Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường trung học cơ sở đền lừ, quận hoàng mai, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ HI VN

QUảN Lý HOạT ĐộNG Tổ CHUYÊN MÔN
ở TRƯờNG TRUNG HọC CƠ Sở ĐềN Lừ, QUậN HOàNG MAI,
THàNH PHố Hà NéI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ HI VN

QUảN Lý HOạT ĐộNG Tổ CHUYÊN MÔN
ở TRƯờNG TRUNG HọC CƠ Sở ĐềN Lừ, QUậN HOàNG MAI,
THàNH PHố Hà NéI
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14. 01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. PHÓ ĐỨC HÕA

HÀ NỘI - 2017



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã
nhận được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của các
cấp lãnh đạo, các thầy cơ giáo, bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học trường Đại học Giáo Dục, Đại học
Quốc gia, phòng GD&ĐT quận Hoàng Mai, BGH trường THCS Đền Lừ đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu,
hoàn thiện luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Phó Đức
Hồ, người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong
suốt q trình nghiên cứu, xây dựng và hồn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè và các bạn đồng nghiệp đã
tạo điều kiện giúp đỡ, động viên tác giả trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và
hoàn thiện luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, song Luận văn không thể tránh khỏi những khiếm
khuyết. Tác giả rất mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý của các Thầy giáo, Cơ
giáo, bạn bè, đồng nghiệp và quý vị quan tâm để Luận văn hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, tháng 12 năm 2016

Lê Hải Vân

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TT


Từ viết tắt

Giải nghĩa

1.

CBQL

Cán bộ quản lý

2.

CNTT

Công nghệ thông tin

3.

CSVC

Cơ sở vật chất

4.

DH

Dạy học

5.


GD

Giáo dục

6.

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

7.

GV

Giáo viên

8.

HS

Học sinh

9.

HSG

học sinh giỏi

10.


HT

hiệu trưởng

11.

KT – XH

Kinh tế - Xã hội

12.

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

13.

NCKH

Nghiên cứu khoa học

14.

PPDH

Phương pháp dạy học

15.


SGK

Sách giáo khoa

16.

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

17.

TCM

Tổ chuyên môn

18.

THCS

THCS

19.

THPT

Trung học phổ thông

20.


TTCM

Tổ trưởng chuyên môn

21.

TW

Trung ương

22.

UBND

Ủy ban nhân dân

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ...................................................................................................................i
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................ ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục các bảng ....................................................................................................vi
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ .................................................................................. viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TỔ CHUYÊN MÔN Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................................................................ 7

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...........................................................................7
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước .................................................................................7
1.1.2. Nghiên cứu trong nước .................................................................................9
1.2. Một số khái niệm cơ bản của vấn đề nghiên cứu 11
1.2.1. Quản lý ........................................................................................................11
1.2.2. Quản lý GD .................................................................................................15
1.2.3. Quản lí nhà trường .....................................................................................16
1.2.4. Quản lý hoạt động TCM .............................................................................17
1.3. Nội dung hoạt động TCM ................................................................................18
1.3.1. Trường THCS trong hệ thống GD quốc dân ..............................................18
1.3.2. TCM trong trường THCS ............................................................................19
1.3.3. Nội dung hoạt động TCM ở trường THCS .................................................25
1.4. Quản lý hoạt động TCM ở trƣờng THCS ......................................................26
1.4.1. Nguyên tắc quản lý hoạt động TCM ...........................................................26
1.4.2. Các hoạt động quản lý hoạt động TCM......................................................27
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động TCM ở trƣờng THCS ..........34
1.5.1. Yếu tố chủ quan...........................................................................................34
1.5.2. Yếu tố khách quan .......................................................................................36
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................... 37
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỀN LỪ, QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ
HÀ NỘI ..................................................................................................................... 38

iii


2.1. Khái quát chung về địa bàn nghiên cứu ........................................................38
2.1.1. Giới thiệu một số đặc điểm chung của quận Hoàng Mai ...........................38
2.1.2. Giới thiệu một số đặc điểm chung của trường THCS Đền Lừ ...................39
2.1.3. Đặc điểm hoạt động TCM ở trường THCS Đền Lừ....................................40

2.2. Thực trạng hoạt động TCM ở trƣờng THCS Đền Lừ ..................................40
2.2.1. Thực trạng hoạt động dạy và học ...............................................................40
2.2.2. Thực trạng hoạt động đổi mới PPDH và KTĐG ........................................44
2.2.3. Thực trạng hoạt động sinh hoạt tổ nhóm CM.............................................46
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động TCM ở trƣờng THCS Đền Lừ ....................50
2.3.1. Thực trạng hoạt động quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch của TCM ....50
2.3.2. Thực trạng hoạt động quản lý việc tổ chức thực hiện các kế hoạch CM ..........51
2.3.3. Thực trạng hoạt động quản lý việc chỉ đạo thực hiện các kế hoạch
CM ........................................................................................................................62
2.3.4. Thực trạng hoạt động quản lý KTĐG việc thực hiện các kế hoạch CM ....63
2.4. Đánh giá chung .................................................................................................65
2.4.1. Điểm mạnh ..................................................................................................65
2.4.2. Điểm yếu .....................................................................................................65
2.4.3. Thời cơ ........................................................................................................66
2.4.4. Thách thức ..................................................................................................67
Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................................68
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỀN LỪ, QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ............................................... 69
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý .................................................... 69
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và kế thừa............................................ 69
3.1.2. Nguyên tắc phù hợp thực tiễn .....................................................................69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ..............................................................70
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................................................................70
3.2. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động TCM ở trƣờng THCS Đền Lừ,
quận Hoàng Mai, TP Hà Nội ..................................................................................71
3.2.1. Quy hoạch TCM theo đặc trưng các môn học và đảm bảo hiệu quả
trong hoạt động CM ..............................................................................................71
3.2.2. Đổi mới công tác xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động
của TCM ...............................................................................................................72


iv


3.2.3. Chỉ đạo TTCM quản lý hoạt động DH theo định hướng đổi mới nội
dung, PPDH ..........................................................................................................74
3.2.4. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng CM, nghiệp vụ và
năng lực quản lý cho TTCM .................................................................................78
3.2.5. Đổi mới quản lý hoạt động sinh hoạt của TCM .........................................80
3.2.6. Tăng cường hoạt động giao lưu, học tập, trao đổi kinh nghiệm giữa
các TCM trong trường với các TCM ở các trường tiên tiến trong quận. .............87
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .....................................................................89
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý CM của
HT nhằm nâng cao chất lƣợng DH của GV THCS ..............................................90
3.4.1. Các bước tiến hành khảo nghiệm ...............................................................90
3.4.3. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi ..........................................95
Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................................96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 99
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 102

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Các TCM và số lượng GV ..................................................................40

Bảng 2.2.


