Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở huyện mỹ hào, hưng yên tt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.52 KB, 26 trang )

VIN HN LM
KHOA HC X HI VIT NAM
HC VIN KHOA HC X HI

K
NGễ C HU

QUảN Lí HOT NG BI DNG CHUYấN MễN CHO GIO
VIấN trung học cơ sở huyện mỹ hào, h-ng yên

Chuyờn ngnh : Qun lý giỏo dc
Mó s

: 60.14.01.14

TểM TT LUN VN THC S QUN Lí GIO DC

H NI 2017


Công trình đƣợc hoàn thành tại:
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỊ MAI LAN

Phản biện 1: PGS. TS. TRẦN THỊ MINH HẰNG
Phản biện 2:PGS.TS. TRẦN MINH TUẤN

Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ
họp tại: Học viện Khoa học xã hội


hồi

giờ

ngày tháng năm 2017.

th t m hi u luận văn tại:
Thư viện Học viện Khoa học xã hội


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với sự phát tri n như vũ bão của khoa học kỹ thuật, thế giới đang bước vào
thời kỳ hội nhập và xu thế toàn cầu h a. Đ tiến kịp với xu thế phát tri n chung
của thời đại, đòi hỏi giáo dục Việt Nam phải không ngừng đổi mới về căn bản
và toàn diện. Với ý nghĩa đ , tại Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI,
Đảng ta đã khẳng định: "Phát triển GD là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn
bản, toàn diện nền GD Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội
hoá, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo
dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt. Tập trung
nâng cao chất lượng GD- ĐT, coi trọng GD đạo đức, lối sống, năng lực sáng
tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp".
Đối với GD, yếu tố then chốt là chất lượng. Luật Giáo dục năm 2005 đã
khẳng định: “Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lượng
giáo dục”. Chi phối trực tiếp đến chất lượng GD là đội ngũ GV trong nhà
trường. Vì thế, trong nhà trường n i chung, trong trường THCS nói riêng, đội
ngũ GV là lực lượng cốt cán, trung tâm, thực hiện các mục tiêu, trực tiếp quyết
định chất lượng GD&ĐT. GV là người kích thích hứng thú, h nh thành động cơ và
mục đích học; GV tổ chức và điều khi n hoạt động học của HS, và còn là người
luôn hợp tác giúp đỡ HS trong quá trình học tập và rèn luyện đ trở thành người

lao động giỏi trong tương lai. Kinh nghiệm thế giới đã chỉ rõ rằng, thành công của
các cuộc cách mạng trong GD phần lớn phụ thuộc vào năng lực và phẩm chất của
đội ngũ GV. Do đ , việc tạo cơ chế, hỗ trợ cho quá tr nh nâng cao tr nh độ CM,
đổi mới tư duy của đội ngũ GV đ từ đ tác động đến toàn bộ hệ thống là một điều
đặc biệt quan trọng trong đổi mới GD hiện nay. Người GV phải luôn quan tâm tới
việc BD và tự BDCM nhằm không ngừng nâng cao tr nh độ và cập nhật kiến thức,
kĩ năng cho chính m nh, g p phần nâng cao chất lượng GD. Đ làm được những
nhiệm vụ trên, người giáo viên THCS, trước hết phải yêu nghề; phải c tr nh độ
CM giỏi, c tài năng sư phạm, biết ngoại ngữ và sử dụng thành thạo các phương
tiện hỗ trợ dạy học. Hoạt động BDCM phải được tiến hành thường xuyên, suốt đời
đối với mỗi GV. Song thực tế đội ngũ giáo viên THCS hiện nay vẫn còn một số
hạn chế như: tr nh độ CM chưa được cập nhật thường xuyên; một số GV cao tuổi
ngại đổi mới; cơ cấu đội ngũ GV chưa hợp lý; PPDH chưa đổi mới, tr nh độ ngoại
ngữ và tin học còn hạn chế… ho nên, công tác BDCM cho một đội ngũ GV
đông đảo, đa dạng và biến động đang là một thách thức cho đội ngũ cán bộ lãnh
đạo các tổ chức tham gia quá tr nh đào tạo.
Trong những năm qua, giáo dục TH S huyện Mỹ Hào đã đạt được những
thành tựu không nhỏ: HS đến trường tăng cả về số lượng lẫn chất lượng; đội ngũ
GV phần nhiều c tr nh độ M vững, tâm huyết với nghề, ham học hỏi. Tuy
nhiên, một bộ phận GV vẫn còn yếu về M, chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới
1


GV. V vậy, việc BD M và nghiệp vụ sư phạm cho GV các trường THCS là
nhiệm vụ cấp thiết trong huy động nguồn lực phát tri n của nhà trường.
Từ những lí do và sự phân tích trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu:
“Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên Trung học cơ sở
huyện Mỹ Hào, Hưng Yên”.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Đa số các quốc gia đã thành lập các Viện nghiên cứu GD, các trung tâm

BD và ĐT sư phạm, các trường sư phạm có nhiệm vụ thực hiện đào tạo, bồi
dưỡng GV. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng GV rất phong phú, đa dạng, phụ thuộc
vào từng quốc gia, từng đối tượng cụ th . Hoạt động BDCM cho GV trong các
nhà trường nói chung từ lâu đã trở thành vấn đề quan tâm của các nước trên thế
giới, trong đ c VN. ác nhà khoa học đã nghiên cứu thực tiễn các nhà trường
đ tìm ra BPQL hoạt động CM sao cho có hiệu quả nhất, nhằm đáp ứng nhu cầu
phát tri n GD&ĐT của xã hội. Tổ chức UNESCO khẳng định: “BD đội ngũ GV
là vấn đề cơ bản trong phát triển GD”.
Trên đường đi t m đường cứu nước, Bác Hồ đã khảo sát thực tế các dân
tộc ở nhiều nước. Bác hi u sâu sắc lịch sử các dân tộc, Bác đánh giá cao vai
trò, vị trí của nền dân trí. Bác nói:“Nếu không có thầy giáo thì không có giáo
dục”. Trong suốt hơn nửa thế kỉ qua, đi theo con đường của Bác, Đảng và Nhà
nước ta đã không ngừng chỉ đạo, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng
và phát tri n đội ngũ GV. Vấn đề BD, đặc biệt là BDCM cho GV đã, đang được
Đảng và Nhà nước rất quan tâm, với chủ trương BD cho đội ngũ GV ngày càng
đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu, đáp ứng được nhiệm
vụ GD&ĐT trong t nh h nh mới nhằm góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, BD nhân tài cho đất nước.
Tổ chức UNESCO khẳng định:“BD đội ngũ GV là vấn đề cơ bản trong
phát tri n GD”.
Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về
việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD giai
đoạn 2005 – 2010 trong mục tiêu tổng quát đã nêu: “ Xây dựng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ QLGD được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng,
đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất,
lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo thông qua việc quản lý, phát triển
đúng định hướng có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào
tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp CNHHĐH đất nước ” [1]
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc ( hủ biên), Nguyễn Trọng Hậu,
Nguyễn Quốc Trí, Nguyễn Sĩ Thư (2002)[22] việc nâng cao tr nh độ văn h a

chung, tr nh độ sư phạm cho đội ngũ GV nước ta là việc làm chiến lược, c ý
nghĩa thế giới và khu vực. Đ c đội ngũ GV ngang tầm với thế giới và khu
vực, việc đào tạo lại đội ngũ GV nước ta đòi hỏi một khoảng thời gian dài hàng
thập kỉ, một sự nỗ lực lớn của Nhà nước và của từng cá nhân GV.
2


