BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ VẬT
CHẤT KỸ THUẬT
ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP: Chi nhánh Mobifone Thành phố Hà
Nội 1
MỤC LỤC
2
LỜI MỞ ĐẦU
Học đi đôi với hành là câu tục ngữ đã có từ xa xưa của người dân Việt Nam và
cũng là lời dạy của Bác Hồ kính yêu. Như Mác cũng đã nói : “ Thực tiễn gắn
liền với lý thuyết, lý thuyết mà không có thực tiễn là lý thuyết suông mà thực
tiễn không có lý thuyết thì là thực tiễn mù” . Song song với quá trình học tập và
rèn luyện những kiến thức, sinh viên đều được nhà trường tổ chức cho các buổi
thực hành, thực tập ở bên ngoài trường.
Thực tập cơ sở vật chất kỹ thuật là khoảng thời gian giúp sinh viên trang bị
kiến thức thực tế về cơ sở vật chất kỹ thuật trong các doanh nghiệp bưu chính,
viễn thông trong công tác tổ chức cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng mạng bưu
chính, viễn thông để phục vụ hoạt động kinh doanh. Đây là cơ hội tốt để sinh
viên chúng em có thể kiểm chứng thực tế những kiến thức lý thuyết được trang
bị trong trường và bước đầu vận dụng những kiến thức đó trong thực tế.
Sau 2 tuần thực tập tại chi nhánh Mobifone thành phố Hà Nội 1 đã giúp chúng
em có cái nhìn tổng quan về cơ sở vật chất tại đơn vị. Em xin gửi lời cảm ơn
chân thành tới thầy Nguyễn Văn Khoa - bộ môn Kinh tế Bưu chính viễn thông
và ban lãnh đạo đặc biệt là phòng kinh doanh của chi nhánh Mobifone thành phố
Hà Nội 1 đã giúp đỡ chúng em hoàn thành tốt công tác thực tập và báo cáo này.
Thời gian thực tập không nhiều, lại trùng với thời gian ôn thi, kiến thức vẫn
còn hạn chế nên bản báo cáo thực tập này của chúng em không thể tránh khỏi
những thiếu sót về nội dung và hình thức. Do đó chúng em rất mong nhận được
sự góp ý của thầy cô để bản báo cáo được hoàn thiện hơn.
Bài báo cáo của chúng em gồm 3 phần :
Phần 1 : Giới thiệu chung về chi nhánh Mobifone thành phố Hà Nội 1
Phần 2 : Các dịch vụ của chi nhánh Mobifone thành phố Hà Nội 1
Phần 3 : Khảo sát cơ sở vật chất tại chi nhánh Mobifone thành phố Hà Nội 1
2
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI NHÁNH MOBIFONE THÀNH PHỐ HÀ
NỘI 1
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Giới thiệu về Tổng công ty viễn thông Mobifone.
MobiFone được thành lập ngày 16/04/1993 với tên gọi ban đầu là Công ty thông tin
di động. Ngày 01/12/2014, Công ty được chuyển đổi thành Tổng công ty Viễn thông
MobiFone, trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, kinh doanh trong các lĩnh vực:
dịch vụ viễn thông truyền thống, VAS, Data, Internet & truyền hình IPTV/cable TV,
sản phẩm khách hàng doanh nghiệp, dịch vụ công nghệ thông tin, bán lẻ và phân phối
và đầu tư nước ngoài.
Tại Việt Nam, MobiFone là một trong ba mạng di động lớn nhất với hơn 30% thị
phần. Đồng thời cũng là nhà cung cấp mạng thông tin di động đầu tiên và duy nhất tại
Việt Nam được bình chọn là thương hiệu được khách hàng yêu thích trong 6 năm
liền.
Hiện nay, MobiFone có gần 50 triệu thuê bao với gần 30.000 trạm 2G và 20.000
trạm 3G. Tổng doanh thu năm 2014 của MobiFone đạt xấp xỉ 2 tỷ đô la Mỹ.
1993: Thành lập Công ty Thông tin di động. Giám đốc công ty Ông Đinh Văn Phước.
1994: Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực I và II
1995:Công ty Thông tin di động ký hợp đồng hợp tác kinh doanh ( BBC) với tập
đoàn Kinnevik/Comvik ( Thụy Điển )
- Thành lập Trung tâm thông tin di động khu vực III
2005: Công ty Thông tin di động ký thanh lý Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)
với tập đoàn Kinnevik/Comvik.
- Nhà nước và Bộ Bưu chính Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) có
quyết định chính thức về việc cổ phần hóa Công ty Thông tin di động.
- Ông Lê Ngọc Minh lên làm Giám đốc Công ty Thông tin di động thay ông Đinh
Văn Phước (về nghỉ hưu).
2006:Thành lập Trung tâm Thông tin di động khu vực IV.
2008: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực V. Kỷ niệm 15 năm thành lập
Công ty thông tin di động.
- Thành lập Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng.
Tính đến tháng 04/2008, MobiFone đang chiếm lĩnh vị trí số 1 về thị phần thuê bao di
động tại Việt Nam.