Kết quả xếp loại hạnh kiểm HS 5 năm liền kề ....................................41

Bảng 2.3.

Kết quả xếp loại văn hóa HS 5 năm liền kề ........................................41

Bảng 2.4.

Kết quả thi vào lớp 10 THPT cơng lập5 năm liền kề. ........................42

Bảng 2.5.

Thành tích thi HSG cấp Quận - cấp Thành phố 5 năm liền kề. ..........42

Bảng 2.6.

Kết quả hoạt động NCKH của GV và HS 5 năm liền............................43

Bảng 2.7.

Kết quả công tác phụ đạo HS yếu kém 5 năm liền kề. .......................43

Bảng 2.8.

Kết quả khảo sát thực trạng công tác đổi mới PPDH thông qua TCM ....44

Bảng 2.9.

Kết quả khảo sát thực trạng việc KTĐG cho điểm của GV. ...............45


Bảng 2.10.

Kết quả khảo sát thực trạng tổ chức các hoạt động sinh hoạt
CM và tham gia của GV. ....................................................................46

Bảng 2.11.

Thực trạng sinh hoạt chuyên đề, rút kinh nghiệm các tiết
thao giảng, hội giảng, hội thi GV giỏi.................................................48

Bảng 2.12.

Thực trạng hoạt động học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ CM
của GV ................................................................................................49

Bảng 2.13.

Kết quả khảo sát hoạt động quản lý việc xây dựng và thực hiện
kế hoạch CM theo năm học.................................................................50

Bảng 2.14.

Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động quản lý hoạt động DH đại
trà .........................................................................................................51

Bảng 2.15.

Kết quả khảo sát thực trạng về quản lý hoạt động ôn tập thi vào lớp 10. ..........52


Bảng 2.16.

Kết quả khảo sát về quản lý hoạt động bồi dưỡng HSG. ....................53

Bảng 2.17.

Kết quả khảo sát về thực trạng quản lý hoạt động
NCKH của GV và HS. ........................................................................54

Bảng 2.18.

Kết quả khảo sát về quản lý hoạt động phụ đạo HS yếu kém. ............55

Bảng 2.19.

Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động quản lý hoạt động đổi mới
PPDH ...................................................................................................56

Bảng 2.20.

Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động quản lý việc KTĐG của
GV .......................................................................................................57

Bảng 2.21.

Kết quả khảo sát hoạt động quản lý lao động của đội ngũ GV ...........58

Bảng 2.22.

Kết quả khảo sát thực trạng quản lý sinh hoạt chuyên đề, thao

giảng, hội giảng. ..................................................................................59

vi


Bảng 2.23.

Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động học tập bồi dưỡng
nâng cao trình độ CM của GV. ...........................................................61

Bảng 2.24.

Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động quản lý việc chỉ đạo thực
hiện các kế hoạch CM .........................................................................62

Bảng 2.25.

Kết quả khảo sát về quản lý hồ sơ CM, hồ sơ thi đua của cá nhân và
tập thể...................................................................................................63

Bảng 2.26.

Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động quản lý KTĐG việc thực
hiện các kế hoạch CM thông qua kết quả các hoạt động. ...................64

Bảng 3.1.

Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt
động TCM. ...........................................................................................91


Bảng 3.2.

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động TCM ............................................................................................93

Bảng 3.3:

Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi ..................................94

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ minh họa mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi .....95
Sơ đồ 1.1.

Mối quan hệ chức năng trong quản lý ....................................................14

Sơ đồ 1.2.

Chu trình quản lý hoạt động TCM ......................................................27

Sơ đồ 1.3. Quy trình xây dựng kế hoạch hoạt động TCM .....................................28
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổng hợp mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................90

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Trong xu thế phát triển của thế giới ngày nay, tất cả các quốc gia đều nhận
thức rõ vai trò to lớn của GD đối với sự phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội. Vào
đầu thế kỷ XXI, tất cả các quốc gia trên thế giới đều hướng tới sự chăm lo, phát
triển con người; năng động, toàn diện, hướng tới việc GD đào tạo thế hệ trẻ thành
lớp người đáp ứng một cách nhanh nhạy đối với sự đổi thay, phát triển như vũ bão
của khoa học, công nghệ và thời đại. GD là bước mở đầu của chiến lược con người,
là điều kiện cơ bản để hình thành phát triển và hoàn thiện lực lượng sản xuất của xã
hội. Con người cùng với tri thức đã trở thành nhân tố quyết định cho sự phát triển
kinh tê – văn hóa – xã hội.
Trong những năm qua, ngành GD&ĐT Việt Nam đã có những chiến lược và
các giải pháp để tăng cường hiệu quả hoạt động quản lý dạy - học. Nghị quyết 29 TW khóa XI đã nhấn mạnh vai trò “quốc sách hàng đầu của GD&ĐT”, song cũng
thừa nhận sự yếu kém của chất lượng GD, nhất là GD đại học và dạy nghề, sự yếu
kém về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý GD. Nghị quyết chỉ rõ phương hướng
chủ đạo trong “đổi mới căn bản tồn diện GD Việt nam” đó là: “Tạo chuyển biến
căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả GD, đào tạo, đáp ứng ngày càng tốt hơn
công cuộc xây dựng, bảo vệ tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân…”. Xây
dựng nền GD mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt, có cơ cấu và
phương thức GD hợp lý, gắn với xây dựng, bảo đảm các điều kiện nâng cao chất
lượng, chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ
thống GD&ĐT, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc.
Nhiệm vụ của GD&ĐT cũng được xác định rõ là “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ
và đồng bộ các yếu tố cơ bản của GD&ĐT theo hướng coi trọng phát triển phẩm
chất, năng lực của người học. Trên cơ sở mục tiêu đổi mới GD&ĐT, cần xác định
rõ, công khai chuẩn đầu ra của từng bậc học, mơn học, chương trình ngành và
chun ngành đào tạo. Coi đó là cam kết đảm bảo chất lượng của cả hệ thống và
từng cơ sở GD&ĐT: là căn cứ giám sát, đánh giá chất lượng của GD&ĐT”
Điều 2 Luật GD cũng nêu rõ: “Mục tiêu GD là đào tạo con người Việt Nam
phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung

