Muốn công tác phân tích hoạt động kinh doanh mang ý nghĩa thiết thực, làm cơ sở
tham mưu cho các nhà quản lý đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của mình, thì công tác phân tích hoạt động kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu
sau đây:
GVHD: Th.S Đỗ Thị Loan
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh_Đ7.QLNL1

2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Tính đầy đủ: Nội dung và kết quả phân tích phụ thuộc rất nhiều vào sự đầy đủ
nguồn tài liệu phục vụ cho công tác phân tích. Tính đầy đủ còn thể hiện phải tính toán
tất cả các chỉ tiêu cần thiết thì mới đánh giá đúng đối tượng cần phân tích.
- Tính chính xác: Chất lượng của công tác phân tích phụ thuộc rất nhiều vào tính
chính xác về nguồn số liệu khai thác; phụ thuộc vào sự chính xác lựa chọn phương
pháp phân tích, chỉ tiêu dùng để phân tích.

- Tính kịp thời: Sau mỗi chu kỳ hoạt động kinh doanh phải kịp thời tổ chức phân
tích đánh giá tình hình hoạt động, kết quả và hiệu quả đạt được, để nắm bắt những mặt
mạnh, những tồn tại trong hoạt động kinh doanh, thông qua đó đề xuất những giải
pháp cho thời kỳ hoạt động kinh doanh tiếp theo có kết quả và hiệu quả cao hơn.
Để đạt được các yêu cầu trên đây, cần tổ chức tốt công tác phân tích hoạt động kinh
doanh phù hợp với loại hình, điều kiện, quy mô hoạt động kinh doanh và trình độ quản
lý của doanh nghiệp.
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂM TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1.3.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được sử dụng rộng rãi và là một trong những phương pháp
chủ yếu dùng để phân tích hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Nó được sử
dụng trong tất cả các ngành khoa học và trong cuộc sống hàng ngày.
Nội dung của phương pháp này là tiến hành so sánh đối chiếu các chỉ tiêu phản
ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh, chỉ tiêu phản ánh điều kiện hoạt động kinh doanh và chỉ tiêu hiệu quả hoạt
động kinh doanh). Tùy theo yêu cầu, mục đích, tùy theo nguồn số liệu và tài liệu phân
tích mà sử dụng số liệu, chỉ tiêu phân tích khác nhau.
Để phương pháp này được phát huy hết tính chính xác và khoa học thì trong quá
trình phân tích cần thực hiện đầy đủ ba bước sau:
 Bước 1: Lựa chọn các tiêu chuẩn để so sánh
Trước hết chọn chỉ tiêu của một kỳ làm căn cứ để so sánh, được gọi là kỳ gốc. Tùy
theo mục tiêu nghiên cứu mà lựa chọn kỳ gốc so sánh cho thích hợp.
Nếu:
- Kỳ gốc là năm trước: Muốn thấy được xu hướng phát triển của đối tượng phân tích.
GVHD: Th.S Đỗ Thị Loan
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh_Đ7.QLNL1

3



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Kỳ gốc là năm kế hoạch (hay là định mức): Muốn thấy được việc chấp hành các
định mức đã đề ra có đúng dự kiến hay không.
- Kỳ gốc là chỉ tiêu trung bình của ngành: Muốn thấy được vị trí của doanh nghiệp
và khả năng đáp ứng thị trường của doanh nghiệp.
- Kỳ gốc là năm thực hiện: Là chỉ tiêu thực hiện trong kỳ hạch toán hay kỳ báo cáo.
 Bước 2: Điều kiện so sánh
Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện đầu tiên là các chỉ tiêu được đem ra so
sánh phải đảm bảo tính chất so sánh được về không gian và thời gian.
-

Về không gian: Các chỉ tiêu kinh tế cần phải được qui đổi về qui mô tương tự

nhau (cụ thể là cùng một bộ phận, phân xưởng, một ngành…).
-

Về thời gian: Các chỉ tiêu phải được tính trong cùng một khoảng thời gian hạch

toán như nhau (cụ thể như cùng tháng, quý, năm …) và phải đồng nhất trên cả ba mặt:
Cùng phản ánh nội dung kinh tế, cùng một phương pháp tính toán, cùng một đơn vị đo
lường.
 Bước 3: Kỹ thuật so sánh
Để đáp ứng cho các mục tiêu so sánh người ta thường sử dụng các kỹ thuật so sánh sau:
-

