Tải bản đầy đủ (.pdf) (215 trang)

Dạy Học Xác Suất - Thống Kê Ở Trường Đại Học Y

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 215 trang )

Header Page 1 of 126.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

ĐÀO HỒNG NAM

DẠY HỌC XÁC SUẤT - THỐNG KÊ
Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

TP. HỒ CHÍ MINH, 2014

Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

ĐÀO HỒNG NAM

DẠY HỌC XÁC SUẤT - THỐNG KÊ
Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y
Chuyên ngành : Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ mơn Tốn
Mã số

: 62.14.01.11


LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS LÊ THỊ HOÀI CHÂU
PGS.TS ALAIN BIREBENT

TP. HỒ CHÍ MINH, 2014
Footer Page 2 of 126.


Header Page 3 of 126.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất kì cơng
trình nào khác.

Tác giả luận án

Footer Page 3 of 126.


Header Page 4 of 126.

MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI....................................................................................... 1
1.1. Vai trò của Xác suất – Thống kê trong y học ............................................... 1
1.2. Xác xuất – Thống kê trong đào tạo cán bộ y tế ở Việt Nam ........................ 3
1.3. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trên chủ đề "DH Xác suất –Thống kê" ...... 5
1.4. Định hƣớng nghiên cứu của chúng tơi........................................................ 11
2. LỰA CHỌN CƠNG CỤ LÝ THUYẾT ............................................................ 12
3. MỤC TIÊU, PHƢƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................... 12
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ............................................................................. 16
5. NHỮNG LUẬN ĐIỂM CẦN BẢO VỆ ............................................................ 16
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ....................................................... 17
7. CẤU TRÚC LUẬN ÁN .................................................................................... 18
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................ 19
1.1. DIDACTIC TOÁN ...................................................................................... 19
1.1.1. Tổng quan về các cơng cụ lý thuyết đặc trƣng của Didactic Tốn .......... 20
1.1.2. Hợp thức hóa ngoại vi và hợp thức hóa nội tại........................................ 21
1.2. YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG TRONG DIDACTIC TOAN ............................. 25
1.3. THUYẾT NHÂN HỌC TRONG DIDACTIC TOÁN ................................ 26
1.3.1. Tri thức và thể chế ................................................................................... 27
1.3.2. Sự chuyển hóa sƣ phạm (transposition didactique) ................................. 27
1.3.3. Quan hệ thể chế và quan hệ cá nhân với một đối tƣợng tri thức ............. 29
1.3.4. Tổ chức tốn học: một cơng cụ phân tích quan hệ thể chế ...................... 30
1.3.5. Tổ chức didactic: một cơng cụ phân tích thực hành DH của GV ............ 32
1.4. HỢP ĐỒNG DH .......................................................................................... 35

Footer Page 4 of 126.


Header Page 5 of 126.


1.5. SAI LẦM VÀ HỢP ĐỒNG DH .................................................................. 37
1.6. ĐỒ ÁN DH .................................................................................................. 38
1.6.1. Khái niệm đồ án DH ................................................................................ 38
1.6.2. Chức năng kép của đồ án DH .................................................................. 39
1.6.3. Các pha khác nhau của việc nghiên cứu một đồ án DH ......................... 39
1.7. PHÂN TÍCH TRI THỨC LUẬN TRONG DIDACTIC TOÁN ................. 42
1.7.1. Về thuật ngữ phân tích tri thức luận ........................................................ 42
1.7.2. Lợi ích của phân tích tri thức luận ........................................................... 43
1.8. VẤN ĐỀ MƠ HÌNH HĨA TRONG DH TỐN ........................................ 46
1.8.1. Về các thuật ngữ mơ hình hóa, mơ hình và mơ hình tốn học ................ 46
1.8.2. Q trình mơ hình hóa ............................................................................. 47
1.9. KẾT LUẬN chƣơng 1 ................................................................................. 49
CHƢƠNG 2. XÁC SUẤT – THỐNG KÊ VÀ Y HỌC TỪ TOÁN HỌC
ĐẾN NHỮNG NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN ĐẦU TIÊN........... 50
2.1. NHỮNG

ỨNG

DỤNG



BẢN

CỦA

XS-TK

TRONG


NGHIÊN CỨU Y HỌC ............................................................................... 51
2.1.1. Chọn mẫu ................................................................................................. 52
2.1.2. Ƣớc lƣợng khoảng tin cậy và kiểm định giả thuyết thống kê.................. 52
2.1.3. Tƣơng quan và hồi quy ............................................................................ 53
2.1.4. Các mơ hình nghiên cứu trong y học ....................................................... 54
2.2. THỰC TIỄN SỬ DỤNG XS-TK: MỘT SỐ SAI LẦM TÌM THẤY ............ 60
2.2.1. Không đảm bảo nguyên tắc lấy mẫu ....................................................... 60
2.2.2. Bỏ qua điều kiện của các phép kiểm định ............................................... 61
2.2.3. Biến đổi và phân nhóm biến số khơng theo quy luật............................... 64
2.2.4. Sai sót trong phân tích tƣơng quan .......................................................... 64
2.2.5. Ý nghĩa thống kê và ý nghĩa lâm sàng..................................................... 66
2.2.6. Thiết kế nghiên cứu khơng có nhóm chứng ............................................ 67
2.3. XS-TK TRONG CHẨN ĐOÁN – ĐIỀU TRỊ ............................................... 69
2.3.1. Độ chính xác của một XN ....................................................................... 69

Footer Page 5 of 126.


Header Page 6 of 126.

2.3.2. Giá trị tiên đoán ....................................................................................... 72
2.3.3. Mơ hình ngƣỡng ...................................................................................... 72
2.4. MỘT NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN DẠY HỌC MƠ HÌNH NGƢỠNG....... 74
2.4.1. Các praxéologie cần dạy .......................................................................... 74
2.4.2. Phân tích thực tế DH................................................................................ 78
2.5. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................... 81
CHƢƠNG 3. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ VÀ PHÂN PHỐI
CHUẨN: MỘT PHÂN TÍCH TRI THỨC LUẬN ....................... 83
3.1. PHÂN TÍCH TRI THỨC LUẬN VỀ KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT TK ....... 83
3.1.1. Kiểm định giả thuyết thống kê trong lịch sử ......................................... 85

3.1.2. Mơ hình kiểm định giả thuyết thống kê đƣợc sử dụng trong y học
hiện nay ................................................................................................. 90
3.2. PHÂN TÍCH TRI THỨC LUẬN VỀ PHÂN PHỐI CHUẨN ....................... 91
3.2.1. Lịch sử hình thành khái niệm PPC .......................................................... 92
3.2.2. Các giai đoạn nảy sinh và phát triển ...................................................... 102
3.2.3. Phạm vi tác động, bài toán và đối tƣợng liên quan ............................... 105
3.3. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................. 106
CHƢƠNG 4. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ VÀ PHÂN
PHỐI CHUẨN: MỘT NGHIÊN CỨU THỂ CHẾ .................. 108
4.1. XS-TK TRONG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH Y...................... 110
4.1.1. XS-TK trong chƣơng trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định .... 110
4.1.2. Chƣơng trình XS-TK ở Đại học Y dƣợc Tp HCM ............................... 111
4.2. PHÂN TÍCH GIÁO TRÌNH V1 VÀ SÁCH BÀI TẬP V2 .......................... 113
4.2.1. PPC trong XS ......................................................................................... 114
4.2.2. PPC trong ƣớc lƣợng khoảng tin cậy ..................................................... 118
4.2.3. PPC trong KĐ giả thuyết TK nói chung ................................................ 119
4.2.4. PPC trong bài toán KĐ giả thuyết TK về hai tỷ lệ ................................ 122
4.2.5. PPC và bài tốn KĐ giả thuyết về hai trung bình .................................. 127
4.2.6. Những tổ chức toán học liên quan đến KĐ giả thuyết TK .................... 133

Footer Page 6 of 126.