1



thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Hình thành và bồi dưỡng
nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ tổ quốc”.
Trong bối cảnh ấy, công tác CM ở các nhà trường là hoạt động quan
trọng quyết định đến chất lượng GD. TCM là một đơn vị trong trường học thực thi
các nhiệm vụ, chính sách, các phương pháp đổi mới GD. Đồng thời, đây cịn là nơi
phản hồi một cách chính xác nhất tính hiệu quả của phương pháp GD của đơn vị cơ
sở. Vì vậy để bắt kịp các yêu cầu của thời đại thì việc đổi mới hoạt động quản lý
TCM sẽ tất yếu tạo động lực cho các hoạt động GD trong nhà trường phát triển một
cách đồng bộ, toàn diện và từng bước nâng cao chất lượng. Tuy nhiên hoạt động
sinh hoạt CM hầu hết ở các trường học hiện nay vẫn mang nặng yếu tố hình thức,
các buổi giảng dạy dự giờ chủ yếu quan sát GV rồi đưa ra nhận xét chứ chưa nhìn
nhận một cách khách quan hiệu quả bài dạy. Bên cạnh đó, các buổi sinh hoạt TCM
còn thụ động, chỉ đơn thuần triển khai các công việc của nhà trường giao, hoạt động
sinh hoạt chuyên đề chưa thực sự được chú trọng. Điều này cho thấy, quá trình quản
lý TCM ở trường THCS cịn bộc lộ nhiều khó khăn, bất cập, thiếu nhanh nhạy, sáng
tạo và thiếu tính đồng bộ. Nhiều trường chưa nhận thức đúng và đầy đủ vị trí vai trò
hoạt động của TCM trong hoạt động chung của nhà trường dẫn tới các TCM chưa
phát huy được hiệu quả hoạt động để có thể đáp ứng yêu cầu đổi mới GD hiện nay.
Đó là tám vấn đề sau: Đổi mới tư duy, nhận thức, triết lý GD, về sứ mạng của GD;
đổi mới quan điểm phát triển GD; đổi mới mục tiêu GD; đổi mới và lành mạnh hóa
mơi trường GD; đổi mới nội dung và phương thức GD; đổi mới cơ chế phát triển
GD; đổi mới động lực – nguồn lực phát triển GD; đổi mới tổ chức chỉ đạo thực hiện
quá trình đổi mới GD. Vì vậy, việc quản lý hoạt động TCM như thế nào vừa đảm
bảo hoạt động quản lý của HT vừa không làm rào cản cho các hoạt động TCM, vừa
phát huy được vai trò, khả năng hoạt động sáng tạo, hiệu quả của TCM trong hoạt
động giảng dạy và thực hiện mục tiêu GD là rất cần thiết.
Trong hoạt động quản lý của nhà trường thì quản lý TCM là nhiệm vụ vô

cùng quan trọng và được đặt lên hàng đầu trong hoạt động quản lý của HT. Biện
pháp quản lý TCM của HT có vai trị đặc biệt vì nó tác động trực tiếp đến đội ngũ
giáo viên, yếu tố quyết định chất lượng GD của mỗi nhà trường. Vì thế, HT phải là

2


hạt nhân chủ yếu trong việc ứng dụng khoa học quản lý, vận dụng linh hoạt sáng tạo
các biện pháp quản lý, để thực hiện thắng lợi các mục tiêu GD. Vì vậy hơn lúc nào
hết, những người làm hoạt động quản lý GD ở các nhà trường THCS trong giai
đoạn hiện nay cần thường xun nghiên cứu, tìm tịi, học hỏi nâng cao trình độ và
nghiệp vụ quản lý, cải tiến các biện pháp quản lý, vận dụng một cách linh hoạt, sáng
tạo vào điều kiện cụ thể trong đơn vị quản lý của mình.
Thực tế ở trường THCS Đền Lừ, thuộc phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng
Mai, TP Hà Nội cũng đã có những đổi mới nhất định về hoạt động quản lý CM,
song kết quả đạt được chưa cao. Những biện pháp quản lý CM mà HT đã áp dụng
vào hoạt động quản lý của mình hầu hết là do kinh nghiệm bản thân và kinh nghiệm
của người đi trước truyền lại cho người đi sau đồng thời tự học là chính. Đa số cán
bộ quản lý và HT của trường THCS Đền Lừ là các cán bộ được qui hoạch nguồn từ
cơ sở, thâm niên hoạt động quản lý cịn ít, thiếu kinh nghiệm thực tế quản lý và
chưa được đào tạo dài hạn về hoạt động quản lý GD. Vì vậy, mặc dù họ có nhiều cố
gắng, tận tụy, có tinh thần trách nhiệm trong cơng việc, có trình độ CM, nghiệp vụ,
có kinh nghiệm giảng dạy việc quản lý điều hành các hoạt động TCM thực sự cịn
chưa khoa học, thiếu tính đồng bộ, tính hệ thống. Đồng thời các kết quả chất lượng
GD cũng cho thấy, HT và TTCM chưa có sự nhanh nhạy và quyết đoán trong việc
cải tiến các biện pháp điều hành quản lý điều hành tổ cho phù hợp khiến cho hoạt
động TCM chưa hiệu quả và chất lượng GD tại đây còn hạn chế.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài:
“Quản lý hoạt động TCM ở trường THCS Đền Lừ - quận Hoàng Mai - TP Hà Nội”
với mong muốn được đóng góp một phần nhỏ bé cơng sức của mình vào việc xây

dựng hệ thống các biện pháp quản lý TCM trong nhà trường THCS, đặc biệt là ở
THCS Đền Lừ - quận Hoàng Mai - TP Hà Nội, nơi tác giả đang công tác và đảm
nhiệm chức vụ TTCM tổ Tự nhiên.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động của TCM ở trường THCS Đền Lừ,
quận Hoàng Mai, TP Hà Nội, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động TCM của
nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới GD hiện nay.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động TCM ở trường THCS.