2009: Nhận giải Mạng di động xuất sắc nhất năm 2008 do Bộ Thông tin và Truyền
thông trao tặng; VMS - MobiFone chính thức cung cấp dịch vụ 3G; Thành lập Trung
tâm Tính cước và Thanh khoản.
24
2010: Chuyển đổi thành Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
2013: Kỷ niệm 20 năm thành lập Công ty Thông tin di động và đón nhận Huân
chương Độc lập Hạng Ba.
MobiFone là nhà cung cấp mạng thông tin di động đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam
(2005-2008) được khách hàng yêu mến, bình chọn cho giải thưởng mạng thông tin di
động tốt nhất trong năm tại Lễ trao giải Vietnam Mobile Awards do tạp chí Echip
Mobile tổ chức. Đặc biệt trong năm 2009, MobiFone vinh dự nhận giải thưởng Mạng
di động xuất sắc nhất năm 2008 do Bộ thông tin và Truyền thông Việt nam trao tặng.
2014:
Ngày 26/06: Ông Mai Văn Bình được bổ nhiệm phụ trách chức vụ Chủ tịch Công ty
Thông tin di động.
Ngày 10/07: Bàn giao quyền đại diện chủ sở hữu Nhà nước tại Công ty VMS từ Tập
đoàn VNPT về Bộ TT&TT.
Ngày 13/08: Ông Lê Nam Trà được bổ nhiệm chức vụ Tổng Giám đốc Công ty
Thông tin di động.
Ngày 01/12: Nhận quyết định thành lập Tổng công ty Viễn Thông MobiFone trên cơ
sở tổ chức lại Công ty TNHH một thành viên Thông tin di động.
2015:
Ngày 21/04: Ông Lê Nam Trà được bổ nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng thành viên.
Ông Cao Duy Hải được bổ nhiệm chức vụ Tổng Giám đốc Tổng công ty Viễn thông
MobiFone.
Giới thiệu về chi nhánh Mobifone thành phố Hà Nội 1
Hiện nay, Tổng công ty Viễn thông MobiFone có 20 phòng, ban chức năng và 20
đơn vị trực thuộc. Chi nhánh Mobifone thành phố Hà Nội 1 thuộc Công ty Dịch vụ
MobiFone khu vực 1, có trụ sở chính tại Hà Nội, chịu trách nhiệm kinh doanh toàn
bộ các dịch vụ do Tổng công ty cung cấp đối với tất cả các nhóm khách1 hàng theo
mục tiêu, quy hoạch và kế hoạch phát triển của Tổng Công ty trên địa bàn thành phố
Hà Nội
- Địa chỉ: Tầng 21, tòa nhà Handico, khu đô thị mới Mễ Tì Hạ, đường Phạm Hùng,
phường Mễ Trì, thành phố Hà Nội
- Giám đốc chi nhánh: Nguyễn Quốc Chỉnh
- Số lượng nhân viên: Chi nhánh có 32 nhân viên thuộc các phòng ban
- Phòng,ban chức năng: Chi nhánh Mobifone thành phố Hà Nội 1 gồm 4 phòng:
24
+ Phòng Kế toán – Tổng hợp: Phòng có 8 nhân viên, với chức năng tham mưu và
giúp Giám đốc quản lý, tổ chức thực hiện, giám sát nghiệp vụ kế toán tài chính,
côngtác hành chính văn phòng, tổ chức cán bộ và tổng hợp số liệu trong toàn đơn vị
+ Phòng Kế hoạch – Bán hàng: Phòng gồm 8 nhân viên, thực hiện công tác kế hoạch
sản xuất kinh doanh, chi phí, công tác bán hàng, kênh phân phối trong toàn dơn vị
+ Phòng Chăm sóc khách hàng: Phòng gồm 9 nhân viên, thực hiện công tác chăm sóc
khách hàng, thanh toán cước phí, công tác giải quyết khiếu nại, công tác quản lý hồ
sơ trong phạm vi Mobifone Thành phố Hà Nội 1
+ Phòng Khách hàng doanh nghiệp: Phòng gốm 7 nhân viên, thực hiện công tác tham
mưu và giúp Giám đốc Mobifone Thành phố Hà Nội 1 quản lý, tổ chức thực hiện,
giám sát công tác phát triển Khách hàng doanh nghiệp trong toàn đơn vị.
1.2. ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG
Chi nhánh Mobifone thành phố Hà Nội 1 nằm ở tầng 21 tòa nhà Handico Phạm
Hùng - Mễ Trì – Nam Từ Liêm – Hà Nội. Chi nhánh hoạt động trên địa bàn thành
phố Hà Nội, đề ra chiến lược kinh doanh và quản lý hoạt động kinh doanh của các
điểm giao dịch và các cửa hàng Mobifone trên địa bàn Hà Nội
1.3. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
- Chức năng hòa mạng và thanh toán gói cước. Nếu bạn muốn sử dụng gói cước trả
trước hoặc trả sau thì các điểm giao dịch chính là nơi để bạn làm các thủ tục đăng ký
24
hoặc chuyển đổi gói cước mà mình mong muốn. Bên cạnh đó điểm giao dịch còn là
nơi để bạn nộp các khoản cước phí khi sử dụng các dịch vụ của MobiFone.