Header Page 7 of 126.

4.2.7. Nhận xét về phần KĐ giả thuyết TK trong V1 và V2 ........................... 134
4.3. CÁC ĐẶC TRƢNG CỦA QUAN HỆ THỂ CHẾ R(IF, O) ......................... 135
4.3.1. Những điểm giống nhau ........................................................................ 136
4.3.2. Những điểm khác nhau .......................................................................... 137
4.4. Các ĐẶC TRƢNG CỦA QUAN HỆ THỂ CHẾ R(IA, O) ........................... 144

4.4.1. Sự giống nhau ........................................................................................ 146
4.4.2. Sự khác nhau .......................................................................................... 147
4.5. KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ............................................................................. 150
CHƢƠNG 5. NGHIÊN

CỨU

GIẢNG VIÊN

THỰC

HÀNH

DẠY

HỌC

CỦA

VÀ QUAN HỆ CÁ NHÂN CỦA SINH

VIÊN VỚI ĐỐI TƢỢNG O ......................................................... 152
5.1. NGHIÊN CỨU THỰC HÀNH DẠY HỌC CỦA GIẢNG VIÊN ............... 152
5.1.1. TỔ CHỨC TOÁN HỌC CẦN DẠY VÀ ĐƢỢC DẠY ........................ 153
5.1.2. TỔ CHỨC DIDACTIC.......................................................................... 153
5.2. THỰC NGHIỆM KIỂM CHỨNG GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ................ 162
5.2.1. Mơ tả thực nghiệm ................................................................................. 162
5.2.2. Phân tích tiên nghiệm ............................................................................ 163
5.2.3. Phân tích tiên nghiệm bài tốn 1............................................................ 166
5.2.4. Phân tích tiên nghiệm bài tốn 2............................................................ 169

5.2.5. Phân tích hậu nghiệm............................................................................. 172
5.3. KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ............................................................................. 173
CHƢƠNG 6. CÁC GIẢI PHÁP SƢ PHẠM VÀ NGHIÊN CỨU
THỰC NGHIỆM......................................................................... 175
6.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ................................................................... 175
6.1.1. Cơ sở lí luận ........................................................................................... 175
6.1.2. Kết quả phân tích tri thức luận .............................................................. 175
6.1.3. Kết quả phân tích quan hệ thể chế, quan hệ cá nhân ............................. 176
6.2. CÁC GIẢI PHÁP SƢ PHẠM ...................................................................... 176
6.2.1. Giải pháp 1 ............................................................................................. 176

Footer Page 7 of 126.


Header Page 8 of 126.

6.2.2. Giải pháp 2 ............................................................................................. 176
6.2.3. Giải pháp 3 ............................................................................................. 177
6.2.4. Giải pháp 4 ............................................................................................. 177
6.2.5. Giải pháp 5 ............................................................................................. 177
6.3. NHỮNG KẾT QUẢ CHỦ YẾU RÚT RA TỪ PHÂN TÍCH TRI THỨC
LUẬN VỀ KĐ GIẢ THUYẾT TK .............................................................. 178
6.4. XÂY DỰNG ĐỒ ÁN ................................................................................... 179
6.4.1. Các bài toán cơ sở của đồ án ................................................................. 179
6.4.2. Dàn dựng kịch bản ................................................................................. 180
6.4.3. Phân tích tiên nghiệm bài tốn 1 và 2 .................................................... 181
6.5. PHÂN TÍCH HẬU NGHIỆM ...................................................................... 182
6.5.1. Tình huống 1 ......................................................................................... 183
6.5.2. Tình huống 2 .......................................................................................... 187
6.5.3. Tình huống 3 .......................................................................................... 189

6.6. KẾT LUẬN CHƢƠNG 6 ............................................................................. 190
KẾT LUẬN CỦA LUẬN ÁN ............................................................................... 191
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ .......................................... 193
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 194
A. Tiếng Việt .................................................................................................... 194
B. Tiếng Anh .................................................................................................... 199
C. Tiếng Pháp ................................................................................................... 202

Footer Page 8 of 126.


Header Page 9 of 126.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Nồng độ CRP ............................................................................................ 53
Bảng 2.2. Kết quả thử nghiệm vaccine cúm ............................................................. 59
Bảng 2.3. Hàm lƣợng huyết sắc tố và Na+ trƣớc và sau mổ...................................... 62
Bảng 2.4. Kết quả XN máu và nƣớc tiểu ................................................................. 71
Bảng 3.1. Các mức ý nghĩa giữa năm 1837 và 1908 ................................................ 87
Bảng 4.1. Phân phối chƣơng trình XS-TK .............................................................. 112
Bảng 4.2. Bảng phân phối XS của biến ngẫu nhiên X ............................................ 114
Bảng 4.3. Các kiểu nhiệm vụ và kỹ thuật liên quan đến phép kiểm u và t ............. 133
Bảng 4.4. Phân phối chƣơng trình XS-TK trong V1 và F ...................................... 136
Bảng 4.5. Sự khác nhau giữa 3 giáo trình V1, F và A ............................................ 150
Bảng 5.1. Kết quả TK các chiến lƣợc đƣợc sử dụng .............................................. 173
Bảng 6.1. Kết quả thực nghiệm bài toán 1 và 2 ...................................................... 183

Footer Page 9 of 126.



Header Page 10 of 126.

DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Hệ thống tối tiểu cần nghiên cứu ............................................................. 20
Sơ đồ 1.2. Tác động phản hồi của môi trƣờng ......................................................... 26
Sơ đồ 1.3. Sự chuyển hóa sƣ phạm giữa các cấp độ tri thức .................................... 27
Hình 1.1. Các mảnh ghép trên miếng bìa hình chữ nhật ........................................... 40
Sơ đồ 1.4. Q trình mơ hình hóa ............................................................................. 49
Hình 2.1. Mơ hình ngƣỡng P - K .............................................................................. 73
Hình 3.1. Phân phối chuẩn ....................................................................................... 86
Sơ đồ 4.1. Phân bố các phép kiểm trong V1 ........................................................... 141
Sơ đồ 4.2. Phân bố các phép kiểm trong F.............................................................. 142
Hình 5.1. Biểu đồ nồng độ HbA1c, nhóm 1 ........................................................... 167
Hình 5.2. Biểu đồ nồng độ HbA1c, nhóm 2 ........................................................... 167
Hình 5.3. Biểu đồ nồng độ lysozyme nhóm 1 ......................................................... 170
Hình 5.4. Biểu đồ nồng độ lysozyme nhóm 2 ......................................................... 170
Hình 5.5. DL hốn chuyển Y1 = ln(X1) ................................................................. 171
Hình 5.6. DL hốn chuyển Y2 = ln(X2) ................................................................. 171

Footer Page 10 of 126.


