Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

GIAO AN TOAN 5 KY2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.76 KB, 93 trang )

xGiaựo vieõn : ẹoó Thũ Tỡnh
Tiết 94:
Hình tròn , đờng tròn
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết đợc về hình tròn, đờng tròn và các yếu tố của hình tròn nh tâm, bán kính, đờng
kính.
- Biết sử dụng compa để vẽ hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên chuẩn bị bảng phụ và Bộ đồ dùng dạyhọc toán 5
- HS chuẩn bị thớc kẻ và compa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Giới thiệu về hình tròn - đờng tròn.
- HS dùng compa để vẽ trên giấy (GV vẽ trên bảng) một đờng tròn và GV nói: Đầu chì của
compa vạch ra một đờng tròn.
- GV yêu cầu HS nêu tên các yếu tố của hình tròn nh: tâm, bán kính, đờng kính.
- Nhận xét về đặc điểm của các yếu tố đó.
- GV giới thiệu tiếp về hình tròn và các yếu tố của hình tròn.
Hoạt động 2: Thực hành.
- HS làm các bài tập trong vở bài tập Toán (VBTT).
- Các bài 1,2 nhằm rèn luyện kĩ năng sử dụng compa để vẽ đờng tròn.
- Yêu cầu HS, ghi bán kính hoặc đờng kính cho trớc vào hình.
Bài 3: Rèn luyện kĩ năng vẽ phối hợp đờng tròn và hai nửa đờng tròn.
- GV cho HS quan sát hình vẽ và nhận xét cách vẽ.
- HS tự vẽ.
- GV quan sát, kiểm tra.
Bài 4: Rèn luyện kĩ năng vẽ phối hợp nửa đờng tròn và hình chữ nhật.
- HS quan sát, nhận xét, cho biết bán kính của nửa hình tròn.
- HS vẽ hình.
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK.


1
Giaựo vieõn : ẹoó Thũ Tỡnh
Tiết 95:
Chu vi hình tròn
I. Mục tiêu.
Giúp HS nắm đợc quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi
hình tròn.
II. Chuẩn bị.
- Vẽ hình tròn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Giới thiệu công thức chu vi hình tròn.
- GV giới thiệu các công thức chu vi hình tròn (tính thông qua đờng kính và bán kính).
- GV ghi công thức tính lên bảng:
C = d x 3,14
C = r x 2x 3,14
- HS vận dụng các công thức qua các ví dụ 1 và 2.
- HS nêu kết quả.
- GV công nhận kết quả đúng.
Hoạt động 2: Thực hành tính chu vi hình tròn.
Bài 1 và 2: Vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi hình tròn và củng cố kĩ năng làm tính
nhân các số thập phân.
Chú ý với trờng hợp d =
22
7
hoặc r =
3
2
thì có thể chuyển các phân số đó thành các số thập
phân hoặc để dới dạng phân số.
- HS nêu kết quả.

- HS dới lớp đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
Bài 3 và 4: HS vận dụng các công thức tính chu vi trong việc giải các bài toán thực tế. Các
bài toán này có mô hình toán học thể hiện khá rõ ở chỗ HS đã biết bánh xe hình tròn, "v ờn hoa
hình tròn" và yêu cầu tính chu vi của các hình tròn đó. Chú ý yêu cầu HS t ởng tợng và ớc lợng về
kích cỡ của bánh xe nêu trong bài toán.
- HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV chữa chung.
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK.
2
Giaựo vieõn : ẹoó Thũ Tỡnh
Tiết 96:
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn.
II. Chuẩn bị.
- Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Ôn cách tính chu vi hình tròn
- Cho HS nêu cách tính chu vi hình tròn.
- Gọi HS lên bảng viết công thức tính.
- Nêu cách tìm bán kính đờng kính khi biết chu vi.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Vận dụng trực tiếp công thức tính chu vi hình tròn và củng cố kĩ năng nhân các số
thập phân.
- HS tự làm.
- Đổi vở kiểm tra chéo cho nhau.
- Có thể gọi một HS đọc kết quả từng trờng hợp.
- HS khác nhận xét, GV kết luận.
Bài 2:

- Luyện tập tính bán kính hoặc đờng kính hình tròn khi biết chu vi của nó.
- Củng cố kĩ năng tìm thừa số cha biết của một tích, chẳng hạn:
r x 2 x 3,14 = 18,84.
- Củng cố kĩ năng làm tính chia các số thập phân.
- HS làm bài.
- Gọi HS lên làm.
Bài 3: a. Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn khi biết đờng kính của nó.
b. Hớng dẫn HS nhận thấy: Bánh xe lăn 1 vòng thì ô tô sẽ đi đợc một quãng đờng đúng bằng
chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì ô tô sẽ đi đợc quãng đờng dài bằng bấy nhiêu
lần chu vi của bánh xe.
Bài 4 : - Củng cố công thức tính chu vi các hình chữ nhật, hình vuông và hình tròn.
- HS thảo luận và nêu cách làm.
- GV hớng dẫn chung.
Chu vi hình vuông (a)là : 11,75 x 4 = 47 (cm)
Chu vi hình chữ nhật ( b) là : (9 + 14,5) x 2 = 47 (cm).
Chu vi của hình ( c ) là chu vi của nửa hình tròn cộng với độ dài đờng kính, nên ta có: (10 x
3,14) : 2 + 10 = 25,7 (cm).
Kết luận: Hình chữ nhật và hình vuông có chu vi bằng nhau.
IV. Dặn dò: Bài về nhà làm bài tập trong SGK.
3
Giaựo vieõn : ẹoó Thũ Tỡnh
Tiết 97 :
Diện tích hình tròn
I. Mục tiêu : Giúp HS nắm đợc quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính
diện tích hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học:- Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng, bán kính 3cm. - Chuẩn bị sẵn kéo
cắt giấy, hồ dán và thớc kẻ thẳng.
- GV chuẩn bị hình tròn to và băng giấy mô tả quá trình cắt, dán các phần của hình tròn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Nhận biết về quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.

GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn nh SGK (tính thông qua bán kính).
Có thể tổ chức cho HS tiến hành hoạt động có tính chất tìm tòi - phát hiện công thức tính
diện tích hình tròn nh sau:
- HS lấy một hình tròn bán kính 3cm chẳng hạn, rồi gấp thành 16 phần bằng nhau và kẻ các
đờng thẳng theo các nếp gấp đó.
- Cắt hình tròn thành 16 phần nhỏ rồi dán các phần đó lại để đợc một hình gần giống nh hình
bình hành. Nhận xét về cạnh đáy và chiều cao của hình bình hành (cạnh đáy gần bằng nửa chu vi
hình tròn, chiều cao gần bằng bán kính hình tròn).
- Tính (ớc lợng) diện tích hình bình hành. Từ đó phát hiện công thức tính (ớc lợng) diện tích
của hình tròn.
Hoạt động 2: Thực hành tính diện tích hình tròn.
Bài 1&2: Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tròn và củng cố kĩ năng làm tính
nhân các số thập phân. Chú ý với trờng hợp d =
2
1
hoặc r =
3
2
thì có thể chuyển các phân số đó
thành các số thập phân.
- Gọi HS nêu kết quả - HS đổi vở kiểm tra kết quả lẫn nhau.
Bài 3: HS vận dụng công thức tính diện tích trong việc giải các bài toán thực tế. ở bài toán
này mô hình toán học thể hiện khá rõ: đề tài đã cho biết sàn diễn là hình tròn và yêu cầu tính chu
4
vi của hình tròn đó. Chú ý: Yêu cầu HS tởng tợng và ớc lợng về kích cỡ của sân khấu nêu trong bài
toán.
Bài 4: GV hớng dẫn HS tính diện tích hình tròn khi biết chu vi của nó.
Cách tính: Từ chu vi tính đờng kính hình tròn, suy ra độ dài bán kính, từ đó vận dụng công
thức để tính diện tích của hình tròn.
IV. Dặn dò: Về làm bài tập trong SGK.

Toán: Tiết 98: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để tính
diện tích của một số hình tổ hợp.
x 3,14 = 200,96 (cm
2
)
Diện tích của hình tròn lớn:
10 x 10 x 3,14 = 314 (cm
2
)
Diện tích phần không gạch chéo cần tìm là:
(200,96 + 314) - 20 x 2= 474,96 (cm
2
)
Đáp số: 474,96 cm
2
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong SGK
5
Giaựo vieõn : ẹoó Thũ Tỡnh
Tiết 99 :
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để tính diện
tích của một số hình tổ hợp.
II. Chuẩn bị:
Hình vẽ bài 3, 4 (vở bài tập)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1: ôn cách tính chu vi, diện tích hình tròn.
- Cho học sinh nêu cách tính chu vi và diện tích hình tròn.
- HS lên bảng viết công thức tính.

Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS nhận xét: Độ dài sợi dây thép chính là 2 lần chu vi hình tròn có đờng kính 9 cm.
Độ dài dây thép là: 2 x 9 x 3,14 = 56,52 (cm).
- HS tự làm, sau đó đổi vở, kiểm tra chéo cho nhau.
- Có thể gọi một HS đọc kết quả từng trờng hợp.
- HS khác nhận xét.
- GV kết luận.
Bài 2: - Luyện tập tính bán kính, biết chu vi hình tròn.
- Gọi HS nêu cách tìm bán kính khi biết chu vi
- HS tự làm bài
- Gọi HS lên bảng làm
Bán kính hình tròn lớn là: 40,82 : 3,14 : 2 = 6,5 (cm)
Hiệu hai bán kính là: 6,5 - 5 = 1,5 (cm)
Bài 3: Diện tích hình đã cho là tổng diện tích hình tam giác và nửa hình tròn.
- HS quan sát hình vẽ
- Nhận xét về cách tính hình tổng hợp
- HS làm bài
- GV chữa chung
Bài 4: Diện tích phần gạch chéo là hiệu của diện tích hình vuông trừ đi diện tích của hình
tròn với đờng kính là 20cm.
- HS tự làm
- GV chữa chung
IV. Dặn dò:
Về làm bài tập trong SGK
6
Giaựo vieõn : ẹoó Thũ Tỡnh
Tiết 100:
Giới thiệu biểu đồ hình quạt
I. Mục tiêu
Giúp HS:

