Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Đồ án công nghệ chế tạo máy chi tiết ống côn bắt chày BKHN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.26 KB, 39 trang )

[Type here]

MỤC LỤC
Phân tích chức năng làm việc của chi tiết…………………………...2
Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết…………………3
Xác định dạng sản xuất ……………………………………………..4
a. Tính trọng lượng chi tiết……………………………….………...4
b. Tính sản lượng chi tiết………………………………………..….5
c. Xác định dạng sản xuất …………………………………….…....5
IV. Chọn phương pháp chế tạo phôi……………………………….……5
V.
Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết…………………...….6
1. Xác định đường lối công nghệ ……………………….…….…....6
2. Tính toán và lập quy trình công nghệ gia công chi tiết………......6
VI. Tính toán lượng dư gia công …………………………………….…14
VII. Tính toán chế độ cắt cho tùng nguyên công ………………………..18
VIII. Tính thời gian cơ bản cho tất cả các nguyên công ………………….28
1. Thời gian nguyên công cơ bản của nguyên công 1 ……..………29
2. Thời gian nguyên công cơ bản của nguyên công 2………………30
3. Thời gian nguyên công cơ bản của nguyên công 3 ……………...31
4. Thời gian nguyên công cơ bản của nguyên công 4 …………..….32
5. Thời gian nguyên công cơ bản của nguyên công 5……………....32
6. Thời gian nguyên công cơ bản của nguyên công 6………..…….32
7. Thời gian nguyên công cơ bản của nguyên công 7……..…….....33
8. Tổng thời gian gia công cơ bản ………………………………….33
IX. Tính toán kết cấu đồ gá khoan ………………………………………33
I.
II.
III.

Tài liệu tham khảo………………………………………………………….39



ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
I. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT.
Đây là một dạng chi tiết thuộc loại chi tiết dạng bạc.Đó là những chi tiết
dạng ống tròn, thành mỏng…Trong quá trình làm việc chi tiết luôn chịu :
1
SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa

MSSV:20120666


[Type here]
+ Mài mòn lớn
+ ứng suất thay đổi theo chu kì
+ Lực va đập
+ Tải trọng động lớn
Cũng như các chi tiết dạng khác, tính công nghệ trong việ gia công để đạt
các yêu cầu kĩ thuật cần thiết .Trước hết cần chú ý đến đặc trưng quan trọng
đối cới các chi tiết dạng bạc là tỉ số giữa chiều dài và đường kính ngoài lớn
nhất của chi tiết. Tỉ số phải thoả mãn trong giới hạn: 0,5 ÷ 3,5
Tiếp đến phải chú ý đến kích thước lỗ của bạc bởi vì cùng một đường kính
gia công lỗ bao giờ cũng khó hơn gia công trục.
Bề dày của thành bạc cũng không nên quá mỏng để tránh biến dạng khi
gia công và nhiệt luyện.

Theo đề bài:

l
185
=

= 0,88
Dmax 210

như vậy thoả mãn điều kiện

Yêu cầu kỹ thuật cơ bản.
- Độ không song song tâm mặt côn và lỗ φ60 và φ210 < 0,02
- Độ ô van mặt côn < 0,02.
-

Nhiệt luyện đặt HRC = 40 - 45

II. PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA CHI TIẾT.
Cũng như các chi tiết dạng khác, tính công nghệ trong việ gia công để
đạt các yêu cầu kĩ thuật cần thiết .Trước hết cần chú ý đến đặc trưng quan
2
SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa

MSSV:20120666


[Type here]
trọng đối cới các chi tiết dạng bạc là tỉ số giữa chiều dài và đường kính ngoài
lớn nhất của chi tiết. Tỉ số phải thoả mãn trong giới hạn: 0,5 ÷ 3,5
Tiếp đến phải chú ý đến kích thước lỗ của bạc bởi vì cùng một đường
kính gia công lỗ bao giờ cũng khó hơn gia công trục.
Bề dày của thành bạc cũng không nên quá mỏng để tránh biến dạng khi
gia công và nhiệt luyện.

