Header Page 1 of 126.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm phổi liên quan tới thở máy còn gọi là viêm phổi thở máy là một nhiễm
khuẩn bệnh viện mắc phải thường gặp nhất ở các bệnh nhân được điều trị tại khoa hồi
sức tích cực. Viêm phổi thở máy (VPTM) là viêm phổi xuất hiện sau 48 giờ ở bệnh
nhân thở máy qua ống nội khí quản (NKQ) hoặc ống mở khí quản (MKQ), mà không
có bằng chứng viêm phổi trước đó.
Tỷ lệ mắc viêm phổi thở máy khoảng 8- 20% ở tất cả các bệnh nhân tại khoa hồi
sức và 27% ở bệnh nhân thở máy. Tỉ lệ tử vong do viêm phổi thở máy thay đổi từ 24
tới 50% và có thể lên tới 76% [27].
Hiện nay, tỷ lệ VPTM có xu hướng gia tăng ở người bệnh (NB) có can thiệ
thở
chă
y đ y
ột th ch thức đối với các bác sỹ và điều dưỡng trực tiế điều trị,
sóc người bệnh tại c c
h a hồi sức t ch cực
h a ấ cứu.
thường có chỉ định can thiệ nhiều c c th thu t c ng
tiểu
ở h ặc đặt nội h
uản catheter t nh
thở
y
c đặt th ng ăn đặt th ng
ạch trung t
Mặc d hiện nay tr nh độ c a điều dưỡng vi n
chă
ột
hi
.
V đ được n ng ca
sự
sóc đ được nhắc ại thường xuy n tuy nhi n tỷ ệ nhiễm khuẩn phổi vẫn còn rất
ca . The nghi n cứu c a
ệ nhiễ
guyễn
huẩn ệnh viện chiế
gọc Thanh tại ệnh viện
tới 12 24
Thực tế người ệnh nặng có thở
uảng
g i ch thấy tỷ
19].
y hi ị nhiễ
huẩn ệnh viện
ch
t nh trạng nặng lên, kéo dài thời gian điều trị, chi phí ch điều trị tốn h n tăng tỷ lệ tử
v ng ng i ra còn
tăng sự kháng kháng sinh c a vi khuẩn. Nhiễm khuẩn bệnh
viện (NKBV) hiện nay đ trở thành một thách thức mang tính thời đại và toàn cầu.
iều dưỡng c ng cần hải suy ngh v thể hiện h nh động ằng c ch chă
sóc
toàn diện, hy vọng phần nào sẽ làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện tr ng đó có
VPTM. Việc phát hiện
c n
V ở người ệnh thở
s ng đồng thời c ng với nh n định c c triệu chứng
cách hệ thống để đ nh gi ngăn ngừa v t
biện h
Footer Page 1 of 126.
y ch yếu dựa vào các xét nghiệ
hòng hi thực hiện chă
c c yếu tố i n uan g y ra
sóc người ệnh
1
s ng tr n
.V c c
ột
V để có
d tr n đề t i
Header Page 2 of 126.
“ Tỷ lệ bệnh nhân bị viêm phổi thở máy và một số yếu tố liên quan” nhằ
c
tiêu sau:
ở
1.
Hồi sức tích cực B nh vi
trên
Footer Page 2 of 126.
ại khoa
TWQĐ 108.
T
2.
ở
ếu tố ê q
ến nhi m khu
ở
2
Thang Long University Library
Header Page 3 of 126.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1
giải phẫu, sinh lý hệ hô hấp.
111
ề
ả
ẫ
Hệ hô hấp gồm hệ thống dẫn khí và hệ thống tra đổi khí giữa máu và không
khí. Hệ thống dẫn khí gồ
thống tra đổi khí là phổi, c
có: M i hầu, thanh quản, khí quản và phế quản (PQ). Hệ
uan ch yếu c a hệ hô hấ
n i tra đổi khí giữa máu
và không khí...Phổi chiếm phần lớn hai bên lồng ngực. Hai bên phổi được ngăn c ch
nhau bởi một khoang gọi là trung thất v ngăn c ch với các tạng trong ổ b ng bằng c
hoành. Phổi xố nhưng rất đ n hồi để đảm nhiệm vai trò hô hấp Mỗi lá phổi chia làm
nhiều thùy, phổi phải có 3 thùy: trên, giữa và trái. Phổi tr i có hai th y tr n v dưới.
