Báo cáo thực tập nghề nghiệp 1
ND6:Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai
NỘI DUNG 06
THĂM QUAN NHÀ MÁY BÊ TÔNG XUÂN MAI
----------
LỜI NÓI ĐẦU
Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai cũng là một nội dung quan
trọng nằm trong đợt thực tập nghề nghiệp 1 lần này của sinh viên K55 ngành
Kỹ thuật xây dựng công trình.
Mục tiêu của việc đi thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai là nhằm
giúp sinh viên tìm hiểu một cách tổng quát về nhà máy về lịch sử hình thành,
các sản phẩm chủ yếu và quy trình công nghệ làm ra chúng,…Tìm hiểu được
phương thức làm việc nơi đây để làm nền tảng bước đầu cho sinh viên định
hướng được công việc thực tế sau khi ra trường.
Sau thời gian thăm quan, sinh viên có thể viết báo cáo chi tiết về những
nội dung được giới thiệu và tìm hiểu được trong quá trình thăm quan.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo trong đoàn hướng dẫn thực tập
đã chủ động liên hệ cơ sở thực tập, giúp sinh viên chúng em được đi thực tế
để có cái nhìn cụ thể hơn về công đoạn, quá trình sản xuất ngoài thực tế, giúp
sinh viên định hướng công việc sau khi ra trường.
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2015
Sinh viên thực hiện
NHÓM 5
[SVTH: nhóm 5– Lớp 57C-KTCTXD]
Trang 1
Báo cáo thực tập nghề nghiệp 1
ND6:Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai
I-TÌM HIỂU VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
NHÀ MÁY
I.1. Thành lập
Nhà máy bê tông Xuân Mai là tiền thân của Công ty cổ phần Bê tông
và Xây dựng Vinaconex Xuân Mai, là đơn vị thành viên của Tổng công ty
xuất nhập khẩu Xây dựng Việt Nam ( VINACONEX), được thành lập theo
quyết định số 1434 BXD/TCCB ngày 29/11/1983 của Bộ xây dựng do Liên
Xô giúp đỡ xây dựng. Đến năm 1996, nhà máy bê tông Xuân Mai đổi tên
thành Nhà máy bê tông và xây dựng Xuân Mai và chuyển về trực thuộc Tổng
công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam theo quyết định số 1049
BXD/TCLĐ ngày 06/12/1996 của Bộ Xây Dựng.
Hình thức hoạt động của Nhà máy theo hình thức Công ty cổ phần với
trên 2000 cán bộ công nhân viên.
I.2.
Quá trình phát triển
Công ty cổ phần Bê tông và Xây dựng Vinaconex Xuân Mai là doanh
nghiệp có trên 20 năm kinh nghiệm trong ngành xây dựng trên 2 lĩnh vực
chính là sản xuất vật liệu xây dựng và thi công xây lắp. Các sản phẩm chủ yếu
của công ty là: Các loại cấu kiện bê tông dự ứng lực tiền chế, đặc biệt là các
loại cấu kiện bê tông dự ứng lực tiền hế phục vụ cho thi công xây lắp dân
dụng, công nghiệp và giao thông,…Ngoài ra còn có các sản phẩm truyền
thống như: Cọc bê tông, cống các loại, vỉa, gạch block, gạch lát vỉa hè,…
Với hơn 2000 cán bộ công nhân viên, Công ty đã và đang tham gia thi
công xây lắp các công trình dân dụng công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật,… trọng
điểm trong phạm vi toàn quốc. Điển hình là các hạng mục thuộc các dự án:
-
Nhà máy sản xuất nước ngọt Coca-Cola Ngọc Hồi – Hà Nội; Nhà máy
chế biến thức ăn gia súc Xuân Mai –Hà Nội; Nhà máy đá ốp lát cao cấp Phú
Cát; Nhà máy bê tông Bình Dương; Nhà máy Panasonic; Nhà máy ToTo giai
đoạn 2; Nhà máy Yamaha giai đoạn 2; chuẩn bị thi công Nhà máy Intel thuộc
khu công nghệ cao Tp. Hồ Chí Minh.