Theo đề bài:


l
185
=
= 0,88
Dmax 210

như vậy thoả mãn điều kiện

Đường kính lỗ φ146 phải giảm xuống φ140 để thành lỗ φ17 sẽ không
quá mỏng, tránh biến dạng khi gia công .
Khi gia công chi tiết dạng bạc, yêu cầu kĩ thuật quan tọng nhất là độ
không đồng tâm giữa mặt ngoài và mặt lỗ, cũng như dộ vuông góc giữa mặt
đầu và đường tâm lỗ. Cụ thể như sau:
+ Mặt trụ ngoài φ210 và φ100 đạt cấp chính xác: 7 - 10.
+ Độ nhám mặt đầu: Ra=3,2 ;Rz= 40 – 10
+ Độ không vuông góc giữa mặt đầu và đường tâm lỗ
+ Độ nhám bề mặt ngoài Ra= 3,2.
+ Độ nhám bề mặt lỗ Ra = 1,6 - 0,
III. XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT.
Để xác định dạng sản xuất ta phải dựa vào trọng lượng của chi tiết và
sản lượng chi tiết hàng năm.

3
SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa

MSSV:20120666


[Type here]

a) Tính trọng lượng của chi tiết.
- Tính thể tích chi tiết.
Để tính được thể tích của chi tiết ta tiến hành chi chi tiết ra làm nhiều
phần để tính các Vi sau đó lấy tổng các Vi vậy sau khi tính toán ta được:
V = 1,3(dm3)
- Khối lượng riêng của hợp kim thép : γ = 7,85 kG/dm3.
- Trọng lượng của chi tiết.
Q = γ.V
Vậy Q = 1,3.7,85 =10,3 (kg)
b) Tính sản lượng chi tiết.
Sản lượng chi tiết hàng năm được xác định theo công thức :
N = N1.m.(1 +

β +α
).
100

N - Số chi tiết được sản xuất trong 1 năm.
N1 - Số sản phẩm được giao N1 = 5000.
m - Số chi tiết trong 1 sản phẩm, (m =1).
β - Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ ( lấy β = 6).
α - Tính đến tỷ lệ % phế phẩm (α = 4).
N = 5000.(1 +

4+6
) = 5500
100

(chi tiết/năm)


4
SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa

MSSV:20120666


[Type here]
c) Xác định dạng sản xuất.
Dạng sản xuất được xác định theo bảng 2 TKĐACNCTM ta có dạng sản
xuất hàng khối.
IV. CHỌN PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI.
- Do các đặc điểm của phôi như :
+ Sản xuất hàng khối.
+ Vật liệu là thép.
+ Chi tiết không lớn.
- Do đó, có thể chế tạo chi tiết theo phương pháp đúc trong khuôn cát.
Căn cứ vào điều kiện sản xuất của nước ta, qui định phương pháp đúc trong
khuôn cát với:
+ Khuôn cát làm bằng máy.
+ Mẫu làm băng kim loại
- Chọn mặt phân khuôn : Mặt phân khuôn được biểu diễn trên hình vẽ.

V. THIẾT KẾ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT.
1. Xác định đường lối công nghệ.
5
SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa

MSSV:20120666



[Type here]
Sau khi phân tích kết cấu của chi tiết, dạng sản xuất là hàng khối và
trong điều kiện sản xuất ở nước ta hiện nay, ta chọn phương án phân tán
nguyên công, sử dụng nhiều đồ gá chuyên dùng để gia công trên các máy
thông dụng.
2. Tính toán và lập qui trình công nghệ gia công chi tiết.
Nguyên công tạo phôi.
Chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.
Đúc trong khuôn cát, mẫu bằng kim loại.
Nguyên công ủ và làm sạch phôi.
Sau khi đúc, phôi phải được ủ để khử ứng suất dư, sau đó phôi phải
được làm sạch trước khi gia công cơ.
Từ những sự phân tích trên đây ta có thể có được các nguyên công chủ
yếu để gia công sau :
- Nguyên công 1 : Gia công đầu to (tiện ngoài, mặt đầu, vai, tiện lỗ
φ140)
- Nguyên công 2 : Gia công đầu nhỏ (tiện ngoài, mặt đầu, vai, tiện ren
M100×2)
- Nguyên công 3 : Tiện côn ngoài với độ côn 5,42 0
- Nguyên công 4 : Gia công lỗ φ60(khoét, doa)
- Nguyên công 5 : Gia công các lỗ ở đầu lớn (4 lỗ φ17).
- Nguyên công 6 : Khoan, ta zô 2 lỗ ren M16.
6
SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa

MSSV:20120666


[Type here]
- Nguyờn cụng 7 : Tin cụn trong u nh vi cụn100.