Nhiều hội thảo khoa học về chủ đề đội ngũ GV dưới g c độ QLGD theo
ngành, bậc học đã được thực hiện. Một số luận văn thạc sỹ khoa học GD
chuyên ngành QLGD bước đầu tổ chức nghiên cứu thực trạng và hệ thống được
một số vấn đề về QL cũng như đề xuất một số BPQL như: “Một số BPQL
chuyên môn của hiệu trưởng nhằm góp phần nâng cao kết quả học tập cho các
học sinh THPT thị xã Sơn La"(Nguyễn Khai Tâm) [20]; “Các BPQL hoạt động
dạy của hiệu trưởng trường THPT tỉnh Thái Nguyên" (Đinh Thị Tuyết Mai)
[18]…Riêng vấn đề BD M cho GV cũng đã được tri n khai nghiên cứu có hệ
thống như: Trần Thị Thu Thủy:“Một số BPQL hoạt động BDCM cho giảng
viên chuyên ngành GD mầm non của hiệu trưởng trường Cao đẳng sư phạm
trung ương” [31]; Trần Mạnh Tuất:"Biện pháp BD nghiệp vụ CM cho đội ngũ
giáo viên trường trung cấp thủy sản I" [30]...
Nh n chung các đề tài đã nghiên cứu lý luận tương đối sát với thực trạng
các BPQL hoạt động BDCM của hiệu trưởng và đề xuất được một số BPQL của
hiệu trưởng với vấn đề này. Kết quả nghiên cứu các đề tài trên đã đ ng g p
thêm vào việc sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý HĐ M của hiệu trưởng nhằm
nâng cao chất lượng dạy học của GV và phổ biến một số kinh nghiệm quản lý
cho CBQL ở từng địa phương. Đây là vấn đề cần được quan tâm nghiên cứu
một cách có hệ thống trên địa bàn huyện Mỹ Hào nhằm đáp ứng yêu cầu đổi
mới GD, tìm ra các BPQL cụ th , phù hợp nhằm nâng cao tr nh độ GV đáp ứng
yêu cầu của sự nghiệp GD trong giai đoạn hiện nay.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu

Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt động
bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các trường Trung học cơ sở huyện Mỹ
Hào, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.2.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên ở trường Trung học cơ sở.
3.2.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên ở trường Trung học cơ sở huyện Mỹ Hào, Hưng Yên
3.2.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt động
bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở trường Trung học cơ sở huyện Mỹ
Hào, Hưng Yên
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở trường THCS.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Đề tài chỉ khảo sát thực trạng hoạt động BD M cho giáo viên và các giải
pháp quản lý hoạt động BD M giáo viên ở các trường THCS từ năm 2012 đến
3


2016, từ đ đề xuất những biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động BD M cho giáo viên của huyện Mỹ Hào đến năm 2020.
4.2.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Trong khuôn khổ nghiên cứu đề tài luận văn này, chúng tôi lựa chọn
nghiên cứu tại 14 trường THCS huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
4.2. 3. Giới hạn về khách thể khảo sát
Tổng số khách th khảo sát là 194 người, gồm 02 nhóm
- Nhóm 1: 28 cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng, tổ trưởng
chuyên môn) các trường THCS huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.

- Nhóm 2: 166 giáo viên đang trực tiếp giảng dạy ở các trường THCS
huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện
chứng của Chủ nghĩa Mác - Lênin; quán triệt tư tưởng GD và QLGD của Hồ
Chí Minh, của Đảng Cộng sản Việt Nam; chủ trương chính sách của Đảng, Nhà
nước về quản lý GV, về bồi dưỡng GV trong các nhà trường. Đồng thời tác giả
vận dụng phương pháp luận nghiên cứu của khoa học QLGD. Cụ th :
Nguyên tắc tiếp cận hệ thống: Vấn đề nghiên cứu được xem xét trong các
mối quan hệ biện chứng với nhau, trong sự phụ thuộc lẫn nhau theo một logic
nhất định. Các yếu tố quy định nhau.
Nguyên tắc hoạt động: Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên của huyện Mỹ Hào
Tác giả sử dụng các quan đi m tiếp cận hệ thống - cấu trúc, quan đi m
logic - lịch sử và quan đi m thực tiễn đ luận giải nhiệm vụ của đề tài.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu văn bản, tài liệu
Thu thập thông tin khoa học qua nghiên cứu các văn bản, tài liệu về GD,
quản lý GD trên cơ sở phân tích, tổng hợp, phân loại đ đưa ra những khái niệm,
tư tưởng cơ bản làm cơ sở lý luận và thực tiễn cho đề tài.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Phương pháp quan sát sư phạm: tiến hành quan sát hoạt động BDCM và
hoạt động tự bồi dưỡng cho GV các trường THCS huyện Mỹ Hào.
+ Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Dùng phiếu trưng cầu ý kiến của
CBQL, GV ở các trường THCS đ đánh giá thực trạng hoạt động bồi dưỡng và
quản lý hoạt động BDCM.
+ Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu các sản
phẩm hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động BDCM cho GV như chương
trình, kế hoạch, báo cáo, thống kê, đăng ký kết quả bồi dưỡng của các trường.

+ Phương pháp phỏng vấn sâu: Tọa đàm với đội ngũ BQL, giáo viên
các nhà trường đ thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra.
4


+ Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Tiến hành xin ý kiến chuyên gia,
tổng kết kinh nghiệm hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng CM
cho GV.
+ Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng toán thống kê đ xử lý số liệu
nhằm đánh giá chính xác kết quả điều tra khảo sát thu được.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa lý luận
Luận văn góp phần làm sáng tỏ về mặt lý luận quản lý hoạt động BDCM
cho GV trường THCS (khái niệm, nội dung quản lý) cũng như ảnh hưởng của
một số yếu tố đến quản lý hoạt động BDCM và quan đi m về việc đề xuất các
biện pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động BDCM trong
thực tiễn. Kết quả nghiên cứu lý luận của luận văn g p phần bổ sung một số vấn
đề lí luận cơ bản về quản lý hoạt động bồi dưỡng BD M cho GV trường THCS.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn đã phân tích thực trạng quản lý hoạt động BDCM cho GV
trường THCS. Qua việc đánh giá thực trạng tác giả luận văn đã đánh giá những
ưu đi m và những hạn chế của hoạt động quản lý này và chỉ ra được nguyên
nhân dẫn đến những hạn chế. Từ kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn luận
văn đã nêu ra các nguyên tắc đề xuất biện pháp và đưa ra các biện pháp quản lý
hoạt động BD M cho GV trường THCS. Trong đ , tác giả đã phân tích khá chi
tiết mục tiêu, nội dung, điều kiện thực hiện biện pháp, mối liên hệ giữa các biện
pháp, khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất. Kết quả nghiên cứu
thực tiễn của luận văn là tài liệu tham khảo bổ ích cho cán bộ QLGD, giáo viên
góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động bồi dưỡng BDCM cho GV các trường
THCS huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.