So sánh bằng số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích

so với kỳ gốc. Kết quả so sánh này biểu hiện khối lượng, qui mô của các hiện tượng
kinh tế. Chỉ số này được thể hiện bởi công thức:

∆X = Xt – X(t-1)
Trong đó:

-

∆X

: chỉ tiêu cần so sánh tuyệt đối

Xt

: chỉ tiêu so sánh kỳ hiện tại

Xt-1

: chỉ tiêu so sánh kỳ trước

So sánh bằng số tương đối: Số so sánh tương đối biểu hiện tốc độ phát triển,

mức độ phổ biến của các chỉ tiêu kinh tế. Chỉ số này được tính theo công thức được
trình bày dưới đây:
∆X% =
Trong đó:

𝐗𝐭 – 𝐗(𝐭−𝟏)
𝐗𝐭−𝟏

×100%

∆X%


: chỉ tiêu cần so sánh tương đối

Xt

: chỉ tiêu so sánh kỳ hiện tại

Xt-1

: chỉ tiêu so sánh kỳ trước

GVHD: Th.S Đỗ Thị Loan
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh_Đ7.QLNL1

4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-

So sánh bằng số bình quân: Là dạng đặc biệt của so sánh tuyệt đối, biểu hiện

tính đặc trưng chung về mặt số lượng, nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị
kinh tế, một bộ phận hay một tổng thể chung có cùng tính chất.
1.3.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
Là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt thay thế theo một trình tự nhất định
để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu cần phân tích (đối
tượng phân tích) bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế.
 Bước 1: Xác định công thức
Là thiết lập mối quan hệ của các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích qua một

công thức nhất định. Công thức có thể là thương hoặc tích số của các nhân tố ảnh
hưởng đến chỉ tiêu phân tích.
 Bước 2: Xác định các đối tượng phân tích
So sánh số thực hiện với số liệu gốc, chênh lệch có được chính là đối tượng phân tích.
Gọi Q là chỉ tiêu cần phân tích;
Gọi a, b, c là trình tự các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích;
Thể hiện bằng phương trình: Q = a. b. c
Đặt : Q1
Q0

: Chỉ tiêu kỳ phân tích, Q1 = a1. b1. c1
: Chỉ tiêu kỳ kế hoạch, Q0 = a0. b0. c0

Q1 – Q0 = ∆Q : Mức chênh lệch giữa kỳ thực hiện và kỳ gốc, đây cũng là
đối tượng phân tích.
∆Q = a1. b1. c1 - a0. b0. c0
 Bước 3: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
Thực hiện treo trình tự các bước thay thế. (Lưu ý: Nhân tố đã thay ở bước trước
phải được giữ nguyên cho bước sau thay thế).
-

Thay thế bước 1 (cho nhân tố a): a0. b0. c0 được thay thế bằng a1. b0. c0.

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a là :∆a = a1. b0. c0 - a0. b0. c0.
-

Thay thế bước 2 (cho nhân tố b): a1. b0. c0 được thay thế bằng a1. b1. c0

Mức độ ảnh hưởng của nhân tốc b là: ∆b = a1. b1. c0 - a1. b0. c0
-


Thay thế bước 3 (cho nhân tố c): a1. b1. c0 bằng a1. b1. c1.

Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c là: ∆c = a1. b1. c1 - a1. b1. c0
Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, ta có :
∆a +∆b +∆c = ∆Q
GVHD: Th.S Đỗ Thị Loan
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh_Đ7.QLNL1