- Nguyờn cụng 8 : Tng kim tra.
a. Nguyờn cụng 1:Gia cụng u to
(Nguyờn cụng to mt phng tinh gia cụng cỏc mt khỏc)

nh v v kp cht.
Chi tit c nh v trờn mõm cp 3 chu t nh tõm mt u(100)
c t sỏt vo mt mt phng ca mõm cp (hn ch 3 bc t do), 3 chu
hn ch chi tit 2 bc t do. Nh vy chi tit b hn ch 5 bc t do.

Chọn máy :Máy tiện T616. Công suất động cơ Nm = 10kW.
Thông số máy: Chiều cao tâm 200mm.Số vòng quay trục chính
12,5..2000 vòng /phút,bớc tiến dao dọc 0,074,15, bớc tiến dao ngang 0,035
2,08

Chọn dao:Dao tiện lỗ trong ta dùng dao ba gắn mảnh hợp kim T15K6
Dao tiện đầu cong có gắn mảnh hợp kim cứng T15k6
Dao tiện ngoài để khoả thẳng mặt đầu HKC T15K6
( Tra theo bảng 6-1 Dao tiện Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy ):

3,2

-0,05

ỉ146

ỉ210 -0,02

n

S4


S1

S3

3,2

S2

45
3,2

7
SVTH: Nguyn Xuõn Ngha

MSSV:20120666


[Type here]
b.Nguyờn cụng 2: Gia cụng u nh (tin ngoi, mt u, vai, tin
cụn ngoi)

nh v v kp cht.
Chi tit c nh v trờn mõm cp 3 chu t nh tõm mt u(210)
c t sỏt vo mt mt phng ca mõm cp (hn ch 3 bc t do), 3 chu
hn ch chi tit 2 bc t do. Nh vy chi tit b hn ch 5 bc t do.

Chọn máy :Máy tiện T616. Công suất động cơ Nm = 10kW.
Thụng s mỏy ging nguyờn cụng 1.


Chọn dao:Dao tiện cụn ta dùng dao ba gắn mảnh hợp kim T15K6
Dao tiện đầu cong có gắn mảnh hợp kim cứng T15k6
Dao tiện ngoài, khoả mặt đầu: dựng dao gn hkc T15K6
( Tra theo bảng 6-1 Dao tiện Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy )
185

3,2

100 0,02

n

S1

S2

S3

c. Nguyờn cụng 3 : Tin cụn ngoi vi cụn 5042.
8
SVTH: Nguyn Xuõn Ngha

MSSV:20120666


[Type here]

nh v v kp cht.
Chi tit c nh v trờn mõm cp 3 chu t nh tõm mt u(210)
c t sỏt vo mt mt phng ca mõm cp (hn ch 3 bc t do), 3 chu

hn ch chi tit 2 bc t do. Nh vy chi tit b hn ch 5 bc t do.

Chọn máy :Máy tiện T616. Công suất động cơ Nm = 10kW.
Thụng s mỏy ging nguyờn cụng 1.

Chọn dao:Dao tiện cụn ta dùng dao ba gắn mảnh hợp kim T15K6
( Tra theo bảng 6-1 Dao tiện Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy
)

1000,02

n

S1

542

185

d. Nguyờn cụng 4 : Gia cụng l 60(khoột, doa)
- nh v:
+ Mt phng ỏy nh v bng phin t hn ch 3 bc t do
+ Mt bờn dựng khi V ngn hn ch 2 bc t do, khi V tựy ng
hn ch 1 bc t do.
Chi tit hn ch 6 bc t do.
- Kp cht: Chi tit c kp cht bng khi V tựy ng.
9
SVTH: Nguyn Xuõn Ngha

MSSV:20120666



[Type here]
- Chọn máy: Máy khoan đứng 2A135 có đường kính mũi khoan lớn
nhất. Ở đây mũi khoét, doa được lắp vào chuôi côn máy khoan.
- Chọn dao: Dao khoét, doa là dao tùy động do không có loại tiêu chuẩn
với đường kính của lỗ.
s2

n2

s1

n1

W

+0,03

Ø60

W

e. Nguyên công 5 : Gia công các lỗ ở đầu lớn ( khoan 4 lỗ φ17).
- Định vị :
+ Mặt đáy định vị bằng phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do.
φ

+ Lỗ 60 định vị bằng chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do.