Header Page 11 of 126.

CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN

VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ


DH

Dạy học

DL

Dữ liệu

GV

Giảng viên

HS

Học sinh



Kiểm định

PPC

Phân phối chuẩn

SV

Sinh viên

TK


Thống kê

XN

Xét nghiệm

XS

Xác suất

XS-TK

Xác suất - Thống kê

tr

Trang

Tp HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

Footer Page 11 of 126.


Header Page 12 of 126.

1

MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1. Vai trò của Xác suất – Thống kê trong y học
 Y học – một khoa học thực nghiệm không thể thiếu công cụ Xác suất – Thống kê
Bản chất của các chẩn đốn trong y học ln bao hàm ý nghĩa xác suất (XS).
Khi khám bệnh, thông qua việc khám lâm sàng, bác sĩ sẽ nhận định ngƣời đến khám
bị bệnh B với một giá trị XS nào đó, XS này gọi là XS tiền nghiệm. Nếu XS này
vẫn chƣa đủ để khẳng định hoặc loại trừ bệnh thì bác sĩ sẽ chỉ định các xét nghiệm
(XN) để hỗ trợ chẩn đoán. Dữ liệu (DL) từ các XN mang lại, từ các dữ kiện y học,
từ kinh nghiệm lâm sàng, từ thông tin của bệnh nhân, … kết hợp với các phƣơng
pháp của xác suất - thống kê (XS-TK) sẽ là cơ sở để đƣa ra chẩn đoán đúng và chọn
phƣơng pháp điều trị thích hợp cho bệnh nhân.
Khơng chỉ thế, các bác sĩ cịn phải nghiên cứu và hiểu đƣợc các phƣơng pháp
của XS-TK để có thể đánh giá về độ tin cậy của những kết quả đƣợc trình bày trong
y văn, áp dụng chúng vào điều trị và chăm sóc bệnh nhân. Họ cần phải biết chẩn
đoán nào là tốt nhất, phƣơng pháp điều trị nào là tối ƣu. Họ phải giải thích đƣợc các
số liệu thống kê (TK) mơ tả tình trạng sức khỏe dân số,… Những công việc kể trên
chỉ là một phần nhỏ trong công việc hàng ngày của bác sĩ mà ở đó kiến thức về XSTK ln cần thiết.
Đối với các nhà nghiên cứu y học, XS-TK cũng là mảng kiến thức không thể
thiếu. Chẳng hạn, trong dịch tễ học, một ngành khoa học nghiên cứu về sức khỏe và
bệnh tật của con ngƣời, XS-TK đƣợc sử dụng để xác định, tìm hiểu và đánh giá các
yếu tố nguy cơ, nguyên nhân gây bệnh, xác định chính sách y tế cộng đồng,…
Tóm lại, cũng nhƣ mọi khoa học thực nghiệm khác, các thành tựu của y học
đều là những kết quả nghiên cứu đƣợc hình thành từ việc điều tra hay thử nghiệm
trên một (hoặc một số) mẫu rút ra từ tổng thể. Đặc trƣng đó khẳng định vai trị quan
trọng của XS-TK trong y học.

Footer Page 12 of 126.


Header Page 13 of 126.


2

 Vai trò của XS - TK trong Y học thực chứng
Thế nhƣng, cái chân lý tƣởng nhƣ hiển nhiên này không phải là đã đƣợc thừa
nhận sớm trong y học.
Suốt nhiều thế kỷ qua cho đến hiện nay, q trình và phƣơng pháp chẩn đốn,
điều trị bệnh chủ yếu dựa trên mơ hình của Aristotle (Nguyễn Văn Tuấn, 2004).
Theo mơ hình này, ngƣời thầy thuốc khám lâm sàng dựa trên những triệu chứng mà
bệnh nhân mơ tả, sau đó dự đốn khả năng bệnh nhân mang bệnh B nào đó với một
XS ban đầu (XS tiền nghiệm), rồi quyết định phƣơng pháp điều trị. Nếu sau điều trị,
bệnh diễn tiến tốt hoặc khỏi hoàn toàn thì phƣơng pháp điều trị đã thực hiện đƣợc
xem là đúng. Qua nhiều lần điều trị, ngƣời thầy thuốc sẽ rút ra kinh nghiệm cho
mình và truyền thụ cho đồng nghiệp. Nhƣ vậy, phƣơng pháp điều trị theo mơ hình
Aristotle chủ yếu dựa trên kinh nghiệm và ngƣời thầy thuốc thƣờng có khuynh
hƣớng chủ quan vì cảm nhận rằng phƣơng pháp điều trị của mình là tốt, là tối ƣu,
mặc dù có bằng chứng khoa học chứng minh điều ngƣợc lại.
Nhiều phƣơng pháp trị liệu hiện hành khơng có hiệu nghiệm nhƣ chúng ta tƣởng.
Thậm chí, trong q trình điều trị, ngƣời thầy thuốc cịn có thể gây nên thƣơng tổn cho
bệnh nhân. Nhƣng đó khơng phải là vấn đề. Vấn đề là những kinh nghiệm của bác sĩ
rút ra từ kinh nghiệm quan sát lâm sàng hàng ngày thƣờng khơng có độ tin cậy cao.
Thêm vào đó, phần lớn các phƣơng pháp chữa trị trong y học chƣa bao giờ đƣợc kiểm
tra, đánh giá bằng các phƣơng pháp khoa học. Những phƣơng pháp này đƣợc dùng vì
bác sĩ tin rằng chúng có hiệu nghiệm, và cũng nhƣ mọi niềm tin tơn giáo, nó khơng
dựa vào bằng chứng khoa học. (Nguyễn Văn Tuấn, 2004)

Sự thiếu căn cứ khoa học xác đáng của phƣơng pháp truyền thống dựa vào mơ
hình Aristotle đã dẫn đến việc hình thành nên một phƣơng pháp khác, đó chính là
phƣơng pháp y học thực chứng (Evidence-based medicine) (Beth Dawson, Robert
G.Trapp, 2004)

Gần đây, y học thực chứng đã và đang trở thành một cuộc cách mạng trong
nghiên cứu y học, trong chẩn đoán và điều trị bệnh. Đây là một phƣơng pháp thực
hành y khoa không chỉ dựa vào kinh nghiệm mà còn dựa vào các DL y khoa đã

Footer Page 13 of 126.


Header Page 14 of 126.