7. Cơ cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, gồm c 3 chương:
Chƣơng 1: ơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo
viên ở các trường Trung học cơ sở.
Chƣơng 2: Thực trạng về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo
viên ở các trường Trung học cơ sở huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
ở các trường Trung học cơ sở huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Quản lý
1.1.1. Khái niệm: Quản lý là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý tới đối
tượng quản lý thông qua các chức năng quản lý là kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo
và kiểm tra giúp cho hệ thống ổn định, thích ứng, tăng trưởng và phát triển.
1.1.2. Chức năng của quản lý
- Chức năng lập kế hoạch
- Chức năng tổ chức
- Chức năng điều hành chỉ đạo
- Chức năng ki m tra
1.2. Hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên trƣờng Trung học cơ
sở
1.2.1. Khái niệm bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các trường Trung học
cơ sở

* Khái niệm bồi dưỡng: Bồi dưỡng là quá trình truyền đạt thêm một
lượng kiến thức nhất định, làm tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất cho một đối
tượng học tập cụ th (Từ đi n Tiếng Việt – Viện ngôn ngữ - 2012)
* Khái niệm bồi dưỡng chuyên môn: là quá trình truyền đạt thêm một
lượng kiến thức nhất định thuộc một lĩnh vực riêng của một ngành khoa học, kĩ
thuật cho một đối tượng học tập cụ th , nhằm nâng cao tr nh độ nghề nghiệp.
Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức
hoặc kĩ năng chuyên môn của bản thân đ đáp ứng nhu cầu lao động nghề
nghiệp.
*Khái niệm giáo viên THCS: là người giảng dạy, giáo dục cho học sinh,
lên kế hoạch, tiến hành các tiết dạy học, thực hành và phát tri n các khóa học
nằm trong chương tr nh giảng dạy của nhà trường đồng thời cũng là người ki m
tra, ra đề, chấm đi m thi đánh gia chất lượng học sinh bậc THCS.
*Khái niệm bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên THCS: đối với cấp
THCS, bồi dưỡng CM là bồi dưỡng cho GV nắm vững các kiến thức khoa học cơ
bản liên quan đến các môn học trong chương tr nh TH S đ dạy được tất cả các
khối lớp của TH S, đáp ứng các yêu cầu của đối tượng học sinh, yêu cầu đổi mới
giáo dục.
1.2.2. Nội dung bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trường Trung học cơ sở
Bồi dưỡng CM cho giáo viên trường THCS nhằm không ngừng nâng cao
tr nh độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên THCS nhằm
đáp ứng yêu cầu phát tri n của sự nghiệp GD&ĐT trong thời kì công nghiệp
hóa hiện đại h a đất nước. Thông qua BDCM, nghiệp vụ sư phạm cho GV, giúp
GV c phương pháp, th i quen và nhu cầu tự học, thực hành và vận dụng các
6


phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục. Ngoài
những nội dung bồi dưỡng chủ yếu cho GV nói chung, giáo viên THCS cần
phải được bồi dưỡng chuyên sâu về nghiệp vụ, tr nh độ chuyên môn, PP giảng

dạy, PP ki m tra đánh giá HS...đ từ đ đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
1.2.3. Hình thức bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên Trung học cơ sở
- Bồi dưỡng thường xuyên theo chu kì: Là một loại hình học tập thường xuyên,
liên tục đ cập nhật kiến thức và phương pháp giáo dục cho GV một cách
thường xuyên. hương tr nh này mang ý nghĩa chiến lược trong việc xây dựng
đội ngũ GV ngày càng giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, thường xuyên trau dồi về
phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống.
- Bồi dưỡng thông qua các lớp dài hạn; ngắn hạn.
- Bồi dưỡng chuẩn hóa: là bồi dưỡng cho GV c tr nh độ chuyên môn chưa đạt
chuẩn đ đạt chuẩn theo quy định. Theo điều 67 Luật Giáo dục quy định: có
bằng tốt nghiệp ao đẳng sư phạm đối với giáo viên THCS.
- Bồi dưỡng trên chuẩn: Là bồi dưỡng cho GV c tr nh độ chuyên môn đã đạt
chuẩn đ đạt trên chuẩn như: giáo viên TH S c tr nh độ Đại học trở lên.
- Bồi dưỡng GV dạy chương tr nh thay sách: là loại hình bồi dưỡng cho GV về
mục tiêu, nội dung, PP và cách ki m tra đánh giá kết quả đ họ thực hiện theo
chương tr nh SGK mới.
- Bồi dưỡng nghiệp vụ tay nghề sư phạm: là một loại hình BDTX cho GV về tổ
chức các hoạt động GD, đổi mới phương pháp dạy học, thực hiện quy chế
chuyên môn, phương pháp đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Bồi dưỡng theo hình thức đón đầu.
- Bồi dưỡng từ xa qua các phương tiện thông tin đại chúng và các h nh thức bổ
trợ như băng, đĩa … c tính khả thi và đạt được mục tiêu đề ra.
1.3. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên các trƣờng
Trung học cơ sở
1.3.1. Khái niệm quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các
trường Trung học cơ sở
Hoạt động: Theo Từ đi n Tiếng Việt, Viện ngôn ngữ (2012): “Hoạt động
là tiến hành những việc làm có quan hệ chặt chẽ nhằm một mục đích nhất
định.”
Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn: Đ là công tác chỉ đạo việc xây

dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện CM của các tổ CM, chỉ đạo HĐ M của GV.
Chủ th QL nhằm tác động đến đối tượng QL đ các HĐ M đạt được hiệu quả
cao nhất. Các BPQL phải có mục tiêu xác định rõ ràng, cụ th , c cơ sở khoa
học và tính thực tiễn, biện pháp có tính khả thi và đạt được mục tiêu đề ra.
1.3.2. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các
trường Trung học cơ sở
- Lập kế hoạch cho hoạt động BDCM: Đây là việc đầu tiên của quá trình
quản lý hoạt động BDCM. Việc lập ra kế hoạch BDCM có hiệu quả là chìa
khóa để thực hiện có hiệu suất cao nhất mục tiêu mà ngành GD&ĐT cũng như
7