- Chức năng giải đáp, hướng dẫn sử dụng các dịch vụ: Nếu bạn có nhu cầu sử dụng
một dịch vụ nào đó của MobiFone nhưng bạn lại không hiểu rõ về tính năng của dịch
vụ hặc bất cứ vấn đề gì liên quan đến dịch vụ bạn đều có thể đến các điểm giao dịch,
đội ngũ nhân viên tư vấn sẽ hướng dẫn và giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.
- Chức năng giải quyết các khiếu nại, thắc mắc của khách hàng: Điểm giao dịch sẽ là
nơi tiếp nhận các đơn thư khiếu nại đồng thời phối hợp với các cơ quan có chức năng
để giải quyết các khiếu nại thắc mắc đó.
- Chức năng thực hiện các nghiệp vụ chăm sóc khách hàng sau khi bán hàng như bảo
hành thiết bị, đổi thẻ cào,...
1.4 LĨNH VỰC KINH DOANH
Lĩnh vực kinh doanh chính của chi nhánh Mobifone thành phố Hà Nội 1 là lĩnh
vực viễn thông gồm:
- Các hoạt động liên quan đến các cuộc gọi trong nước và quốc tế
- Internet và Data
- Giải trí
- Giáo dục
- Tiện ích
24
PHẦN 2. CÁC DỊCH VỤ DO CHI NHÁNH MOBIFONE THÀNH PHỐ HÀ NỘI 1
CUNG CẤP
2.1 DỊCH VỤ INTERNET&DATA
2.1.1 Dịch vụ Mobile Internet:
- Chức năng : Mobile Internet là dịch vụ truy cập Internet trực tiếp từ máy điện thoại
di động thông qua các công nghệ truyền dữ liệu GPRS/EDGE/3G của mạng
Mobifone
- Cách thức đăng ký sử dụng :
Qua SMS:
TT Yêu cầu
1
Đăng ký dịch vụ
Cú pháp nhắn tin đến 999
DATA ON
2
Đăng ký gói cước
DK TênGóiCước
3
Hủy gói cước
HUY TênGóiCước
4
Gia hạn gói cước
GH TênGóiCước
5
Không gia hạn gói
KGH
cước
6
Tặng gói cước
TANG TênGóiCước
ThuêBaoNhận
7
Kiểm tra gói cước
KT DATA
8
Trợ giúp
TG MI
Qua USSD: Sử dụng tổ hợp phím *090*5*6*3# OK và làm theo hướng dẫn.
Qua website:Đăng nhập , bằng tài khoản MobiFone Portal và làm
theo một trong các cách sau:
Truy cập mục Dịch vụ/Internet & Data/Mobile Internet/Đăng ký dịch vụ
(cuối trang): />Truy cập mục "Đăng ký dịch vụ 3G" tại trang chủ website MobiFone Portal
- Lợi ích do dịch vụ mang lại: Có thể truy cập Internet trực tiếp từ máy điện thoại di
động thông qua các công nghệ truyền dữ liệu GPRS/EDGE/3G của mạng Mobifone.
- Cách thức tính giá cước :
Bảng cước dịch vụ cụ thể như sau:
Gói cước
Thời gian sử
Giá cước
24
Dung lượng
Cước phát
dụng
(đồng)
miễn phí (sử
(Đã bao gồm dụng tốc độ sinh ngoài gói
VAT)
tối đa)
GÓI CƯỚC CƠ BẢN:
Các gói cước mới:
M70
30 ngày
70.000
1,6 GB
M90
30 ngày
90.000
2,1 GB
M120
M200
30 ngày
30 ngày
120.000
200.000
3,0 GB
5,5 GB
3M70
30 ngày x 3 chu kỳ210.000
6M70
30 ngày x 6 chu kỳ420.000
12M70
30 ngày x 12 chu
840.000
kỳ
12M120
30 ngày x 12 chu
1.440.000
kỳ
12M200
30 ngày x 12 chu
2.400.000
kỳ
Không phát
1,8 GB/chu kỳ sinh cước
ngoài gói
x 3 chu kỳ
2,0 GB/chu kỳ (Sau khi hết
dung lượng
x 6 chu kỳ
miễn phí, hệ
2,2 GB/chu kỳ
thống tạm
x 12 chu kỳ
dừng kết nối
4,0 GB/chu kỳ Internet)
x 12 chu kỳ
7,0 GB/chu kỳ
x 12 chu kỳ
Các gói cước không giới hạn dung lượng:
D1
1 ngày
8.000
150 MB
0 đồng/50kB
MIU
70.000
600 MB
MIU cho Q30 ngày
50.000
600 MB
Student, Q-Teen
BMIU
200.000
3 GB
Các gói cước giới hạn dung lượng:
M10
10.000
50 MB
M25
30 ngày
25.000
150 MB
25 đồng/50kB
M50
50.000
450 MB
Giá cước khi không đăng ký gói:
M0
0
0
0
75 đồng/50kB
Gói cước cộng thêm(Áp dụng cho các gói cước mới và gói cước không giới
hạn dung lượng)
MAX15
Theo thời hạn sử 15.000
350MB
Gói cộng
MAX25
600MB
dụng của gói cước 25.000
them
MAX35
35.000
1GB
không giới hạn
24
dung lượng
2.1.2. Dịch vụ Data Plus:
- MobiFone cung cấp tiên phong trên thị trường gói Data Plus “chỉ tính tiền data,
miễn phí thoại và SMS”. Theo đó, các thuê bao có thể nhắn tin/gọi miễn phí, chỉ mất
tiền data tùy thuộc vào từng gói cước cụ thể.