Chi tiết được định vị 5 bậc tự do.
- Kẹp chặt: Dùng cơ cấu bulông kẹp rút thông qua bạc dẫn tháo rời,
phương của lực kẹp vuông góc với phương của kích thước thực hiện
và mặt định vị chính .
- Chọn máy: Máy khoan đứng 2A135.
- Chọn dao: Mũi khoan ruột gà chuôi côn có kích thước như sau:
Đường kính mũi khoan D=17

10
SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa

MSSV:20120666


[Type here]
n1

s1

W

W

Ø17

f. Nguyên công 6 : Khoan, taro 2 lỗ M16
-

Định vị :

+ Mặt đáy định vị bằng phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do.
φ

+ Lỗ 60 định vị bằng chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do.


Chi tiết được định vị 5 bậc tự do.
- Kẹp chặt: Dùng cơ cấu bulông kẹp rút thông qua bạc dẫn tháo rời,
phương của lực kẹp vuông góc với phương của kích thước thực hiện
và mặt định vị chính .
- Chọn máy: Máy khoan đứng 2A135.
- Chọn dao: Mũi khoan ruột gà chuôi côn có kích thước như sau:
Đường kính mũi khoan D=15 mm.

11
SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa

MSSV:20120666


[Type here]

s2

n2

n1

s1


W

W

M16

g. Nguyên công 7 : Tiện côn trong đầu nhỏ với độ côn10 0
- Định vị và kẹp chặt: Chi tiết được định vị trên mâm cặp 3 chấu tự định
tâm mặt đầu(φ210) được tỳ sát vào một mặt phẳng của mâm cặp (hạn chế 3
bậc tự do), 3 chấu hạn chế chi tiết 2 bậc tự do. Như vậy chi tiết bị hạn chế 5
bậc tự do.
- Chọn máy: Máy tiện 1K62
- Chọn dao: Dao tiện có gắn hợp kim cứng 1K62.

12
SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa

MSSV:20120666


[Type here]

1,6
Ø77+0,03

10°

n

S1


f. Tổng kiểm tra.

13
SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa

MSSV:20120666


[Type here]
VI. Tớnh toỏn lng d gia cụng.
* Nguyờn cụng 1: gia cụng u to
+ Bớc 1 : Tiện khoả mặt đầu đạt kích thớc 210
- Với kích thớc lớn nhất 210 tra bảng 394 sổ tay công nghệ tập 1 ta
có:
lợng d là Z = 2,5(mm).
+ Bớc 2 :Tiện ngoài ạt kích thớc 45 (mm) ta có:
lợng d là Z = 2(mm).
+ Bớc 3 : Tiện mặt bích đối diện
lng d là Z = 2(mm).
+ Bớc 4 : Tiện lỗ 140 ta có:
lợng d là Z = 2,5(mm).
* Nguyên công 2 : Gia công đầu nhỏ.
Tớnh toỏn lng d gia cụng.
a) Mt tr ngoi ỉ1000,2
Cỏc bc cụng ngh: Tin thụ
Cụng thc tớnh lng d:


2Zmin=2(Rzi-1+Ti-1+i-1+ i)

Rzi-1- chiu cao nhp nhụ t vi do bc cụng ngh sỏt trc li.
Ti-1- chiu sõu lp h hng b mt do bc cụng ngh sỏt trc li.
i-1- tng sai lch v v trớ khụng gian do bc cụng ngh sỏt trc
li.

i

- sai s gỏ t chi tit bc cụng ngh ang thc hin.
14

SVTH: Nguyn Xuõn Ngha

MSSV:20120666


[Type here]
Đối với phôi đúc: Rz=250

µm

; T=350

µm

.

Vì gia công bằng mâm cặp 3 chấu tự định tâm nên sai số gá đặt trong
trường hợp này bằng 0 =>

ε

gd

=0.

Như vậy ta có công thức tính:
2Zmin=2(Rzi-1+Ti-1+i-1)
Ta lập bảng để ghi các bước công nghệ và các thành phần lượng dư.
Sai lệch vị trí không gian phôi được xác định theo công thức:
ρ p = ρ12k + ρ ct2 + ρ t2

Ơ đây
ρ

trị

lk

ρ
lk

- độ lệch của khuôn dập so với tâm danh nghĩa của phôi (giá
ρ

phụ thuộc vào trọng lượng =>
ρ
ct

lk

=1mm).


- độ cong vênh của phôi thô (độ cong của đường trục phôi).
ρ
ct

∆c

- độ cong đơn vị 1

µm

=

∆ c .Lc

/mm.