3


3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động TCM ở trường THCS Đền Lừ, quận Hoàng
Mai, TP Hà Nội.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Xác lập cơ sở lý luận về quản lý hoạt động TCM ở trường THCS
4.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động TCM ở trường THCS
Đền Lừ, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội;
4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động TCM ở trường THCS Đền Lừ,
quận Hoàng Mai, TP Hà Nội theo hướng đáp ứng yêu cầu đổi mới GD hiện nay.
5. Câu hỏi nghiên cứu
5.1. Câu hỏi 1
Quản lý hoạt động của TCM ở trường THCS Đền Lừ, quận Hoàng Mai, TP
Hà Nội hiện nay được thực hiện như thế nào?
5.2. Câu hỏi 2
Những biện pháp nào có thể tăng cường quản lý hoạt động TCM ở trường
THCS Đền Lừ, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội một cách hiệu quả?

6. Giả thuyết khoa học
Căn cứ vào cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu của đề tài và kết quả đánh giá
thực tế của CB, GV về thực trạng hoạt động của TCM ở trường THCS Đền Lừ,
quận Hoàng Mai, TP Hà Nội, tác giả đã rút ra được những giả thuyết sau:
- Các kết quả GD đạt được của trường THCS Đền Lừ trong vòng năm năm
học từ 2011 – 2012 đến 2015 – 2016 cho thấy chất lượng GD chưa cao, chưa phù
hợp với tiềm năng từ các nguồn lực trong nhà trường về HS, GV và CSVC.
- HT, phó HT và các TTCM chưa có phương pháp quản lý điều hành thực sự
khoa học, thiếu tính đồng bộ, hệ thống, chưa có sự nhanh nhạy và quyết đốn trong
việc cải tiến cơng tác điều hành quản lý tổ khiến cho các hoạt động của tổ cịn mang
nặng tính hình thức, chưa có chất lượng và không đạt được hiệu quả đặt ra.
Từ thực trạng đó đó, tác giả đã đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động TCM
một cách đồng bộ, có hệ thống, phù hợp với thực trạng nhằm nâng cao chất lượng và
hiệu quả hoạt động TCM, góp phần nâng cao chất lượng GD của nhà trường.

4


7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu được giới hạn trong khuôn khổ hoạt động của các TCM
thuộc trường THCS.
7.2. Giới hạn phạm vi điều tra, khảo sát
Điều tra, khảo sát thực trạng hoạt động TCM và thực trạng quản công tác lý
hoạt động TCM trong vòng năm năm, từ năm học 2011 - 2012 đến hết năm học
2015 - 2016 của trường THCS Đền Lừ, Hoàng Mai, TP Hà Nội.
Khách thể khảo sát gồm 36 người
- Cán bộ quản lý Phòng GD&ĐT: 8 người.
- Cán bộ, giáo viên trường THCS Đền Lừ: 28 người.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu

8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá các quan điểm, đường lối GD của Đảng
và Nhà nước; các phạm trù; khái niệm.
- Nghiên cứu một số các luận văn về khoa học QLGD liên quan.
- Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến quản lý hoạt động TCM ở trường
THCS Đền Lừ, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội: Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm
học, các báo cáo tổng kết năm học.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
 Phương pháp quan sát:
Phương pháp quan sát các hình thức thể hiện hoạt động quản lý của HT, phó HT
và các TTCM về quản lý TCM ở trường THCS Đền Lừ, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội.
 Phương pháp phỏng vấn:
- Phỏng vấn HT, Phó HT phụ trách CM, TTCM, GV để làm rõ thực trạng
quản lý TCM ở trường THCS Đền Lừ, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội.
 Phương pháp điều tra:
- Điều tra thu thập số liệu bằng các phiếu, biểu mẫu thống kê về thực trạng
hoạt động TCM ở trường THCS Đền Lừ, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội.
- Điều tra, khảo sát lấy ý kiến của đội ngũ CBQL, GV trực tiếp giảng dạy,
các chuyên gia, các chuyên viên để nhằm đánh giá thực trạng quản lý hoạt động
TCM ở trường THCS Đền Lừ, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội.

5


- Điều tra, khảo sát lấy ý kiến của đội ngũ CBQL, GV trực tiếp giảng dạy,
các chuyên gia, các chuyên viên để nhằm đánh giá mức độ cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp quản lý hoạt động TCM ở trường THCS Đền Lừ, quận Hoàng
Mai, TP Hà Nội được đề xuất trong luận văn này.
 Phương pháp toán thống kê:
- Sử dụng phương pháp toán thống kê để xử lý và phân tích các số liệu từ các

phiếu thu thập được.
9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
- Về mặt lý luận: Làm sáng tỏ thêm cơ sở lý luận trong việc Quản lý hoạt
động TCM và việc xây dựng hệ thống phương pháp quản lý hiệu quả hoạt động
TCM ở bậc THCS.
- Về mặt thực tiễn: Góp phần thiết thực vào việc giúp cho HT, TTCM trong hoạt
động quản lý hoạt động DH nói chung, hoạt động TCM nói riêng ở trường THCS Đền
Lừ, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội từng bước nâng cao chất lượng các hoạt động của tổ.
10. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung chính của luận văn được cấu trúc gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý TCM ở trường trung học cơ sở.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động CM ở trường THCS Đền Lừ, quận
Hoàng Mai, TP Hà Nội.
Chương 3. Thực trạng quản lý hoạt động CM ở trường THCS Đền Lừ, quận
Hoàng Mai, TP Hà Nội.

