Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Braxin nang cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.33 KB, 6 trang )

] Ngày soạn: 31/12/2007 Ngày giảng: 2/1/2008
Bài: 8: Cộng hòa liên bang Bra-Xin
Tiết 1 : Khái quát về Bra-Xin

I/ Mục tiêu bài dạy
Sau bài học HS cần:
1.Yêu cầu về kiến thức:
Trình bày đợc đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí, lãnh thổ, điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên Bra-Xin
Nắm đợc những đặc điểm chính về dân c xã hôị của Bra-xin
Nắm đợc những đặc điểm chính về tình hình phát triển kinh tế của Bra-xin
2.Yêu cầu về kĩ năng:
Sử dụng Bản đồ , lợc đồ biểu bảng để nhận xét đặc điểm tự nhiên , dân c phân
bố công nghiệp của Bra-xin
3.Về thái độ hành vi:
Hình thành quan điểm : tăng trởng kinh tế phải gắn li on với công bằng và tiến bộ
xã hội
II/ thiết bị dạy và học
1.Thầy : Bản đồ tự nhiên mĩ LaTinh
Lợc đồ các trung tâm công nghiệp chính của Bra-xin
2.Trò: Hoc bài cũ, chuẩn bị trớc bài mới
III) Hoạt động dạy và học
1)Kiểm tra bài cũ :
Kim tra bi thc hnh ( 3 em) 5
2) Giảng bài mới
Là một dất nớc rộng lớn, nhiều tiềm năng phát triển và đợc xếp vào hàng ngũ các n-
ớc công nghiệp mới của thế giới hiện naytuy nhiên bên cạnh đó thì Bra-xin vẫn còn có
nhng khó khăn cần phải giải quyết bài hôm nay
Hoạt động của thầy và trò t Nội dung chính
Hoạt động 1: tìm hiểu đặc điểm tự
nhiên Bra-xin


GV giới thiệu lãnh thổ Bra-xin Trên Bản
đồ
Diện tích đứng thứ 5 thế giới : sau Nga,
Ca-na-đa, Hoa Kì, TQ
? Quan sát Bản đồ tự nhiên Bra-xin
hãy cho biết Bra-xin nằm trong
khoảng vĩ độ nào? từ đó có những loại
khí hậu nào?
? Quan sát H 8.1, dựa vào nội dung
SGK và hiểu biết em hãy nêu các bộ
phận địa hình chính của Bra-xin và các
10
I) Điều kiện tự nhiên
- Diện tích 8,5 triệu km
2
- Vĩ độ: khoảng từ 5
0
B35
0
N
- Khí hậu: Chủ yếu có khí hậu xích
đạo, nhiệt đới, phía nam có khí hậu
cận nhiệt gió mùa
- Gồm 2 bộ phận lãnh thổ chính:
thế mạnh kinh tế của nó?

( Sông A-ma-dôn có lu vực rộng lớn
nhất thế giới )
Nhờ có diện tích đất đỏ ba dan rộng lớn,
khí hậu nhiệt đới nóng ẩm

Nhờ có các đồng cỏ rộng
Cao nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều
con sông với độ dốc lớn, nhiều thác ghềnh
( Nh sông Xingu, Aragoaya,
Xanphranxico) nên có thể phát triển thủy
điện
Phía đông nam sơn nguyên tập trung
nhiều khoáng sản nh than đá, sắt, vàng,
dầu mỏ...
GV khó khăn của Bra-xin về mặt tự
Nhiên là hạn hán ở miền đông bắc, lụt
và có khi xảy ra đông giá ở miền nam
Chuyển ý:
Bra-xin có đặc điểm dân c xã hội rất độc
đáo mục II
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về dân c Bra-xin
? Dựa vào bảng 8.1 và nội dung SGK,
em hãy nêu một số đặc điểm dân c Bra-
xin?
Dân số đứng thứ 5 thế giới sau TQ, ấn
độ,Hoa Kì, In đô nên xia
Năm 1998 có 165,8 triệu ngời
Năm 2005 có 184,2 triệu ngời
Từ 1998 đến 2005 trung bình tăng hơn
2,6 triệu ngời / năm
Cơ cấu dân c Bra-xin theo thành phần
chủng tộc:
Ơ rôpêốit 55%
Nểgốit 6%
Ngời lai 38%

9
+ Đồng bằng A-ma-dôn
- Do phù xa sông bồi đắp
- Nhiều rừng rậm nhiệt đới
Thuận lợi cho phát triển nông- lâm-
ngh nghiệp
+ Sơn nguyên Bra-xin
Rộng 5 triệu
2
, cao trung bình 1000m,
thuận lợi cho:
- Phát triển cây công nghiệp nhất là cà
phê, cao su
- Chăn nuôi gia súc
- Phát triển thủy điện
Khai thác khoáng sản
II) Dân c
- Dân số đông
Năm 2005 có 184,2 triệu ngời
- Tỉ xuất gia tăng dân số tự nhiên biến
động thất thờng song nhìn chung còn
cao( năm 2005: 1,4%) làm dân số tăng
nhanh
- Tỉ lệ dân thành thị cao: 81% (2005)
gấp 1,7 lần trung bình thế giới.
- Thành phần dân c phức tạp
Các chủng tộc khác 1%
Chuyển ý: Trên nền tảng tự nhiên và dân
c nh vậy, kinh tế Bra-xin phát triển ra
sao? Trong mục III sau đây, chỳng ta sẽ

tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế Bra-
xin.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tình hình phát
triển kinh tế Bra-xin.
CH: Dựa vào bảng 8.2, em hãy nhận
xét về sự chuyển dịch cơ cấu GDP của
Bra-xin.
GV: xu hớng thay đổi và tỉ trọng này cho
thấy Bra-xin có nề kinh tế khá phát
triển . thực tế Bra-xin đợc đánh giá là
một nớc công nghiệp mới, phát triển
nhanh nhất của thế giới.
10
- có sự hòa hp cao chủ yếu sử dụng
tiếng Bồ Đào nha và theo đạo Ki Tô.