- Làm quen với biểu đồ hình quạt
- Bớc đầu biết cách đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt.
II. Đồ dùng dạy học
- Có thể phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK rồi treo lên bảng hoặc vẽ sẵn biểu
đồ đó vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK, rồi nhận xét các đặc
điểm nh:
+ Biểu đồ có dạng hình tròn đợc chia thành nhiều phần.
+ Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tơng ứng.
- GV hớng dẫn HS tập đọc biểu đồ.
+ Biểu đồ nói về điều gì? Kết quả học tập của HS trong lớp đợc phân làm mấy loại? Tỉ số
phần trăm của từng loại?
+ Hớng dẫn HS đọc biểu đồ tơng tự ở ví dụ 2
- GV tổng kết các thông tin mà HS đã khai thác đợc qua biểu đồ.
Hoạt động 2: Thực hành đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt
- HS thực hành trên VBTT.
Bài 1: a. Hớng dẫn HS:
+ Nhìn vào biểu đồ chỉ phần số em đi bộ
+ Tính theo tỉ số phần trăm khi biết tổng số HS của cả lớp.
+ Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hớng dẫn tơng tự với các câu còn lại
- GV tổng kết các thông tin mà HS đã khai thác đợc qua biểu đồ.
Bài 2: - Hớng dẫn HS đọc và tính toán theo biểu đồ tơng tự nh bài 1.
- Hớng dẫn HS phân tích các số liệu thu thập đợc, so sánh (ít hơn và kém hơn bao nhiêu lần)
các kết quả thu nhận đợc.
- Trả lời các câu hỏi nêu ra trong bài rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 3: Hớng dẫn tơng tự nh đối với bài 2
IV. Dặn dò:

Về làm bài tập trong SGK
7
Giaựo vieõn : ẹoó Thũ Tỡnh
Tiết 101:
Luyện tập về tính diện tích
I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố kỹ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học: Hình
chữ nhật, hình vuông ..
II. Chuẩn bị - Hình vẽ SGK phóng to
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính:
- Cho HS quan sát hình vẽ ví dụ trong SGK.
Thông qua ví dụ nêu trong SGK để hình thành quy trình tính nh sau:
- Chia hình đã cho thành các hình (các phần nhỏ) có thể tính đợc diện tích. Cụ thể, chia hình
đã cho thành một hình vuông và một hình chữ nhật.
- Đo các khoảng cách trên thực địa hoặc thu thập các số liệu đã cho. Cụ thể: hình chữ nhật 1 có
cạnh là 40m và 30m; hình chữ nhật 2 có các kích thớc là 40m và 60,5m.
- Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ khoảnh đất. Hoặc có thể giới thiệu
thêm cách tính: tính diện tích phần bao phủ sau đó trừ đi phần khuyết.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS quan sát - Nêu cách chia hình
- Chia hình đã cho thành 2 hình chữ nhật, tính diện tích của chúng, từ đó suy ra diện tích của
cả khoảnh đất.
Chú ý các số liệu đo đạc cho trong bài đều là các số tự nhiên, do đó chỉ cần thực hiện các
phép tính trên các số tự nhiên.
Bài 2: - HS quan sát hình vẽ
- Nêu cách chia hình
- Tự làm bài - Gọi 1 HS lên làm
Bài 3: GV hớng dẫn để HS nhận biết:
- Hình chữ nhật có các kích thớc là 23m và 25m bao phủ khu đất.
- Khu đất đã cho chính là hình chữ nhật bao phủ bên ngoài khoét đi hai hình chữ nhật nhỏ ở

góc trên bên phải và góc dới bên trái.
- Diện tích của khu đất bằng diện tích cả hình chữ nhật bao phủ trừ đi diện tích của hai hình
chữ nhật nhỏ với các kích thớc là 5m và 10m.
- Hoặc hớng dẫn chia khu đất thành 3 hình chữ nhật rồi tính.
IV. Dặn dò: Về làm bài tập trong SGK
8
Giaựo vieõn : ẹoó Thũ Tỡnh
Tiết 102:
Luyện tập về tính diện tích (Tiếp)
I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố kỹ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học: Hình chữ
nhật, hình vuông,hình tam giác, hình thang ..
II. Chuẩn bị : - Hình vẽ SGK phóng to
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động1: Giới thiệu cách tính.
- Cho HS quan sát hình vẽ SGK phóng to
- Thông qua ví dụ nêu trong SGK để hình thành quy trình tính tơng tự nh trong tiết 101:
+ Chia hình đã cho thành 1 hình tam giác và 1 hình thang vuông.
+ Thu thập kết quả đo các khoảng cách trên thực địa, ta đợc bảng số liệu đã cho.
+ Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ khoảnh đất.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: - HS quan sát hình - Thảo luận nêu cách tính
- HS tự tính - Đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
Theo sơ đồ thì khoảnh đất đã cho đợc chia thành 1 hình chữ nhật và 2 hình tam giác, tính
diện tích của chúng, từ đó suy ra diện tích của cả khoảnh đất. Chú ý rèn luyện kĩ năng thực hiện các
phép tính trên các số thập phân.
Giải:
Mảnh đất đợc chia thành một hình chữ nhật AEGD và hai hình tam giác BAE; BGC
Diện tích hình chữ nhật AEGD là: 84 x 63 = 5292 (m
2
)