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TỔ CHUYÊN MÔN
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước
Thế giới trong thế kỷ 21 đang chứng kiến sự thay đổi nhanh chóng về kinh tế
- xã hội cùng với tốc độ phát triển như vũ bão của khoa học cơng nghệ. Vì vậy mà
theo xu thế ngày nay, các nước trên thế giới đều tập trung đầu tư vào phát triển hệ
thống trường học, chuẩn bị tốt cho đầu ra – những thế hệ HS có khả năng thích ứng
tốt trong xã hội rộng mở và trong nền kinh tế tồn cầu hóa. Để thực hiện tốt nhiệm

vụ này, các trường và các TCM trong mỗi nhà trường cần trở thành những nhà lãnh
đạo có hệ thống, biết cách hợp tác và chia sẻ trách nhiệm, phân quyền quản lý cho
đội ngũ quản lý bậc trung để điều hành hoạt động TCM, mang lại hiệu quả, chất
lượng cho tất cả các hoạt động DH nói riêng cũng như các hoạt động GD nói chung
trong trường THCS.
Tuy nhiên, nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động CM của HT nhằm nâng
cao chất lượng DH của giáo viên THCS là một vấn đề tưởng như đơn giản nhưng
lại rất khó khăn, phức tạp bởi thực chất hoạt động quản lý trường học của HT chủ
yếu là quản lý hoạt động CM với mục tiêu cuối cùng là nâng cao chất lượng dạy và
học. Đây cũng là vấn đề được các nhà nhà quản lý ở bất kì trường học nào trên thế
giới ưu tiên quan tâm hàng đầu. Rất nhiều các tác giả trong và ngoài nước đã tập
trung nghiên cứu những vấn đề về cả lý luận và thực tiễn để giới thiệu đến các nhà
quản lý những cơng trình khoa học bổ ích và hữu hiệu về quản lý GD nói chung và
quản lý hoạt động TCM để từ đó họ tìm ra biện pháp quản lý hoạt động TCM tại
nhà trường của mình sao cho có hiệu quả nhất, phù hợp với thực tiễn nhất.
Các nghiên cứu QLGD Xô Viết đã cho rằng: “Kết quả toàn bộ hoạt động của
nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác hoạt động
của đội ngũ giáo viên” với kinh nghiệm 26 năm làm HT VAXukhomlin xiki [38] đã
tổng kết được những thành công cũng như thất bại của mình. Cùng với nhiều tác giả
khác ơng đã đưa ra một số biện pháp quản lý của trường THCS như sau: Việc phân

7


công công việc hợp lý qua các thành viên trong BGH, HT và phó HT phụ trách CM;
TTCM. Các tác giả nhấn mạnh đến sự phối hợp chặt chẽ, sự thống nhất quản lý giữa
HT và phó HT và TTCM để đạt mục tiêu đề ra.
Ở Singapore, trong The Principal's Handbook (1993) [39] tầm quan trọng và
nhiệm vụ của TCM trong trường THCS đã được đưa ra như sau:
- Chỉ đạo trực tiếp việc đảm bảo nội dung môn học cho GV trong TCM.

- Xây dựng kế hoạch và thực hiện, theo dõi, đánh giá việc thực hiện chương
trình mơn học.
- Phát triển đội ngũ GV trong TCM của mình thông qua việc tổ chức dự giờ,
rút kinh nghiệm, hội thảo, hội nghị, thao giảng…
- Lựa chọn, chuẩn bị và tổ chức nguồn lực dạy và học như: sách giáo khoa, cơ
sở vật chất… để khuyến khích việc sự dụng hiệu quả nguồn lực này trong lớp học.
Vì vậy, trong nhà trường THCS ở Singapore, HT và TTCM cùng nhau phát
triển một môi trường hợp tác và hỗ trợ, trong đó họ có thể tính tốn rủi ro và tự cảm
thấy được sự hỗ trợ, ủng hộ. Trong môi trường như vậy, các hoạt động CM sẽ được
diễn ra có lộ trình, có mục đích và phù hợp với tình hình thực tiễn trong và ngồi
nhà trường. Đồng thời các nguồn lực tiềm năng của GV, HS hay CSVC sẽ được
được kính trọng và khai thác phù hợp. Lịng tự trọng và tinh thần trách nhiệm của
GV được cải thiện và khẳng định bền vững. GV sẽ học hỏi lẫn nhau trong nỗ lực
hợp tác của mình và nhạy cảm hơn với nhu cầu của HS. Đây là những nhân tố chính
đảm bảo cho những hoạt động TCM được diễn ra hiệu quả và có chất lượng.
Các nhà nghiên cứu GD ở Australia đã tiến hành nghiên cứu, khảo sát và
nhận thấy: Vai trị và vị trí của TCM trong cấu trúc tổ chức của các trường học ngày
nay trong nhận thức của các nhà lãnh đạo bậc trung càng được gia tăng về mức độ
ảnh hưởng và tầm quan trọng, đặc biệt là trong mối quan hệ sự phát triển của nhà
trường đối với từng giai đoạn nhất định. Trong thực tế, Weller (2010) khẳng định
TCM là đơn vị có khả năng ảnh hưởng lớn nhất tới cấu trúc của một trường học.
Một trong những hoạt động chính của TCM chịu tác động trực tiếp bởi sự ảnh
hưởng này chính là việc lập kế hoạch và ra quyết định hoạt động (Brown, Boyle and
Boyle,2009). Vì vậy, các hoạt động CM trong các tổ có sức mạnh đáng kể, quyết
định trực tiếp đến tốc độ và hiệu suất công tác của toàn bộ trường học (Brown &
Rutherford, năm 2008; Busher & Harris,2009).