Lc- chiều dài từ mặt đầu của chi tiết đến cổ trục cần xác định
lượng dư, Lc=185mm =>
ρ

ρ
ct

=0.001*185=0,185(mm)

- sai lệch do lấy tâm làm chuẩn.

t


ρt =

δ
p

- dung sai phôi đúc

δ
p

δ p2
4

+ 0,25 2

=3mm.
15

SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa

MSSV:20120666


[Type here]
0,25- độ võng của tâm phôi.
32

ρt =

4


=>

+ 0,25 2 = 1,52mm

Do đó sai lệch không gian của phôi là:
ρ p = 12 + 0,1852 + 1,522 = 1,83mm = 1830 µ m

Sai lệch còn lại sau nguyên công tiện thô:
ρ
1

=0,06*

ρ

µm

=0,06*1830=110

p

.

Sai lệch còn lại sau nguyên công tiện bán tinh:
ρ
2

=0,4*


ρ

=0,4*110=44

µm

1

.

Lượng dư nhỏ nhất được xác định theo công thức:
2Zbmin=2(Rza+Ta+

ρ
a

)

Như vậy ta có:
Tiện thô: 2Zbmin=2(250+350+1830)=2*2430
Tiện tinh: 2Zbmin=2(50+50+110)=2*220

µm

µm

.

.


Các kích thước trong quá trình gia công:
Tiện thô: d2=184,8+2*220*10-3=185,24(mm).
Phôi:

d1=185,24+2*2430*10-3=189,1(mm).

Xác định kích thước giới hạn bằng cách cộng cột kích thước giới hạn nhỏ
nhất dmin với dung sai

δ

.

16
SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa

MSSV:20120666


[Type here]

Lượng
Bướ

dư tính

Các yếu tố

c


toán

công

Zbmin

nghệ

Phôi
Tiện
thô
Tiện
tinh

ρ

Kích

Dun

thước

g sai

tính
toán
d, mm

δ


,

Ta

25

35

183

0

0

0

50

50

110

0

20

30

44


0

a

0

-

189,1

2*243

185,2

0

4

2*220

184,8

giới hạn, mm

Lượng dư
giới hạn,
mm

µm


εb

Rza

Kích thước

3000

400

120

dmin

dmax

189,1

192,1

-

-

185,2

185,6

386


646

4

4

0

0

440

720

184,8

Tiện tinh:

d3=184,8+0,12=184,92(mm).

Tiện thô:

d2=185,24+0,4=185,64(mm).

Phôi:

d1=189,1+3=192,1(mm).

184,9
2


Zbmin Zbmax

Xác định lượng dư giới hạn:
Zbmax- hiệu các kích thước giới hạn lớn nhất.
Zbmin- hiệu các kích thước giới hạn nhỏ nhất.
17
SVTH: Nguyễn Xuân Nghĩa

MSSV:20120666


[Type here]
Tin tinh:

2Zbmax=185,64-184,92=0,72(mm).
2Zbmin=185,24-184,8=0,44(mm).

Tin thụ:

2Zbmax=192,1-185,64 =6,46(mm).
2Zbmin=189,1-185,24=3,86(mm).

b) Tra lng d cho cỏc nguyờn cụng cũn li: bng 3-17 (s tay tp II).
Lng d hai mt u:

Zmin=2,5(mm).

Lng d mt bớch i din:


Zmin=2 (mm).

* Nguyên công 3 : Tin cụn ngoi.
Tiện mặt côn với lợng d bé nhất Z=2,5(mm)
* Nguyên công 4 : Khoét, doa lỗ 60
Luợng d tổng cộng Z = 2(mm).
+ Bớc 1: Khoét 1,5(mm)
+ Bớc 2: Doa 0,5(mm).
* Nguyên công 5 : Khoan 4 lỗ 17.
Lợng d bằng đờng kính lỗ với chiều sâu lỗ là 45(mm).
* Nguyên công 6 : Khoan và tarô ren 2 lỗ M16.
Lợng d bằng đờng kính lỗ.
* Nguyên công 7 : Tiện côn 100
Lợng d Z = 2,5(mm)

VII. Tớnh toỏn ch ct cho tng nguyờn cụng.
1. Nguyên công 1: Gia công đầu to trên máy tiện
18
SVTH: Nguyn Xuõn Ngha

MSSV:20120666


[Type here]
* Bớc 1: Tiện khoả mặt đầu 210 với Rz = 3,2 Ta phải chia làm tiện
thô và tiện tinh
a)Tiện thô :
+ Chọn chiều sâu cắt t = 2(mm) với vật liệu là thép C tra bảng 5.60 - sổ
tay CN T2 ta chọn đợc lợng chạy giao là S = 0,5 (mm /vòng).
Tra bảng 5.64 sổ tay CN ta chọn đợc Vcắt = 255(m/ph).