[SVTH: nhóm 5– Lớp 57C-KTCTXD]
Trang 2
Báo cáo thực tập nghề nghiệp 1
ND6:Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai
- Nhà máy xi măng Nghi Sơn – Thanh Hóa; Trạm phân phối xi măng Hiệp
Phước –Tp. Hồ Chí Minh; Nhà máy xi măng Hoàng Mai – Nghệ An; Nhà
máy xi măng Bút Sơn – Hà Nam; Nhà máy xi măng HoCim; Trạm nghiền Mỹ
Xuân – Vũng Tàu,…
- Khu chung cư Trung Hòa – Nhân Chính – Vinaconex; Nhà CT4, CT5 –
Khu đô thị Mỹ Đình – Sông Đà; Tòa nhà 25 tầng Syrena; 4 tòa nhà 25 tầng
Vimeco; Siêu thị Thái Bình Dream; Siêu thị Prime Group; Chợ Phương Lâm
– Hòa Bình,…
- Cầu Bãi Cháy – Quảng Ninh; Cầu vượt Ngã Tư Sở
- Nhà máy thủy điện Ngòi Phát – Lào Cai; Thủy điện Buôn – Kuôp – Đắc
Lắc; Thủy điện Srêpok3,…Năm 2001, Công ty cổ phần bê tông và xây dựng
Vinaconex Xuân Mai được tặng huân chương lao động hạng 3.
Năm 2005, Công ty được tặng giải thưởng Nhà nước về khoa học công nghệ.
Trong những năm qua, Công ty khôn g ngừng phát triển về mọi mặt.
Đến nay, công ty là một đơn vị lớn của ngành xây dựng hoạt động trên phạm
vi toàn quốc. Trụ sở chính đặt tại Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, Hà
Nội. Công ty có các đơn vị thành viên: Công ty CP Xuân Mai – Đạo Tú tại
khu phố bê tông, xã Đạo Tú, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc; Công ty CP
Tư vấn thiết kế Vinaconex Xuân Mai tại Tầng 2, văn phòng 6, khu đô thị
Trung Hòa – Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội; Chi nhánh Hà Đông tại Tầng
4, trung tâm thương mại Hà Đông, số 8 đường Quang Trung, Hà Đông, Hà
Nội; Chi nhánh Láng- Hòa Lạc tại xã Ngọc Liệp, huyện Quốc Oai, Hà Nội;
các văn phòng đại diện tại Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh.
II-
TÌM HIỂU VỀ CÁC SẢN PHẨM CHỦ YẾU VÀ QUY TRÌNH
SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM
II.1.
Đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của doanh nghiệp
Những năm trở lại đây, do đổi mới công nghệ sản xuất nên Nhà máy bê
tông Xuân Mai cũng không ngừng áp dụng, đổi mới các trang thiết bị thi công
hiện đại.
[SVTH: nhóm 5– Lớp 57C-KTCTXD]
Trang 3
Báo cáo thực tập nghề nghiệp 1
ND6:Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai
Bảng số 1: Máy và thiết bị thi công( số liệu năm 2009)
STT
Tên thiết bị
Số lượng
Đặc tính kỹ thuật
Xuất xứ
1
Trạm trộn bê tông tự động
1 hệ
120 m3/h
Liên Xô
2
Trạm trộn bê tông tự động
2 hệ
60 m3/h
Việt Nam
3
Trạm trộn bê tông tự động
1 hệ
45 m3/h
Việt Nam
4
Trạm trộn bê tông tự động
2 hệ
30 m3/h
Việt Nam
5
Hệ thống xe goòng cấp bê tông
2 hệ
20 m3/h
Việt Nam
6
Dây chuyền sản xuất tâm sàn DƯL
21 line
4000m2/ngày; b = 2m;l=80 - 120m
Việt Nam
7
Dây chuyền sản xuất dầm, cọc DƯL
35 line
1260m/ngày; l = 80 - 120m
Việt Nam
8
Dây chuyền sản xuất ống cống li tâm
3 hệ
120m/ca; Từ D300 - D1250
Việt Nam
9
Dây chuyển sản xuất ống cống va rung
1 hệ
60m/ca; Từ D1000 - D2000
Việt Nam
10
