Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý kinh doanh điện năng tại Điện lực Đô lương.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.24 KB, 72 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập và làm đồ án tốt nghiệp, ngoài sự cố gắng của bản
thân em còn nhận được sự giúp đỡ từ rất nhiều người.
Trước tiên em xin cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô trong khoa Quản Lý
Năng Lượng trường Đại học Điện Lực, những người đã dạy bảo, truyền đạt cho
em những kiến thức để em áp dụng vào trong bài báo cáo đồ án này.
Em cũng xin cảm ơn cô giáo Đỗ Thị Loan , giáo viên hướng dẫn trực tiếp cho
em trong thời gian làm báo cáo. Với sự giúp đỡ tận tình, sự chỉ bảo ân cần của cô
và sự sát sao trong những lần hướng dẫn và sửa bài đã giúp em có được bài báo
cáo này.
Trong quá trình làm báo cáo với kiến thức còn hạn chế, nội dung và phương
pháp đưa ra chưa được hoàn thiện và đầy đủ vì vậy em mong nhận được sự giúp
đỡ bổ sung ý kiến đóng góp của các thầy cô để bài báo cáo của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Sinh viên

Lê Văn Mỹ

GVHD : Đỗ Thị Loan
SVTH : Lê Văn Mỹ

Page 1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD : Đỗ Thị Loan


SVTH : Lê Văn Mỹ

Page 2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

LỜI NÓI ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỒ ÁN
Điện năng là hàng hóa đặc biệt, có vai trò đặc biệt trong đối với nền kinh tế
quốc dân. Điện năng là sản phẩm được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau,
trong sản xuất, trong sinh hoạt, là động lực thúc đẩy phát triển sản xuất và đời
sống xã hội. Quá trình sản xuất và tiêu thụ điện năng là một quá trình thống nhất,
không thể tách biệt, bởi vì điện năng không thể dự trữ, việc sản xuất luôn phải đáp
ứng nhu cầu tiêu thụ. Trước kia việc sản xuất và kinh doanh điện là do Nhà nước
quản lý. Trong nền kinh tế kế hoạch hóa điện năng được cung ứng với mục tiêu
sản xuất và cho sinh hoạt là chính, vấn đề kinh doanh bán điện chưa được chú
trọng. Từ đó dẫn đến việc lãng phí trong quá trình cung ứng và sử dụng điện.
Nhưng khi đất nước chuyển sang cơ chế thị trường, mục tiêu hiệu quả kinh tế
được đặt ra ở tất cả các ngành nghề, thì vấn đề quản lý kinh doanh điện càng cần
thiết.
Cùng với sự hội nhập của đất nước, ngành Điện Lực không ngừng phát triển,
mở rộng về quy mô, đảm bảo chất lượng điện năng, và nâng cao hiệu quả kinh
doanh trong ngành. Điện lực là ngành công nghiệp chiến lược của Việt Nam, là cơ
sở, là tiền đề cho sự phát triển kinh tế của đất nước. Cũng như phần lớn ngành
điện của các quốc gia trên thế giới, ngành điện lực cũng mang tính độc quyền Nhà
nước quản lý toàn bộ từ khâu sản xuất đến kinh doanh điện và Tổng Công ty Điện
lực Việt Nam là một doanh nghiệp độc quyền Nhà nước, ở mỗi tỉnh đều có những
Công ty con.
Trong những năm gần đây, cùng với công ty Điện lực Nghệ An - Điện lực Đô

lương đã thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh và đảm bảo chất lượng điện năng tới
khách hàng tiêu thụ. Tuy nhiên, với dân số không lớn, và diện tích đất định cư
tương đối rộng nên việc quản lý kinh doanh điện của tỉnh còn gặp nhiều khó khăn.
Là một sinh viên trường ĐH Điện Lực, trong quá trình tiếp nhận kiến thức ở
giảng đường Đại học, em cảm thấy cần phải đi sâu tìm hiểu về những kiến thức
GVHD : Đỗ Thị Loan
SVTH : Lê Văn Mỹ