Từ đây ta có thể tính đợc vận tốc cắt thực tế Vtt = Vcắt.K1.K2.K3
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho trong
bảng 5-3 Sổ tay CNCTM- k1 = 0,9
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-37 Sổ tay CNCTM- k2 = 0,6
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-36
Sổ tay CNCTM- k3 = 0,75.
Vậy tốc độ tính toán là: Vtt=Vcắt.k1.k2.k3=255.0,9.0,6.0,75 =103 (m/ph).

số vòng quay của động cơ :

ne =

1000.vtt 1000.103
=
= 156, 7
.d
3,14.210

(v/ph)

Ta chọn theo số vòng quay của máy: ne =160(v/ph).

Tính lại vận tốc cắt: Vtt =

.d .ne
= 100
1000

(m/ph)


Tra bảng 5.68 sổ tay CNT2 ta có đợc công suất yêu cầu N=2,9 (KW). Nh vậy
máy đã chọn thoả mãn yêu cầu.
b)Tiện tinh mặt đầu 210.
Với chiều sâu cắt t = 0,5 (mm).Tra bảng 5.62 với bán kính đỉnh dao 1mm, vật
liệu là thép ta có : lợng chạy dao S = 0,11(mm/vòng).
Từ bảng 5.64 ta có Vcắt = 409 (m/ph) Vtt = 409.K1.K2.K3 =165,6(v/ph).

19
SVTH: Nguyn Xuõn Ngha

MSSV:20120666


[Type here]

số vòng quay của trục chính ne =

1000.vtt
= 251
.d

(v/ph). Ta chọn số vòng quay

theo máy ne = 250(v/ph) tính lại vận tốc cắt Vcắt =

.d .ne
= 165
1000


(m/ph)

Tra bảng 5.68 sổ tay CNT2 ta chọn đợc công suất yêu cầu: N= 2(KW). Nh
vậy máy đã chọn thoả mãn yêu cầu.
*Bớc 2: Tiện ngoài đầu to đạt Ra=3,2 với 210, lợng d 2(mm)
a)Tiện thô: Với chiều sâu cắt t = 1,5(mm). Tra bảng 5.60 sổ tay CNT2 ta chọn đợc lợng chạy dao S = 0,7(mm/vòng).
Từ bảng 5.64 ta tra đợc Vcắt =205 (m/ph) Vtt =205.0,6.0,75.0,9 = 83 (m/ph)
1000.vtt
= 126
.d

số vòng quay của máy : ne=
theo máy ne= 130 (v/ph).

(v/ph).Ta chọn theo số vòng quay

.d .ne
=
1000

Tính lại vận tốc cắt Vcắt =
85,7(m/ph). Tra bảng 5.68 ta chọn đợc
công suất yêu cầu của máy N= 2,4 (KW).Giá trị này thoả mãn máy đã chọn.
b)Tiện tinh mặt đầu.
Với chiều sâu cắt t = 0,5(mm) tra bảng 5.62 sổ tay CNT2 ta có S =
0,2(mm/vòng)

Vcắt = 95 (m/ph) .Ta tính số vòng quay của máy ne =

1000.vtt

=
.d

144(v/ph)

Ta chọn số vòng quay theo máy ne=150(v/ph).
.d .ne
=
1000

Ta xác định lại vận tốc cắt Vcắt =
99(m/ph). Tra bảng 5.68 sổ tay CNT2 ta
chọn đợc công suất yêu cầu: N = 2(KW).Nh vậy thoả mãn loại máy đã chọn
*Bớc 3 : Tiện mặt bích đối diện.
20
SVTH: Nguyn Xuõn Ngha

MSSV:20120666


[Type here]
Lợng d 2 (mm), do bề mặt này không có yêu cầu về cấp chính xác nên ta
chỉ gia công thô 1 lần cho cả lợng d.
Với chiều sâu cắt t = 2(mm) tra bảng 5.60 sổ tay CNT2 ta có lợng chạy dao
S =0,7(mm/vòng).Tra bảng 5.64 Vcắt = 231(m/ph)
Vtt = 231.0,6.0,75.0,9 =94(m/ph)

số vòng quay của máy ne =

1000.vtt

=
.d

143 (v/ph). Ta chọn số vòng quay theo

máy ne=150(v/ph).Ta tính lại vận tốc cắt Vcắt =

.d .ne
=
1000

99(m/ph).