Dây chuyền sản xuất dầm PPB
2 hệ
500m2 sàn/ngày; b = 2m; l = 60m
Pháp
11
Dây chuyền sản xuất gạch Block
2 hệ
3500 viên/ca
Israel
12
Máy đúc sàn rỗng Tensiland
1 cái
216m2/h; Sàn có h = 150;190;240
Tây Ban Nha
13
Xe bơm bê tông CIFA K2X/32
1 xe
87m3/h; h = 31,7m
ITALIA
14
Xe bơm bê tông MISUBISHI
1 xe
80m3/h; h = 30m
Nhật Bản
15
Xe v/c bê tông tự trộn HINO
5 xe
6m3
Nhật Bản
16
Xe v/c bê tông tự trộn Trung Quốc
2 xe
8m3
Trung Quốc
[SVTH: nhóm 5– Lớp 57C-KTCTXD]
Trang 4
Báo cáo thực tập nghề nghiệp 1
ND6:Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai
17
Cần rót bê tông tự leo
1 cái
Tầm với = 24m
Trung Quốc
18
Máy bơm bê tông tĩnh SWIFT
1 cái
80m3/h
Đức
19
Máy kéo thép P20
1 cái
f32 mm - 20 tấn
Liên Xô
20
Máy nến mẫu P10
1 cái
10 tấn
Liên Xô
21
Máy nén mẫu P125
1 cái
125 tấn
Liên Xô
22
Bộ khuôn mẫu lập phương
3 bộ
100;150;200
Liên Xô
23
Bộ thí nghiệm xi măng
1 bộ
24
Máy trộn 150 lít
1 cái
150 lít
Trung Quốc
25
Máy rung mẫu
1 cái
2,2 KW
Liên Xô
26
Bộ khuôn đúc bê tông
12 bộ
100x100
Liên Xô
27
Bộ sàng cốt liệu
1 bộ
Liên Xô
28
Súng thử bê tông N34
1 cái
Thụy Sĩ
29
Máy siêu âm bê tông
1 cái
Nhật Bản
30
Máy thử bọt khí bê tông
1 cái
Nhật Bản
31
Máy nén bê tông
1 cái
Malaysia
[SVTH: nhóm 5– Lớp 57C-KTCTXD]
Trang 5
Liên Xô
Báo cáo thực tập nghề nghiệp 1
ND6:Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai
Bảng số 2: Thiết bị gia công cơ khí, cốt thép và kết cấu thép( số liệu năm 2009)
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Tên thiết bị
Máy tiện 1A-616
Máy phay 6G 82
Máy bào G736
Máy khoan đứng 2H-135
Máy khoan đứng SB125
Máy khoan từ Mastron
Máy khoan từ E30
Máy hàn 6 mỏ MHD-1000
Máy hàn tự động kìm đầu hàn treo
Máy lốc tôn thủy lực Ah20/25
Máy kéo thép DWL Paul
Máy hà biến thế TĐ300
Máy hàn 36 điểm
Máy hàn 20 điểm
Máy hàn 2 điểm
Máy hàn 1 điểm
Máy hàn đối đầu
Máy cắt tôn tấm SAKAI
[SVTH: nhóm 5– Lớp 57C-KTCTXD]
Trang 6
Số lượng
1 cái
1 cái
1 cái
2 cái
1 cái
3 cái
1 cái
3 bộ
1 bộ
1 bộ
5 cái
2 cái
1 cái
1 cái
1 cái
3 cái
1 cái
3 cái
Đặc tính kỹ thuật
F 320 mm
1200x300 mm
700 mm
F 50 mm; P = 7,5 kW
F 50 mm; P = 7,5 kW
F 32 mm
F 30 mm
Ih = 1000A
1000A
30 kW; Lốc tôn dày tới 30 mm
p = 160kN; T5.D12.7
300A; 15 kW
200KVA
160KVA
30KVA
15KVA
15 KW
12 mm x 2 m
Xuất xứ
Liên Xô
Liên Xô
Liên Xô
Liên Xô
Đức
Đức
Đài Loan
Liên Xô
Trung Quốc
Thổ Nhĩ Kỳ
Đức
Liên Xô
Liên Xô
Liên Xô
Liên Xô
Liên Xô
Liên Xô
Nhật Bản
Báo cáo thực tập nghề nghiệp 1
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
ND6:Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai
Máy cắt tôn tấm thủy lực
1 cái
12 mm x 1,5 m
Máy cắt thép U6118
2 cái
F 8-10 mm
Máy cắt thép C370
2 cái
F 25-30 mm
Máy cắt thép C338
2 cái
F 14-22 mm
Máy cắt thép TEKOKU
4 cái
F 14-42 mm
Máy uốn thép TEKOKU320
4 cái
F 32 mm
Máy hàn bán tự động CO2
2 cái
20KVA
Máy hàn bán tự động CO2
8 cái
Dây hàn 400A
Máy cắt tự động khí nén esasp