Page 3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
quản lý kinh doanh điện về phục vụ cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh điện
năng của Điện Lực Đô lương. Vì vậy em đã chọn đề tài: “ Phân tích hoạt động
kinh doanh điện năng tại Điện lực Đô lương” để có cái nhìn tổng quát hơn về
tình hình kinh doanh điện năng tại cơ sở mình, đồng thời tìm hiểu nhiều giải pháp
giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh điện tại cơ sở.
2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Để có thể phân tích và đánh giá được tình hình kinh đoanh điện năng tại công
ty, mục tiêu chính của nghiên cứu là tìm hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
quả kinh doanh thể hiện ở một số chỉ tiêu chính là: năng suất lao động, điện đầu
nguồn, sản lượng điện năng thương phẩm, doanh thu, giá bán điện và sản lượng
tổn thất. Thông qua việc phân tích và đánh giá các chỉ tiêu này đưa ra được các
giải pháp quản lý và kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, tức là nâng
cao sản lượng điện thương phẩm bằng cách nâng cao sản lượng phát và tổn
thất, đồng thời tăng doanh thu thông qua cơ chế quản lý chặt chẽ từ việc đo
đếm công tơ và quản lý giá bán.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Các hoạt động kinh doanh Điện năng của điện lực Đô
lương

Phạm vi nghiên cứu: Đồ án này chỉ xét trong phạm vi kinh doanh điện năng
của Điện lực Đô lương.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu thập dữ liệu tại Phòng kinh doanh điện năng phòng kỹ thuật của Công ty
trong các năm 2013, 2014, 2015.
Phương pháp phân tích là sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp thay
thế liên hoàn với các bước phân tích được trình bày trong nội dung đồ án.
5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỒ ÁN

GVHD : Đỗ Thị Loan
SVTH : Lê Văn Mỹ

Page 4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Việc phân tích đánh giá thực trạng kinh doanh điện năng ngay tại Công ty sẽ
mang lại nhiều lợi ích:
Giúp đánh giá nhìn nhận lại tình hình kinh doanh điện năng của Công ty
Hiểu được các phương pháp phân tích đánh giá
Thông qua đánh giá phân tích sẽ định hướng việc tìm kiếm giải pháp nhằm
nâng cao hiểu quả kinh doanh điện năng của Công ty.
6. KẾT CẤU CỦA ĐỒ ÁN
Đồ án bao gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích hoạt động kinh doanh điện năng.
Trong chương này trình bày khái quát tầm quan trọng của việc phân tích hoạt
động kinh doanh, đồng thời trình bày phương pháp để phân tích đánh giá.
Chương 2: Phân tích hiệu quả quản lý kinh doanh điện năng tại Điện lực Đô
lương.
Trình bày tổng quan về tình hình Công ty, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, kỹ

thuật qua các năm 2013, 2014, 2015 bằng các phương pháp so sánh và thay thế
liên hoàn.
Chương 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý kinh doanh điện năng
tại Điện lực Đô lương.
Từ những đánh giá nhận xét trong chương 2, chương này đưa ra các nhóm giải
pháp về quản lý và kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng trong
tương lai của Công ty.
Do thời gian tìm hiểu cũng như kiến thức có hạn, nên đồ án của em còn nhiều
thiếu sót. Kính mong sự góp ý, giúp đỡ của các Thầy Cô giáo để em hoàn thiện bài
đồ án hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Sinh viên

GVHD : Đỗ Thị Loan
SVTH : Lê Văn Mỹ

Page 5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Lê Văn Mỹ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên giảng viên hướng dẫn : Đỗ Thị Loan
Họ và tên sinh viên

:

Lê Văn Mỹ

Tên đề tài:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐIỆN NĂNG TẠI
ĐIỆN LỰC ĐÔ LƯƠNG
Tính chất đề tài:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………..……..
………………………………………………………………………………….
I. NỘI DUNG VÀ NHẬN XÉT:
1. Tiến trình thực hiện đồ án:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………..……..
………………………………………………………………………………….
2. Nội dung cơ sở của đồ án:
-

Cơ sở lý thuyết:


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
GVHD : Đỗ Thị Loan
SVTH : Lê Văn Mỹ

Page 6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
-

Các số liệu, tài liệu thực tế:

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………..
-

Phương pháp và mức độ giải quyết các vấn đề:

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………..
3. Hình thức của đồ án:
-


Hình thức trình bày:

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………….
-

Kết cấu đồ án:

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………..……..
………………………………………………………………………………….
4. Những nhận xét khác:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………..……..
………………………………………………………………………………….
Hà Nội, ngày…..tháng….năm 2016
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
GVHD : Đỗ Thị Loan
SVTH : Lê Văn Mỹ

Page 7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên giảng viên hướng dẫn : Đỗ Thị Loan
Họ và tên sinh viên

: Lê Văn Mỹ

Tên đề tài:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐIỆN NĂNG TẠI
ĐIỆN LỰC ĐÔ LƯƠNG
Tính chất đề tài:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
I. NỘI DUNG VÀ NHẬN XÉT:
1. Nội dung đồ án:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
GVHD : Đỗ Thị Loan
SVTH : Lê Văn Mỹ