8



Từ những nghiên cứu và những đánh giá của các nhà GD trên thế giới kể trên
cho thấy rất rõ tầm quan trọng TTCM trong nhà trường THCS trên thế giới. Cụ thể,
việc quản lý hoạt động CM của TTCM là vô cùng cần thiết trong việc nâng cao chất
lượng dạy và học cũng như trong việc phát triển nhà trường nhằm thích ứng với sự
thay đổi nhanh chóng về kinh tế, xã hội, khoa học công nghệ trên thế giới.
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
GD Việt Nam đang và sẽ đối diện với nhiều cơ hội và thách thức bởi bối cảnh
kinh tế - xã hội trong nước và quốc tế ln biến động. Tồn cầu hố, nền kinh tế tri
thức và cách mạng khoa học cơng nghệ có những tác động lớn làm thay đổi vai trò của
nhà quản lý trong trường học nói chung và người HT nói riêng. Vai trị của người HT
đã có xu hướng chuyển từ nhà quản lý thụ động sang một nhà lãnh đạo và quản lý năng
động, thích ứng với mọi sự thay đổi và đòi hỏi ngày càng cao của xã hội.
Trong nhà trường phổ thông ở Việt Nam, đội ngũ giáo viên được sắp xếp
theo từng TCM, vì vậy việc quản lý hoạt động của họ cũng chính là quản lý hoạt
động của TCM nói chung nhằm hồn thành tốt nhiệm vụ nâng cao chất lượng dạy
và học. Luật GD năm 2005 nhấn mạnh: "Tuy không trực tiếp tham gia vào hoạt
động dạy và học, nhưng cán bộ QL GD bằng những hoạt động quản lý của mình tác
động vào quá trình GD nhằm hướng cho hoạt động dạy và học đạt được những mục
tiêu yêu cầu của GD và bảo đảm chất lượng GD" [29].
Những năm gần đây, hoạt động quản lý trường học nói chung đã được nhiều
nhà nghiên cứu đề cập đến, trong đó có nhận định rất quan trọng của tác giả Thái
Duy Tuyên về nội dung quản lý phương pháp DH của HT (“Phương pháp DH
truyền thống và hiện đại”- 2008). Theo ông, trọng tâm của quản lý phương pháp
DH là quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên, quản lý hoạt động học tập của
HS, và phải được bắt đầu từ quản lý hoạt động của TCM [32].
Tác giả Thái Duy Tuyên khẳng định: TCM là tế bào cơ bản giữ vị trí quan
trọng nhất trong việc triển khai hoạt động quản lý đổi mới phương pháp DH, là đầu
mối để thực hiện các quyết định, các chủ trương của HT, là nơi tổ chức học tập, ứng
dụng, thể nghiệm những lý luận về phương pháp DH mới…Để quản lý hoạt động
của TCM, trước hết cần cụ thể hóa các chủ trương về đổi mới phương pháp DH của

các cấp quản lý thành quy định nội bộ để tổ chức thực hiện. HT cần giao trách
nhiệm cho hiệu phó hoặc trực tiếp hướng dẫn TTCM xây dựng kế hoạch đổi mới

9


phương pháp DH cho từng năm học. Đặc biệt, cần đổi mới nội dung sinh hoạt
TCM, phải chú trọng bồi dưỡng cho giáo viên những vấn đề cụ thể của từng môn
học. Đồng thời, HT phải kiểm tra tất cả các khâu, từ xây dựng kế hoạch đến tổ
chức, chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch và tự kiểm tra, đánh giá của tổ… [32]
Trên cơ sở những nhận định đó, tác giả Thái Duy Tuyên đã đưa ra một số
biện pháp tăng cường quản lý hoạt động của TCM trong nhà trường nói chung,
bao gồm: “Lập kế hoạch, xây dựng quy định nội bộ về hoạt động của TCM nhằm
đổi mới phương pháp DH; Tổ chức, chỉ đạo đổi mới hoạt động của các tổ; Đổi
mới các cách kiểm tra, đánh giá; và Tạo động lực cho hoạt động của các tổ” [32].
Về hoạt động quản lý hoạt động CM trong nhà trường nói chung và trường
trung học cơ sở nói riêng có thể kể đến một số cơng trình nghiên cứu sau: Tác giả
Nguyễn Thị Hồng Ngọc (2004) đã đánh giá thực trạng về hoạt động quản lý hoạt
động CM của HT các trường THCS tại quận 8 thành phố Hồ Chí Minh, từ đó đề
xuất một số biện pháp quản lý hoạt động CM của HT các trường THCS trên địa
bàn này trong việc thực hiện đổi mới chương trình THCS.
Tác giả Nguyễn Thị Thắng (2008) nghiên cứu một số giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lý hoạt động CM các trường THCS trên địa bàn thành phố Thanh
Hố - tỉnh Thanh Hố….là những cơng trình nghiên cứu có tính chun sâu, gắn
với những vấn đề về hoạt động quản lý hoạt động CM nảy sinh trong hoạt động
của các nhà trường ở từng địa phương. Các nghiên cứu này đã giải quyết được một
số vướng mắc trong hoạt động quản lý trường học nói chung và quản lý hoạt động
CM nói riêng. Tuy nhiên, những biện pháp mà các tác giả đưa ra không phải lúc
nào cũng phù hợp và giúp giải quyết được triệt để những bất cập trong hoạt động
quản lý của các nhà trường ở những địa phương khác. Tính cho đến nay, chưa có

cơng trình nghiên cứu nào đề cập đến vấn đề quản lý hoạt động TCM ở trường
THCS Đền Lừ, quận Hồng Mai, TP Hà Nội được cơng bố
Do vậy, tác giả cho rằng, việc nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý
hoạt động TCM ở trường THCS Đền Lừ, quận Hoàng Mai, TP Hà của TTCM là
cần thiết.