3 cái
18m/ phút
Máy hàn 1 chiều esasp - LHE400
2 cái
I = 400A
Máy hàn tự phát DENYO
2 cái
I = 280A
Máy hàn xoay chiều EMC
36 cái
I = 300-400A
Tời điện 3,2 tấn
2 cái
TT = 3,2 tấn
Thiết bị phun sơn 63,1 KING
2 bộ
P = 230at
Máy uốn ống SB-700
1 bộ
SB-700
Máy uốn thép D32
1 bộ
D32
Máy hàn tự phát DENYO
1 cái
270A
Máy hàn tự phát DENYO
1 cái
310A
Thiết bị phun cát
3 bộ
V = 630 lít
Máy tiện 1M63
2 cái
F 600 mm
Bảng số 3: Thiết bị nâng( số liệu năm 2009)
[SVTH: nhóm 5– Lớp 57C-KTCTXD]
Trang 7
Liên Xô
Liên Xô
Liên Xô
Liên Xô
Nhật Bản
Nhật Bản
Nhật Bản
Malaysia
Thụy Điển
Thụy Điển
Nhật Bản
Việt Nam
Đức
Mỹ
Nhật Bản
Nhật Bản
Nhật Bản
Nhật Bản
Mỹ
Liên Xô
Báo cáo thực tập nghề nghiệp 1
STT
ND6:Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai
Tên thiết bị
Số lượng
Đặc tính kỹ thuật
Xuất xứ
1
Cẩu chân dê
1 cái
R = 20m; QT = 12 tấn
Đức
2
Cổng trục
1 cái
R = 40m; QT = 8 tấn
Đức
3
Cổng trục
1 cái
R = 40m; QT = 5 tấn
Đức
4
Cổng trục
1 cái
R = 40m; QT = 10 tấn
Việt Nam
5
Cầu trục K20-16,5-25
2 cái
Rm = 16,5; QT = 20 tấn; Hmax = 8
Liên Xô
6
Cầu trục K15-16,5-25
6 cái
Rm = 16,5; QT = 15 tấn; Hmax = 8
Liên Xô
7
Cầu trục K10-16,5-25
13 cái
Rm = 16,5; QT = 10 tấn; Hmax = 8
Liên Xô
8
Cầu trục K5-16,5-25
2 cái
Rm = 16,5; QT = 5 tấn; Hmax = 8
Liên Xô
9
Cầu trục K5-16,5-25
9 cái
Rm = 16,5; QT = 5 tấn; Hmax = 8
Việt Nam
10
Cầu trục K8-16,5-25
1 cái
Rm = 16,5; QT = 8 tấn; Hmax = 8
Việt Nam
11
Cẩu tự hành HuynDai
1 cái
Rm = 12; QT = 5 tấn; Hmax = 10
Hàn Quốc
12
Máy nâng hàng TCM
2 cái
TT = 1,5 tấn
Nhật Bản
13
Máy nâng hàng
1 cái
TT = 3 tấn
Đức
14
Bán cổng trục
2 cái
Rm = 12; QT = 7,55 tấn; Hmax = 8
Đức
15
Cầu trục K3,2-12-8
1 cái
Rm = 12; QT = 3,2 tấn; Hmax = 6
Việt Nam
16
Cẩu LIEBHERR
1 cái
Rm = 27,2m; QT = 45 tấn
Đức
17
Ô tô cẩu tự hành TADANO
1 cái
Rm = 28,6; QT = 30 tấn; Hmax = 35,8
Nhật Bản
[SVTH: nhóm 5– Lớp 57C-KTCTXD]
Trang 8
Báo cáo thực tập nghề nghiệp 1
ND6:Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai
18
Cẩu tự hành TADANO
1 cái
Rm = 28,6; QT = 30 tấn; Hmax = 36
Nhật Bản
19
Cẩu tháp Nhật JCC-180U
2 cái
Rm = 40 &17,5; QT = 4T & 10T
Nhật Bản
20
Cẩu tháp KB 674A
1 cái
Rm = 35 &19; QT = 6,5T & 25T; Hmax = 70m
Liên Xô
21
Cẩu tháp QTZ 7055
1 cái
Rm = 70 &19; QT = 6T & 25TC
Trung Quốc
22
Vận thăng chở hàng
1 cái
QT = 0,7T
Nhật Bản
23
Vận thăng chở hàng
1 cái
Hmax = 35m; QT = 0,5TC
Việt Nam
24
Cổng trục 02 dầm 30 tấn
2 cái
Rm = 20m; QT = 30 tấn; Hmax = 7m
Trung Quốc
25
Cẩu xích CCH40
1 cái
Rm = 18m; QT = 40 T
Nhật Bản
26
Cẩu CH500-50 tấn
1 cái
Rm = 45m; QT = 50 T
Nhật Bản
27
Cẩu tự hành KC
1 cái
Rm = 20m; QT = 40 T
Liên Xô
Bảng số 4: Thiết bị thi công cơ giới và vận tải( số liệu năm 2009)
[SVTH: nhóm 5– Lớp 57C-KTCTXD]
Trang 9
Báo cáo thực tập nghề nghiệp 1
STT
ND6:Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai
Tên thiết bị
Số lượng
Đặc tính kỹ thuật
Xuất xứ
1
Máy ép cọc ZYJB