Page 8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………..
2.Hình thức đồ án:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………..
3. Những nhận xét khác:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………..
………………..
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
Hà Nội, ngày…..tháng….năm 2016
GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

GVHD : Đỗ Thị Loan
SVTH : Lê Văn Mỹ

Page 9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................10
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH ĐIỆN NĂNG........................................................................................15
1.1. Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh...............................................15
1.2. Vai trò, yêu cầu và nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh ..............15
1.2.1 Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh .............................................15
1.2.2. Yêu cầu của phân tích hoạt động kinh doanh..........................................16
1.2.3. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh........................................16
1.3. Quy trình phân tích hoạt động kinh doanh.....................................................17
1.3.2. Thu thập, kiểm tra và xử lý số liệu............................................................18
1.3.3. Tiến hành phân tích...................................................................................18
1.3.4. Xây dựng báo cáo.......................................................................................19
1.4. Các phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh........................................19

1.4.1. Phương pháp so sánh.................................................................................19
1.4.2. Phương pháp thay thế liên hoàn................................................................21
1.4.3. Phương pháp hồi quy.................................................................................23
1.5. Đặc điểm kinh doanh ngành điện...................................................................25
1.5.1. Đặc điểm điện năng và kinh doanh điện năng..........................................25
1.5.2. Quy trình kinh doanh điện năng...............................................................25
1.5.3. Các chỉ tiêu phản ánh kinh doanh điện năng...........................................26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................34

GVHD : Đỗ Thị Loan
SVTH : Lê Văn Mỹ

Page 10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HÒA THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH ĐIỆN NĂNG CỦA ĐIỆN LỰC ĐÔ LƯƠNG....................................35
2.1. Khái quát chung về điện lực Đô lương...........................................................35
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Điện lực Đô lương.......................................38
2.1.3.Chức năng, nhiệm vụ của một số phòng ban chính...................................39
2.2.1. Năng suất lao động....................................................................................40
2.2.2. Đường dây, trạm biến áp đơn vị quản lý...................................................44
2.2.3.Suất sự cố....................................................................................................45
2.2.4.Điện năng thương phẩm.............................................................................45
2.2.5.Tổn thất điện năng......................................................................................47
2.2.6.Doanh thu....................................................................................................50
2.2.7.Giá bán điện bình quân...............................................................................55
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................57
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH ĐIỆN NĂNG TẠI ĐIỆN LỰC ĐÔ LƯƠNG..........................58
3.1. Thực trạng và cơ sở đề ra các biện pháp......................................................58
3.2. Giải pháp về kĩ thuật.....................................................................................58
3.3. Giải pháp về quản lý......................................................................................68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................70
KẾT LUẬN..........................................................................................................71

GVHD : Đỗ Thị Loan
SVTH : Lê Văn Mỹ

Page 11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình phân tích hoạt động kinh doanh............................17
Hình 2.2: Điện Lực Đô lương.............................................................................35
Hình 2.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Điện lực Đô lương...........................................37
Hình 2.4: Cơ cấu lao động theo trình độ của Điện lực Đô lương năm 2015....41
Hình 2.5: Năng suất lao động theo điện năng thương phẩm của Điện lực Đô
lương năm 2013-2015..........................................................................................43
Hình 2.6: Điện thương phẩm của Điện lực Đô lương năm 2013-2015.............46
Hình 2.7: Tỷ lệ TTĐN của Điện lực Đô lương năm 2013-2015........................49
Hình 2.8: Doanh thu bán điện của Điện lực Đô lương năm 2013-2015...........51
Hình 2.9: Giá bán điện bình quân của Điện lực Đô lương năm 2013-2015.....56