CBQL các cấp đã đề ra. Lập kế hoạch là thiết lập các mục tiêu, nhiệm vụ BD
đối với từng đối tượng GV và xác lập phương thức tốt nhất để đạt được những
mục tiêu, nhiệm vụ đó.
- Công tác tổ chức thực hiện các hoạt động BDCM: trên cơ sở kế hoạch
đã được xây dựng từ kế hoạch của Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT, trường tiến
hành BDCM cho GV vào dịp hè và trong năm học. Hoạt động tiến hành BDCM
có thể ngắn hạn, dài hạn, tùy theo nội dung và theo nhu cầu của GV. Bên cạnh
việc sử dụng nguồn vốn đã sẵn có, cần huy động và kết hợp các nguồn lực bên
ngoài hữu hiệu để mang lại kết quả cao nhất.
- Việc điều hành, chỉ đạo hoạt động BDCM: Đây là việc làm có ý nghĩa
quyết định đến việc thành bại của hoạt động BDCM. Hằng năm, GV thực hiện
việc BDCM theo kế hoạch đã định của các cấp. Vì vậy, bên cạnh những quy
định chung bắt buộc học viên phải tuân theo (tham gia học bồi dưỡng đầy đủ,
viết báo cáo, vận dụng kiến thức đã được bồi dưỡng vào bài giảng…), Hiệu
trưởng phải có những biện pháp mềm dẻo, khuyến khích GV tham gia BD và
bồi dưỡng có hiệu quả.
- Kiểm tra, đánh giá hoạt động BDCM: Hoạt động BDCM không thể đi
đến đích nếu không có kiểm tra, đánh giá. Môi trường luôn biến động, nhiều

yếu tố ngẫu nhiên và hoạt động BDCM lại là công việc rất quan trọng, tương
đối phức tạp, vì vậy, việc kiểm tra đánh giá phải được thực hiện thường xuyên
và nghiêm túc.
1.3.3. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các
trường Trung học cơ sở
*Biện pháp bồi dưỡng chuyên môn
- Biện pháp: theo Từ đi n Tiếng Việt, Viện ngôn ngữ (2012): “ Biện pháp
là cách làm, cách giải quyết một vấn đề cụ th ”.
- Biện pháp quản lý: là tổ hợp nhiều cách thức tiến hành của chủ th QL
nhằm tác động đến khách th (đối tượng) bị quản lý nhằm giải quyết những vấn
đề làm cho hệ đ vận hành đạt mục tiêu mà chủ th đ đề ra.
-Biện pháp bồi dưỡng chuyên môn: là tổ hợp các cách thức hành động của
chủ th quản lý tác động lên đối tượng quản lý đ giải quyết những vấn đề cụ
th của hệ quản lý nhằm làm cho hệ vận hành phát tri n đạt được mục tiêu mà
chủ th quản lý đề ra phù hợp với quy luật khách quan.
*Biện pháp bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên THCS
 Tính cấp thiết phải bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
 Nhiệm vụ của công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
 Biện pháp bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên THCS
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo
viên các trƣờng Trung học cơ sở
* Yếu tố khách quan
+ Chủ trương chính sách quản lý giáo dục các cấp
8


+ Các văn bản pháp quy của nhà nước về công tác quản lý của Hiệu
trưởng
+ Mối quan hệ giữa các tổ chức trong và ngoài nhà trường :
+ Môi trường xã hội và gia đình học sinh:

* Yếu tố chủ quan
+ Năng lực của các tổ trưởng chuyên môn
+ Năng lực thực hiện của giáo viên
+ Điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường
Kết luận chƣơng 1
Trong chương 1, sau khi tổng quan vấn đề nghiên cứu, chúng tôi đã phân
tích và làm sáng tỏ các khái niệm: trường học, trường THCS, quản lý, quản lý
giáo dục, bồi dưỡng, bồi dưỡng chuyên môn, đồng thời đã nêu yêu cầu và các
yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động BDCM cho giáo viên THCS. Việc
nghiên cứu, hệ thống hóa các vấn đề lí luận cơ bản là điều kiện cần thiết đ phản
ánh thực trạng quản lý, chỉ đạo, tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ sư
phạm cho đội ngũ GV trong các trường TH S, đồng thời đ cũng là cơ sở đ đề
xuất các BPQL hoạt động BD M cho GV trong các trường THCS nhằm nâng
cao chất lượng dạy học trong các nhà trường.
Những vấn đề trình bày trên mới chỉ là những tri thức lý luận tổng quát
nhằm chỉ ra cơ sở đề xuất biện pháp quản lý BD M cho GV trường THCS.
Nhưng việc đề xuất các BP đ còn phải dựa trên thực trạng công tác quản lý của
Hiệu trưởng trong BDCM cho GV. Vấn đề này sẽ được tiếp tục trình bày cụ th
ở chương tiếp theo.

9


Chƣơng 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG CHUYÊN MÔN
CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ MỸ HÀO
2.1. Khái quát tình hình chính trị, kinh tế, xã hội huyÖn Mü Hµo, H-ng
Yªn
2.2. Tổng quan về chất lƣợng giáo dục bậc Trung học cơ sở huyện Mỹ Hào,
tỉnh Hƣng Yên

2.2.1. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
2.2.2. Quy mô trường lớp và chất lượng giáo dục
2.2.3. Cơ sở vật chất phục vụ công tác dạy và học
2.2.4. Đánh giá chung về tình hình giáo dục của các trường Trung học cơ sở
huyện Mỹ Hào
2.3. Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên Trung học
cơ sở huyện Mỹ Hào
2.3.1. Thực hiện chương trình bồi dưỡng chuyên môn theo chu kì của Bộ
GD&ĐT
Bảng 2. 7: Thống kê kết quả BD M đối với giáo viên THCS
Theo
Tổng Giỏi
Khá
Trung bình Yếu
tr nh độ số
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
đào tạo
Trên
521
235
45,1 271
52
15

2,9 0
0
chuẩn
Đạt
218
90
41.2 92
42.2 35
16.1 1
0,5
chuẩn
Dưới
0
0
0
0
0
chuẩn
Nhận xét: Bảng thống kê trên cho thấy: số GV tham gia bồi dưỡng đạt kết
quả cao chiếm tỉ lệ tương đối cao như: GV c tr nh độ đào tạo trên chuẩn: 235
GV đạt loại giỏi trên tổng số 521 GV. Số GV xếp loại trung bình và yếu tương
đối thấp.
Bi u diễn bằng bi u đồ:

10


60
50
40

Trên chuẩn
Đạt chuẩn

30
20
10
0
Giỏi

Khá

TB

Yếu

Biểu đồ 2. 1. Kết quả BD M đối với giáo viên THCS
2.3.2. Bồi dưỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên
Trung học cơ sở
2.4. Thực trạng quản lý bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên Trung học cơ
sở huyện Mỹ Hào
2.4.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên các trường Trung học cơ sở
về hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
Bảng 2.8. Xác định đi m số cho các mức độ đánh giá
Rất cần thiết
3 đi m
+ Về mức độ cần thiết Cần thiết
2 đi m
Không cần thiết
1 đi m
Thường xuyên

3 đi m
+ Về mức độ thực hiện Đôi khi
2 đi m
Không thường xuyên
1 đi m
Tác dụng nhiều
3 đi m
+ Về mức độ tác dụng Tác dụng ít
2 đi m
Không tác dụng
1 đi m
Kết quả điều tra về vấn đề này được th hiện qua số liệu ở bảng thống kê
2.9