3

đƣợc TK lại hoặc đã đƣợc cơng bố trên các tạp chí có uy tín về y học, kết hợp giữa
kinh nghiệm lâm sàng với thông tin từ bệnh nhân.
Mặc dù còn nhiều ý kiến khác nhau, về y học thực chứng nhƣng sự hiện diện và phát
triển của phong trào y học thực chứng, tự nó, đã nói lên một sự thật là trong thời đại
thơng tin, những ngƣời hành nghề y khoa khơng cịn là những anh hùng hào hiệp nhƣ
thủa xa xƣa. Những thuật chữa trị ngoạn mục ngày càng ít đi. Penicillin cho bệnh sƣng
màng óc, streptomycin cho bệnh lao, salk vaccine cho bệnh Polio, v.v… chỉ là những
viên đạn huyền diệu của quá khứ. Ngày nay, chúng ta chết không phải vì bệnh lao, vì
bệnh truyền nhiễm, mà vì những bệnh nhƣ tim mạch, ung thƣ, những bệnh do nhiều
yếu tố gây nên, và do đó, khơng dễ gì có đƣợc một viên đạn huyền diệu để chữa trị.
(Nguyễn Văn Tuấn, 2004)

Trong y học thực chứng, việc phân tích DL bằng các mơ hình TK đóng một
vai trị then chốt. TK cung cấp cho nhà nghiên cứu một công cụ để phân tích và xử
lí DL, để hiểu và suy diễn ý nghĩa của các sự kiện. Giá trị khoa học và độ tin cậy
của kết luận từ một nghiên cứu khơng chỉ phụ thuộc vào thiết kế nghiên cứu, mục
đích nghiên cứu, phƣơng pháp đo lƣờng và thu thập DL, … mà còn phụ thuộc một
phần lớn vào việc áp dụng đúng phƣơng pháp TK và các điều kiện cần và đủ của
các phƣơng pháp này.

1.2. Xác xuất – Thống kê trong đào tạo cán bộ y tế ở Việt Nam
Ở nƣớc ta, y học thực chứng chỉ mới đƣợc chú ý đến trong thời gian gần đây
và chƣa có sự phát triển vững mạnh với những lý do khác nhau. Một mặt, do sự quá
tải của các bệnh viện, bác sĩ ít có thời gian dành cho bệnh nhân, ít có thời gian
nghiên cứu khoa học. Mặt khác, TK học ở nƣớc ta chƣa đƣợc chú ý và đầu tƣ đúng
mức, chƣa có sự kết hợp giữa ngƣời làm TK và ngƣời sử dụng TK trong các lĩnh
vực nghiên cứu. Vì những lý do này mà các đề tài nghiên cứu chƣa đƣợc đánh giá
cao, ít đƣợc ứng dụng trong thực tế và ít có cơ hội xuất hiện trên các tập san
quốc tế.
Nhƣng, lý do quan trọng hơn cả mà chúng tôi nhận ra trên cƣơng vị một giảng
viên (GV) giảng dạy môn XS-TK ở trƣờng Đại học Y Dƣợc Tp HCM là phƣơng
pháp DH XS-TK còn nặng về kiến thức hàn lâm, chủ yếu xoay quanh các kiến thức
cơ bản, chƣa đi sâu khai thác ứng dụng của XS-TK đối với từng chuyên ngành. Hơn

Footer Page 14 of 126.


Header Page 15 of 126.

4

thế, theo quy định của chƣơng trình dành cho các trƣờng đại học Y – Dƣợc, XS-TK
đƣợc đƣa vào giảng dạy từ năm thứ nhất, khi mà hầu nhƣ SV chƣa đƣợc trang bị gì
đáng kể về khối kiến thức y học. Điều đó khiến cho GV khó có thể làm cho SV thấy
rõ vai trị của XS-TK trong chẩn đoán, điều trị và nghiên cứu khoa học. Sự bất hợp
lý này khiến SV vừa thiếu động cơ học tập mơn học XS-TK, vừa ít hoặc khơng có
cơ hội sử dụng XS-TK trong chẩn đốn, điều trị và nghiên cứu.
Hậu quả là nhiều bác sĩ gặp khó khăn khi tiến hành một nghiên cứu y học. Họ
thƣờng phải mời chúng tơi làm tƣ vấn, thậm chí tham gia nghiên cứu cùng họ, giải
quyết giúp họ khâu phân tích DL.

Khó khăn đó cịn đƣợc bộc lộ qua nhiều sai lầm tìm thấy trong các cơng trình
nghiên cứu thuộc lĩnh vực Y học (đã công bố), từ việc chọn mẫu đến việc xử lý DL
và ƣớc lƣợng hay kiểm định (KĐ) giả thuyết TK. Để minh họa, chúng tơi nêu dƣới
đây sai lầm tìm thấy trong một đề tài nghiên cứu khảo sát sự tăng Hcy của bệnh
nhân có huyết khối tắc mạch.
Để so sánh tỷ lệ tăng Hcy giữa 2 nhóm huyết khối động mạch và huyết khối
tĩnh mạch tác giả đề tài đã dựa vào bảng số liệu sau (Bảng 1):
Bảng 1. Tỷ lệ tăng Hcy trên bệnh nhân huyết khối tắc mạch

Bằng cách sử dụng phép kiểm chi bình phƣơng để phân tích DL, tác giả đi đến
kết luận: Tỷ lệ tăng Hcy nhóm huyết khối động mạch cao hơn nhóm huyết khối tĩnh
mạch (p = 0,024).
Theo lý thuyết TK, phép kiểm chi bình phƣơng chỉ có hiệu lực tốt khi có ít
hơn 20% số ơ trong bảng tính có tần số lý thuyết nhỏ hơn 5 và khơng có ơ nào có
tần số lý thuyết nhỏ hơn 1. Nếu không thỏa mãn điều này thì phải dùng hiệu chỉnh
Yates hoặc ghép hàng/cột lân cận sao cho tần số lý thuyết không nhỏ hơn 5
(Betty R. KirKwood, 2003).

Footer Page 15 of 126.


Header Page 16 of 126.