1 cái
800 tấn; 300m/ca
Trung Quốc
2
Máy xúc lật Liu Gong
1 cái
V gầu = 1,7m3
Trung Quốc
3
Máy xúc lật W 150A
1 cái
V gầu = 0,95m3
Nhật Bản
4
Máy xúc TCM 830-2
1 cái
V gầu = 1,25m3
Nhật Bản
5
Ô tô đầu kéo v/c dầm cầu
4 cái
Dmax = 38; TT = 45T
Liên Xô
6
Ô tô đầu kéo Maz 504A
4 cái
TTmax = 25 tấn
Liên Xô
7
Ô tô đầu kéo Maz 504
2 cái
TTmax = 20 tấn
Liên Xô
8
Ô tô đầu kéo DONG FENG
2 cái
TTmax = 45 tấn
Trung Quốc
9
Ô tô đầu kéo IVECO
2 cái
TTmax = 40 tấn
Hàn Quốc
10
Ô tô đầu kéo v/c xi măng rời
5 cái
TTmax = 13 tấn
Liên Xô
11
Ô tô ZIN 130 v/c xi rời
8 cái
TTmax = 8 tấn
Liên Xô
12
Ô tô tự đổ MAZ 5549
11 cái
TTmax = 9 tấn
Liên Xô
13
Xe ô tô 4 chỗ
3 chiếc
4 chỗ
Nhật Bản
14
Xe ô tô 7 chỗ
7 chiếc
7 chỗ
Nhật Bản
15
Xe ô tô 4 chỗ
2 chiếc
4 chỗ
Hàn Quốc
16
Máy xúc lật TCM830
V gầu = 1,25m3
Nhật Bản
[SVTH: nhóm 5– Lớp 57C-KTCTXD]
1 cái
Trang 10
Báo cáo thực tập nghề nghiệp 1
ND6:Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai
17
Máy xúc lật KAWASAKAI
1 cái
V gầu = 0,95m3
Nhật Bản
18
Máy xúc KOBELCO PW150
2 cái
V gầu = 0,95m3
Nhật Bản
19
Máy xúc chuyển TO18AT
1 cái
V gầu = 1,25m3
Liên Xô
Ngoài ra còn rất nhiều các loại máy và vật tư khác.
[SVTH: nhóm 5– Lớp 57C-KTCTXD]
Trang 11
Báo cáo thực tập nghề nghiệp 1
ND6:Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai
II.2. Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp
Với trên 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất cấu kiện bê tông đúc
sẵn, thương hiệu Bê tông Xuân Mai đã được khẳng định trên thị trường xây dựng
Việt Nam. Các sản phẩm dịch vụ của nhà máy đã được các nhà đầu tư nước
ngoài, các nhà thầu chính nước ngoài quan tâm, tin tưởng sử dụng.
Công ty cổ phần bê tông và xây dựng Vinaconex Xuân Mai là một đơn vị phát
triển mạnh về cả lĩnh vực sản xuất công nghiệp lẫn lĩnh vực xây lắp. Hơn nữa,
công ty có đội ngũ kỹ sư thiết kế kết cấu bê tông, công nhân viên lành nghề, do
đó có thể thực hiện các dự án một cách đồng bộ từ thiết kế, sản xuất và lắp dựng
ngoài công trường.
Ngoài ra, công ty cũng là đơn vị đầu tiên và duy nhất hiện nay ở nước ta
đang sở hữu công nghệ bê tông dự ứng lực tiền chế để sản xuất các cấu kiện bê
tông đúc sẵn phục vụ cho kết cấu phần than của các công trình xây dựng như:
Nhà cao tầng, nhà xưởng công nghiệp, sân vận động, siêu thị, gara ô tô,…Đây là
một công nghệ hết sức mới mẻ, có nhiều ưu điểm nổi bật, đặc biệt là tiết kiệm
vật liệu. Việc ứng dụng công nghệ này của công ty trong những năm qua đã đạt
được nhiều thành tích lớn.
Thị trường cho ngành bê tông ngày càng được mở rộng cùng với sự phát
triển của nền kinh tế, đầu tư xã hội vào xây dựng cơ bản và hạ tang đang gia tang
mạnh mẽ, những sản phẩm do công ty sản xuất rất phù hợp cho những lĩnh vực
này. Đây là cơ hội để cho công ty phát triển, mở rộng thị phần, tăng doanh thu,
đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ.