11


Bảng 2.9. Thực trạng nhận thức mức độ cần thiết của các nội dung BDCM
cho giáo viên
T Các nội dung Cán bộ quản lý Giáo viên
Tổng
hợp
T bồi dƣỡng
chung
Tổn Điể Th Tổ Điể Th Tổ Điể Th
g
m

ng m


ng m

điể trun bậc điể trun bậc điể trun bậc
m
g
của m
g
của m
g
của
thu bình các thu bình các thu bình các
đượ của mứ đư của mứ đư của mứ
c từ các c
ợc các c
ợc các c
các mức độ từ mức độ từ mức độ
mứ độ
đán các độ
đán các độ
đán
c độ đán h
mứ đán h
mứ đán h
đán h
giá c
h
giá c
h
giá
h

giá
độ giá
độ giá
giá
đán
đán

h
h
X1
X2
X
giá
giá
1 BDTX theo 100 2.94 1
470 2.93 2
570 2.93 2
chu kì
2 BD chuẩn hóa 98 2.88 3
466 2.91 3
564 2.9
3
và trên chuẩn
3 BD GV dạy 100 2.94 1
474 2.96 1
574 2.95 1
chương tr nh
SGK mới
4 BD ki m tra, 98 2.88 3
462 2.88 4

560 2.88 4
đánh giá
5 BD sử dụng 94 2.76 5
372 2.32 5
466 2.4
5
thiết bị đồ
dùng
Tổng
2.88
2.8
2.81
Nhận xét: Từ kết quả bảng 2.9 cho thấy:
- Các BPQL hoạt động BD M cho GV được CBQL và GV nhận thức
mức độ cần thiết khá cao với đi m trung bình chung 2.81 so với đi m trung
bình cao nhất X max= 3. òn đi m trung bình chung của các BP dao động từ 2,4
≤ X ≥ 2,95.
- So sánh mức độ nhận thức giữa CBQL và GV thì nhận thức về mức độ
cần thiết của BQL cao hơn của GV nhưng không đáng k . Đối với CBQL thì
X 1= 2,88; còn đối với GV thì X 2= 2,8; độ chênh lệch ∆ X = 0,08. Điều đ cho
thấy các BPQL nội dung BDCM cho GV của hiệu trưởng ở các trường THCS
12


huyện Mỹ Hào đã được CBQL và GV nhận thức rõ ràng và phù hợp với nhau.
Trong đ , BP 1 và BP 3 được BQL quan tâm hơn. BP 5 c tỉ lệ thấp hơn,
chứng tỏ Hiệu trưởng chưa quan tâm đến nội dung BD sử dụng thiết bị đồ dùng.
Đối với GV, cả 5 biện pháp đều có X > 2.
Bảng 2.10. Thực trạng nhận thức mức độ thực hiện của các nội dung BDCM
cho giáo viên

T Các
nội Cán bộ quản lý
Giáo viên
Tổng hợp chung
T dung
bồi Tổn Điể Th Tổn Điể Th Tổn Điể Th
dƣỡng
g
m

g
m

g
m

điể trun bậc điểm trun bậc điểm trun bậc
m
g
g
g
bình

bình

bình

X1
X2
X

1 BDCM theo 45 2.64 4
215 2.68 3
260 2.68 3
chu kì
2 BD
chuẩn 48 2.82 2
211 2.63 5
254 2.61 4
hóa và trên
chuẩn
3 BD GV dạy 50 2.94 1
221 2.76 2
271 2.79 1
chương tr nh
SGK mới
4 BD ki m tra, 47 2.76 3
222 2.77 1
269 2.77 2
đánh giá
5 BD sử dụng 42 2.47 5
213 2.66 4
255 2.62 5
thiết bị đồ
dùng
Tổng
2.73
2.7
2.7
Nhận xét: Từ kết quả ở bảng 2.10 cho thấy:
- Các biện pháp quản lý đã được CBQL và GV nhận thức ở mức độ khá

cao, với đi m trung bình chung là X = 2,7, so với đi m trung bình chung cao
nhất X max = 3 và đi m trung b nh dao động từ 2,62 ≤ X ≤ 2,79.
- Biện pháp 5 được nhận thức là đôi khi mới thực hiện trong quá trình
quản lý nội dung bồi dưỡng đội ngũ GV của Hiệu trưởng.
- So sánh mức độ nhận thức giữa CBQL và GV thì nhận thức về mức độ
thực hiện của BQL cao hơn của GV nhưng không đáng k . Đối với CBQL thì
X 1 = 2,73; đối với GV thì X 2 = 2,7. Độ chênh lệch ∆ X = 0,03.
- Đối với BQL và GV th 5 BP đưa ra đều có X > 2. Điều đ chứng tỏ
rằng các BPQL nội dung bồi dưỡng đã và đang được thực hiện thường xuyên ở
các trường TH S trên địa bàn huyện Mỹ Hào.

13


Bảng 2.11. Thực trạng nhận thức mức độ tác dụng của các nội dung BDCM
cho giáo viên
TT Các
nội Cán bộ quản lý
Giáo viên
Tổng hợp
dung
bồi
chung
dƣỡng
Tổn Đi
Th Tổn Đi
Th Tổn Đi
Th
g
m


g
m

g
m

đi
trun bậc đi
trun bậc đi
trun bậc
m
g
m
g
m
g
bình
bình
bình



X1
X2
X
1 BDCM theo 98 2.88 2
454 2.83 2
552 2.84 2
chu kì

2 BD
chuẩn 100 2.94 1
460 2.87 1
560 2.88 1
hóa và trên
chuẩn
3 BD GV dạy 96 2.82 4
450 2.81 3
546 2.81 3
chương tr nh
SGK mới
4 BD ki m tra, 98 2.88 2
400 2.5
5
498 2.56 5
đánh giá
5 BD sử dụng 88 2.82 4
220 2.75 4
268 2.76 4
thiết bị đồ
dùng
Tổng X
2.87
2.75
2.77
Nhận xét: Từ kết quả ở bảng 2.11 cho thấy:
- Tác dụng của các biện pháp quản lý nội dung BD M cho GV đã được
BQL và GV đánh giá ở mức độ khá cao, được th hiện ở đi m trung bình
chung là X = 2,77, so với đi m trung bình chung cao nhất X max = 3 và đi m
trung b nh chung dao động từ 2,5 ≤ X ≤ 2,94.