- Cách đăng kí sử dụng:
Đầu số nhắn tin: 999
Đăng ký gói cước: <Mã gói> hoặc DK <Mã gói>
Hủy gói cước: HUY <Mã gói>
Kiểm tra trạng thái gói cước: KT_<Mã gói>
Kiểm tra khách hàng thuộc danh sách CTKM: KT_DSDP.
- Lợi ích do dịch vụ mang lại: Các thuê bao có thể nhắn tin/gọi miễn phí, chỉ mất tiền
data tùy thuộc vào từng gói cước cụ thể.
- Cách thức tính giá cước:
Các thuê bao thuộc đối tượng áp dụng sẽ được đăng ký gói Data Plus:
STT
I
1
II
2
3
4
5
6
Mã gói
DATA
Plus
Giá gói
(VND)
Thời
gian sử
dụng
(ngày)
Dung
lượng
Data
(Gb)
Ưu đãi sử dụng kèm theo gói
Data Plus trong mỗi chu kỳ
30 ngày
Tặng kèm
miễn phí Tặng kèm miễn phí
thoại nội SMS nội mạng
mạng
(bản tin)
(phút)
Thuê bao hòa mạng mới
DP100
100.000
30
2.0
100
100
Thuê bao đang hoạt động, có sử dụng gói MI và có doanh thu PSC
(data, thoại nội mạng, SMS nội mạng) trong tháng (n-1)
DP70A
70.000
30
1.5
70
70
DP120
120.000
30
3.0
120
120
DP200
200.000
30
4.0
200
200
DP300
300.000
30
6.0
300
300
DP600
600.000
30
9.0
600
600
24
Ưu đãi sử dụng kèm theo gói
Data Plus trong mỗi chu kỳ
Thời Dung
30 ngày
Mã gói
Giá gói gian sử lượng Tặng kèm
STT DATA
(VND)
dụng Data miễn phí Tặng kèm miễn phí
Plus
(ngày) (Gb) thoại nội SMS nội mạng
mạng
(bản tin)
(phút)
Không
7
DP1500 1.500.000
30
15.0
1.500
giới hạn
III Thuê bao đang hoạt động nhưng không sử dụng gói MI
70
(áp dụng
trong 07
70
ngày đầu (áp dụng trong 07
DP70B
8
70.000
30
1.5 tiên kể từ ngày đầu tiên kể từ
ngày đăng ngày đăng ký/gia
ký/gia hạn hạn thành công)
thành
công)
2.2 DỊCH VỤ CHUYỂN VÙNG QUỐC TẾ
- Dịch vụ Chuyển vùng quốc tế (CVQT) là dịch vụ giúp các thuê bao (trả trước và trả
sau) của MobiFone có thể sử dụng chính số điện thoại di động của mình để giữ liên
lạc khi ra nước ngoài và trên một số chuyến bay, tàu biển của một số hãng hàng
không, tàu biển trên thế giới.
Hiện nay MobiFone đã cung cấp dịch vụ CVQT tại hơn 530 nhà mạng thuộc gần 200
quốc gia trên thế giới.
2.2.1 Dịch vụ chuyển vùng quốc tế thông thường:
- Dịch vụ CVQT thông thường là một trong các dịch vụ cơ bản, trong đó, giá cước
được tính theo 05 vùng cước hiện hành của MobiFone.
- Các dịch vụ CVQT cung cấp cho khách hàng:
+ Thực hiện cuộc gọi (không bao gồm gọi Video);
+ Nhận cuộc gọi;
+ Gửi và nhận SMS;
24
+ Dịch vụ Data roaming;
+ Các dịch vụ trên USSD (ví dụ: tra cứu tài khoản *101# cho thuê bao trả trước, nạp
tiền*100*Mã thẻ#).
- Cách thức đăng ký sử dụng:
Soạn tin nhắn theo cú pháp DK_CVQT gửi 999 hoặc tổ hợp phím *093*1# OK để
đăng ký sử dụng dịch vụ thọa và SMS.
Soạn tin nhắn theo cú pháp DK_CVQT_ALL gửi 999 hoặc tổ hợp phím *093*2# OK
để đăng ký sử dụng dịch vụ DATA.
- Cách tính giá cước:
Đối với dịch vụ thoại: 1 phút + 1 phút. Cuộc gọi chưa đến 01 phút được tính là 01
phút, phần lẻ thời gian cuối cùng của cuộc gọi chưa đến 01 phút được làm tròn thành
01 phút.
Đối với dịch vụ SMS.Số lượng bản tin SMS (160 ký tự không dấu hoặc 70 ký tự có
dấu).