Diện tích hình tam giác BAE là: 84 x 28 : 2 = 1176 (m
2
)
Độ dài cạnh BG là : 28 + 63 = 91(m)
Diện tích hình tam giác BGC là: 91 x 30 : 2 = 1365 (m
2
)
Diện tích mảnh đất là : 5292 +1176 + 1365 = 7833(m
2
)
Đáp số : 7833 (m
2
)
Bài 2: - HS quan sát hình
- Nêu cấu tạo hình đã cho
- Nêu cách tính từng hình nhỏ
- HS làm bài
9
- GV giúp HS yếu
Giaựo vieõn : ẹoó Thũ Tỡnh
Tiết 103:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng; tính diện tích các hình đã học:
Hình chữ nhật, hình thoi..; tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. Chuẩn bị : - Hình vẽ bài số 4
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1: ôn kiến thức cũ.
- Nêu cách tìm chu vi hình tròn
- Nêu cách tìm diện tích hình chữ nhật, hình vuông
- HS lên bảng viết công thức tính

Bài 1: HS nhận xét: (6,8 x h): 2 = 27,2 (m
2
). Từ đó tính đợc chiều cao của hình tam giác.
- HS tự làm bài
- Đổi vở để kiểm tra lẫn nhau
Bài 2: Hớng dẫn HS nhận biết
Diện tích phần không trải thảm bằng diện tích căn phòng (hình chữ nhật) trừ đi diện tích của
tấm thảm hình vuông.
- Có thể yêu cầu HS vẽ hình minh hoạ cho nội dung của bài toán
- HS tự làm
- Đổi vở kiểm tra chéo cho nhau
- Có thể gọi một HS đọc kết quả từng trờng hợp
- HS khác nhận xét
- GV kết luận
Bài 3: Yêu cầu HS tính diện tích của hình tam giác, sau đó tính cạnh đáy của hình tam giác.
- HS làm bài
- Gọi 1 HS lên bảng làm
Bài 4: Hớng dẫn HS nhận biết chu vi của sân vận động chính là tổng độ dài của hai đờng
vòng cộng với độ dài của hai đờng chạy thẳng. Nói khác đi, chu vi của sân vận động chính là chu vi
của hình tròn (có đờng kính 50m) cộng với tổng độ dài của hai đờng chạy thẳng ( 110m x 2)
- HS làm bài
- GV chữa chung bài này trên bảng
IV. Dặn dò: Về làm bài tập trong SGK
10
Giaựo vieõn : ẹoó Thũ Tỡnh
Tiết 104:
Hình hộp chữ nhật, hình lập phơng
I - Mục tiêu: Giúp HS:
- Hình thành đợc biểu tợng về hình hộp chữ nhật và hình lập phơng.
- Nhận biết đợc các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phơng, phân

biệt đợc hình hộp chữ nhật và hình thập phân.
- Chỉ ra đợc đặt điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phơng, vận dụng để
giải các bài tập có liên quan.
II - Đồ dùng dạy học
GV chuẩn bị một số hình hộp chữ nhật và hình lập phơng có kích thớc khác nhau, có thể khai
triển đợc. Bảng phụ có hình vẽ các hình khai triển.
III - Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1: Giới hình họp chữ nhật và hình lập phơng
a) GV tổ chức cho tất cả HS trong lớp hoạt động để tự hình thành biểu tợng về hình hộp chữ
nhật:
- GV giới thiệu các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật để tất cả HS quan sát, nhận xét
về các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu HS đa ra các nhận xét vầ hình hộp chữ nhật. GV tổng hợp lại để HS có đ ợc biểu t-
ợng về hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu HS chỉ ra các mặt của hình khai triển trên bảng phụ.
- HS tự nêu các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chũ nhật. ( Có thể tổ chức cuộc thi:
Nêu tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật giữa các nhóm HS ).
b) Hình lập phơng cũng đợc giới thiệu tơng tự nhng có thể cho HS đo độ dài các cạnh để nêu
đợc đặc điểm của các mặt của hình lập phơng.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét. GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2: HS nhận xét đúng các đặc điểm, tính đúng diện các mặt MNPQ, ABMN, BCPN của
hình hộp chữ nhật.
a) GV yêu cầu HS tự làm bài, gọi một số HS nêu kết quả, các HS khác nhận xét.
GV đánh giá bài làm cúa HS và nêu kết quả:
Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật là:
AB= MN= QP= DC ; AD= MQ= PC= MB; AM= DQ= CP= BN
b) Diện tích của mặt đáy BNPQ là: 6 x 3 = 18 ( cm2 )
Diện tích mặt bên ABMN là: 6 x 4 = 24 ( cm2 )
Diện tích của mặt bên BCPN là: 4 x 3 = 12 ( cm2 )

Bài 3: Củng cố biểu tợng về hình hộp chữ nhật và hình lập phơng:
- GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật và hình lập phơng trên hình
vẽ.
- GV yêu cầu HS giải thích kết quả (vì sao?)
11
Tiết 105: diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
a- Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tợng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Tự hình thành đợc cách tính và công thức diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của
hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng đợc các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan.
b- đồ dùng dạy học
GV chuẩn bị một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển đợc, hai bảng phụ vẽ sẵn các hình
khai triển.
c- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS hình thành khái niệm, cách tính diện xung quanh và diện
tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- HS quan sát các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật, chỉ ra các mặt xung quanh. GV
mô tả về diên tích xung của hình hộp chữ nhật rồ nêu nh trong SGK.
- GV nêu bài toán về tính diện tích các mặt xung quanh ( dựa trên nhận xét về đặc điểm của
các mặt bên ). HS nêu hớng giải và giải bài toán, GV nhận xét, kết luận.
- HS quan sát hình khai triển, nhận xét để đa ra cách tính diện tích xung quanh của hình hộp
chữ nhật; giải bài toán cụ thể. GV nhận xét, kết luận.
- GV nêu cách làm tơng tự để hình thành biểu tợng và quy tắc tính diện tích toàn phần của
hình hộp chữ nhật. HS làm bài toán cụ thể nêu trong SGK. GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời
giải bài toán.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của
hình hộp chữ nhật.
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập, đổi bài cho nhau để kiểm tra và tự nhận xét.

- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả, GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán.
Bài 2: HS vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần để giải bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu hớng giải bài toán, sau đó HS tự làm và nêu kết quả, HS khác sinh khác
nhận xét.
- GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán:
Bài giảI :
Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (6 + 4)x 2x 9= 180(dm2)
Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 x 4= 24 (dm2)
Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn để làm thùng là: 180 + 24= 204 (dm2)
Đáp số: 204 dm2
12
Giaựo vieõn : ẹoó Thũ Tỡnh
Tiết 106:
Luyện tập chung
I- Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp
chữ nhật trong một tình huống đơn giản.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu
GV yêu cầu HS tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Cho HS làm bài tập rồi chữa bài.
Bài 1: Tất cả HS trong lớp tự làm bài theo công thức tính diện tích. GV yêu cầu 2 HS đọc kết
quả, các HS khác nhận xét, sau đó GV kết luận.
Bài 2: GV yêu cầu HS nêu cách tính rồi tự làm bài, GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 3: GV tổ chức thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trờng hợp đã cho ( a, b, c, d ).
GV đánh giá bài làm của HS. Kết quả là:
a) Đ; b) S; c) S; d) Đ;
13
Giaựo vieõn : ẹoó Thũ Tỡnh
Tiết 107:

Diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần của hình lập phơng
I - Mục tiêu: Giúp HS:
- Tự nhận biết đợc hình lập phơng là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra đợc quy tắc tính
diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phơng từ quy tắc tính diện tích xung quanh
và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
II - đồ dùng dạy học
GV chuẩn bị một số hình lập phơng có kích thớc khác nhau.
III - Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện xung quanh và diện tích toàn phần của
hình lập phơng
- GV tổ chức cho HS quan sát mô hình trực quan và nêu câu hỏi để HS nhận xét, rút ra kết luận hình
lập phơng là hình chữ nhật đặc biệt ( có 3 kích thớc bằng nhau).
- HS tự rút ra kết luận công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phơng.
HS làm một bài tập cụ thể ( trong SGK).
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích xung quanh vsf diện tích toàn phần của
hình lập phơng.
GV yêu cầu tất cả HS làm bài theo công thức. GV gọi 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận
xét, GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2: - GV yêu cầu HS nêu hớng giải và tự giải bài toán.
- GV đánh giá bài làm của HS.
14
Giaựo vieõn : ẹoó Thũ Tỡnh
Tiết 108:
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phơng.
- Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phơng để giải bài
tập trong một số tình huống đơn giản.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
GV yêu cầu một số HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình lập phơng.
Cho HS làm bài tập rồi chữa bài.
Bài 1: Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ
nhật để củng cố các quy tắc tính.
GV yêu cầu tất cả HS trong lớp tự làm bài. GV gọi một số HS nêu cách làm và đọc kết quả,
các HS khác nhận xét. GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2: Củng cố biểu tợng về hình lập phơng và diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của
hình lập phơng.
- HS tự tìm ra kết quả. GV yêu cầu HS giải thích kết quả.
- GV đánh giá bài làm của HS và nêu kết quả của bài toán ( chỉ có hình 3, hình 4 là gấp đợc
hình lập phơng).
Bài 3: Phối hợp kĩ năng vận dụng công thức tính và ớc lợng.
- HS liên hệ với công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phơng
và dựa trên kết quả tính hoặc nhận xét cạnh một độ dài hình lập phơng để so sánh diện tích. HS tự
rút ra kết luận.
- 4 HS đọc kết quả và giải thích cách làm. GV đánh giá bài làm của HS.
Sau phần luyện tập của tiết này, nếu còn thời gian GV nêu vấn đề dể HS nhận ra rằng:
1) Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phơng không phụ thuộc vào vị
trí đặt hộp.
2) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật phụ thuộc vào vị trí đặt hộp.
3) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật không phụ thuộc vào vị trí đặt hộp.
15
Giaựo vieõn : ẹoó Thũ Tỡnh
Tiết 109:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hệ thống và củng cố lại các tính diện tích xung và diện tích toàn phần của hình hộp chữ
nhật và hình thập phơng.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
GV yêu cầu một số HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình hộp chữ nhật và hình lập phơng.
Cho HS làm bài tập rồi chữa bài.
Bài 1: Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ
nhật có các số đo không cùng đơn vị đo.
GV yêu cầu tất cả HS trong lớp tự làm bài. GV gọi một số HS nêu cách làm và đọc kết quả,
các HS khác nhận xét. GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2: Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ
nhật và kĩ năng tính toán với phân số, số thập phân.
GV yêu cầu tất cả HS tự làm bài, GV chữa nh bài 1.
Bài 3: Phát huy kĩ năng phát hiện nhanh diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình
lập phơng.
- GV có thể tổ chức dạy học theo nhóm, đánh giá kết quả của từng nhóm HS. Tổ chức thi tìm
kết quả nhanh theo nhóm.
- GV đánh giá bài làm của HS.
16
Giaựo vieõn : ẹoó Thũ Tỡnh
Tiết 110:
Thể tích của một hình
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tợng về thể tích của một hình.
- Biết so sánh thể tích của một số hình trong các tình huống đơn giản.
II. đồ dùng dạy học
Bộ đồ dùng dạy học Toán 5.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1: Hình thành biểu tợng của thể tích một hình
- GV tổ chức cho HS hoạt động ( quan sát, nhận xét) tren các mô hình trực quan theo hình vẽ
trong các ví dụ của SGK.
- Sau khi HS quan sát các hình vẽ ở mỗi ví dụ và mô hình tơng ứng, GV đặt câu hỏi để HS tự