Biện pháp 4 được coi là có ít tác dụng trong công tác QL nội dung
BDCM cho GV ở các trường THCS.
- So sánh mức độ nhận thức giữa CBQL và GV thì nhận thức về mức độ
tác dụng của các biện pháp quản lý của BQL cao hơn của GV nhưng không
đáng k . Đối với CBQL thì X 1 = 2,87; đối với GV thì X 2 = 2,75. Độ chênh lệch
∆ X = 0,12.
- Đối với CBQL và GV thì 5 BP đưa ra đều có X > 2. Điều đ chứng tỏ
rằng các BPQL nội dung BD của Hiệu trưởng đã và đang c tác dụng đối với
công tác QL nội dung BDCM cho GV ở các trường THCS huyện Mỹ Hào.
So sánh kết quả mức độ cần thiết và mức độ tác dụng ở bảng 2.10 và
2.12, ta thấy những BP được coi là rất cần thiết th cũng đồng thời cũng c
nhiều tác dụng trong quá trình QL nội dung BD M cho GV. Đ là:
14


+ Biện pháp 1: BDCM theo chu kì
+ Biện pháp 2: BD giáo viên dạy chương tr nh SGK mới
+ Biện pháp 3: Bồi dưỡng chuẩn hóa và trên chuẩn
Những biện pháp ít có tác dụng hơn trong quá tr nh quản lý nội dung
BDCM cho GV là các biện pháp:
+ Biện pháp 4: Bồi dưỡng ki m tra, đánh giá
+ Biện pháp 5: Bồi dưỡng sử dụng thiết bị đồ dùng
2.4.2. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên Trung học cơ sở huyện Mỹ Hào
Bảng 2.12. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên Trung học cơ sở huyện Mỹ Hào
Mức độ thực hiện
Xếp
hạng
TT

Nội dung khảo sát
Trung Chưa ĐTB
thứ
Tốt
bình
tốt
bậc
Lập kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn
1 cho GV căn cứ vào kế hoạch của Bộ, 79,4 20,6 0,00 2,79
1
Sở, Phòng GD-ĐT
Tìm hi u về nhu cầu bồi dưỡng chuyên
2
42,2 50,00 7,8 2,34
6
môn cho GV
Xác định được mục tiêu hoạt động bồi
3
66,7 31,4
1,9 2,65
4
dưỡng chuyên môn cho GV
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên
4 môn cho GV trong kế hoạch hoạt động 71,6 27,4
1,0 2,71
3
năm học của trường
Xác định nội dung, hình thức, phương
5 pháp bồi dưỡng chuyên môn cho cả 57,8 42,2 0,00 2,58
5

năm học
Hướng dẫn các tổ chuyên môn xây
6
74,5 25,5 0,00 2,75
2
dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn
Trung bình chung
2,64
Kết quả ở bảng 2.12 cho thấy, hầu hết tất cả các nội dung liên quan đến
lập kế hoạch quản lý hoạt động BD M cho GVMN đều được thực hiện ở mức
độ cao. Trong đ : Lập kế hoạch BD M cho GV căn cứ vào kế hoạch của Bộ,
Sở, Phòng GD-ĐT được thực hiện tốt nhất là nội dung được thực hiện tốt nhất
với ĐTB là 2,79. Nội dung Hướng dẫn các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch
bồi dưỡng chuyên môn chiếm vị trí thứ 2 với ĐTB là 2,71, nội dung thực hiện
cao thứ 3 là Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho GV trong kế hoạch
hoạt động năm học của trường và nội dung thực hiện thấp nhất là Tìm hiểu về
nhu cầu bồi dưỡng chuyên môn cho GV.
15


2.4.3. Thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
Trung học cơ sở huyện Mỹ Hào
Bảng 2.13. Thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
Trung học cơ sở huyện Mỹ Hào
Mức độ thực hiện
Xếp
hạng
TT
Nội dung khảo sát
Trung Chưa ĐTB

thứ
Tốt
bình
tốt
bậc
Xây dựng ban chỉ đạo hoạt động bồi
1
80,4 19,6 0,00 2,80
1
dưỡng chuyên môn cho GV của trường
Mời chuyên gia, giáo viên cốt cán của
2 trường tham gia bồi dưỡng các chuyên 35,3 42,2 22,5 2,13
3
đề
Xây dựng và thống nhất các tiêu chí
3 đánh giá thực hiện hoạt động bồi dưỡng 57,8 35,3
6,9 2,51
2
của giáo viên
Trung bình chung
2,48
Kết quả ở bảng 2.13 cho thấy, hầu hết các nội dung liên quan đến tổ chức
hoạt động BDCM cho GV của BQL đều thực hiện ở mức độ cao. Trong đ ,
nội dung được thực hiện tốt nhất là Xây dựng ban chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho GV của trường với ĐTB là 2,81 (80,39% ý kiến cho rằng thực
hiện tốt). Tất cả trường đều phải xây dựng ban chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho GV của trường do Hiệu trưởng trực tiếp chỉ đạo, phó hiệu
trưởng phụ trách chuyên môn là phó ban; TTCM, tổ trưởng CM là thành viên.
Mời chuyên gia, giáo viên cốt cán của trường tham gia bồi dưỡng các
chuyên đề là nội dung thực hiện thấp nhất với ĐTB là 2,13. Sở dĩ nội dung này

thấp nhất là liên quan đến kế hoạch BDCM của Phòng, Sở Giáo dục – Đào tạo
chiếm rất nhiều thời gian, kinh phí của các trường cũng c hạn dẫn đến việc
mời chuyên gia tập huấn chuyên đề cho GV không dễ dàng, còn cử GV tại
trường tập huấn thì sẽ không dễ dàng và không mang lại hiệu quả.
2.4.4. Thực trạng chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
Trung học cơ sở huyện Mỹ Hào

16


Bảng 2.14. Thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên của Hiệu trưởng các trường THCS
Mức độ thực hiện
Chưa
T
Thường
Chưa
Nội dung
thường
T
xuyên

xuyên
SL % SL % SL %
Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch quản
1 lý công tác bồi dưỡng chuyên môn đội 122 76,3 34 21,3 4 2,4
ngũ giáo viên hàng năm và lâu dài
Ngoài kế hoạch bồi dưỡng thường
xuyên, Hiệu trưởng đã tổ chức bồi
2

82 51,2 67 41,8 11 7,0
dưỡng cập nhật kiến thức chuyên
môn, các chuyên đề cho giáo viên
Hiệu trưởng tổ chức nhiều hình thức
20,
3 bồi dưỡng chuyên môn giáo viên phù 68 42,5 60 37,5 32
0
hợp với điều kiện của nhà trường
Sự chỉ đạo của Hiệu trưởng đối với tổ
chuyên môn và giáo viên về công tác
63,7
26,2
10,
4
102
42
16
bồi dưỡng và tự bồi dưỡng chuyên
5
5
0
môn
Thực hiện việc ki m tra, đánh giá của
hiệu trưởng về công tác bồi dưỡng
31,2
8,7
5
96 60,0 50
14
chuyên môn đội ngũ giáo viên nhà