Đối với dịch vụ dữ liệu (Data): 10kB + 10kB
5 vùng cước hiện hành của Mobifone:
Vùng 1
Campuchia (Cambodia), Hongkong, Lào (Laos), Macao (Macau),
Pakistan, Qatar, Đài Loan (Taiwan), Tajikistan.
Vùng 2
Toàn bộ các quốc gia/vùng lãnh thổ thuộc Châu Á trừ 14 quốc gia/
vùng lãnh thổ: Campuchia (Cambodia), Hong Kong, Lào (Laos),
Macao (Macau), Pakistan, Qatar,Đài Loan (Taiwan),
Tajikistan, Bangladesh, Trung Quốc (China), Nhật Bản (Japan), Mông
cổ (Mongolia), Oman và Các tiểu vương quốc Ả rập (UAE).
Vùng 3
Châu Phi, Châu Âu và 6 quốc gia thuộc Châu Á: Bangladesh, Trung
Quốc (China), Nhật Bản (Japan), Mông cổ (Mongolia), Oman và Các
tiểu vương quốc Ả rập (UAE).
Vùng 4
Châu Mỹ và Châu Úc
Vùng 5
Các mạng trên không, mạng trên tàu biển, mạng vệ tinh
Chi tiết giá cước theo mỗi vùng được áp dụng cho thuê bao trả trước và trả
sau (đã bao gồm thuế VAT):
24
Dịch vụ
Vùng 1
Vùng 2 Vùng 3 Vùng 4 Vùng 5
1. Dịch vụ thoại (VNĐ/phút)
- Gọi trong mạng khách
10.990
14.990
22.990
32.990
69.990
- Gọi quốc tế (bao gồm gọi về
Việt Nam)
27.990
54.990
75.990
129.990 69.990
- Gọi vệ tinh
249.990
249.990 349.990 349.990 69.990
-Nhận cuộc gọi
10.990
15.990
16.990
21.990
69.990
8.990
7.990
8.990
15.990
3.990
4.990
4.990
2. Dịch vụ SMS (VNĐ/bản tin)
- Gửi tin nhắn
6.990
- Nhận tin nhắn
Miễn phí
3. Dịch vụ Data (VNĐ/10kB)
2.990
2.990
2.2.2 Dịch vụ chuyển vùng quốc tế trên máy bay và tàu biển:
- CVQT trên máy bay và tàu biển là dịch vụ giúp thuê bao của MobiFone có thể sử
dụng dịch vụ thoại, nhắn tin và GPRS trên 1 số chuyến bay và tàu biển của các hãng
hàng không và tàu biển có cung cấp dịch vụ này.
- Lợi ích của dịch vụ mang lại cho khách hàng:
+ Cho phép khách hàng giữ liên lạc trong thời gian di chuyển bằng máy bay/tàu
biển;
+ Không gây ảnh hưởng đến an toàn chuyến bay.
- Cách thức đăng ký dịch vụ chuyển vùng quốc tế như các cách đăng ký thông
thường:
SMS
USSD
Đăng ký dịch
Soạn tin nhắn “DK_CVQT”
vụ CVQT
(Thoại và
gửi tới 999
SMS)
Bấm tổ hợp: *093*1#OK
Đăng ký dịch Soạn tin nhắn “DK_CVQT_ALL” Bấm tổ hợp: *093*2#OK
vụ CVQT
gửi tới 999.
24
(Thoại, SMS
và DATA)
Hủy dịch vụ Soạn tin nhắn
CVQT
“HUY_CVQT_DATA” gửi
(DATA)
tới 999.
Bấm tổ hợp: *093*3*1#OK
Hủy dịch vụ
CVQT
Soạn tin nhắn
Bấm tổ hợp: *093*3*2#OK
(Thoại, SMS “HUY_CVQT_ALL” gửi tới 999.
và DATA)
- Cách tính giá cước:
Nguyên tắc tính cước:
Dịch vụ thoại: Tính theo block 1 phút + 1 phút. Số giây lẻ được tính tròn là 01 phút.
Dịch vụ SMS: Tính theo bản tin SMS (160 ký tự không dấu hoặc 70 ký tự có dấu).
Dịch vụ data: Tính theo block 10kB + 10kB.
Mức cước (đã bao gồm VAT):
Dịch vụ
1.
1.2Cước nhận cuộc gọi
Đồng/phút
69.990
69.990
Dịch vụ SMS
2.1Cước gửi SMS
2.2Cước nhận SMS
3.
Giá cước (VND)
Dịch vụ thoại
1.1Cước thực hiện cuộc gọi
2.
Đơn vị
Dịch vụ data
Đồng/bản tin
Đồng/10kB
15.990
Miễn phí
4.990
2.3 DỊCH VỤ MOBILE TV:
- Mobile TV là dịch vụ giúp bạn xem truyền hình trong nước, quốc tế hấp dẫn hoặc
xem các nội dung mà bạn yêu thích ngay trên thiết bị di động.
- Lợi ích khi sử dụng dịch vụ:
+ Tìm kiếm, xem các kênh truyền hình yêu thích
+ Tìm kiếm, xem, tải các nội dung yêu thích.