5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
 Bước 4: Tìm nguyên nhân làm thay đổi các nhân tố
 Bước 5: Đưa ra các biện pháp khắc phục chất lượng kinh doanh và đồng thời
củng cố xây dựng phương hướng cho kỳ sau
Khi sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, phải xác định chính xác thứ tự thay
thế các nhân tố ảnh hưởng. Nếu thứ tự thay thế các nhân tố bị thay đổi tùy tiện thì kết
quả tính toán không đúng, mặc dù tổng mức ảnh hưởng của các nhân tố không đổi.
Các nhà phân tích phải lần lượt xác định ảnh hưởng của nhân tố số lượng (hoặc nhân
tố phản ánh điều kiện kinh doanh hay yếu tố hoặc chi phí đầu vào trước) rồi mới xác
định ảnh hưởng của nhân tố chất lượng (hay nhân tố phản ánh kết quả kinh doanh).
1.3.3. Phương pháp chi tiết chỉ tiêu nghiên cứu.
Mọi quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh đều có thể phân tích chi tiết theo
nhiều hướng khác nhau nhằm đánh giá chính xác kết quả đạt được. Do đó khi phân
tích có thể chi tiết chỉ tiêu phản ánh đối tượng nghiên cứu theo các hướng khác nhau
như: theo bộ phận cấu thành, theo thời gian và địa điểm phát sinh. Sau đó mới tiến
hành xem xét, so sánh mức độ đạt được của từng bộ phận (kỳ phân tích với kỳ gốc) và
mức độ ảnh hưởng của từng bộ phận đến tổng thể cũng như xem xét tiến độ thực hiện
và kết quả đạt được trong từng thời gian hay mức độ đóng góp của từng bộ phận (phân

xưởng, tổ, đội,…) vào kết quả chung.
Từ đó các nhà phân tích sẽ có quyết định kịp thời, sát thực với tình hình cụ thể:
quản lý sát sao tiến độ kinh doanh của bộ phận, khu vực; quyết định đầu tư phát triển
và áp dụng giải pháp phù hợp với từng địa điểm cụ thể…
1.3.4. Các phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh khác.
Ngoài các phương pháp phổ biến trên, phân tích kinh doanh còn kết hợp sử dụng
một số phương pháp phân tích khác như: phương pháp liên hệ phi tuyến, phương pháp
liên hệ trực tuyến, phương pháp Dupont, phương pháp xác định giá trị theo thời gian
của tiền, phương pháp hồi quy, phương pháp chỉ số, phương pháp đồ thị, phương pháp
toán kinh tế… Các phương pháp nói trên được sử dụng cho những mục đích phân tích
nhất định và trong những trường hợp nhất định.
- Liên hệ trực tuyến là mối liên hệ theo một hướng xác định giữa các chỉ tiêu phân tích.
- Liên hệ phi tuyến là mối liên hệ giữa các chỉ tiêu mà mức độ liên hệ không xác
định và chiều hướng liên hệ không rõ ràng và luôn biến đổi.
GVHD: Th.S Đỗ Thị Loan
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh_Đ7.QLNL1

6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Phương pháp Dupont là phương pháp phân tích dựa trên mối quan hệ tương hỗ
giữa các chỉ tiêu tài chính từ đó biến đổi một chỉ tiêu tổng hợp thành một hàm số của 1
loạt các biến số.
- Phương pháp xác định theo giá trị thời gian của tiền thường được sử dụng để
phân tích các dự án đầu tư.
- Phương pháp hồi quy là 1 phương pháp toán được sử dụng chủ yếu để ước lượng,
dự báo các sự kiện xảy ra trong tương lai trên cơ sở nghiên cứu những dữ liệu phản
ánh các sự kiện diễn ra trong quá khứ để tìm ra quy luật về mối quan hệ giữa chúng.
1.4. QUY TRÌNH PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.


Tổ chức công tác phân tích là một công việc hết sức quan trọng, nó sẽ quyết định
chất lượng và kết quả công tác phân tích. Thông thường việc phân tích được tiến hành
theo quy trình sau đây:
Xác định phương pháp và xây dựng hệ thống chỉ tiêu

Thu thập kiểm tra và xử lý số liệu

Tiến hành phân tích

Xây dựng báo cáo
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình phân tích họat động kinh doanh

1.4.1. Xác định phương pháp và xây dựng hệ thống chỉ tiêu.
Tùy theo nội dung, nguồn tài liệu thu thập được và loại hình phân tích để xác định
hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích cho thích hợp.
Tùy theo phương tiện phân tích và trình độ sử dụng tài liệu phân tích, hệ thống chỉ
tiêu được thể hiện khác nhau: có thể bằng sơ đồ khối thường dùng trong chương trình
cho máy vi tính hay bảng phân tích hoặc biểu đồ.
GVHD: Th.S Đỗ Thị Loan
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh_Đ7.QLNL1