5
5
trường
Nhà trường đã có những chính sách hỗ
6 trợ, động viên thúc đẩy công tác đào
49 30,6 100 62,5 11 6,9
tạo, bồi dưỡng, tự bồi dưỡng giáo viên
Tổng số GV được hỏi ý kiến là 160, gồm giáo viên 10 trường THCS của
huyện Mỹ Hào tập trung bồi dưỡng chuyên môn hè 2016, tại Phòng GD&ĐT.
Có 6 nội dung cơ bản được đề nghị cho ý kiến, với 3 mức độ đã thực hiện
ở các nhà trường. Tổng hợp các mức độ thực hiện theo số ý kiến tính theo tỷ lệ
phần trăm. Kết quả khảo sát ở bảng 2.14.
Về xây dựng kế hoạch quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng GV của Hiệu
trưởng: Có 76,3% số GV được hỏi cho ý kiến rằng: Hiệu trưởng đã xây dựng
kế hoạch QL công tác BDCM cho GV hằng năm, chứng tỏ công tác xây dựng
đội ngũ đã được hiệu trưởng chú trọng. Tuy nhiên, trong thực tế việc xây dựng
kế hoạch BDCM cho GV của Hiệu trưởng còn thiếu tính chủ động sáng tạo, chủ
yếu dựa vào kế hoạch của cấp trên. Nhận thức của hiệu trưởng về tầm quan
trọng của công tác BD M cho GV đ thực hiện đổi mới GD còn hạn chế. Hiệu
trưởng chưa xác định đúng, đủ vai trò, nhiệm vụ QL nhà trường. Nhiều trường
17


thiếu GV bộ môn nên hiệu trưởng không còn chú ý tới công tác BDCM cho GV
mà phải tập trung cho việc làm thế nào đ hoàn thành nhiệm vụ năm học là chủ
yếu. Do cơ chế khoán chi tiêu về kinh phí từ ngân sách cấp hàng năm nên các
nhà trường gần như không t m được nguồn kinh phí nào đ chi cho công tác BD
GV, không hỗ trợ g cho GV đi học.
Về tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của
Hiệu trưởng các trường THCS: Có 51,2% ý kiến cho biết các nhà trường tổ

chức bồi dưỡng cho GV với mức độ thường xuyên. Các nội dung bồi dưỡng là:
cập nhật kiến thức chuyên môn và các chuyên đề. Có 42,8% ý kiến phản ánh
nhà trường tổ chức chưa thường xuyên và c đến 7,0% trả lời là chưa c , tức là
hiệu trưởng không tổ chức bồi dưỡng cho GV tại trường. Có tới 20,0% ý kiến
cho biết hiệu trưởng chưa c h nh thức BDCM phù hợp với điều kiện nhà
trường.
Như vậy kết quả điều tra cho thấy, việc tổ chức tri n khai thực hiện kế
hoạch đào tạo, BDCM cho GV của Hiệu trưởng các trường THCS huyện Mỹ
Hào thực hiện chưa đồng đều và chưa được các hiệu trưởng quan tâm đúng
mức.
trường chỉ xây dựng kế hoạch rồi tổ chức thực hiện một cách đại khái,
không chú ý đến cả nội dung cần bồi dưỡng lẫn hình thức bồi dưỡng.
2.4.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên Trung học cơ sở huyện Mỹ Hào
Bảng 2.15: Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên Trung học cơ sở
Mức độ thực hiện
Xếp
hạng
TT
Nội dung khảo sát
Trung Chưa ĐTB
thứ
Tốt
bình
tốt
bậc
Quy định hình thức, phương pháp ki m
1 tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng 62,8 28,4
8,8 2,54

2
chuyên môn
Quy định tiêu chí ki m tra, đánh giá
2
70,6 24,5 4,90 2,66
1
hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
Phối hợp các lực lượng có liên quan
3 trong đánh giá hoạt động bồi dưỡng 51,0 37,2 11,8 2,39
3
chuyên môn
Tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm sau
4 mỗi đợt bồi dưỡng chuyên môn cho giáo 50,0 25,5 24,5 2,25
4
viên
Xử lý các giáo viên không đạt yêu cầu
5
33,3 52,0 14,7 2,19
5
sau bồi dưỡng chuyên môn
Trung bình chung
2,41
18


Kết quả ở bảng 2.15 cho thấy, hầu hết các nội dung liên quan đến ki m
tra, đánh giá hoạt động BD M cho giáo viên TH S đều được thực hiện ở mức
độ cao, trong đ nội dung được BQL các trường thực hiện tốt nhất là Quy
định tiêu chí kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn với ĐTB là
2,66 trong đ c 70,59% ý kiến cho rằng CBQL thực hiện tốt. Nội dung thực

hiện ở mức thấp nhất là Tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm sau mỗi đợt bồi
dưỡng chuyên môn cho giáo viên với ĐTB là 2,25. V sao nội dung này lại thực
hiện thấp nhất? Tiến hành phỏng vấn sâu, 01 phó hiệu trưởng phụ trách chuyên
môn của trường THCS Bạch Sam cho biết: Tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm
sau mỗi đợt bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên sở dĩ thấp nhất vì hoạt động
BDCM cho GV chủ yếu được thực hiện ở cấp Phòng nên việc đánh giá tổng kết
chủ yếu do Phòng GD-ĐT thực hiện. Nhà trường chỉ tiến hành tổng kết kỳ học,
năm học trong đ c lồng ghép hoạt động BDCM.
2.4.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên Trung học cơ sở huyện Mỹ Hào
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi
dƣỡng chuyên môn cho giáo viên Trung học cơ sở huyện Mỹ Hào
Bảng 2.16. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên Trung học cơ sở huyện Mỹ Hào
Mức độ thực hiện
Xếp
hạng
TT
Nội dung khảo sát
Trung Chưa ĐTB
thứ
Tốt
bình
tốt
bậc
Tr nh độ, năng lực quản lý của Hiệu
1
73,5 21,5 4,90 2,69
4
trưởng

Nhận thức của cán bộ quản lý về vai trò,
2 tầm quan trọng của quản lý công tác bồi 53,9 23,5 22,6 2,31
8
dưỡng chuyên môn cho giáo viên
Tr nh độ, năng lực chuyên môn và nhận
3 thức về tầm quan trọng của hoạt động bồi 56,9 33,3
,98 2,47
7
dưỡng chuyên môn của đội ngũ giáo viên
Kỹ năng động viên của cán bộ quản lý hỗ
4 trợ cho việc quản lý hoạt động bồi dưỡng 66,7 30,4
2,9 2,64
5
chuyên môn
Nhu cầu, nguyện vọng được bồi dưỡng
5
74,5 22,6
2,9 2,72
3
chuyên môn của giáo viên.
6 CSVC, trang thiết bị của nhà trường
32,4 52,0 15,7 2,17
9
Chế độ, chính sách đối với giáo viên
7
60,8 37,2
2,0 2,59
6
THCS
8 Công tác xác hội hóa giáo dục

30,4 52,0 17,6 2,13
2
9 Văn bản chỉ đạo, tri n khai hoạt động bồi 79,4 17,7
2,9 2,76
2
19


dưỡng chuyên môn của cấp trên.
Tr nh độ chuyên môn, nghiệp vụ quản lý
10
77,4 22,6 0,00 2,77
1
của cán bộ quản lý
Trung bình chung
2,53
Kết quả ở bảng trên cho thấy, có cả yếu tổ chủ quan và khách quan ảnh
hưởng đến quản lý hoạt động chuyên môn cho giáo viên TH S trong đ 03
yếu tổ ảnh hưởng nhiều nhất là Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quản lý của
cán bộ quản lý với ĐTB là 2,77; yếu tố Văn bản chỉ đạo, triển khai hoạt động
bồi dưỡng chuyên môn của cấp trên với ĐTB là 2,76 và yếu tố Nhu cầu,
nguyện vọng được bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên với ĐTB là 2,72.
Các yếu tố ít ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
giáo viên THCS huyện Mỹ Hào: CSVC, trang thiết bị của nhà trường (2,17) và
Công tác xã hội hóa giáo dục (2,13). Cả 2 yếu tố này đều nằm trong nhóm các
yếu tố khách quan.
Kết luận chƣơng 2
Trong chương này, chúng tôi đã khái quát tình hình phát tri n kinh tế,
chính trị, xã hội và GD của huyện Mỹ Hào trong những năm gần đây, đặc biệt
thực trạng đội ngũ BQL và GV ở các trường TH S đáp ứng yêu cầu đổi mới