nhận ra đợc kết luận trong từng ví dụ của SGK. Gọi một vài HS nhắc lại kết luận đó.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tất cả HS quan sát nhận xét các hình trong SGK. GV gọi một số HS trả lời, yêu cầu
các HS khác nhận xét và GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: GV hớng dẫn HS làm tơng tự nh bài 1.
Bài 3: - GV có thể tổ chức cuộc thi xếp hình nhanh và đợc nhiều hình hộp chữ nhật bằng
cách chuẩn bị đủ số hình cạnh 1 cm, chia HS trong lớp thành một số nhóm.
- GV nêu yêu cầu cuộc thi để HS tự làm.
- GV đánh giá bài làm của HS.
- GV thống nhất kết quả. Chẳng hạn: Có 5 cách xếp 6 hình lập phơng cạnh 1cm thành hình
hộp chữ nhạt nh sau:
17
Giaựo vieõn : ẹoó Thũ Tỡnh
Tiết 111:
Xăng-ti-mét khối , đề-xi-mét khối
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tợng về xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối; đọc và viết đúng các số đo.
- Nhận biết đợc mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối.
- Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối.
II. đồ dùng dạy học
Bộ dùng dạy học Toán 5.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1: Hình thành biểu tợng xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối
- GV giới thiệu lần lợt từng hình lập phơng cạnh 1dm và 1cm để HS quan sát, nhận xét. Từ
đó GV giới thiệu về xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối. GV yêu cầu một số HS nhắc lại.
- GV đa hình vẽ để HS quan sát, nhận xét và tự rút ra đợc mối quan hệ xăng- ti- mét khối và
đề- xi- mét khối.
- GV kết luận xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối, cách đọc và viết xăng- ti- mét khối, đề-
xi- mét khối và mối quan hệ giữa hai đơn vị này.
Hoạt động 2: Thực hành

Bài 1: Rèn kĩ năng đọc, viết đúng các số đo.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi bài làm cho bạn kiểm tra và HS tự nhận xét.
- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả, GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2: Củng cố mối quan hệ giữa cm3 và dm3.
GV hớng dẫn HS làm nh bài tập 1.
18
Giaựo vieõn : ẹoó Thũ Tỡnh
Tiết 112:
Mét khối
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tợng về mét khối, biết đọc và viết đúng mét khối.
- Nhận biết đợc mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối dựa trên
mô hình.
- Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.
- Biết giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo: mét khối, đề- xi- mét khối và xăng-
ti- mét khối.
II. đồ dùng dạy học
GV chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối đề- xi- mét khối, xăng- ti-
mét khối.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1: Hình thành biểu tợng về mét khối và mối quan hệ giữa m
3
, dm
3
, cm
3
- GV giới thiệu các mô hình về m
3
và môi quan hệ giữa m
3

,dm
3
,cm
3
.HS quan sát nhận xét.
- GV giới thiệu mô hình. Vậy m3 là thể tích của hình lập phơng có cạnh bằng bao nhiêu ?( Thể tích
của hình lập phơng có cạnh là 1m)
- 1m
3
bằng bao nhiêu dm
3
? Vì sao em biết ? ( 1m
3
= 1000 dm
3
. Vì (10 x10) x 10 lớp)
- 1m
3
bằng bao nhiêu cm
3
? Vì sao em biết ? ( 1m
3
= 1000000 cm
3
. Vì (1000 dm
3
x1000 cm
3
)
- 1m

3
gấp bao nhiêu lần dm
3
? 1dm
3
gấp bao nhiêu lần cm
3
? Các đơn vị đo thể tích hơn kém nhau
bao nhiêu lần ?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Rèn kỹ năng đọc viết đúng các số đo thể tích có đơn vị đo là m3
a) GV yêu cầu HS đọc các số đo
b) 2 HS lên bảng viết các số đo
- HS khác nhận xét GV kết luận
Bài 2: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích
- HS trao đổi nhóm 2, thảo luận cách đổi
- 3HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét - GV kết luận
Bài 3: GV yêu cầu HS nhận xét: Sau khi xếp đầy hộp ta đợc hai lớp hình lập phơng 1dm
3
( xem hình vẽ).
Mỗi lớp có số hình lập phơng 1dm
3
là: 5 x 3 = 15( hình)
Số hình lập phơng 1dm
3
để xếp đầy hộp là: 15 x 2 = 30(hình)
- HS làm bài - Gọi 1 HS lên bảng làm
- GV chữa chung bài này trên bảng
IV. Dặn dò: Về làm bài tập trong SGK0