GVHD : Đỗ Thị Loan
SVTH : Lê Văn Mỹ


Page 12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu thành phần lao động của Điện lực Đô lương năm 2013-2014
.............................................................................................................................. 40
Bảng 2.2: Năng suất lao động của Điện lực Đô lương năm 2013-2015............43
Bảng 2.3: Khối lượng quản lý của Điện lực Đô lương năm 2013-2015............44
Bảng 2.4: Suất sự cố của Điện lực Đô lương năm 2013-2015...........................45
Bảng 2.5: Sản lượng điện thương phẩm của Điện lực Đô lương năm 20132015...................................................................................................................... 46
Bảng 2.6: Tỷ lệ TTĐN của Điện lực Đô lương năm 2013-2015........................48
Bảng 2.7: Doanh thu bán điện của Điện lực Đô lương năm 2013-2015...........50
Bảng 2.8: Giá bán điện và sản lượng theo các thành phần sử dụng điện........52
Bảng 2.9: Tính toán mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến doanh thu........53
Bảng 2.10: Giá bán điện bình quân của Điện lực Đô lương năm 2013-2015...55
Bảng 3.11: Tỷ lệ TTĐN kỹ thuật trên các lộ đường dây của Điện lực Đô lương
năm 2015..............................................................................................................59
Bảng 3.12: Thông số lộ đường dây 672-E2 năm 2015.......................................60
Bảng 3.13: Thông số MBA trên lộ đường dây 672-E2......................................61
Bảng 3.14: Thông số lộ đường dây, MBA trước và sau khi thay thế...............63
Bảng 3.15: Thông số và tổn thất của MBA sau khi thay thế............................63
Bảng 3.16: So sánh kết quả tổn thất kỹ thuật trước và sau khi thay thế........65
Bảng 3.17: Dòng tiền dự án cải tạo và nâng cấp lộ đường dây 672-E2...........66

GVHD : Đỗ Thị Loan
SVTH : Lê Văn Mỹ

Page 13



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT

TBA

: Trạm biến áp

MBA

: Máy biến áp

TBACC : Trạm biến áp công cộng
SXKD

: Sản xuất kinh doanh

CBCNV : Cán bộ công nhân viên
HĐMBĐ : Hợp đồng mua bán điện
TSCĐ

: Tài sản cố định

QTKD

: Quy trình kinh doanh

GVHD : Đỗ Thị Loan

SVTH : Lê Văn Mỹ

Page 14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG
1.1. Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ
quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh, đánh giá các nguồn lực tiềm năng
cần khai thác ở doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp để
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hoạt động nghiên cứu quá trình sản xuất kinh doanh, bằng những phương pháp
riêng, kết hợp với các lý thuyết kinh tế và các phương pháp kỹ thuật khác nhằm
đến việc phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh và những nguyên nhân ảnh
hưởng đến kết quả kinh doanh, phát hiện những quy luật của các mặt hoạt động
trong doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu lịch sử, làm cơ sở cho các dự báo và
hoạch định chính sách, giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Cùng với kế toán và các khoa học kinh tế khác, phân tích
hoạt động kinh doanh là một trong những công cụ đắc lực để quản lý và điều hành
có hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh hướng đến thị trường không phải nhằm xây
dựng những kế hoạch một cách máy móc, cứng nhắc mà là công cụ phục vụ cho
những quyết định ngắn hạn và dài hạn, đòi hỏi chủ động, linh hoạt ngay cả với các
mặt hoạt động của doanh nghiệp.
1.2. Vai trò, yêu cầu và nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
1.2.1 Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh có vai trò trong việc đánh giá, xem xét việc
thực hiện các chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Xem xét

việc thực hiện các mục tiêu hoạt động kinh doanh, những tồn tại, nguyên nhân
khách quan, chủ quan và đề ra biện pháp khắc phục nhằm tận dụng một cách triệt
để thế mạnh của doanh nghiệp. Kết quả phân tích hoạt động kinh doanh là những
căn cứ quan trọng để doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lược phát triển và
phương án hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả.
GVHD : Đỗ Thị Loan
SVTH : Lê Văn Mỹ

Page 15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp nó có vai trò và tác dụng đối với doanh nghiệp trong chỉ đạo mọi
hoạt động kinh doanh của mình. Thông qua việc phân tích từng hiện tượng, từng
khía cạnh của quá trình hoạt động kinh doanh, phân tích giúp doanh nghiệp điều
hành từng mặt hoạt động cụ thể với sự tham gia cụ thể của từng bộ phận chức
năng của doanh nghiệp. Phân tích cũng là công cụ quan trọng để liên kết mọi hoạt
động của các bộ phận cho hoạt động chung của doanh nghiệp được nhịp nhàng và
hiệu quả cao.
1.2.2. Yêu cầu của phân tích hoạt động kinh doanh
Khi thực hiện phân tích hoạt động kinh doanh cần đáp ứng đủ 3 yêu cầu sau:
- Tính đầy đủ: Nội dung và kết quả phân tích phụ thuộc rất nhiều vào sự đầy
đủ nguồn tài liệu phục vụ cho công tác phân tích. Tính đầy đủ còn thể hiện phải
tính toán tất cả các chỉ tiêu cần thiết thì mới đánh giá đúng đối tượng cần phân
tích.
- Tính chính xác: Chất lượng của công tác phân tích phụ thuộc rất nhiều vào
sự chính xác về nguồn số liệu khai thác, phụ thuộc vào sự lựa chọn phương pháp
phân tích, chỉ tiêu dùng để phân tích.
- Tính kịp thời: Sau mỗi chu kỳ hoạt động kinh doanh phải kịp thời tổ chức