10


1.2. Một số khái niệm cơ bản của vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Quản lý
 Khái niệm quản lý
Quản lý là một hoạt động xuất hiện từ rất lâu. Ngay từ khi xã hội lồi người
xuất hiện thì nhu cầu quản lý cũng được hình thành như một tất yếu khách quan.
Trải qua hàng vạn năm và các thời kỳ phát triển lịch sử của xã hội loài người
“Quản lý đã trở thành một hoạt động phổ biến, diễn ra trên mọi lĩnh vực, mọi cấp
độ và có liên quan đến mọi người. Đó là loại hoạt động xã hội bắt nguồn từ tính
chất cộng đồng dựa trên sự phân cơng và hiệp tác để làm một công việc nhằm đạt
mục tiêu chung” [29, tr.8].
Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con người muốn tồn tại và phát
triển đều phải dựa vào sự nỗ lực của cá nhân, của một tổ chức, từ một nhóm nhỏ
đến một phạm vi rộng lớn hơn ở tầm quốc gia, đều phải thừa nhận và chịu sự quản
lý nào đó. C. Mác đã viết “Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình,
cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [7].
Vậy quản lý là gì? Thuật ngữ này được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau
trên cơ sở những cách tiếp cận khác nhau.
Từ điển GD học quan niệm quản lý là: “Hoạt động hay tác động có định
hướng, có chủ định của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức
nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”[21, tr.326].
Nhà lý luận tổ chức cổ điển Henry Fayol (1841-1925) cho rằng: “Quản lý

tức là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm tra”. Khái niệm này xuất
phát từ khái quát về chức năng của quản lý.
Taylor F. W cho rằng “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người
khác làm và sau đó thấy được rằng họ đã hồn thành công việc một cách tốt nhất
và rẻ nhất”.
Những khái niệm nêu trên cho thấy mặc dù được đề cập ở nhiều góc độ khác
nhau, có cách biểu đạt khác nhau, nhưng đều đề cập đến những nhân tố cơ bản: Chủ
thể quản lý, đối tượng và mục tiêu quản lý.
Quản lý là một tập hợp các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra
các quá trình tự nhiên, xã hội, khoa học, kỹ thuật và công nghệ để chúng phát triển hợp

11


quy luật, các nguồn lực (hiện hữu và tiềm năng) vật chất và tinh thần, hệ thống tổ chức
và các thành viên thuộc hệ thống, các hoạt động để đạt được các mục đích đã định [11].
Quản lý là hoạt động có ý thức của con người, đảm bảo cho đối tượng quản
lý được bảo tồn, phát triển theo những q trình và mục đích xác định, bằng những
cơng cụ, phương pháp phù hợp [2].
Quản lý vừa là một môn khoa học sử dụng tri thức của nhiều môn khoa học
tự nhiên và xã hội nhân văn khác nhau như: toán học, thống kê, kinh tế, tâm lý học,
xã hội học.. vừa là một “nghệ thuật”. Do vậy, các nhà quản lý trong q trình quản
lý phải ln chủ động, khéo léo, linh hoạt tổ chức, điều khiển, hướng dẫn mọi thành
viên trong tổ chức của mình. Họ giúp mọi người cùng hướng tới mục tiêu xác định,
tránh được tình trạng rối ren và bất ổn định của tổ chức, đồng thời có thể kích thích
và phát huy được năng lực của mọi thành viên trong tổ chức.
 Các nhân tố cơ bản của quản lý
Quản lý của mỗi hệ thống bao gồm: Quản lý nhà nước và quản lý tác nghiệp
tại các cơ sở. Các chủ thể quản lý thực hiện quản lý các đối tượng thông qua bốn
chức năng cơ bản: lập kế hoạch – tổ chức – chỉ đạo, lãnh đạo – kiểm tra.

Chủ thể quản lý: trả lời câu hỏi “ai quản lý?”. Chủ thể quản lý nhà nước là
các cơ quan quản lý nhà nước và các nhà quản lý tại các cơ quan quản lý nhà nước
(Chính phủ, Bộ, Ủy ban nhân dân các cấp,..)
Quản lý tại các cơ sở GD&ĐT là quản lý tác nghiệp, trong đó chủ thể quản lý bao
gồm: các đơn vị, bộ phận quản lý và các cán bộ quản lý trực tiếp công tác tại các cơ sở [22].
Đối tượng quản lý: trả lời câu hỏi “Quản lý ai?” (con người); “Quản lý cái
gì?” (vật hay sự việc)
Giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý có mối quan hệ tác động qua lại
tương hỗ nhau. Chủ thể làm nảy sinh các tác động quản lý, còn đối tượng quản lý
thì làm nảy sinh các giá trị vật chất và tinh thần có giá trị sử dụng, trực tiếp đáp ứng
nhu cầu con người thoả mãn mục đích của chủ thể quản lý.
 Các chức năng cơ bản của quản lý
Quản lý là một loại hình lao động đặc biệt, không ngừng phát triển cùng với
sự phát triển của xã hội. Hoạt động quản lý phát triển cùng với sự phân cơng, CM
hố hoạt động quản lý. Sự phân cơng và CM hố lao động quản lý là cơ sở hình
thành các chức năng quản lý.

12


Chức năng quản lý là một tổng thể thống nhất những hoạt động tất yếu của
chủ thể quản lý nảy sinh từ sự phân cơng lao động, CM hố trong hoạt động quản lý
nhằm thực hiện được mục tiêu đặt ra.
Hiện nay, đang tồn tại một số cách phân loại các chức năng của quản lý. Tuy
nhiên chúng ta có thể sử dụng cách phân loại 4 chức năng quản lý bao gồm: Lập kế
hoạch – Tổ chức – Chỉ đạo – KTĐG [22]
a. Lập kế hoạch
Lập kế hoạch là chức năng cơ bản nhất trong số các chức năng quản lý, có ý
nghĩa quyết định tới sự tồn tại và phát triển của mỗi hệ thống nói chung và các hoạt
động cụ thể nói riêng. Kế hoạch là văn bản trong đó xác định những mục tiêu, các