19
Giaựo vieõn : ẹoó Thũ Tỡnh
Tiết 113:
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn, củng cố về các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng- ti- mét khối ( biểu t ợng, cách đọc,
cách viết, mối quan hệ giữa các đơn vị đo ).
- Luyện tập về đổi đơn vị đo thể tích; đọc, viết các số đo thể tích; so sánh các số đo thể tích.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1: ôn kiến thức cũ.
- m
3
là thể tích của hình lập phơng có cạnh bằng bao nhiêu ?( Thể tích của hình lập phơng có cạnh
là 1m)
- 1m
3
bằng bao nhiêu dm
3
? ( 1m
3
= 1000 dm
3
. )
- 1m
3
bằng bao nhiêu cm
3
? ( 1m
3
= 1000000 cm

3
.)
- 1m
3
gấp bao nhiêu lần dm
3
? 1dm
3
gấp bao nhiêu lần cm
3
? Các đơn vị đo thể tích hơn kém nhau
bao nhiêu lần ?( Các đơn vị đo thể tích hơn kém nhau 1000 lần).
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: a) GV yêu cầu một số HS đọc các số đo, HS khác nhận xét. GV kết luận.
b) GV gọi 4 HS lên bảng viết các số đo. Yêu cầu các HS khác tự làm và nhận xét bài trên
bảng. GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
Bài 2: - GV yêu cầu HS làm vào vở và đổi cho bạn để tự nhận xét.
- GV gọi một số HS nêu kết quả và đánh giá bài làm của HS.
- Kết quả đúng: a) 903,436672 m
3
= 903436,672 dm
3
= 903436672 cm
3
.
b) 12,287 m
3
=
3
12287

1000
m
= 12287 dm
3
.
c) 1728279000 cm
3
= 1728279 dm
3
= 1728,279 m
3
Bài 3: Tổ chức thi giải bài tập nhannh giữa các nhóm và GV đánh giá kết quả bài làm theo
nhóm ( các nhóm thảo luận và nêu kết quả)
Kết quả đúng:
Khoanh vào B: 60 hộp
IV. Dặn dò: Về làm bài tập trong SGK
20
Giaựo vieõn : ẹoó Thũ Tỡnh
Tiết 114:
Thể tích hình hộp chữ nhật
I. Mục tiêu
- HS tự hình thành đợc biểu hiện về thể tích hình hộp chữ nhật.
- HS tự tìm ra đợc cách tính và công tác tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- HS biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học.
GV chuẩn bị hình hộp chữ nhật có kích thớc xác định trớc (theo đơn vị đêximet) và một số
hình lập phơng có cạnh 1cm, hình vẽ hình hộp chữ nhật và hình hộp chữ nhật có hình lập phơng xếp
ở trong.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. GV giới thiệu mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật và khối lập phơng xếp trong hình

hộp chữ nhật. HS quan sát.
- GV đặt câu hỏi gợi ý để HS nhận xét rút ra đợc quy tắc tính thể tính của hình hộp chữ nhật
(đồng thời có đợc biểu tợng về thể tích của hình hộp chữ nhật).
- HS giải một bài toán cụ thể về tính thể tích của hình hộp chữ nhật (có thể lấy một phần của
bài 1 - SGK).
- HS nêu lại quy tắc và công tác tính thể tích hình hộp chữ nhật.
2. Thực hành:
Bài 1: Tất cả HS tự làm bài tập, ghi kết quả vào VBTT.
- GV gọi 3 HS đọc kết quả.
- Các HS khác nhận xét.
- GV kết luận.
Bài 2: Tổ chức cho HS quan sát hình vẽ theo nhóm, thảo luận và tìm ra kết quả bài toán.
- GV đánh giá kết quả của từng nhóm và kết luận.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ khối gỗ, tự nhận xét.
- GV nêu câu hỏi: Muốn tính đợc thể tích khối gỗ ta có thể làm nh thế nào?.
+ Chi khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật.
+ Tính tổng thể tích của hai hình hộp chữ nhật.
- GV gọi ý HS có thể giải bài toán bằng hai cách.
- HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
IV. Dặn dò:
Về làm bài tập trong SGK.
21
Giaựo vieõn : ẹoó Thũ Tỡnh
Tiết 115:
Thể tích hình lập phơng
I. Mục tiêu:
- HS tự tìm đợc cách tính và công thức tính thể tích hình lập phơng tơng tự nh hình hộp chữ
nhật.