[SVTH: nhóm 5– Lớp 57C-KTCTXD]
Trang 12
Báo cáo thực tập nghề nghiệp 1
ND6:Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai
2.3.CÁC TRẠM HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY
a. Giới thiệu về trạm trộn Xuân mai
- Trạm trộn số 1:
+ Tên trạm trộn: Trạm trộn liên xô C951
+ Công suất: 120(m3/h)
Những ưu điểm của trạm trộn:
Ưu điểm về công nghệ thiết bị máy móc:
[SVTH: nhóm 5– Lớp 57C-KTCTXD]
Trang 13
Báo cáo thực tập nghề nghiệp 1
ND6:Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai
+ Đây là hệ trạm trộn dạng tháp của Liên Xô chế tạo, hệ nồi trộn kiểu cưỡng bức
hành tinh nên bê tông được nhào trộn đều, bê tông trộn ra đạt được tính công tác
và chất lượng tốt nhất mà các loại máy trộn khác không thể đạt được.
+ Hệ điều khiển tự động hoàn toàn, có thể giám sát từ xa, hệ cân đong bằng các
loadcell có độ chính xác cao, giữ cho chất lượng bê tông luôn ổn định.
Ưu điểm về vật liệu đầu vào:
+ Do vật liệu đầu vào được tuyển chọn kỹ lượng, chứa trong các nhà kho có mái
che nên vật liệu không bị ảnh hưởng của thời tiết khí hậu
+ Cát được nhập về từ cát vàng sông lô đạt mođun, đá được nhập từ các nguồn
của Sunway, Vimeco… đạt chất lượng tốt.
Một số công trình tiêu biểu: Sản phẩm chủ yếu phục vụ cho nhà máy bê tông ứng
lực trước Xuân Mai, để sản xuất cấu kiện cho các công trình tiêu biểu như:
Panasonic, Toto, Chợ Thái Nguyên, Chung cư cao cấp N05, Trung tâm thương
mại Chợ Mơ, Chung cư Ngô Thì Nhậm…
- Trạm trộn số 2:
[SVTH: nhóm 5– Lớp 57C-KTCTXD]
Trang 14
Báo cáo thực tập nghề nghiệp 1
ND6:Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai
+ Tên trạm trộn: Trạm trộn IMI (30m3/h)
+ Công suất: 30(m3/h)
Những ưu điểm của trạm trộn:
Ưu điểm về công nghệ thiết bị máy móc:
+ Đây là hệ trạm trộn dạng đứng xe skip được viện máy IMI chế tạo, hệ nồi trộn
kiểu cưỡng bức kiểu cánh tay đảo trộn, bê tông được trộn đều nhanh chóng phù
hợp cho việc trộn bê tông thương phẩm.
+ Hệ điều khiển tự động hoàn toàn, hệ cân đong bằng các loadcell có độ chính
xác cao, giữ cho chất lượng bê tông luôn ổn định.
Ưu điểm về vật liệu đầu vào:
+ Do vật liệu đầu vào được tuyển chọn kỹ lượng, chứa trong các nhà kho có mái
che nên vật liệu không bị ảnh hưởng của thời tiết khí hậu
[SVTH: nhóm 5– Lớp 57C-KTCTXD]
Trang 15
Báo cáo thực tập nghề nghiệp 1
ND6:Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai
+ Cát được nhập về từ cát vàng sông lô đạt mođun, đá được nhập từ các nguồn
của Sunway, Vimeco… đạt chất lượng tốt.
Một số công trình tiêu biểu: Sản phẩm chủ yếu phục vụ cho nhà máy bê tông ứng
lực trước Xuân Mai, để sản xuất cấu kiện cho các công trình tiêu biểu như:
Panasonic, Toto, Chợ Thái Nguyên, Chung cư cao cấp N05, Trung tâm thương
mại Chợ Mơ, Chung cư Ngô Thì Nhậm
2.4 Các sản phẩm tiêu biểu và quy trình công nghệ.
2.4.1Bê tông thường
Giới thiệu công nghệ bê tông dự ứng lực tiền chế:
Bê tông cốt thép là một sản phẩm không thể thiếu được của kỹ thuật xây
dựng. Một trong những phát minh lớn trong kỹ thuật xây dựng ở thế kỷ 20 chính
là bê tông dự ứng lực. Nó được ứng dụng rộng rãi tại hầu hết các nước tiên tiến
trên thế giới từ hơn 50 năm nay.