Các thùy riêng rẽ với nhau v được biểu thị bằng các rãnh trên bề mặt gọi là khe. Phổi
có một hệ thống ống d y đặc và nhỏ. Mỗi phổi được bọc trong một thanh mạc gọi là
màng phổi. Màng phổi là loại thanh mạc bao bọc lấy phổi gồm hai lá: màng phổi thành
(lá thành) và màng phổi tạng (lá tạng). Giữa hai lá phổi là khoang (ổ) màng phổi
[9],[24]
Hình 1 :
Footer Page 3 of 126.
đồ phổ
3
à đ ờng dẫn khí
Header Page 4 of 126.
11
ấ
u tr nh tra đổi khí liên t c giữa
Hô hấ
i trường v c thể. Sự thay đổi
hô hấp cho phù hợp với nhu cầu, trạng th i c thể là sự điều hòa hô hấp.
Vai trò CO2:
ồng độ
2
hấ . Mỗi khi nồng độ CO2
tăng h hấp. Yếu tố tha
nh thường tr ng
u tăng
u có t c d ng duy tr nhị h
ch th ch trung t
cảm nh n hóa học và làm
gia điều hòa hô hấp bằng thể dịch quan trọng nhất là CO2, kế
đến là ion H+, còn O2 h ng có t c động trực tiếp lên trung tâm hô hấp mà gián tiếp
qua các cảm th hóa ở ngoại vi. hi nồng độ
+
tăng n sẽ
ch th ch
Vai trò c a xy: khi PaO2 trong h ảng 60-30
h ng có t c d ng trực tiế
th ở uai động
ạch
n trung t
h hấ
tăng h hấ
xy
chỉ có t c động ua c c nội cả
M) ch v thể cảnh x ang M cảnh g y hản xạ tăng h hấ .
Vai trò c a d y thần inh X PX
trung t
g
tăng h hấ .
ering-
ua d y X v ức chế trung t
ch đến hi ức chế h n t n trung t
nang co nhỏ ại h ng
reuer
htv .
hi t n hiệu được truyền về
ng h t v
htv
gắng sức c ng ức chế
.
ch th ch d y X nữa trung t
htv
hi thở ra
hế
được giải hóng v h ạt
động trở ại
Vai trò c a thần inh cả
hi
ch th ch
gi c n ng d y V : hi
ch th ch nhẹ g y thở s u v
ạnh g y ngừng thở
n cạnh đó th n nhiệt v c c trung t
thần inh h c c ng có vai trò tr ng
điều hòa h hấ [7].
1.2. Một số vấ đề về viêm phổi thở máy.
ê
1.
ở
Viêm phổi thở máy là viêm phổi xuất hiện sau 48 giờ ở bệnh nhân (BN) thở
máy qua ống NKQ hoặc ống MKQ mà không có bằng chứng viêm phổi trước đó
[20],[27].
ứ
1.
ở
ê
ở
Có hai hình thức khởi phát viêm phổi đó
Footer Page 4 of 126.
hởi phát sớm và khởi phát muộn.
4
Thang Long University Library
Header Page 5 of 126.
- Khởi phát sớm: Xảy ra tr ng vòng 4 ng y đầu thở
(VK) còn nhạy cảm với h ng sinh ti n ượng tốt. V
influenza, Streptococus pneum nia Myc
Pseud
ứng điều trị
nas aerugin sa Acinet
thuốc
é
thường gặp: Hemophilus
acter catarrha is
- Khởi phát muộn: Xảy ra sau 4 ngày thở
kháng thuốc đ
y thường gặp vi khuẩn
y thường do nhiễm các ch ng VK
ti n ượng xấu. Các ch ng V
acter s
V
đường ruột gra
thường gặp:
V
đa h ng
[27]
ế
1.2.3
ê
ở
nh thường các VK vẫn khu trú tại đường hô hấp trên mà không gây ra viêm
phổi nhưng hi thở máy thì các tác nhân phá vỡ các hàng rào bảo vệ để xâm nh p vào
nhu mô phổi gây viêm phổi.
