Tải bản đầy đủ (.ppt) (78 trang)

Bệnh CQSD nữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.56 MB, 78 trang )



1. COÅ TÖÛ CUNG

1.1.Viêm cổ tử cung do vi khuẩn
 Chlamydia trachomatis (viêm kèm tăng
sinh nang lymphô, có nhiều tương bào)
 Lậu cầu trùng (Neisseria gonorrhea)
 Actinomyces israeli (ở người có vòng tránh
thai) với các ổ áp xe có vi khuẩn, viêm hạt, xơ hoá
v…v…
 Gardenerella vaginalis (tế bào có dấu ấn,
clue cell trên phết tế bào)
 Viêm lao (hình thành các nang lao) thường
thứ phát sau viêm lao vòi trứng hay nội mạc tử
cung

1.2.Viêm CTC do virus
 Human Papilloma Virus (HPV):
condylôm với tế bào rỗng
 Herpes: ổ loét nông rất đau với
tế bào lớn nhiều nhân có thể vùi
trên phết tế bào
 Cytomegalovirus: ở người suy
giảm miễn dòch

ACTINOMYCES
ACTINOMYCES

GARDENERELLA VAGINALIS
GARDENERELLA VAGINALIS



HPV
Coõndyloõm vụựi teỏ baứo roóng

HPV IN SITU DNA HYBRIDISATION

VIRUS HERPES
VIRUS HERPES

1.3.Viêm CTC do nấm
 Candida albicans
 Aspergillus
1.4.Viêm CTC do ký sinh trùng
 Trichomonas vaginalis
1.5.Polyp cổ trong CTC (thường từ kênh
CTC, gây rong huyết)
Tổn thương giả u, vi thể gồm một trục
liên kết sợi- mạch bao phủ bởi thượng
mô tuyến nhày

CANDIDA SPP.
CANDIDA SPP.

TRICHOMONAS VAGINALIS
TRICHOMONAS VAGINALIS

POLÍP COÅ TRONG
POLÍP COÅ TRONG

POLYP COÅ TRONG CTC


1.6.Tân sinh trong thượng mô CTC
(CIN)
Ở vùng giáp ranh gai –trụ,với 3
nhóm:
1. CIN 1: tổn thương ở 1/3 dưới bề dày
lớp thượng mô và hoặc condylôm
2. CIN 2: tổn thương ở 2/3 dưới bề dày
thượng mô
3. CIN 3: gồm nghòch sản nặng và ung
thư tại chỗ, tổn thương chiếm trọn
bề dày lớp thượng mô

1.6.Tân sinh trong thượng mô CTC (CIN)
Vi thể: tế bào gai nghòch sản, mất cực tính, với tỷ
lệ nhân trên bào tương tăng, nhân tăng sắc, to
nhỏ không đều, có nhiều phân bào . Tổn thương
chỉ khu trú trong lớp thượng mô.
Condylôm do nhiễm HPV được xếp vào nhóm CIN
1 (nghòch sản nhẹ).
CIN 2 (nghòch sản vừa)
CIN 3: gồm nghòch sản nặng và ung thư tại chỗ
CTC.
CIN 1 có thể thoái triển, CIN 2 và CIN 3 có thể
tiến triển thành ung thư xâm lấn.

BÌNH THÖÔØNG
CIN 1

CIN 2

CIN 3

CIN 3

1.7.Carcinom tế bào gai xâm nhập
 Tuổi:40-45
 Quan hệ tình dục sớm,quan hệ
nhiều bạn tình
 Nhiễm HPV
Đại thể: 3 dạng: Sùi, Loét, Thâm nhiễm
Vi thể:
95% : carcinom tế bào gai, tế bào lớn
5 % : Tế bào nhỏ, không biệt hoá
(thần kinh - nội tiết)

CARCINOM TẾ BÀO GAI XÂM NHẬP Ở
CỔ TỬ CUNG

1.8.Carcinom tuyến xâm nhập
35% ung thư CTC
Thường kết hợp với HPV týp 18
Đại thể: 50% u dạng chồi sùi
Vi thể: carcinom tuyến biệt hoá rõ hay
vừa
 Phết tế bào âm đạo-cổ tử cung (PAP)
kết hợp với soi CTC và sinh thiết giúp tầm
soát và chẩn đoán CIN và ung thư CTC

2. THAÂN TÖÛ CUNG


2.1.U lành cơ trơn thân TC: Tuổi sinh đẻ
Đại thể: 1 hoặc nhiều khối, giới hạn rõ,
mặt cắt chắc, trắng vàng, dạng cuộn
Vi thể: các bó, dải tế bào cơ trơn xếp
nhiều hướng khác nhau. Tế bào đều, nhân
bầu dục, bào tương nhiều, ưa eosin. Ít
phân bào
 U lành cơ trơn không điển hình
 U lành cơ trơn đa bào
Ít phân bào trong cả 2 loại u trên

U LAØNH CÔ TRÔN TÖÛ CUNG
U LAØNH CÔ TRÔN TÖÛ CUNG

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×