5

Bảng 1 rơi vào trƣờng hợp này: có một ơ có tần số thực nghiệm nhỏ ( ni = 0),
dẫn tới tần số lý thuyết rất nhỏ ( ni' = 1122/46 = 2,87 < 5). Nhƣ vậy, việc thực hiện
hiệu chỉnh Yates là cần thiết. Điều đáng nói là nếu thực hiện hiệu chỉnh Yates thì
2
 2 = 3,48 <  0,05

(1) = 3,84 (p = 0,0621) từ đó ta lại có kết luận ngƣợc với tác giả: Tỷ

lệ tăng Hcy nhóm huyết khối động mạch và nhóm huyết khối tĩnh mạch khác nhau
khơng ý nghĩa. Ngồi ra, đề tài này cịn vi phạm một ngun tắc khác khi dùng phép
kiểm chi bình phƣơng: phép kiểm này chỉ đƣợc sử dụng đối với những biến định
tính độc lập, không thể sử dụng cho các biến định lƣợng.
Sai lầm trên chỉ là một trong những loại sai lầm khơng phải là hiếm thấy trong
các cơng trình nghiên cứu y học. Điều đó minh chứng cho khó khăn của nhiều nhà
nghiên cứu khi cần sử dụng XS-TK. Chính vì thế, việc tìm ra những sai lầm điển
hình thƣờng gặp là một phần nghiên cứu thực tiễn mà chúng tơi sẽ trình bày đầy đủ
hơn trong chƣơng 2 của luận án.
Những ghi nhận về vai trò của XS-TK trong y học và khó khăn của các bác sĩ
khi cần sử dụng XS-TK vào nghiên cứu cũng nhƣ vào hoạt động nghề nghiệp
thƣờng ngày của họ đã khiến chúng tôi lựa chọn đề tài Dạy học Xác suất - Thống kê
ở trường Đại học Y.
1.3. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trên chủ đề "DH Xác suất –Thống kê"
DH XS-TK luôn là một chủ đề đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Liên
quan đến chủ đề này, với những tƣ liệu tìm hiểu đƣợc, chúng tơi thấy có ba xu
hƣớng nghiên cứu gắn với ba mục đích:
- Giúp ngƣời học nhìn thấy quan hệ gắn bó mật thiết giữa XS và TK
- Giúp ngƣời học hiểu đƣợc nghĩa của các khái niệm cơ bản trong XS-TK
- Giúp ngƣời học phát triển tƣ duy TK
Thực ra thì ba xu hƣớng nghiên cứu này khơng tách rời nhau. Nhìn thấy mối
liên hệ giữa XS với TK đƣợc xây dựng trên cơ sở hiểu nghĩa của tri thức: nó đƣợc
sinh ra để giải quyết vấn đề gì ? có quan hệ ra sao với các tri thức khác ? Rồi chính
việc hiểu nghĩa của tri thức, hiểu quan hệ giữa XS với TK lại là nền tảng để hình
thành tƣ duy TK, theo đó ngƣời học phải biết phƣơng pháp phân tích DL, ý thức

Footer Page 16 of 126.



Header Page 17 of 126.

6

đƣợc sự rủi ro (risk) hay độ tin cậy (confidence) của những kết luận rút ra từ mẫu,
từ đấy thấy đƣợc vai trò của việc chọn mẫu:
Giảng dạy thống kê không chỉ nhắm vào các công thức hoặc là các biểu đồ. Thống kê
không chỉ là một tập hợp các kĩ thuật, đó là sự rèn luyện tƣ duy, một cách để nắm bắt
dữ liệu, đặc biệt là biết đƣợc sự tồn tại của những cái không chắc chắn, sự thay đổi của
thông tin và việc thu thập dữ liệu. Nó cho phép đƣa ra quyết định trong những tình
huống khơng chắc chắn. (Bair, Hasbroeck, 2002)

Gắn với ba xu hƣớng đó ngƣời ta thƣờng nói đến vấn đề mơ hình hóa trong
DH XS-TK. Điều này hồn tồn tự nhiên, vì hai lẽ: thứ nhất, XS-TK là một khoa
học ứng dụng, nên nói đến XS-TK thì phải nói đến mơ hình hóa tốn học (quy trình
giải quyết một vấn đề ngồi tốn học bằng cơng cụ tốn học); thứ hai, muốn ngƣời
học hiểu nghĩa của tri thức cần dạy, muốn phát triển tƣ duy TK thì phải gắn tri thức
với vấn đề mà việc sử dụng nó mang lại một lời giải tối ƣu chứ không thể trình bày
tri thức một cách hình thức.
Vì có rất nhiều cơng trình bàn về chủ đề DH XS-TK nên trong khn khổ có
hạn của luận án và với nguồn tƣ liệu có đƣợc chúng tơi chỉ điểm qua dƣới đây một
số cơng trình đại diện cho ba xu hƣớng này.
 Một số cơng trình của tác giả nước ngồi
- Henry M. (1994) có khá nhiều bài viết về chủ đề DH XS-TK. Các cơng trình của
ơng tập trung bàn đến việc DH các tính tốn XS ở bậc trung học từ ba quan điểm –
lịch sử, tri thức luận và didactic. Cách tiếp cận của ơng nhằm mục đích giúp ngƣời
học nắm đƣợc nghĩa của khái niệm, tránh việc dạy những kiến thức hình thức.
- Coutigno C. (2001) trong khn khổ luận án tiến sĩ của mình đã xem xét vấn đề
đƣa vào ngay từ bậc trung học cơ sở các tình huống ngẫu nhiên, trong đó có sự tác

động của mơ hình hóa và giả lập với phần mềm Cabri-géomètre 2.
- Brousseau G., Brousseau N. & Warfield G (2002) đã nghiên cứu một tình huống
cơ sở để đƣa vào khái niệm XS ở trƣờng phổ thơng, trong đó có tính đến yếu tố
ngẫu nhiên.

Footer Page 17 of 126.


Header Page 18 of 126.

7

- Briand J. (2005), nghiên cứu một tình huống tiếp cận các luật ngẫu nhiên ở bậc
trung học phổ thơng. Tình huống đó giúp ngƣời học nhận ra những yếu tố thiết lập
nên quan hệ giữa XS với TK.
- Wozniak F. (2005), với luận án tiến sĩ "Conditions et contraintes de
l’enseignement de la statistique en classe de seconde générale. Une repérage
didactique" nghiên cứu việc DH TK ở lớp đầu cấp trung học cơ sở của Pháp. Thừa
nhận rằng đào tạo tƣ duy TK là một vấn đề mấu chốt, tác giả xem xét những điều
kiện và những ràng buộc mà ngƣời giáo viên phải chịu trong thực hành DH các nội
dung của TK. Câu hỏi mà tác giả đặt ra để nghiên cứu là "tại sao các điều kiện, các
ràng buộc rất khác nhau trong nhiều thể chế mà thực tế DH thì hầu nhƣ đều thiên về
việc rút gọn TK vào các tính tốn số học ?".
- Chevallard Y. và Wozniak F. cũng có một số bài báo tập trung vào chủ đề DH XSTK ở bậc trung học, chẳng hạn nhƣ Enseigner la statistique au secondaire, entre
genre prochaine et différence spécifique(2005), Enseigner la statistique en seconde:
un problème de la profession (2006), ...
- Artaud M. (1993) với luận án tiến sĩ "La mathématisation en économie comme
problème didactique - Une étude exploratoire" đã thực hiện một phân tích lịch sử
tốn học và kinh tế học để chỉ ra rằng việc tạo ra các tri thức kinh tế thƣờng gắn liền
với những cuộc điều tra toán học (đƣợc thực hiện một cách thỏa đáng), sau đó là

truyền bá các kết quả điều tra, và công việc thứ hai này khơng phải là đơn giản.
Nghiên cứu đó cho thấy quan hệ mật thiết giữa kinh tế học với toán học, đặc biệt là
với lý thuyết XS-TK. Từ ghi nhận này, tác giả xem xét lại công tác đào tạo ở các
trƣờng đại học kinh tế ở Pháp, xét từ góc nhìn của lý thuyết Chuyển hóa sư phạm1.
Susan Miles (2010) với bài báo "Statistics teaching in medical school:
Opinions of practising doctors", đã điều tra quan điểm của bác sĩ lâm sàng và cho ta
thấy có rất ít bác sĩ sử dụng đƣợc những kiến thức và kĩ năng TK mà họ đã đƣợc

Đây là một lý thuyết đƣợc nhà nghiên cứu ngƣời Pháp Y. Chevalard đặt nền móng từ những năm 80 của thế
kỷ trƣớc, và hiện nay đã đƣợc thừa nhận, đƣợc phát triển rộng rãi trên thế giới. Trong chƣơng 1 của luận án
chúng tôi sẽ giới thiệu một vài khái niệm cơ bản của lý thuyết này.
1

Footer Page 18 of 126.