hoạt động, các quy định, cách thức và bước đi cụ thể trong một thời hạn nhất định,
trách nhiệm của các đơn vị và cá nhân trong tổ chức và các điều kiện để triển khai
các hoạt động nhằm đạt được những mục tiêu đề ra.
Để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của kế hoạch trong thực tiễn, căn bản kế
hoạch phải thể hiện rõ các điều kiện về nguồn lực (tài lực, vật lực, nhân lực và
nguồn lực thông tin), xác định rõ ràng của các tổ chức có liên quan trong hoạt động
quản lý cũng như triển khai thực hiện kế hoạch.
b. Tổ chức
Tổ chức là quá trình xác định lại cấu trúc của hệ thống theo các đơn vị trực
thuộc với các chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, cá nhân rõ ràng và cơ chế phối
hợp nhằm đảm bảo thực thi các chức năng, nhiệm vụ hướng tới mục tiêu chung của
toàn hệ thống, đồng thời tổ chức triển khai các công việc, hoạt động cụ thể nhằm
đạt được các mục tiêu của hoạt động một cách có hiệu quả.
Như vậy, nội hàm của tổ chức bao gồm hai khía cạnh là thiết kế cơ cấu của
hệ thống và triển khai các công việc cụ thể.
c. Lãnh đạo, chỉ đạo
Lãnh đạo, chỉ đạo là điều hành, điều khiển, tác động, huy động và giúp đỡ
những cán bộ dưới quyền thực hiện những nhiệm vụ được phân công nhằm thực
hiện được các mục tiêu của hệ thống. Trong cơng tác chỉ đạo đói hỏi các nhà quản
lý phải có các quyết định kịp thời, có những tác động kịp thời trong việc huy động
các nguồn lực, điều phối các mối quan hệ nhằm đạt tới từng mục tiêu cụ thể đã đặt
ra. Đặc biệt hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo là làm việc với con người. Con người vừa

13


là mục tiêu, vừa là yếu tố quyết định kết quả của mọi hoạt động. Con người là nhân
tố quyết định sự thành bại của mỗi tổ chức, phát huy được nhân tố con người là vấn
đề đặc biệt quan trọng, là nhiệm vụ quan trọng của nhà quản lý. Tuỳ thuộc vào đặc
thù của tổ chức, các bối cảnh cụ thể mà người lãnh đạo vận dụng các phong cách

lãnh đạo và các phương pháp quản lý linh hoạt cho phù hợp.
d. Kiểm tra
Kiểm tra là xem xét quá trình hoạt động hệ thống, những kết quả đạt được, đánh
giá phù hợp so với kế hoạch đã được phê duyệt và mục tiêu đề ra.
Thông thường, kiểm tra được hiểu theo nghĩa hẹp là việc tìm ra lỗi và đưa ra
phương án khắc phục. Ngày nay, kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh quá trình đảm
bảo đạt được kết quả đầu ra của hệ thống theo mục tiêu đã được xác định. Mục đích
của kiểm tra là giám sát sao cho hệ thống vận hành theo đúng kế hoạch, lấy phịng
ngừa là chính, phát hiện kịp thời những sai lệch, sai sót nảy sinh trong suốt q trình
vận hành của hệ thống, xác định nguyên nhân và tìm biện pháp điều chỉnh, khắc
phục và sửa chữa kịp thời. Đảm bảo ngun tắc khơng lỗi trong q trình vận hành
của hệ thống.

Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ chức năng trong quản lý
Các chức năng trong quản lý không tồn tại độc lập mà nó có mối quan hệ
biện chứng với nhau. Và các chức năng quản ý không thể thực hiện tốt nếu thiếu
thơng tin. Hay nói cách khác, thơng tin chính là phương tiện giúp cho các chức quản
lý được thực hiện kịp thời và chính xác đem lại hiệu quả cao cho tổ chức.

14


1.2.2. Quản lý GD
QLGD là một chuyên ngành được phát triển trên nên tảng của khoa học quản
lý nói chung, cũng giống như khái niệm quản lý, khái niệm QLGD cũng có nhiều
cách tiếp cận khác nhau. Ở đây chúng tôi chỉ đề cập tới khái niệm LGD trong phạm
vi quản lý một hệ thống GD nói chung mà hạt nhân của hệ thống QLGD. Ở Việt
Nam, QLGD cũng là lĩnh vực được nhiều nhà quan tâm nghiên cứu.
Theo các tác giả Bùi Minh Hiền - Vũ Ngọc Hải - Đặng Quốc Bảo thì:“Quản
lý nhà nước về GD là sự tác động của chủ thể quản lý mang quyền lực nhà nước

(các cơ quan quản lý nhà nước về GD), chủ yếu bằng pháp luật tới các đối tượng
quản lý nhằm thực hiện mục tiêu đề ra” [12, tr.114-115]
Theo Đặng Xuân Hải, Nguyễn Sỹ Thư: Quản lí nhà nước về GDlà: “Sự tác
động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối với các hoạt động
GD&ĐT (GD&ĐT) do các cơ quan có trách nhiệm về quản lí GD của Nhà nước từ
Trung ương đến cơ sở tiến hành để thực hiện chức năng nhiệm vụ theo quy định của
nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp GD&ĐT, duy trì kỉ cương, thỏa mãn nhu cầu
được GD&ĐT của nhân dân, thực hiện mục tiêu GD&ĐT của nhà nước” [11, tr.6].
Những khái niệm trên về QLGD tuy có những cách diễn đạt khác nhau
nhưng nó khơng ngồi ý nghĩa là sự tác động có tổ chức, có định hướng phù hợp
với quy luật khách quan của chủ thể quản lý ở các cấp lên đối tượng quản lý nhằm
đưa hoạt động GD của từng cơ sở và toàn bộ hệ thống GD đạt tới mục tiêu.
Trong QLGD, chủ thể quản lý ở các cấp chính là bộ máy QLGD từ trung
ương đến cơ sở. Cịn đối tượng quản lý chính là nguồn nhân lực, cơ sở vật chất kỹ
thuật và hoạt động thực hiện chức năng của GD đào tạo. Hiểu một cách cụ thể:
Quản lý là một hệ thống tác động có kế hoạch, có ý tưởng, có mục đích của chủ thể
quản lý đến đối tượng bị quản lý.
QLGD là sự tác động lên tập thể GV, HS và các lực lượng GD trong và
ngoài nhà trường, nhằm huy động họ cùng phối hợp, tác động tham gia các hoạt
động GD của nhà trường để đạt mục đích đã định.
Từ cơ sở lý luận cho thấy thực chất của nội dung quản lý hoạt động DH của
GV và hoạt động học của HS nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong hình thành nhân
cách của HS.
QLGD là hệ thống những tác động có ý thức, hợp quy luật của chủ thể quản lý ở

15


×