phân tích đánh giá tình hình hoạt động, kết quả và hiệu quả đạt được, để nắm bắt
những mặt mạnh, những tồn tại trong hoạt động kinh doanh, thông qua đó đề xuất
những giải pháp cho thời kỳ hoạt động kinh doanh tiếp theo có kết quả và hiệu quả
cao hơn.
1.2.3. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng để phát hiện khả năng
tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh.
- Thông qua phân tích hoạt động kinh doanh chúng ta mới thấy rõ được các
nguyên nhân, nhân tố cũng như nguồn gốc phát sinh của các nguyên nhân và nhân
tố ảnh hưởng, từ đó để có các giải pháp cụ thể và kịp thời trong công tác tổ chức
và quản lýsản xuất. Do đó nó là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.

GVHD : Đỗ Thị Loan
SVTH : Lê Văn Mỹ

Page 16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- Phân tích hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả
năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Chính trên
cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu và chiến lược kinh
doanh có hiệu quả.
- Phân tích kinh doanh là công cụ quan trọng trong chức năng quản trị, là cơ
sở để đề ra các quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là trong các
chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa và
ngăn chặn những rủi ro có thể xảy ra.
1.3. Quy trình phân tích hoạt động kinh doanh

Tổ chức công tác phân tích là một công tác hết sức quan trọng, nó sẽ quyết định
chất lượng và kết quả công tác phân tích. Thông thường việc phân tích được tiến
hành theo quy trình sau:
Lập kế hoạch phân tích và xây
dựng hệ thống chỉ tiêu

Thu thập và xử lý số liệu

Tiến hành phân tích

Xây dựng báo cáo
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình phân tích hoạt động kinh doanh

1.3.1. Lập kế hoạch phân tích và xây dựng hệ thống chỉ tiêu
Là xác định trước về nội dung, phạm vi, thời gian và cách tổ chức phân tích.
GVHD : Đỗ Thị Loan
SVTH : Lê Văn Mỹ

Page 17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Nội dung phân tích cần xác định rõ các vấn đề cần phải phân tích. Có thể là
toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, có thể là một khía cạnh nào đó
của quá trình kinh doanh. Đây là cơ sở để xây dựng đề cương cụ thể để tiến hành
phân tích.
Phạm vi phân tích có thể toàn doanh nghiệp hoặc một vài đơn vị bộ phận được
chọn làm điểm để phân tích. Tùy theo yêu cầu và thực tiễn quản lý kinh doanh mà
xác định nội dung và phạm vi phân tích cho thích hợp.
Về thời gian ấn định trong kế hoạch phân tích bao gồm thời gian chuẩn bị và

thời gian tiến hành phân tích.
Chỉ tiêu phân tích là những chỉ tiêu nhất định phản ánh cả số lượng, mức độ, nội
dung và hiệu quả kinh tế của một hiện tượng kinh tế, một quá trình kinh tế toàn bộ
hay từng mặt các biệt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.2. Thu thập, kiểm tra và xử lý số liệu
Tài liệu sử dụng để làm căn cứ phân tích bao gồm văn kiện của các cấp bộ
Đảng có liên quan đến hoạt động kinh doanh. Các nghị quyết, chỉ thị của chính
quyền các cấp và cơ quan quản lý cấp trên có liên quan đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, các tài liệu kế hoạch, dự toán, định mức,...v..v..
Sau khi thu thập tài liệu cần tiến hành kiểm tra tính hợp pháp của tài liệu bao
gồm (trình tự lập, ban hành, cấp thẩm quyền ký duyệt…), nội dung và phương
pháp tính và ghi các con số, cách đánh giá đối với chỉ tiêu giá trị. Phạm vi kiểm tra
không chỉ giới hạn các tài liệu trực tiếp làm căn cứ phân tích mà còn cả các tài liệu
khác có liên quan, đặc biệt là các tài liệu gốc.
1.3.3. Tiến hành phân tích
Từ hệ thống chỉ tiêu đã xây dựng và bộ số liệu thu thập được ta tiến hành phân
tích, đánh giá các chỉ tiêu từ việc tính toán các con số thu thập được.
Quá trình phân tích phải được tiến hành một cách trung thực, công minh. Điều
đó sẽ tạo ra được điệu kiện để đánh giá một cách khách quan thực trạng kinh
doanh tại cơ sở được phân tích.
Đặc điểm và điều kiện kinh doanh điện năng ở mỗi doanh nghiệp không giống
nhau, do đó công tác tổ chức phân tích hoạt động kinh doanh cũng phải đặt ra như
thế nào để phù hợp với hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh.