III. Tình hình phát triển kinh
tế
1. Nền kinh tế phát triển nhất nam

Năm 2004 GDP đạt 604,9 tỉ USD,
chiếm hơn 50% GDP của toàn bộ Nam
Mĩ .
2. Cơ cấu đang có sự chuyển dịch:
- Khu vực 1 và 2 đang ngày càng
giảm.
- Khu vực 3 đang ngày càng tăng.
( Năm 2004 tỉ trọng khu vực I - II -
III tng ứng là 5,1 %; 17,2%; 77,7%)
3. Đặc điểm các ngành kinh tế

GV hớng dẫn hs nghiên cứu từng ngành
theo trình tự SGK.
GV lu ý lại điều kiện phát triển với diện
tích đất đỏ ban dan rộng lớn trên cao
nguyên Bra-xin ...
GV lu ý Bra-xin đợc xếp vào loại nớc
công nghiệp mới.
a.Nông nghiệp:
- Trình độ phát triển khá cao.
- Các sản phẩm chính:
+ Ngô, lúa, sắn ( năm 2004 sản lợng
lúa đứng thứ 9 thế giới )
+ Cây công nghiệp xuất khẩu: cà phê (
đứng đầu thế giới về chất lợng và sản
lợng ), hồ tiêu, ca cao, đậu tơng,
mía ...
+ Chăn nuôi trâu, bò, lợn phát triển
nhất Nam Mĩ.
b. Công nghiệp
- sản phẩm công nghiệp chế biến
chiếm 61% tổng kim ngạch xuất khẩu
- Phát triển cả công nghiệp nặng và
công nghiệp nhẹ.
( là các ngành công nghiệp nặng )
( là các ngành công nghiệp nhẹ )
Là ngành có vai trò quan trọng trong
kinh tế Bra-xin .
Các mặt hàng xuất khẩu chính của
Bra-xin là gì?.
Chuyển ý: Chúng ta đã thấy hình ảnh

một đất nớc Bra-xin hòa hợp thống nhất,
và có nền kinh tế khá phát triển, có trình
độ đứng đầu các nớc mĩ la tinh. Bra-xin
hiện còn phải giải quyết các vấn đề gì của
xã hội? Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này
trong mục 4 sau đây.
Hoạt động 4: Tìm hiểu những vấn đề
xã hội cần giải quyết ở Bra-xin
Cụ thể:
+ 105 những ngời giàu nhất chiếm 50%
GDP.
+ 105 những ngời nghèo nhất chỉ chiếm
0,5% GDP
Tỉ lệ thất nghiệp:
- Năm 1995 là 6,1%
- Năm 2001 là 9,4%
Bên cạnh các nhà cao tầng hiện đại là
các khu nhà ổ chuột tồi tàn của dân
nghèo thành thị ...
So với GDP, tổng nợ nớc ngoài của Bra-
xin :
- Năm 1990 = 25%
- Năm 2000 = 40%
- Năm 2003 = 46,5%
=> ảnh hởng đến sự phát triển kinh tế -
xã hội.
GV lu ý: Theo quy chuẩn quốc tế để an
toàn nền kinh tế thì:
8
+ Khai mỏ, luyện kim, hóa chất, sản

xuất ôtô, máy bay ...
+ Dệt may, chế biến thực phẩm ...
c. ngoại thơng:
- Năm 2004 kim ngạch xuất khẩu
đạt 162,4 tỉ USD ( xuất siêu 30,5 tỉ
USD)
- Xuất khẩu: cà phê, ca cao, mía, đậu
tơng, thịt bò, nớc cam, gày dép, phụ
tùng ôtô.
- Nhập khẩu: Dầu thô, máy móc,
thiết bị ...
IV. Những vấn đề xã hội cần
giải quyết.
1. Phân hóa giàu - nghèo rất lớn.
2. Hậu quả của vấn đề đô thị
hóa tự phát
- Tỉ lệ thất nghiệp cao.
- Bất hợp lý trong cảnh quan đô thị.
- Ô nhiễm môi trờng ...
3. Nợ nớc ngoài nhiều
- Nợ nớc ngoài nế có phải =< 50%
GDP. Số nợ của Bra-xin đã xấp xỉ con số
50% GDP.
- Dành trả nợ không quá 10% ngân
sách.
4. Phân bố dân c và trình độ
phát triển kinh tế chênh lệch giữa
các vùng
- vùng đông nam: 43,5% dân số và
hơn63% tổng thu nhập quốc dân.

- vùng trung tây và Bắc chỉ chiếm
13% dân số và 9% tổng thu nhập quốc
dân.
III/ H ớng dẫn học và làm bài về nhà: 3
Chuẩn bị trớc bài thc hnh
VI/ Phần bổ xung sau bài dậy:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×