Ở Việt Nam việc ứng dụng công nghệ bê tông dự ứng lực đã được thực hiện
từ những năm 70, 80. Tuy nhiên phạm vi áp dụng còn hạn hẹp. Chỉ trong những
năm gần đây, với chủ trương công nghiệp hoá, hiện đại hoá các doanh nghiệp
trong ngành bê tông đã mạnh dạn ứng dụng công nghệ dự ứng lực trong việc sản
xuất các cấu kiện bê tông dự ứng lực.
- Năm 1999, Liên doanh VINAROSE (hợp tác giữa V1NACONEX và Hãng
RONVEAUX - Vương quốc Bỉ) đã hợp tác triển khai công nghệ bê tông dự ứng
lực tại Công ty bê tông và xây dựng Vinaconex Xuân Mai để sản xuất các cấu
kiện vượt khẩu độ lớn bằng phương pháp căng kéo trước phục vụ cho xây dựng
nhà ở dân dụng, nhà công nghiệp, sân vận động, sản xuất dầm cầu phục vụ cho
giao thông.... Phạm vi áp dụng rất rộng rãi, giải quyết được hầu hết các phương
án xây dựng hiện đại mang tính công nghiệp cao.
[SVTH: nhóm 5– Lớp 57C-KTCTXD]
Trang 16
Báo cáo thực tập nghề nghiệp 1
ND6:Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai
Hiện nay tại Công ty chúng tôi, bê tông dự ứng lực tiền chế được sản xuất theo
phương pháp Căng trước: Trên các dây chuyền dài tới 95 m, các sợi cáp được
tạo lực căng trước khi đố bê tông. Sau khi bê tông đông kết và được dưỡng hộ
đạt tới cường độ 80% R28 thì tiến hành cắt các sợi cáp trên, lực kéo trong dây
cáp sẽ chuyến thành lực nén trong cấu kiện bê tông.
Sử dụng kết cấu bê tông tiền chế trong các công trình có thể mang lại những hiệu
quả to lớn như: Các cấu kiện được sản xuất trong Công ty đạt hiệu quả kinh tế
cao, chất lượng kỹ thuật đạt đúng theo thiết kế, giảm thời gian xây dựng.... Do
vậy thiết kế hướng tới một kết cấu đơn giản với sự điển hình hoá cao nhất trong
quá trình sản xuất, lắp dựng, liên kết và hoàn thiện kết cấu.
• Các tiêu chuẩn được áp dụng cho thiết kế và thi công:
-
Tiêu chuẩn tải trọng và tác động “ TCVN 2737-95”
-
Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép “ TCVN 356-2005”
-
Tiêu chuẩn tính toán bê tông dự ứng lực theo tiêu chuẩn Châu Âu
-
Sản phẩm bê tông dự ứng lực - Yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu “ TCVN
389 - 2007”
-
Kết cấu bê tông và bê tông lắp ghép - Quy phạm thi công và nghiệm thu
“ TCVN 390 - 2007”
Quy trình sản xuất cấu kiện cột, dầm, sàn.
Kiểm tra thiết kế - dự trù vật tư - mua vật tư
Kiểm tra, nhập kho
Thiết kế cấp phối, coffa, cốt thép
Trộn bê tông
Gia công cốt thép
[SVTH: nhóm 5– Lớp 57C-KTCTXD]
Trang 17
Gia công coffa
Báo cáo thực tập nghề nghiệp 1
ND6:Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai
Kiểm tra
Lắp đặt cốt thép, tạo ứng suất cho KCT và cáp DWL, lắp coffa
Tạo hình sản phẩm
Dỡ coffa, dưỡng hộ, hạ tải, cắt thép DƯL
Kiểm tra, xếp kho
Vận chuyển, giao cho khách hàng
Theo dõi lắp đặt, thu thập ý kiến khách hàng
Vật liệu sản xuất cấu kiện cột, dầm, sàn:
Nguyên vật liệu dùng để sản xuất cấu kiện: Cột, Dầm, Sàn, bao gồm:
-
Xi măng PC 40
-
Đá dăm cỡ hạt lớn nhất 20 mm của mỏ đá Cao Dương - Kim Bôi - Hoà Bình.
-
Cát vàng Sông Lô
-
Nước cho bê tông: Dùng nước sạch đã qua xử lý lắng lọc.
-
Cốt thép thường trong bê tông, với thép tròn trơn loại CB240-T, Thép có gờ
loại CB300-V, CB400-V theo TCVN 1651-2008.
-
Thép DƯL trong bê tông:
+ Cáp 12,7; D7; 05 theo tiêu chuẩn ASTM A416/A416M-99 Grade 270
Các loại cốt thép cường độ cao trên đều kèm theo chứng chỉ của nhà sản xuất và
được kiểm tra theo từng lô hàng.