GVHD : Đỗ Thị Loan
SVTH : Lê Văn Mỹ

Page 18



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Công tác phân tích hoạt động kinh doanh được thực hiện ở nhiều bộ phận riêng
biệt căn cứ theo các chức năng của quản lý, nhằm cung cấp và thỏa mãn thông tin
cho các bộ phận của quản lý được phân quyền, trách nhiệm trong lĩnh vực kiểm
tra, kiểm soát và ra quyết định đối với chi phí, doanh thu trong phạm vi giao quyền
đó cụ thể.
Quá trình tổ chức công tác phân tích được tiến hành tùy theo từng loại hình tổ
chức sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp. Từ đó đáp ứng thỏa mãn thông tin
cung cấp cho quy trình lập kế hoạch, kiểm tra và ra quyết định, công tác tổ chức
phân tích phải làm sao thỏa mãn được cao nhất nhu cầu của từng cấp chức năng
quản lý.
1.3.4. Xây dựng báo cáo
Báo cáo phân tích thực chất là bản tổng hợp những đánh giá cơ bản cùng
những tài liệu chọn lọc để minh họa rút ra từ quá trình phân tích. Khi đánh giá cần
nêu rõ cả thực trạng và tiềm năng cần khai thác, đồng thời phải nêu ra phương
hướng và biện pháp cho kỳ hoạt động kinh doanh tiếp theo.
Báo cáo phân tích cần được trình bày trong hội nghị phân tích để thu thập các ý
kiến đóng góp và thảo luận cách thức thực hiện các phương hướng và biện pháp
trong kỳ tiếp theo.
1.4. Các phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh
1.4.1. Phương pháp so sánh


Khái niệm

Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách
dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).
Phương pháp so sánh được sử dụng rộng rãi và là một trong những phương
pháp chủ yếu dùng để phân tích hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Nó
được sử dụng trong tất cả các ngành khoa học và trong cuộc sống hàng ngày.

Nội dung của phương pháp này là tiến hành so sánh đối chiếu các chỉ tiêu phản
ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh, chỉ tiêu phản ánh điều kiện hoạt động kinh doanh và chỉ tiêu hiệu quả

GVHD : Đỗ Thị Loan
SVTH : Lê Văn Mỹ

Page 19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
hoạt động kinh doanh). Tùy theo yêu cầu, mục đích, tùy theo nguồn số liệu và tài
liệu phân tích mà sử dụng số liệu chỉ tiêu phân tích khác nhau.
Để phương pháp này được phát huy hết tính chính xác và khoa học thì trong
quá trình phân tích cần thực hiện đầy đủ ba bước sau: lựa chọn tiêu chuẩn so sánh,
điều kiện so sánh, kỹ thuật so sánh.


Các bước thực hiện

Bước 1: Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh
Chọn chỉ tiêu của một kỳ làm căn cứ để so sánh (gọi là kỳ gốc). Tùy theo mục
tiêu nghiên cứu mà lựa chọn kỳ gốc sao cho thích hợp.
- Kỳ gốc là năm trước: Muốn thấy được xu hướng phát triển của đối tượng phân
tích.
- Kỳ gốc là năm kế hoạch (hay là định mức): Muốn thấy được việc chấp hành
các định mức đã đề ra có đúng dự kiến hay không.
- Kỳ gốc là chỉ tiêu trung bình của ngành: Muốn thấy được vị trí của doanh
nghiệp và khả năng đáp ứng thị trường của doanh nghiệp.
- Kỳ gốc là năm thực hiện: Là chỉ tiêu thực hiện trong kỳ hạch toán hay kỳ báo

cáo.
Bước 2: Điều kiện so sánh
Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ đạo được đem so
sánh phải đảm bảo được các tính chất so sánh được về không gian và thời gian.
- Về không gian: Các chỉ tiêu kinh tế cần phải được qui đổi về qui mô tương tự
nhau (cụ thể là cùng một bộ phận, phân xưởng, một nghành…).
- Về thời gian: Các chỉ tiêu phải được tính trong cùng một khoảng thời gian
hạch toán như nhau (cụ thể như cùng tháng, quý, năm …) và phải đồng nhất trên
cả ba mặt (cùng phản ánh một nội dung kinh tế, cùng một phương pháp tính toán,
cùng một đơn vị đo lường).
Bước 3: Kỹ thuật so sánh