Header Page 19 of 126.

8

học ở bậc đại học. Hơn nữa, nhu cầu đào tạo TK cho bác sĩ đã thay đổi do những
tiến bộ trong công nghệ thông tin và sự gia tăng tầm quan trọng của phƣơng pháp y
học dựa trên chứng cứ. Từ đó tác giả khuyến cáo phải cải tiến phƣơng pháp giảng
dạy cho tƣơng lai.
Đại bộ phận các cơng trình trên đều bàn về chủ đề DH XS-TK ở bậc trung
học. Đối với bậc đại học, cơng trình của Artigue M. nhấn mạnh việc thiết lập quan
hệ giữa XS với TK trong đào tạo ngành kinh tế, còn nghiên cứu của Susan Miles
cũng chỉ mới là một điều tra thực tiễn để làm rõ nhu cầu phải thay đổi phƣơng pháp
DH XS-TK ở các đại học Y.
Ngồi hai cơng trình của Artaud M. và Susan Miles, chúng tơi đƣợc biết có dự

án LOE bắt đầu đƣợc triển khai ở Đại học Joseph Fourier của Cộng hịa Pháp từ
năm 2011. Mục đích của dự án là thiết kế một trang web dùng cho việc đào tạo ở
trƣờng Đại học Y (thuộc Đại học Joseph Fourier), nhằm hình thành ở SV năng lực
thực hiện một nghiên cứu y học (từ bƣớc xác định vấn đề nghiên cứu, xây dựng
phƣơng pháp nghiên cứu, đến thu thập DL, phân tích DL, rồi viết bài báo khoa học)
và năng lực đọc có phê phán một bài báo của y học. Với tƣ cách là thành viên của
dự án, vừa qua, trong Hội thảo quốc tế về Didactic Toán tổ chức tại Đại học Sƣ
phạm Tp HCM, hai nhà nghiên cứu NEY M. và Bessot A. đã trình bày một phân
tích so sánh hai cuốn giáo trình XS-TK đƣợc sử dụng ở Đại học Y Dƣợc Tp HCM
và Đại học Joseph Fourier. Xin đƣợc nói rõ rằng chúng tơi cũng là thành viên
nghiên cứu tham gia dự án này.
 Một số cơng trình của tác giả Việt Nam
Nếu nhƣ nhiều nƣớc trên thế giới đã đƣa XS-TK vào dạy cho học sinh phổ
thơng từ ít nhất là vài chục năm nay, thì ở Việt Nam lần đầu tiên, kể từ năm học
2006 -2007, mảng kiến thức này mới đƣợc đề cập một cách tƣơng đối có hệ thống
trong chƣơng trình mơn tốn giảng dạy đại trà bậc trung học phổ thơng. Chính vì
thế mà DH XS-TK trở thành một chủ đề đƣợc một số nhà nghiên cứu quan tâm.
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu của các tác giả Việt Nam bàn về chủ đề DH
XS-TK ở trƣờng phổ thông nhƣ Trần Kiều (1988), Đỗ Mạnh Hùng (1993), Vũ Nhƣ

Footer Page 19 of 126.


Header Page 20 of 126.

9

Thƣ Hƣơng (2011), Trần Túy An (2007), Lê Thị Hoài Châu (2010a, 2010b, 2012,
2013), Trần Lƣơng Công Khanh (2013), Nguyễn Thị Tân An (2013).
Trần Kiều (1988) nghiên cứu nội dung và phƣơng pháp dạy TK mô tả trong

chƣơng trình tốn cải cách ở trƣờng phổ thơng cơ sở Việt Nam, xác định những
hình thức tổ chức giảng dạy thích hợp với thực tiễn và DH tốn ở Việt Nam.
Đỗ Mạnh Hùng (1993) đã tổng kết kinh nghiệm nghiên cứu của các nhà sƣ
phạm trong và ngoài nƣớc về giáo dục TK toán và lý thuyết XS ở trƣờng phổ thông,
phƣơng án về nội dung và phƣơng pháp DH “một số yếu tố của lý thuyết XS” cho
HS chun tốn bậc phổ thơng trung học Việt Nam.
Vũ Nhƣ Thƣ Hƣơng (2011) nghiên cứu việc DH TK ở lớp đầu cấp trung học
phổ thơng nhằm mục đích giúp học sinh nhìn thấy một số yếu tố cho phép thiết lập
quan hệ giữa XS và TK, thấy đƣợc ảnh hƣởng của việc chọn mẫu. Phân tích chƣơng
trình, sách giáo khoa toán lớp 10, lớp 11 của tác giả cho thấy việc DH XS và TK ở
Việt Nam hoàn toàn tách rời nhau. Từ phân tích tri thức luận, tác giả đã chỉ ra ba bài
toán ứng viên cho việc thiết lập quan hệ này, rồi lấy một trong ba bài tốn đó làm cơ
sở để thiết kế một đồ án DH.
Trần Túy An nghiên cứu thực hành giảng dạy khái niệm XS. Nghiên cứu này
cho thấy dù ý đồ DH của thể chế2 song ngữ Pháp-Việt và thể chế DH đại trà của
Việt Nam có nhiều điểm khác nhau, GV trong cả hai thể chế đều chỉ thu gọn khái
niệm XS vào định nghĩa cổ điển.
Nguyễn Thị Tân An thiên về vấn đề mơ hình hóa trong DH học XS-TK ở
trường phổ thơng. Cịn tác giả Lê Thị Hồi Châu (2012) thì qua một chùm đề tài
nghiên cứu đã cố gắng làm rõ quan hệ giữa XS với TK, nghĩa của một số khái niệm
cơ bản, những chƣớng ngại, khó khăn của việc chiếm lĩnh một số khái niệm, … để
nhấn mạnh tầm quan trọng của mơ hình hóa trong DH.
Liên quan đến bậc đại học có luận văn thạc sỹ của Tăng Minh Dũng (2010) và
bài báo của Lê Thị Hoài Châu (2013). Tuy nhiên, đối tƣợng mà hai tác giả này quan

2

Thuật ngữ « thể chế » sẽ đƣợc chúng tơi giải thích trong chƣơng 2.