24
- Cách đăng ký sử dụng
Tên
dịch
vụ
Mã
gói
cước
Cách
đăng
ký
G
i
á
C
h
u
k
ỳ
c
ư
ớ
c
Xem
truyền
hình
trên di
động
Mobil
e TV
gói
TV30
Xem
truyền
hình
trên di
động
Mobil
e TV
gói
VTC
TV30
VTC
MO_TV3
gửi
9084
200
0
0
V
N
Đ
30
MO_VT
C gửi
9084
250
0
0
30
n
g
à
y
n
g
à
y
VN
Đ
Cách
hủy
HUY_TV3
gửi 9280
HUY_VTC
gửi 9280
- Cách thức tính cước:
TT Nội dung
1
Mã gói
Giá cước
Thời gian
1.1 Gói tổng hợp
TV1
3.000đ
24h
TV7
9.000đ
07 ngày
Kênh
TV30
20.000đ
30 ngày
truyền 1.2 Gói truyền hình chuyên biệt
VTC1
2.000đ
24h
hình
VTC7
6.000đ
07 ngày
VTC
25.000đ
30 ngày
VTVCab1 2.000đ
24h
24
Tự động
gia hạn
Ghi chú
Có
35 kênh
35 kênh
37 kênh
Có
08 kênh
08 kênh
08 kênh
15 kênh
VTVCab7 9.000đ
07 ngày
2.1 Mua lẻ 1.000đtừng nội 50.000đ/lượ
24h
dung
t
2.2 Gói 3600 Thể thao
TT
2.000đ
24h
TT7
6.000đ
07 ngày
15 kênh
Không
Có
Có
2.3 Gói Xưởng phim Online
PHIM
2.000đ
24h
Có
PHIM7
Có
10.000đ
07 ngày
Các Video Clip
thể thao
Các bộ phim lẻ,
phim bộ, phim
chiếu rạp
2.4 Gói Teen
TEEN
2
10.00đ
07 ngày
Nội dung 2.5 Gameshow truyền hình
theo yêu
GS
2.000đ
24h
cầu
GS7
9.000đ
Có
24h
Có
9.000đ
07 ngày
Có
2.7. Phim quốc tế
PQ
2.000đ
PQ7
9.000đ
2.8. Gói đẹp
24h
07 ngày
Có
Có
PV7
3
Có
07 ngày
2.6. Phim Việt Nam
PV
2.000đ
Bản tin
truyền
hình
Có
DEP
2.000đ
01 ngày
Có
DEP7
9.000đ
07 ngày
Có
TIN
Miễn phí
Có
2.4 DỊCH VỤ mStudy
24
Các bộ phim
ngắn dành cho
giới trẻ
Các video
chương trình
gameshow truyền
hình nổi tiếng
Các bộ phim
truyền hình trên
các kênh của
VTV
Các bộ phim
quốc tế đặc sắc
Các Video clip
về Thời trang,
làm đẹp, phong
cách
- mStudy là dịch vụ cung cấp các kiến thức về giáo dục cho chương trình từ THCS
đến Cao Đẳng, Đại học thông qua hệ thống bài giảng được truyền tải dưới dạng câu
hỏi trắc nghiệm, Video, Clip, Bản đồ tư duy…
- Các tính năng chính của dịch vụ:
+ Hệ thống bài giảng bằng Clip: Xem video hệ thống bài giảng của các giáo
viên/giảng viên uy tín theo các chủ đề, lĩnh vực khác nhau.
+ Trắc nghiệm kiến thức: Học trắc nghiệm qua SMS bao gồm các câu hỏi kiến thức
tổng hợp theo các gói nội dung mà dịch vụ cung cấp.
+ Bản đồ tư duy: Hệ thống các bản đồ tư duy về các lĩnh vực, phương pháp và lợi
ích của cách học theo bản đồ tư duy.
+ Tin học đường: Cập nhật các bản tin học đường mới nhất, các vấn đề giáo dục
được quan tâm nhất.
- Cách đăng ký sử dụng dịch vụ:
Đăng ký gói ngày: Soạn DK1_mã gói gửi 9091
Đăng ký gói tuần: Soạn DK7_mã gói gửi 9091
Đăng ký gói tháng: Soạn DK30_mã gói gửi 9091
Mã gói cước:
T
T
Tên các gói
M
ã
g
ó
i
1
Tiểu học
C
1
2
Trung học cơ
sở
C
2
3
Trung học phổ
thông
C
3
4
Luyện thi lớp
10
L
T
T
T
5
24
M
ã
g
ói
Luyện thi đại
học
D
H
Kỹ năng mềm
K
N
M
Quản trị kinh
doanh
Q
T
Tiếng Anh
T
A
6
7
8
- Cách thức tính cước:
Tên các gói
Nội dung
TT
Giá cước
(đã bao gồm VAT)
1
Cước thuê bao gói ngày
2.000đ/ngày
2
Cước thuê bao gói tuần
9.000đ/ 7 ngày
3
Cước thuê bao gói tháng
15.000đ/ 30 ngày
4
Cước mua nội dung riêng lẻ/lần mua
0đ - 100.000đ
Truy cập các nội dung Tin tức, Bản đồ tư duy, các
5
gói nội dung thử nghiệm
Miễn phí
C
6 ước GPRS/EDGE/3G (data) khi truy cập Wapsite
Miễn cước
2.5 DỊCH VỤ M2D
- M2D là dịch vụ giúp thuê bao trả trước của MobiFone chuyển tiền thành ngày sử
dụng.