GVHD : Đỗ Thị Loan
SVTH : Lê Văn Mỹ

Page 20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Sử dụng chủ yếu hai hình thức là so sánh bằng số tuyệt đối và so sánh bằng số
tương đối (tỷ lệ % ).
- So sánh bằng số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích
so với kỳ gốc. Kết quả so sánh này biểu hiện khối lượng, qui mô của các hiện
tượng kinh tế. Công thức tính:

Trong đó:
là trị số của kì phân tích

là trị số của kì gốc
- So sánh bằng số tương đối: Có nhiều loại số tương đối, tùy theo yêu cầu của

phân tích mà sử dụng cho phù hợp.
Số tương đối hoàn thành kế hoạch tính theo tỷ lệ: Là kết quả của phép chia giữa
trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Nó phản ánh tỷ lệ
hoàn thành kế hoạch của chỉ tiêu kinh tế.
Công thức tính:

Số tương đối kết cấu: So sánh số tương đối kết cấu thể hiện chênh lệch về tỷ
trọng của từng bộ phận chiếm trong tổng số giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ
tiêu phân tích. Nó phản ánh biến động bên trong của chỉ tiêu .
Công thức tính:

1.4.2. Phương pháp thay thế liên hoàn


Khái niệm

GVHD : Đỗ Thị Loan
SVTH : Lê Văn Mỹ

Page 21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Là phương pháp mà ở đó các nhân tố được thay thế theo một trình tự nhất định
để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu cần phân tích
(đối tượng phân tích) bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế.


Các bước thực hiện


Bước 1: Xác định công thức
Là thiết lập mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích qua
một công thức nhận định. Công thức gồm tích số các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ
tiêu phân tích.
Ví dụ: TR=P×Q
(trong đó TR là doanh thu, P là giá thành đơn vị sản phẩm dịch vụ và Q là sản
lượng).
Chi phí NVL trực tiếp = Sản lượng sx × Lượng NVL tiêu hao × Đơn giá NVL
Khi xây dựng công thức cần thực hiện theo một trình tự nhất định, từ nhân tố
sản lượng đến nhân tố chất lượng, nếu có nhiều nhân tố lượng hoặc nhiều nhân tố
chất thì sắp xếp nhân tố chủ yếu trước và nhân tố thứ yếu sau.
Bước 2: Xác định các đối tượng phân tích
So sánh số thực hiện với số liệu gốc, chênh lệch có được chính là đối tượng
phân tích.
Gọi Q là chỉ tiêu cần phân tích
Gọi a, b, c là trình tự các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích
Thể hiện bằng phương trình: Q = a. b. c
Đặt Q1: Chỉ tiêu kỳ phân tích, Q1 = a1. b1. c1
Q0: Chỉ tiêu kỳ kế hoạch, Q0 = a0. b0. c0
Q1 – Q0 = ∆Q: Mức chênh lệch giữa kỳ thực hiện và kỳ gốc, đây cũng là đối
tượng phân tích.
∆Q = a1. b1. c1 – a0. b0. c0
Bước 3: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
GVHD : Đỗ Thị Loan
SVTH : Lê Văn Mỹ

Page 22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Thực hiện theo trình tự các bước thay thế đó là nhân tố đã được thay ở bước
trước phải được giữ nguyên cho các bước thay thế sau.
- Thay thế bước 1 (cho nhân tố a): a0. b0. c0 được thay thế bằng a1. b0. c0. Mức
độ ảnh hưởng của nhân tố a là :∆a = a1. b0. c0 – a0. b0. c0.
- Thay thế bước 2 (cho nhân tố b): a1. b0. c0 được thay thế bằng a1. b1. c0. Mức
độ ảnh hưởng của nhân tố b là: ∆b = a1. b1. c0 – a1. b0. c0
- Thay thế bước 3 (cho nhân tố c): a1. b1. c0 bằng a1. b1. c1.
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c là: ∆c = a1. b1. c1 – a1. b1. c0
- Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, ta có : ∆a +∆b +∆c = ∆Q
Bước 4: Tìm nguyên nhân làm thay đổi các nhân tố
Nếu do nguyên nhân chủ quan xuất phát từ nội bộ thì phải tìm biện pháp khắc
phục những nhược điểm thiếu sót để kỳ sau thực hiện tốt hơn.
Bước 5: Đưa ra các biện pháp khắc phục các nhân tố chủ quan ảnh hưởng
không tốt đến chất lượng kinh doanh và đồng thời củng cố, xây dựng phương
hướng cho kỳ sau.
Khi sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, phải xác định chính xác thứ tự
thay thế các nhân tố ảnh hưởng. Nếu thứ tự thay thế các nhân tố bị thay đổi tùy
tiện thì kết quả tính toán không đúng, mặc dù tổng mức ảnh hưởng của các nhân tố
không đổi. Muốn xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố một cách đúng đắn
thì phải nghiên cứu nội dung kinh tế của quá trình kinh doanh, tức là phải xác định
mối liên hệ thực tế của hiện tượng được phản ánh trong trình tự thay thế liên hoàn.
1.4.3. Phương pháp hồi quy


Khái niệm

Là phương pháp toán học được vận dụng để phân tích mối quan hệ giữa các
hiện tượng nghiên cứu bao gồm nhiều yếu tố và giữa các yếu tố này có quan hệ
tương quan với nhau.