7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.4.2. Thu thập kiểm tra và xử lý số liệu.
Tài liệu sử dụng để làm căn cứ phân tích bao gồm văn kiện của các cấp đảng bộ có
liên quan đến hoạt động kinh doanh. Các nghị quyết, chỉ thị của chính quyền các cấp
và cơ quan quản lý cấp trên có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;

các tài liệu kế hoạch dự toán, định mức…
Sau khi thu thập tài liệu cần tiến hành kiểm tra tính hợp pháp của tài liệu bao gồm
tính pháp lý của tài liệu (trình tự lập, ban hành, cấp thẩm quyền ký duyệt..), nội dung
và phương pháp tính và ghi các con số; cách đánh giá đối với chỉ tiêu giá trị. Phạm vi
kiểm tra không chỉ giới hạn các tài liệu trực tiếp làm căn cứ phân tích mà còn cả các
tài liệu khác có liên quan, đặc biệt là các tài liệu gốc.
1.4.3. Tiến hành phân tích.
Công tác phân tích hoạt động kinh doanh được thực hiện ở nhiều bộ phận riêng biệt
căn cứ theo các chức năng của quản lý, nhằm cung cấp và thỏa mãn thông tin cho các
bộ phận của quản lý được phân quyền, trách nhiệm trong lĩnh vực kiểm tra, kiểm soát
và ra quyết định đối với chi phí , doanh thu trong phạm vi giao quyền đó cụ thể.
Như vậy quá trình tổ chức công tác phân tích được tiến hành tùy theo từng loại hình
tổ chức sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp. Nhằm đáp ứng thỏa mãn thông tin
cung cấp cho quy trình lập kế hoạch, kiểm tra và ra quyết định, công tác tổ chức phân
tích phải làm sao thỏa mãn được cao nhất nhu cầu của từng cấp chức năng quản lý.
1.4.4. Xây dựng báo cáo.
Báo cáo phân tích, thực chất là bản tổng hợp những đánh giá cơ bản cùng những tài
liệu chọn lọc để minh họa rút ra từ quá trình phân tích. Báo cáo được xây dựng dựa
trên những kết quả phân tích số liệu và thực trạng của công ty để từ đó đưa ra giải
pháp để viết báo cáo theo đúng mục đích nhà quản lý yêu cầu. Khi đánh giá cần nêu rõ
cả thực trạng và tiềm năng cần khai thác. Cũng phải nêu được phương hướng và biện
pháp cho kỳ hoạt động kinh doanh tiếp theo.
1.5. TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN NĂNG VÀ KINH DOANH ĐIỆN NĂNG

1.5.1. Tổng quan về điện năng.
Điện năng là sản phẩm của ngành điện, tồn tại dưới dạng năng lượng, không có
hình thái vật chất cụ thể. Đây là một loại hàng hóa đặc biệt, với đặc thù là sản xuất và
tiêu thụ xảy ra đồng thời, các hoạt động điện lực có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
GVHD: Th.S Đỗ Thị Loan
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh_Đ7.QLNL1


8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
trong một hệ thống điện thống nhất nên mang tính độc quyền cao. Khi tiêu thụ, điện
năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác như nhiệt năng, hóa năng, cơ năng,
quang năng…đáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của mọi người trong
xã hội. Trong quá trình sản xuất, truyền tải, phân phối và tiêu thụ, điện năng có một số
tính chất đặc thù sau:
- Điện năng sản xuất ra không tích trữ được. Vì vậy tại mọi thời điểm luôn phải
đảm bảo cân bằng giữa lượng điện sản xuất ra với lượng điện tiêu thụ có tính đến cả
tổn thất do truyền tải.
- Các quá trình về điện xảy ra rất nhanh. Vì vậy nếu xảy ra tổn thất thì sẽ rất nhanh
và gây ra hậu quả rất lớn.
- Công nghiệp Điện lực có quan hệ chặt chẽ đến nhiều ngành kinh tế quốc dân như
luyện kim, hóa chất, khai thác mỏ, công nghiệp nhẹ, dân dụng…Nó góp phần nâng cao
chất lượng sản phẩm và là động lực tăng năng suất lao động.
- Việc sản xuất, truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện năng luôn được thực hiện
thống nhất trong khuôn khổ hệ thống điện. Hệ thống điện bao gồm các khâu: phát
điện, truyền tải, phân phối, cung cấp điện tới hộ tiêu thụ sử dụng điện, chúng được
thực hiện bởi các nhà máy điện, trạm phát điện và các thiết bị dùng điện khác nhau.
Đây là một quá trình liên tục, thống nhất và có tính đồng bộ cao, nếu có một bộ phận
bị trục trặc thì cả quá trình sẽ bị gián đoạn hoặc ngưng trệ.
1.5.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh điện năng.
Từ những đặc điểm của sản phẩm điện năng cho thấy muốn quản lý tốt và kinh
doanh có hiệu quả cần nghiên cứu những đặc thù sản xuất kinh doanh của ngành điện
từ đó có các chiến lược và biện pháp kinh doanh đúng đắn. Một số đặc điểm khi kinh
doanh điện năng:
- Khác với hàng hóa thông thường, điện năng được khách hàng tiêu dùng trước, trả