giáo dục.
Với các phương pháp nghiên cứu thực trạng, chúng tôi đã phản ánh hoạt
động giáo dục BDCM cho GV ở các trường THCS huyện Mỹ Hào trong những
năm qua cùng các nguyên nhân chủ quan và khách quan của thực trạng đ .
Thực tiễn chứng tỏ rằng hoạt động BDCM cho giáo viên THCS huyện
Mỹ Hào tuy vẫn được tiến hành đều đặn hàng năm nhưng việc bồi dưỡng còn bị
động, chủ yếu dựa vào chương tr nh BDTX của Bộ GD& ĐT. Phòng GD& ĐT
chưa thực sự chủ động trong việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và
ki m tra đánh giá kết quả hoạt động BDCM cho GV.
Vì vậy, đ hoạt động BDCM có hiệu quả, đảm bảo chất lượng và đáp ứng
yêu cầu đổi mới GD, cần phải có những biện pháp BDCM phù hợp và có tính
khả thi cho giáo viên THCS huyện Mỹ Hào.

20


Chƣơng 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG CHUYÊN MÔN
CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN MỸ HÀO

3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả, khả thi
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên
các trƣờng Trung học cơ sở huyện Mỹ Hào
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về hoạt động bồi
dưỡng chuyên môn cho giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

3.2.2. Quản lý nội dung bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên Trung học cơ
sở đáp ứng yêu cầu đổi mới
3.2.3. Tổ chức tốt công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng, nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới
3.2.4. Quản lý hình thức bồi dưỡng chuyên môn gắn với đổi mới chương
trình THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới
3.2.5.Tăng cường các biện pháp kiểm tra, đánh giá kết quả BDCM đáp ứng
yêu cầu đổi mới
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp
3.4. Khảo nghiệm tính khả thi và sự cần thiết của các biện pháp quản lý đã
đƣợc đề xuất
3.4.1. Các bước trưng cầu ý kiến
3.4.2.Kết quả trưng cầu ý kiến
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và mức độ khả thi của
các biện pháp đề xuất
T Nội dung
Mức độ cần thiết
Tính khả thi
T biện pháp Rất Cầ Kh Giá Th Rất Kh Kh. Giá Th
cần n
.
trị

khả ả
khả trị

thiế cầ TB bậc thi thi thi TB
bậc
t
n

3
2
1
3
2
1
1 Nâng cao 87 48 0 2.64 4
25 11
0 2.19 5
nhận thức
0
về
trách
nhiệm của
CBQL và
GV về hoạt
động
21


2

3

4

5

BD M…
Quản lý nội 92

dung
BDCM cho
GV
TH S…
Tổ chức tốt 117
công
tác
BD,
tự
BD…
Quản
lý 98
hình thức
BDCM
Tăng cường 79
các
biện
pháp ki m
tra,
đánh
giá…

43

0

2.68

3


78

57

0

2.57

3

18

0

2.87

1

121

14

0

2.89

1

37


0

2.73

2

81

54

0

2.6

2

48

8

2.53

5

74

50

11


2.47

4

Nhận xét: Từ bảng thống kê 3.1. cho thấy:
* Về mức độ cần thiết:
Các biện pháp đề xuất đều được đánh giá ở mức độ cần thiết cao, tỉ lệ
giao động của các biện pháp đều đạt từ 87,5% trở lên. Tỉ lệ này cho thấy, những
người được hỏi ý kiến đều cho rằng các biện pháp mà chúng tôi đưa ra là rất
cần thiết đ áp dụng vào việc BD M cho GV trong giai đoạn hiện nay. Biện
pháp 3, 4 các ý kiến cho rằng rất cần thiết chiếm 97,5% được hỏi.
Biện pháp được cho là ít cần thiết nhất chiếm 12,5 % trong số các biện
pháp bồi dưỡng. Với kết quả này, chứng tỏ biện pháp 1 là kh khăn khi thực
hiện. Tuy nhiên, không có biện pháp này thì hoạt động BDCM kém hiệu quả
nên vẫn còn 82,5% ý kiến cho rằng rất cần thiết.
* Về tính khả thi:
Các biện pháp đề xuất đều được đánh giá c tính khả thi cao. Tỷ lệ giao
động từ 80% trở lên đều cho rằng thực hiện được trong hoạt động BDCM. Có
biện pháp 5 chỉ đạt 80%. Điều này có th do thực tế ở các trường nhiều bộ môn
chưa c GV cốt cán, cho nên đ giúp Hiệu trưởng ki m tra chất lượng GV trong
quá trình BDCM và sau khi BDCM gặp kh khăn.
Biện pháp: “tăng cường công tác tự học, tự bồi dưỡng” được đánh giá c
tính khả thi cao (trên 90%). Đây là những biện pháp mà các nhà quản lý giáo
dục có th thực thi không cần nhiều điều kiện về thời gian và vật chất. Biện
pháp này cũng không quá kh đ thực hiện.
22


ăn cứ vào kết quả trưng cầu ý kiến, các BPQL đề xuất đều có mức độ
cần thiết và tính khả thi cao. Như vậy có th thấy được sự phù hợp của các biện

pháp với thực tiễn quản lý công tác BDCM cho giáo viên THCS huyện Mỹ
Hào.
Kết luận chƣơng 3
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động BDCM
cho giáo viên THCS huyện Mỹ Hào đã nêu ở chương 1 và chương 2, chúng tôi
đề xuất 5 BPQL hoạt động BDCM, nhằm mục đích QL tốt hoạt động BDCM
cho GV, nâng cao chất lượng GD. Việc đề xuất các BP luôn dựa trên các
nguyên tắc định hướng đảm bảo các yêu cầu về GD; kết hợp lý luận và thực
tiễn. Các BP tập trung vào các vấn đề: nâng cao nhận thức của CBQL và GV về
hoạt động BDCM cho giáo viên THCS; quản lý nội dung BDCM cho giáo viên
THCS; tổ chức tốt HĐBD, tự BD, nâng cao tr nh độ CM, nghiệp vụ cho GV;
quản lý hình thức BDCM gắn với đổi mới chương tr nh TH S; tăng cường các
BP ki m tra, đánh giá kết quả BD M đáp ứng yêu cầu đổi mới.
Các BP tạo thành một hệ thống các BPQL có mối liên hệ chặt chẽ với
nhau, mỗi BP có th làm tiền đề hoặc cũng c th là kết quả của BP còn lại.
Mỗi BP có mục đích, ý nghĩa riêng nhưng cùng chung một mục tiêu: phát tri n
và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên TH S huyện Mỹ Hào theo hướng
chuẩn hóa, hiện đại h a, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp
GD&ĐT.

23


×