Các bước thực hiện

GVHD : Đỗ Thị Loan
SVTH : Lê Văn Mỹ

Page 23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Bước 1: Phân tích bản chất của hiện tượng.



Bước 2: Chọn dạng phương trình.



Bước 3: Xác định các tham số của phương trình hồi quy.



Bước 4: Đánh giá mức độ chặt chẽ của mối quan hệ tương quan bằng

cách tính các hệ số tương quan hoặc tỷ số tương quan.
Tùy thuộc vào bản chất của hiện tượng cần phân tích và bộ số liệu có được ta
có thể sử dụng phương pháp hồi quy đơn hoặc hồi quy bội.
1.4.3.1. Mô hình hồi quy đơn

Còn gọi là hồi quy đơn biến, dùng để xét mối quan hệ tuyến tính giữa một biến
kết quả và một biến giải thích hay biến nguyên nhân (nếu giữa chúng có mối quan
hệ nhân quả). Trong phương trình hồi quy tuyến tính, một biến gọi là: biến phụ
thuộc; một biến kia là tác nhân gây ra sự biến đổi, gọi là biến độc lập.
Phương trình hồi quy đơn biến (đường thẳng) có dạng tổng quát:
hoặc Y= a + bX + ε
Trong đó:
Y: Biến số phụ thuộc.
X: Biến số độc lập.
a: Tung độ.
b: Hệ số góc.
Y trong phương trình trên được hiểu là Y ước lượng.
ε: Sai số.
1.4.3.2. Mô hình hồi quy bội
Còn gọi là mô hình hồi quy đa biến, dùng phân tích mối quan hệ giữa nhiều
biến số độc lập (tức biến giải thích hay biến nguyên nhân) ảnh hưởng đến biến phụ
thuộc (tức biến phân tích hay biến kết quả).
Phương trình hồi qui đa biến dưới dạng tuyến tính:

GVHD : Đỗ Thị Loan
SVTH : Lê Văn Mỹ

Page 24


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Y = b0 + b1X1 + b2 X2 + … bi Xi + bnXn + ε
Trong đó:
Y: Biến số phụ thuộc (kết quả phân tích).
b0: Tung độ gốc.

bi: Các độ dốc của phương trình theo các biến Xi.
Xi: Các biến số (các nhân tố ảnh hưởng).
ε: Các sai số
1.5. Đặc điểm kinh doanh ngành điện
1.5.1. Đặc điểm điện năng và kinh doanh điện năng
Điện năng là một loại hàng hoá đặc biệt. Quá trình kinh doanh điện năng gồm 3
khâu liên hoàn: Sản xuất - truyền tải - phân phối điện năng xảy ra đồng thời (ngay
tức khắc), từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ không qua một khâu thương mại
trung gian nào. Khi tiêu dùng điện, điện năng được chuyển hóa thành các dạng
năng lượng như nhiệt năng, cơ năng, quang năng… để thỏa mãn nhu cầu của đời
sống con người.
1.5.2. Quy trình kinh doanh điện năng
Công tác kinh doanh điện năng là khâu cuối cùng trong hoạt động sản xuất,
truyền tải phân phối và tiêu thụ điện năng. Công tác này được tổ chức thực hiện
thống nhất tại các Công ty Điện lực, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Điện lực, Công ty cổ phần Điện lực trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam, nhằm đáp
ứng đầy đủ, an toàn và tin cậy nhu cầu sử dụng điện của khách hàng và không
ngừng nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng.


Quy trình cấp điện

Quy trình này quy định việc giải quyết các thủ tục cấp điện cho khách hàng
mua điện trực tiếp với các đơn vị Điện lực (bao gồm cấp điện mới, tách hộ sử
dụng điện chung và thay đổi công suất đã đăng ký).


Quy trình quản lý hệ thống đo đếm điện năng

GVHD : Đỗ Thị Loan

SVTH : Lê Văn Mỹ

Page 25


×