Footer Page 20 of 126.



Header Page 21 of 126.

10

tâm là vấn đề đào tạo giáo viên tốn về mảng XS-TK nói chung, về tri thức "biểu
đồ" nói riêng.
Ngồi ra, một số luận án tiến sĩ của các tác giả nhƣ Phạm Văn Trạo (2009), Tạ
Hữu Hiếu (2010), Phan Thị Tình (2011), Ngơ Tất Hoạt (2011), Trần Thị Hoàng
Yến (2011), Hoàng Nam Hải (2013),… cũng đã tập trung vào vấn đề dạy học XSTK cho SV các trƣờng cao đẳng và đại học.
Phạm Văn Trạo (2009) nghiên cứu vai trị, tác dụng, mục đích, ngun tắc, nội
dung, cách thức biên soạn và chuẩn bị tổ chức các tiên đề chuẩn bị tiềm năng DH
XS-TK cho SV tốn Đại học Sƣ phạm.
Tạ Hữu Hiếu (2010) tìm hiểu thực trạng DH mơn TK tốn học và việc vận
dụng phƣơng pháp TK toán học trong nghiên cứu khoa học cho SV các trƣờng Đại
học Thể dục Thể thao, đồng thời đề xuất một số biện pháp và thực nghiệm sƣ phạm
để kiểm tra tính khả thi của nó.
Phan Thị Tình (2011) đã trình bày cơ sở lí luận và thực tiễn đối với sự phát
triển của toán học và vấn đề giảng dạy toán cho SV, đề xuất các biện pháp tăng
cƣờng vận dụng toán học vào thực tiễn trong DH mơn XS-TK cho SV tốn Đại học
Sƣ phạm.
Ngô Tất Hoạt (2011) đã nghiên cứu đặc điểm, thực tế của kiến thức XS-TK ở
Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật và đề xuất một số biện pháp nhằm bồi dƣỡng
các thành tố năng lực kiến tạo kiến thức cho SV.
Với đề tài “Vận dụng DH theo dự án trong môn XS-TK” ở trƣờng đại học
(chuyên ngành kinh tế kỹ thuật), tác giả Trần Thị Hoàng Yến (2011) đã trình bày cơ
sở lý luận và thực tiễn của DH theo dự án, đề xuất quy trình, cách tổ chức và xác
định các nội dung cụ thể khi DH theo dự án trong mơn XS-TK.
Hồng Nam Hải (2013) với đề tài “Phát triển năng lực suy luận TK cho SV

cao đẳng chuyên nghiệp” đã góp phần làm rõ nội hàm của khái niệm suy luận TK;
đề xuất 10 loại hình suy luận TK mà SV cao đẳng chuyên nghiệp thƣờng sử dụng
khi tham gia vào một quá trình hoạt động TK.

Footer Page 21 of 126.


Header Page 22 of 126.

11

Một cách tổng quan, chúng tôi thấy hầu hết các tác giả này đều đặt nghiên cứu
của mình vào việc DH XS-TK ở bậc trung học và đại học. Tuy nhiên, đối với bậc
đại học, đối tƣợng mà các tác giả quan tâm là vấn đề đào tạo giáo viên toán về mảng
XS-TK và việc nâng cao hiệu quả DH XS-TK cho SV các trƣờng không thuộc
chuyên ngành y dƣợc.
1.4. Định hướng nghiên cứu của chúng tơi
Những luận điểm trình bày ở phần 1.1, 1.2, 1.3 giải thích cho việc chúng tơi
chọn Dạy học Xác suất - Thống kê ở trường Đại học Y làm đề tài nghiên cứu. Hơn
nữa, ở cƣơng vị một GV đại học y khoa, bản thân chúng tơi cũng có nhiều trăn trở
về vấn đề DH XS-TK trong tiến trình đào tạo các bác sĩ tƣơng lai.
Rõ ràng là DH XS-TK cho SV y khoa khơng thể hồn tồn giống nhƣ cho SV
của các trƣờng đại học tổng hợp hay đại học sƣ phạm. Vấn đề cơ bản là phải đem
lại cho các bác sĩ tƣơng lai những phƣơng tiện để họ thấy đƣợc sự cần thiết của XSTK đối với y học, và có thể sử dụng XS-TK vào hoạt động nghề nghiệp của mình.
Trong khn khổ có hạn của luận án, chúng tôi giới hạn phạm vi nghiên cứu
vào đối tƣợng KĐ giả thuyết TK, một đối tƣợng cơ bản, có mặt hầu hết trong các
nghiên cứu y học. Ngồi ra, nhƣ chúng tơi sẽ chỉ ra trong luận án của mình, phân
phối chuẩn (PPC) của DL là một điều kiện quan trọng tác động vào bài toán KĐ giả
thuyết TK. Việc khơng tính đến điều kiện ấy thƣờng dẫn đến những kết luận sai lầm
trong các nghiên cứu y học. Vì thế, liên quan đến bài tốn KĐ giả thuyết TK chúng

tôi sẽ đặc biệt quan tâm đến đối tƣợng tri thức PPC.
Những câu hỏi ban đầu mà chúng tơi mong muốn tìm câu trả lời là: trong thực
tế, liên quan đến đối tƣợng tri thức KĐ giả thuyết TK nói chung, PPC nói riêng, SV
ngành Y đƣợc học gì ? Họ có thể sử dụng các tri thức đó ra sao ? Những sai lầm nào
họ thƣờng phạm phải khi sử dụng ? Hoạt động DH có thể tác động ra sao vào việc
giúp SV nhận ra những sai lầm đó để có thể sử dụng XS-TK vào hoạt động nghiên
cứu và hoạt động nghề nghiệp của họ sau này ?

Footer Page 22 of 126.


Header Page 23 of 126.

12

2. LỰA CHỌN CÔNG CỤ LÝ THUYẾT
Chúng tơi đã chọn Didactic Tốn (theo trƣờng phái hình thành từ Pháp) với
các cơng cụ lí thuyết đặc trƣng của nó, vì chúng cho phép cụ thể hóa và phát triển
các câu hỏi khởi đầu nêu trên và đặc biệt là tìm đƣợc câu trả lời thích đáng cho các
vấn đề đã đặt ra. Cụ thể hơn, chúng tôi sẽ vận dụng các khái niệm chuyển hóa sư
phạm, quan hệ thể chế, quan hệ cá nhân, tổ chức toán học, tổ chức didactic, hợp
đồng DH, môi trường và đồ án DH. Trong chƣơng đầu (Cơ sở lý luận) của luận án
chúng tơi sẽ trình bày rõ các khái niệm này, qua đó giải thích vì sao việc lựa chọn
các cơng cụ lý thuyết ấy là phù hợp.
Thêm vào đó, chúng tơi cịn phải sử dụng khái niệm tri thức luận và mơ hình
hóa. Khái niệm tri thức luận cũng sẽ đƣợc chúng tôi làm rõ trong chƣơng Cơ sở lý
luận. Mơ hình hóa tốn học là một cơng cụ đƣợc chúng tơi lựa chọn khi tìm cách cải
tiến thực tế đào tạo theo hƣớng đặt SV vào hoạt động trong một mơi trƣờng có tác
động phản hồi. Quan điểm học tập bằng hoạt động này phù hợp với xu hƣớng DH
tích cực đƣợc hình thành từ Thuyết kiến tạo đang đƣợc thừa nhận rộng rãi trên thế