Phụ gia hoá dẻo EX-40A, của hãng IMAG.
Chuẩn bị nguyên vật liệu
[SVTH: nhóm 5– Lớp 57C-KTCTXD]
Trang 18
Báo cáo thực tập nghề nghiệp 1
-
ND6:Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai
Cốt liệu sau khi kiếm tra, được nhập vào kho chứa có mái che. Sau đó được
đưa lên bun ke trạm trộn bằng hệ thống băng tải.
-
Xi măng PC 40 dạng rời được vận chuyến bằng xe chuyên dùng từ nhà máy
sản xuất xi măng và bơm nạp vào xi lô chứa, sau đó bơm lên bun ke trạm trộn.
-
Nước và phụ gia được bơm lên bình chứa đặt trên trạm trộn.
Định lượng nguyên vật liệu:
Các nguyên vật liệu trên được cân đong theo đúng thành phần cấp phối thiết kế
trên thiết bị cân điện tủ’ điều khiển tự động có độ chính xác cao. Định kỳ hàng
năm các thiết bị này được hiệu chuẩn nội bộ bằng các quả cân chuẩn hạng II loại
20 Kg.
Tỷ lệ cấp phối được Phòng TN-KCS của công ty kiếm tra đạt yêu cầu mới đưa
vào sản xuất.
Trộn và vận chuyên bê tông:
Bê tông được trộn tại trạm cố định gồm 2 máy trộn cưỡng bức, công suất trạm
trộn 120 m3/h.
Sau khi cân đong, các nguyên vật liệu được đưa vào máy trộn với khối
lượng 0,8 m3 mỗi mẻ trộn, thời gian trộn từ 2 đến 3 phút. Sau đó bê tông được xả
xuống phễu chứa có dung tích 1 m3, đặt trên xe goòng chạy tới các nhịp sản xuất
và dùng cầu trục cấp tới các vị trí tạo hình sản phẩm trong thời gian từ 5 - 7 phút.
[SVTH: nhóm 5– Lớp 57C-KTCTXD]
Trang 19
Báo cáo thực tập nghề nghiệp 1
ND6:Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai
Hình 1: Cấu kiện cột + tấm sàn
[SVTH: nhóm 5– Lớp 57C-KTCTXD]
Trang 20
Báo cáo thực tập nghề nghiệp 1
ND6:Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai
Hình 2: Cấu kiện dầm
[SVTH: nhóm 5– Lớp 57C-KTCTXD]
Trang 21
Báo cáo thực tập nghề nghiệp 1
ND6:Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai
Hình 3: Cấu kiện tấm sàn Halowcore
[SVTH: nhóm 5– Lớp 57C-KTCTXD]
Trang 22
Báo cáo thực tập nghề nghiệp 1
[SVTH: nhóm 5– Lớp 57C-KTCTXD]
ND6:Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai
Trang 23
Báo cáo thực tập nghề nghiệp 1
ND6:Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai
2.3.2. Công nghệ ván khuôn
Ván khuôn được thiết kế và chế tạo bằng thép, có độ bền vũng và có sai số
cho phép. Khuôn được gia công bề mặt phẳng, nhẵn, tháo lắp và vận chuyển dễ
dàng, có đệm cao su ở các cạnh khuôn đảm bảo kín khít khi đổ và đầm bê tông.
Trước khi lắp, khuôn được vệ sinh sạch và bôi một lớp mỏng dầu chống dính
RHEOFISH 202 của MBT.
Ván khuôn trước khi đưa vào sản xuất phải có nghiệm thu của Phòng Kỹ thuật
và Phòng TN-KCS.
[SVTH: nhóm 5– Lớp 57C-KTCTXD]
Trang 24
Báo cáo thực tập nghề nghiệp 1
ND6:Thăm quan nhà máy bê tông Xuân Mai
Gia công và lắp đặt cốt thép
Cốt thép được gia công và lắp đặt đúng theo thiết kế, đảm bảo chắc chắn cho
công tác tạo hình sản phẩm.
Sau khi lắp đặt xong cốt thép thì Phòng TN-KCS của công ty kiểm tra đúng thiết
kế mới được đố bê tông.
- Cốt thép có đường kính φ < 10 mm được nắn và làm sạch bằng máy nắn cắt
C338.
- Các loại cốt thép có đường kính φ > 10 mm được uốn nhờ máy chuyên dụng.
[SVTH: nhóm 5– Lớp 57C-KTCTXD]
Trang 25