Dựa vào các giá trị, tra bảng 5.68 ta có công suất yêu cầu N = 2(KW).Thoả mãn
* Bớc 4: Tiện lỗ 140
Do lỗ không có yêu cầu về cấp chính xác nên ta chỉ gia công thô một lần cho cả
lợng d. Với chiều sâu cắt t = 2,5(mm) tra bảng 5.61 ta có lợng chạy dao
S=0,3(mm/vòng). Tra bảng 5.64 sổ tay công nghệ tập 2 ta có Vcắt= 236 (v/ph).
Vtt = 236.0,6. 0,75 . 0,9 =96(m/ph)

số vòng quay của máy ne =
220(v/ph)

Tính lại vận tốc cắt Vcắt =

1000.vtt
=
.d

.d .ne

=
1000

218(v/ph). Chọn ne theo máy ne =

97(m/ph)

Từ các giá trị trên ta có thể tra đợc công suất yêu cầu của máy N =
2,4(KW).Thoả mãn loại máy đã chọn.
2. Nguyên công 2 : Gia công đầu đầu nhỏ trên máy tiện
Các thông số máy đã đợc chọn ở trên
Bớc 1 : Tiện khoả mặt đầu đạt 100
Do yêu cầu về cấp chính xác nên ta tiến hành 2 lần tiến dao để cắt hết lợng d
21
SVTH: Nguyn Xuõn Ngha

MSSV:20120666


[Type here]
a) Tiện thô với chiều sâu cắt t = 2(mm).
Tra bảng 5.60 sổ tay T2 ta có lợng chạy dao S = 0,7(mm/vòng).
Tra bảng 5.64 ta có Vcắt = 159(m/ph) Vtt = 159.0,6.0,75.0,9 =64(m/ph)

số vòng quay của máy ne =

1000.vtt
=
.d


205 (v/ph). Ta chọn số vòng quay theo

máy

ne = 220(v/ph) tính lại vận tốc cắt: Vcắt =

.d .ne
=
1000

69(m/ph)

Tra bảng 5.68 ta có công suất yêu cầu của máy N = 2(KW).Thoả mãn
b)Tiện tinh vơi chiều sâu cắt t = 0,5(mm)
Tra bảng 5.62 sổ tay T2 ta có lợng chạy dao S = 0,25(mm/vòng).
Ta có Vcắt = 155(m/ph) Vtt = 255.0,6.0,75.0,9 =103(m/ph)

số vòng quay của máy ne =

1000.vtt
=
.d

328(v/ph). Ta chọn số vòng quay theo

máy

ne = 330(v/ph) tính lại vận tốc cắt: Vcắt =

.d .ne

=
1000

104(m/ph)

Tra bảng 5.68 ta có công suất yêu cầu của máy N =5,2(KW).Thoả mãn
Bớc 2 : Tiện thô ngoài đạt 100
Tiện thô với chiều sâu cắt t = 2 (mm).
Tra bảng 5.60 sổ tay T2 ta có lợng chạy dao S = 0,7(mm/vòng).
Tra bảng 5.64 ta có Vcắt = 227(m/ph) Vtt = 227.0,6.0,75.0,9 =92(m/ph)

số vòng quay của máy ne =

1000.vtt
=
.d

293 (v/ph). Ta chọn số vòng quay theo

máy

22
SVTH: Nguyn Xuõn Ngha

MSSV:20120666


[Type here]

ne = 300(v/ph) tính lại vận tốc cắt: Vcắt =


.d .ne
=
1000

94(m/ph)

Tra bảng 5.68 ta có công suất yêu cầu của máy N = 2,9(KW).Thoả mãn
Bc 3 : Tiện mặt bích đối diện.
Với chiều sâu cắt t = 2(mm) tra bảng 5.60 sổ tay CNT2 ta có lợng chạy
dao S =0,7(mm/vòng).Tra bảng 5.64 Vcắt = 227(m/ph)
Vtt = 227.0,6.0,75.0,9 =92(m/ph)

số vòng quay của máy ne =

1000.vtt
=
.d

293 (v/ph). Ta chọn số vòng quay theo

máy ne=300(v/ph).Ta tính lại vận tốc cắt Vcắt =

.d .ne
=
1000

94(m/ph).