giới. Tuy nhiên, khái niệm mơ hình hóa sẽ chỉ đƣợc chúng tơi trình bày một cách
tóm lƣợc trong chƣơng Cơ sở lý luận, vì ba lý do. Thứ nhất, khái niệm này đã đƣợc
dùng khá phổ biến trong cộng đồng các nhà nghiên cứu và nhà sƣ phạm, ở ngoài
nƣớc cũng nhƣ trong nƣớc. Thứ hai, dù quy trình mơ hình hóa ln hiện diện trong
các tình huống mà chúng tơi thiết kế để DH, nó sẽ khơng đƣợc nhắc đến một cách
tƣờng minh trong phân tích của chúng tơi, vì phân tích đó đƣợc thực hiện từ cách
tiếp cận của khái niệm đồ án DH. Lý do thứ ba, thứ yếu, là do số trang quy định
không nhiều cho các luận án.
3. MỤC TIÊU, PHƢƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Trong khung lý thuyết đã lựa chọn, những câu hỏi khởi đầu của chúng tơi
đƣợc chi tiết hóa nhƣ sau:
- Đâu là những đặc trƣng tri thức luận của KĐ giả thuyết TK ? Vai trò của PPC
trong KĐ giả thuyết TK là gì ?

Footer Page 23 of 126.


Header Page 24 of 126.

13

- Đâu là những đặc trƣng của quan hệ thể chế với đối tƣợng KĐ giả thuyết TK nói
chung, PPC nói riêng? Thể chế đƣợc chúng tôi xét đến ở đây là thể chế DH XS-TK
ở các trƣờng đại học y khoa.
- Những ràng buộc của thể chế DH ảnh hƣởng ra sao đến mối quan hệ cá nhân của
GV và SV đối với PPC và KĐ giả thuyết TK ?
- Trong DH XS-TK, định hƣớng nào có thể mang lại cho SV y khoa những phƣơng
tiện giúp họ nhận ra sự cần thiết của XS-TK đối với Y học và biết sử dụng nó vào
hoạt động nghề nghiệp của mình ?
Nhƣ vậy, mục tiêu của luận án là làm rõ đặc trƣng của đối tƣợng KĐ giả

thuyết TK nói chung, PPC nói riêng cả từ góc độ tri thức luận và sƣ phạm (trong thể
chế DH XS-TK ở trƣờng Đại học Y Dƣợc Tp HCM, nơi đào tạo nguồn nhân lực y
tế chủ yếu cho toàn bộ Miền Nam), khiếm khuyết trong lựa chọn của thể chế DH và
ảnh hƣởng của những lựa chọn (do thể chế thực hiện) trên quan hệ cá nhân của GV
và SV về các đối tƣợng này, từ đó thiết kế một đồ án sƣ phạm có thể khắc phục
những khiếm khuyết của quan hệ thể chế ở phía SV.
Thêm vào đó, luận án cũng nhắm tới mục tiêu giới thiệu và minh chứng cho tính
hiệu quả của một số cơng cụ lí thuyết của Didactic Tốn, nhằm làm phong phú hơn
kho tàng Lí luận và Phƣơng pháp DH mơn toán ở nƣớc ta.
Để đạt đƣợc mục tiêu này, chúng tôi chọn phƣơng pháp luận nghiên cứu nhƣ sau:
a) Thực hiện một tổng hợp tri thức luận về đối tƣợng KĐ giả thuyết TK và
PPC. Để thuận tiện trong trình bày, chúng tôi sẽ gọi đối tƣợng này là O.
Nghiên cứu tri thức luận sẽ mang lại một tham chiếu cho nghiên cứu thể
chế DH đƣợc thực hiện sau đó.
b) Nghiên cứu đặc trƣng của các đối tƣợng tri thức O trong đào tạo cán bộ y
tế tại Đại học Y Dƣợc Tp HCM. Nghiên cứu này đƣợc đặt trong phân tích
so sánh với thể chế DH khác - Đại học Y, thuộc Đại học Joseph Fourier –
Cộng hòa Pháp và Đại học Y, thuộc Đại học Nam Illinois (Southern Illinois
University), Hoa Kỳ. Việc đặt trong quan điểm so sánh sẽ cho phép làm rõ
hơn những đặc trƣng của quan hệ thể chế chủ yếu mà chúng tôi quan tâm.

Footer Page 24 of 126.


Header Page 25 of 126.

14

Phân tích quan hệ thể chế sẽ cho phép chúng tơi dự đốn ảnh hƣởng của nó
lên quan hệ cá nhân của GV và SV Y khoa.

c) Nghiên cứu thực nghiệm, tìm hiểu sai lầm của SV khi đứng trƣớc bài tốn,
nhằm hợp thức hóa (hay không) những giả thuyết về ảnh hƣởng của quan hệ
thể chế lên quan hệ cá nhân của SV. Tuy nhiên, bởi vì mỗi cá nhân có thể
đã, đang tồn tại trong nhiều thể chế khác nhau, chúng tôi sẽ tiến hành một
nghiên cứu quan sát giờ dạy của GV với mục đích tìm hiểu xem thực hành
DH của GV đó có làm giảm bớt đi khơng, hay ngƣợc lại, củng cố thêm
những khó khăn, sai lầm của SV.
d) Từ các kết quả nghiên cứu trên đề xuất các giải pháp sƣ phạm và triển khai
thực nghiệm một đồ án DH KĐ giả thuyết TK nhằm kiểm chứng một số
giải pháp đã đề ra.
Tổ chức các nghiên cứu nhƣ trên đƣợc hình thành trên cơ sở lý luận mà trƣớc
hết chúng tơi cần làm rõ. Ngồi ra, do tính chất mới mẻ của đề tài, chúng tơi cho
rằng việc tìm hiểu vai trò của XS-TK trong y học là cần thiết. Chính từ việc làm rõ
vai trị này, chúng tơi sẽ thực hiện một nghiên cứu bƣớc đầu về những sai lầm
thƣờng gặp (liên quan đến việc sử dụng XS-TK) trong các cơng trình nghiên cứu y
học và về thực tiễn DH. Các nghiên cứu này một mặt củng cố thêm tính cấp thiết và
ý nghĩa thực tiễn của đề tài, mặt khác cho chúng tơi một cái nhìn tổng quan về thực
tiễn DH XS-TK trong đào tạo cán bộ ngành Y.
Chúng tôi dùng sơ đồ 1 để mô tả mục tiêu và phƣơng pháp luận nghiên cứu đã
lựa chọn.

Footer Page 25 of 126.


×