- HS biết vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học.
GV chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phơng có số đo độ dài cạnh là số tự nhiên (đơn
vị đo xăngtimet) và một số hình lập phơng có cạnh 1cm, hình vẽ hình lập phơng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Tổ chức cho HS tự tìm thể tích hình lập phơng.
- GV tổ chức để HS tự tìm ra đợc cách tiính và công thức tính thể tích của hình lập phơng
nh là một trờng hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật.
- Hình lập phơng có phải là hình hộp chữ nhật ở. Vì sao?
2. Thực hành: Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật. Ngoài cách tính nh vậy còn có cách
tính nào khác?
Bài 1: Tổ chức cho HS hoạt động nh bài 1 (tiết 111).
Bài 2: GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu phơng hớng giải quyết bài toán (tìm đợc độ dài cạnh
của hình lập phơng), GV, kết luận.
- HS tự làm bài tậ 2.
- GV gọi một số HS nêu kết quả.
- Các HS khác nhận xét.
- GV kết luận.
Bài 3: GV tổ chức cho HS hoạt động nh bài 2.
IV. Dặn dò:
Về làm bài tập.
22
Giaựo vieõn : ẹoó Thũ Tỡnh
Tiết 116:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- HS hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập
phơng.
- HS vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu
cầu tổng hợp hơn.

II. Chuẩn bị: Vở bài tập, sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Ôn công thức tính thể tích hình lập phơng.
GV yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính thể tích hình lập phơng và hình hộp chữ nhạt, đơn
vị đo thể tích.
Nhấn mạnh mối quan hệ giữa hình hộp chữ nhật và hình lập phơng, mối quan hệ giữa các
đơn vị đo thể tích, diện tích.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Tất cả học sinh làm bài tập.
- GV gọi một số HS nêu kết quả và cách tính.
- Các HS khác nhận xét.
- GV kết luận về cách tính và kết quả.
Bài 2: GV yêu cầu HS nêu cách giải bài toán.
- GV nhận xét, kết luận.
- Tất cả HS tự làm bài tập.
- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả, HS khác nhận xét.
- GV kết luận.
Bài 3: Làm tơng tự bài 2.
Bài 4: GV có thể tổ chức hoạt động theo nhóm để HS quan sát hình vẽ (VBTT), thảo luận.
- Các nhóm tự phát hiện ra cách tính thể tích của khối gỗ.
- GV đánh giá kết quả bài làm của từng nhóm và kết luận.
IV. Dặn dò.
Về làm bài tập trong sách giáo khoa.
23

Tiết 117:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu. Giúp HS củng cố về:
- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Tính thể tích hình lập phơng, khối tạo bởi các hình lập phơng

II. Chuẩn bị: Vở bài tập, sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Bài 1: GV hớng dẫn HS tính nhẩm theo cách nhẩm của bạn Dung, gồm.
- Cùng HS tính nhẩm 15% của 120 (Nh VBTT)
- HS tự tính nhẩm 17
2
1
% của 240 (theo gợi ý trong VBTT)
- HS tự tính và nêu cách tính nhẩm 35% của 520
Nên cho HS trao đổi ý kiến để chọn cách nhẩm hợp lý. Chẳng hạn.
10% của 520 là 52 5% của 520 là 26
20% của 520 là 104 35 của 520 là 182
Bài 2: Cho HS tự giải rồi chữa bài.
Bài giải:
Tỉ số phần trăm chỉ thể tích của hình lập phơng lớn so với thể tích hình lập phơng bé.
(
2
3
x 100)% = 150%
Thể tích của hình lập phơng lớn:
64 x 150% = 96 (cm
3
)
Đáp số: a. 150%; b. 96cm
3
Bài 3: Cho HS tự giải rồi chữa bài.
Bài giải:
Thể tích hình hộp chữ nhật cũ: 15 x 10 x 20 = 3.000 (cm
3
).

Khi giữ nguyên chiều dài, chiều rộng, tăng thêm chiều 70% thì thể tích tăng thêm:
3.000 x 70% = 1.100 (cm
3
)
Thể tích hình hộp chữ nhật mới: 3.000 + 2.100 = 5.100 (cm
3
).
Tỉ số phần trăm giữ thể tích của hình hộp chữ nhật mới và cũ.
(5.100 : 3000 x 100)% = 170%.
Đáp số: a. 5.100cm
3
; b. 170%.
Chú ý: HS có thể giải theo cách khác. Khi chữa bài nên cho HS tự nêu nhận xét để chọn cách giải
hợp lý.
Bài 4: Cho HS tự làm rồi chữa bài.
24

Giới thiệu hình trụ , hình cầu (Tiết 118)
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh biết:
- Nhận dạng hình trụ.
- Xác định đồ vật có dạng hình trụ hình cầu
II. Đồ dùng dạy học :
- Chuẩn bị một số vật có dạng hình cầu: Quả bóng đá, quả
bóng bàn, hòn
bi, quả địa cầu ở lớp học.
- Một số hộp có dạng hình trụ, kích thớc khác nhau.
I. Các hoạt động dạy học chủ yếu ..
Hoạt động 1: Giới thiệu hình trụ.
- GV giới thiệu một vài hộp có dạng hình trụ.

- HS tự nêu ví dụ minh hoạ.
- Giới thiệu hình trụ (vẽ nh SGK). + Có hai mặt đáy là hai hình
tròn bằng nhau.
+ Có một mặt xung quanh.
+ Chiều cao là độ dài đoạn thẳng nối tâm
của hai đáy.
Hoạt động 2 : Giới thiệu hình cầu.
- GV đa ra quả bóng đá và nói: Quả nóng này có dạng hình
cầu.
- HS nêu lên một vài đồ vật có dạng hình cầu.
- GV giới thiệu tâm và bán kính của hình cầu.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×