- Tính năng của dịch vụ: Thuê bao trả trước của MobiFone có thể chuyển tiền thành
ngày sử dụng.
- Cách đăng ký sử dụng dịch vụ:
Để thực hiện các giao dịch, bạn phải đăng ký Mật khẩu: sử dụng tổ hợp phím
*117*Mật khẩu*Mật khẩu# OK
Trong đó Mật khẩu là mật khẩu bạn muốn sử dụng cho dịch vụ, gồm 5 chữ số.
- Cách thức tính cước:
Phí chuyển đổi: 500đ = 1 ngày sử dụng.
Phí giao dịch: 1.000đ/ lần
Ngoài ra còn một số dịch vụ khác của Mobilefone: Facebook Data, Video Data,
mFilm, mGame, uTeen, mU2,….
24
PHẦN 3. KHẢO SÁT CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT TẠI CHI NHÁNH
MOBIFONE THÀNH PHỐ HÀ NỘI 1.
3.1. Mô tả mặt bằng giao dịch.
- Vị trí địa lý:
+ Nằm ở tầng 21 tòa nhà Handico giáp ranh Quận Cầu Giấy và Huyện Từ Liêm.
Tòa nhà 33 tầng tập trung nhiều văn phòng của các tập đoàn.
+ Khu vực Quy hoạch phát triển tập trung văn phòng của các Tập đoàn, Tổng Công
Ty, với nhiều công trình trọng điểm thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước, nổi
bật như: Kangnam Hanoi, Cavico Tower, đô thị mới The Manor, đô thị mới Mỹ
Đình…
- Vị trí kinh tế :
+ Là 1 trong những khu vực phát triển tập trung văn phòng của các Tập đoàn và
Tổng công ty.
+ Khu vực có nhiều công trình trọng điểm đầu tư của thành phố.
- Vị trí xã hội :
+ Là nơi tập trung nhiều trung tâm thương mại , bệnh viện, trường học, trung tâm
giải trí…
+ Nằm trong khu vực trung tâm hành chính mới của thủ đô
- Diện tích các bộ phận :
+ Bộ phận lễ tân : 15m2.
+ Tổ kế toán – tổng hợp : 20m2.
+ Tổ kế hoạch – bán hàng : 20m2.
+ Tổ chăm sóc khách hàng : 22m2.
+ Tổ khách hàng doanh nghiệp : 20m2.
+ Phòng họp : 18m2.
+ Phòng giám đốc : 20m2.
2.2. Mô tả quy trình giao dịch và cung cấp dịch vụ.
- Quy trình đăng ký dịch vụ :
+Bước 1 : Tư vấn Khách hàng
+Bước 2 : Khi Khách hàng đồng ý với các điều khoản thì tiến hành ký hợp đồng
24
+Bước 3 : Giao phiếu thu, hợp đồng và thu tiền khách hàng
+Bước 4 : Nhập hợp đồng và tiền cho bộ phận quản lý
+Bước 5 : Bộ phận kỹ thuật triển khai lắp đặt cho khách hàng sử dụng dịch vụ
- Quy trình hủy hợp đồng :
+Bước 1 : Khách hàng đến quầy giao dịch để hủy hợp đồng
+Bước 2 : Khách hàng trình giấy tờ và thiết bị liên quan
+Bước 3 : Nhân viên làm thủ tục hủy hợp đồng
- Quy trình giải quyết thắc mắc, khiếu nại
Thông tin thắc mắc, khiếu nại được cung cấp đầy đủ, chính xác phản ánh đúng yêu
cầu của Khách hàng.
Khiếu nại ghi nhận vào phiếu theo dõi xử lý và nhập vào báo cáo để theo dõi.
Khách hàng khiếu nại bằng văn bản, các bộ phận giải quyết khiếu nại phải tiếp
nhận và phản hồi bằng văn bản trong vòng 2 ngày làm việc.
Kiểm tra xác thực thông tin, xác định phạm vi thắc mắc/khiếu nại.
Cán bộ phụ trách tiếp nhận thông tin và xử lý, giải đáp cho khách hàng
Hỗ trợ xử lý thắc mắc khiếu nại cho Khách hàng. Nếu Khách hàng chưa thỏa mãn
với kết quả thì lãnh đạo đơn vị sẽ tham gia hỗ trợ giải quyết
- Quy trình giải quyết thắc mắc/khiếu nại:
Thông tinTM/KN
Tiếp nhận TM/KN của
khách hàng
Xử lí TM/KN của khách
hàng
TM/KN được
giải quyết
Kết quả xử lý
Hỗ trợ/phối hợp 24
xử lí
3.3. Các trang thiết bị
Chi nhánh Mobifone thành phố Hà Nội 1 là nơi quản lý các hoạt động của các đơn
vị Mobifone trên địa bàn thành phố Hà Nội. Chính vì thế các thiết bị trong văn phòng
đơn vị phải khang trang, sạch sẽ đáp ứng được tối đa nhu cầu của doanh nghiệp và sự
tiến bộ khoa học – kỹ thuật.