tiền sau. Lượng điện năng tiêu thụ của mỗi khách hàng dùng điện chỉ có thể ghi nhận
và thống kê chính xác vào cuối tháng. Căn cứ vào số liệu ghi được trên công tơ điện để
lập hóa đơn thu tiền sử dụng điện của khách hàng. Như vậy Điện lực sẽ luôn có một số
lượng vốn lớn bị khách hàng chiếm dụng và phải thu về sau mỗi kì sản xuất kinh
doanh.

GVHD: Th.S Đỗ Thị Loan
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh_Đ7.QLNL1

9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Đối với hàng hóa thông thường, người bán và người mua sử dụng các phương
tiện đo lường chung của xã hội như cân, thước đo…để đo lường số lượng mua bán
giữa 2 bên. Nhưng đối với điện năng việc đo lường được thực hiện thông qua một thiết
bị đo chuyên dụng là công tơ điện. Mỗi khách hàng phải có một công tơ đo điện. Vì
vậy số lượng thiết bị đo lường là rất lớn, việc quản lý và đảm bảo chất lượng, độ chính
xác tin cậy của hệ thống đo lường là việc làm hết sức khó khăn và phức tạp.
- Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh điện, giá bán sản phẩm không
được quyết định bởi thị trường như những hàng hóa khác mà là do Nhà nước quy định
giá và thống nhất quản lý giá, vì điện năng là loại hàng hóa mang tính chiến lược và là
một hàng hóa đặc biệt, nó vừa là tư liệu sản xuất đồng thời lại là tư liệu tiêu dùng. Giá
bán điện có ảnh hưởng quan trọng đến giá cả hầu hết các hàng hóa khác trên thị trường
và ảnh hưởng đến đời sống của mọi tầng lớp dân cư trong xã hội. Việc Nhà nước định
giá bán điện là một thuận lợi cũng là khó khăn thử thách đối với ngành điện trong
chiến lược phát triển hướng tới thị trường điện cạnh tranh đến năm 2020.
- Đối tượng khách hàng của ngành điện hết sức đa dạng, có thể là khách hàng nhỏ
hộ gia đình đến các nhà máy lớn tiêu thụ hàng triệu kWh một tháng. Sản phẩm điện ít
có khả năng chọn lựa khách hàng. Vì thế Điện lực phải nghiên cứu cung cấp điện phù

hợp cho từng đối tượng khách hàng.
Từ những đặc điểm của sản phẩm điện năng cho thấy Điện lực muốn quản lý tốt
và kinh doanh có hiệu quả cần nghiên cứu những đặc thù sản xuất kinh doanh của
ngành điện, từ đó có các chiến lược và biện pháp kinh doanh đúng đắn.
Quy trình kinh doanh điện năng bao gồm:


Quy trình cấp điện



Quy trình Ký kết và quản lý hợp đồng mua bán điện



Quy trình Quản lý hệ thống đo đếm bán điện cho khách hàng



Quy trình Ghi chỉ số công tơ



Quy trình Lập hóa đơn tiền điện



Quy trình Thu và theo dõi nợ tiền điện




Quy trình Giao tiếp với khách hàng sử dụng điện



Quy trình Lập báo cáo kinh doanh điện năng



Quy định Quản lý hệ thống đo đếm tại các vị trí ranh giới giao nhận điện

GVHD: Th.S Đỗ Thị Loan
SVTH : Nguyễn Hoàng Anh_Đ7.QLNL1

10


×