Dựa vào các giá trị, tra bảng 5.68 ta có công suất yêu cầu N = 2,9(KW).Thoả

mãn
3. Nguyên công 3 : Tin cụn ngoi vi cụn 5o42
Tiện côn ngoài với lợng d bé nhất là 2,5(mm).
Đờng kính tiện lớn nhất là 110 S = 0,8 (mm/vòng)
Vcắt = 182(m/ph) Vtt = 182.0,9.0,6.0,75 =74(m/ph)

số vòng quay của máy ne =

1000.vtt
=
.d

214(v/ph).

chọn theo số vòng quay của máy ne = 220(v/ph)

tính lại vận tốc cắt : Vcắt =

.d .ne
=
1000

76(m/ph).

Tra bảng ta chọn đợc công suất yêu cầu của máy N= 3,4(KW).Thoả mãn

23
SVTH: Nguyn Xuõn Ngha

MSSV:20120666



[Type here]
4. Nguyên công 4 : Tính toán chế độ cắt cho nguyên công khoét và doa lỗ 60.
- đây gia công trên máy khoan đứng, mũi khoét, doa đợc lắp vào
chuôi côn máy khoan.Dao khoét, doa là dao tuỳ động do không có loại
tiêu chuẩn với đờng kính của lỗ.
Lập sơ đồ gá đặt:
n2
s2

s1

n1

.
Chọn máy: Máy khoan đứng 2A135 có đờng kính mũi khoan lớn nhất khi
khoan thép có độ bền trung bình số vòng quay trục chính n=68
1100vòng/phút.Bớc tiến dao 0,111,60mm/vòng.
Công suất của máy Nm = 6 kW.
Bc 1 : Khoột vi ờng kính mũi khoét D=50(mm) Tra bảng 5.104
sổ tay CNT2 lợng chạy dao S = 1,2(mm/vòng). Từ bảng 5.105 sổ tay
CNT2 (mũi khoét là thép gió), với t >20
Vcắt = 21(m/ph) Vtt = Vcắt . K1 . K2
K1:Hệ số phụ thuộc tuổi bền của dao
K2 Hệ số phụ thuộc vào loại thép.
Theo bảng 5.105 K1= 0,5 ; K2 =1,23
Vtt = 21. 0,5 .0,123 = 13(v/ph)

Ta tính số vòng quay của máy ne =


1000.vtt
=
.d

83 (v/ph)

chọn số vong quay theo máy ne = 100(v/ph)

24
SVTH: Nguyn Xuõn Ngha

MSSV:20120666


[Type here]

Tính lại vận tốc cắt Vcắt =

.d .ne
=
1000

15,7(m/ph)

Tra bảng 5.110 N=2,4(KW).Thoả mãn điều kiện của máy đã chọn.
Bớc 2 : Doa với đờng kính dao D = 60(mm) lợng chạy dao S =
1,7(mm/vòng)
Tra bảng 5.112 sổ tay CNT2 Vcắt = 13(m/ph)
Ta có : Vtt =Vcắt .kMV.kUV

Trong đó:
kMV :Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công
k MV

750

= k n
b

nv

kn : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhom thép theo tính gia công kn =1 (Bảng 5.
2)
b =660(MPa); nv = 0,9 (Bảng 5.2 sổ tay công nghệ tập 2) kMV = 1.12
kUV = 1 (Vật liệu T15K6 tra bảng 5.6 )
Vtt = 13.1,12.1 = 14,56(m/ph)

số vòng quay của động cơ ne=

1000.vtt
=
.d

77(v/ph)

Chọn số vòng quay theo máy ne =80(v/ph)
.d .ne
=
1000


Tính lại vận tốc cắt : Vcắt =
15,1(v/ph)
Do khi khoét, doa ta cũng thực hiện trên máy khoan và máy đã đợc chọn thoả
mãn
5. Nguyên công 4: Khoan 4 lỗ 17
Các thông số của máy đã đợc chọn ở nguyên công trên.
Lập sơ đồ gá đặt:

25
SVTH: Nguyn Xuõn Ngha

MSSV:20120666


×