Công ty đã trang bị cho chi nhánh đầy đủ các trang thiết bị cũng như máy móc
hiện đại để phục vụ công việc. Cụ thể:
- Thang máy lên văn phòng : 4 cái.
- Có 2 cửa ra vào được khóa bảo mật bằng vân tay để bảo đảm an toàn.
- Máy tính 33 cái :
+ 1 máy tính riêng cho quản l
+ 8 máy tính cho tổ kế toán – tổng hợp
+ 8 máy tính cho tổ kế hoạch bán hàng
+ 9 máy tính cho tổ chăm sóc khách hàng
+ 7 máy tính cho tổ khách hàng doanh nghiệp
- Điện thoại bàn : 6 cái
- Máy in : 2 cái
- Máy photo 2 cái.
- Thiết bị wifi : 3 cái
- Camera : 6 cái
- Điều hòa theo hệ thống điều hòa của tòa nhà
- Máy uống nước nóng lạnh : 3 cái
- 1 bàn dài lễ tân
- 4 ghế và bàn cho khách hàng ngồi chờ
- 33 bộ bàn ghế cho quản lý và nhân viên các phòng
- 1 bộ bàn ghế sofa trong phòng quản lý để tiếp khách và đối tác
- 1 bàn hội nghị trong phòng họp
- Hệ thống đèn âm trần với 15 bóng dài
→ Ưu điểm :
24
+ Ánh sáng đầy đủ với hệ thống đèn thắp sáng và hệ thống cửa sổ cửa ra vào bằng
kính trong suốt.
+ Điều hòa 2 chiều và máy nước nóng lạnh giúp khách hàng và nhân viên cảm thấy
thoải mái trong cả mùa động hay mùa hè khi bước vào công ty.
+ Trang thiết bị đầy đủ , hiện đại : máy tính, máy in, điện thoại, wifi, camera,.. giúp
phục vụ tốt cho công việc của các nhân viên. Ngoài ra , các thiết bị cần sử dụng
thường xuyên như điện thoại, máy tính , máy in đều được bố trí gần nhân viên giúp
các nhân viên thực hiện công việc của mình thuận tiện hơn.
→ Hạn chế:
+ Chưa có bộ phận R&D
+ Không có sản phẩm nổi bật và khác biệt có tính cạnh tranh cao
+ Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào điều hành, quản lý còn hạn chế
3.4. Hạ tầng mạng viễn thông
- Số trạm thu phát sóng BTS : 1600 trạm
- Hệ thống mạng thuê bao gồm có : thuê bao trả trước, thuê bao trả sau , thuê bao 3G
và đã phát triển thêm mạng thuê bao 4G
- Hệ thống truyền dẫn : có đường truyền dẫn riêng từ Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh. Sử dụng hệ thống 6500 Packet-Optical Platform tích hợp với công nghệ 3 lớp
truyền dẫn và gói chuyển mạch OTN
Một số hình ảnh của chi nhánh Mobifone thành phố Hà Nội 1
24
24
KẾT LUẬN
Sau khi kết thúc 2 tuần thực tập tại chi nhánh Mobifone Thành phố Hà Nội 1,
chúng em đã được tiếp xúc và tìm hiểu về cơ sở vật chất cũng như hoạt động kinh
doanh của một công ty viễn thông và nhận được sự gúp đỡ từ các cô chú, anh chị
trong công ty hướng dẫn tìm hiểu sâu hơn về ngành học.
Qua đó, chúng em cũng có dịp củng cố kiến thức đã được học ở trường đồng thời
bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực viễn thông, những vấn đề thường gặp trong quá
trình làm việc .Những điều này đã làm hành trang cho chúng em để bước sang năm 4
không phải bỡ ngỡ và lạ lẫm với lĩnh vực này. Hơn hết, chính đợt đi thực tế này đã
giúp chúng em chuẩn bị tâm lý cũng như chuẩn bị được những kỹ năng và những
công việc cần thiết để có thể hình dung và triển khai công việc thực tập,làm đồ án tốt
nghiệp cuối năm sau. Dù hai tuần vừa qua có hạn chế về mặt thời gian, công việc tư
của các thành viên; tuy nhiên, nhóm đã cố gắng hoàn thiện bài báo cáo của mình.
Mặc dù vậy cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót về mặt trình bày cũng như các
số liệu cần thiết vàchi tiết hơn.
Nhóm chúng em xin được lắng nghe sự góp ý, chỉ bảo và những nhận xét chi tiết
nhất từ các thầy cô bộ môn trong ngành để những bài viết sau chúng em có thể viết
được tốt hơn, chi tiết hơn và có kinh nghiệm để hoàn thành đồ án tốt nghiệp một cách
xuất sắc, không mắc phải những lỗi từ trước.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !
24