1.2.3.1. Các hệ thống bảo vệ củ
ường hô hấp:5],[10
1.2.3.1.1. Bảo vệ h ng đặc hiệu:
- Hệ thống nhung mao và dịch nh y:
nh thường lớp dịch nhày cùng với nhung
mao c a hệ hô hấp bảo vệ khí phế quản bằng cách thanh lọc các tiểu thể nhỏ khi hít
vào. Chức năng n y thay đổi ở những
v
đang thở máy mà hệ thống làm ẩm khí thở
h ng đảm bảo, sẽ tạ điều kiện thu n lợi cho vi khuẩn xâm nh p vào hệ hô hấp.
-
ại thực bào phế nang: Khi có VK bám ở lớp biểu
đường hô hấ
c c đại
thực bào sẽ diệt khuẩn nhờ quá trình thực bào.
1.2.3.1.2. Bảo vệ ặc hiệu:
- Miễn dịch dịch thể: Các tế bào lympho nằ
dưới lớp niêm mạc c a đường hô
hấp sinh ra các IgA chống lại sự kết dính VK trên bề mặt c a niêm mạc đường hô hấp.
- Miễn dịch tế bào: Ch yếu là lympho T sinh ra các lymphokine có tác d ng hoạt
hóa đại thực
1.2.3.2. C
tăng hả năng thực bào và diệt khuẩn.
ơ
ế gây viêm phổi th máy:
Nhiễm khuẩn nhu mô phổi bị lây nhiễ
phát từ ổ nhiễm khuẩn nằm ở c c c
the đường máu hoặc bạch huyết xuất
uan tr ng c thể hoặc từ đường tiêu hóa thông
qua sự thẩm l u VK [19]
Nhiễm khuẩn phổi bắt nguồn từ ổ lây nhiễm lân c n như
Footer Page 5 of 126.
5
ng hổi, trung thất,
Header Page 6 of 126.
xe dưới hoành...Tuy nhi n hai c chế n y h ng đặc hiệu ch VPTM c chế quan
trọng dưới đ y
được ch ng t i uan t
h n cả.
- Nhiễm khuẩn do hít phải các chất dịch và VK vào phổi, gây viêm phổi chính là
c chế thường gặp. Những VK hít vào này có nguồn gốc ngoại sinh (môi trường, d ng
c chă
sóc nh n vi n y tế) hoặc nội sinh (miệng, xoang, họng, dạ dày, ống tiêu
hóa...).
- VK phát triển ở miệng, họng: Các VK ở miệng, họng c a BN ch yếu gặp hai
loại ái khí và kị h . au đặt ống NKQ, các VK ái khí xâm nh p và phát triển tại vùng
hầu họng chiếm từ 35- 75%. Những V
và t cầu. gười ta đ chứng
n y thường là Gram âm, trực khuẩn m xanh
inh được dịch tiết nước bọt ở hầu họng đi xuống đường
hô hấp, bằng cách sử d ng xanh
ethy en c ng như c c chất đồng vị phóng xạ. Khi
cấy khuẩn dịch hầu họng và dịch tiết khí phế quản cho thấy sự giống nhau về VK phân
l
được. Kết quả n y đưa đến kết lu n rằng nguồn V ch nh g y VPTM
phát triển ở vùng hầu, họng.
hư v y ống
c cV đ
thay đổi c chế bảo vệ c a hệ hô
hấp dẫn đến dịch tiết nước bọt thẩm l u qua khu vực bóng chèn ống NKQ mang theo
ngược dòng c a VK từ dạ dày lên họng: Dạ dày là
VK xuống khí quản. Sự xâm nh
n i chứa VK, từ đ y V
h t triển rồi sau đó đi ngược lên họng do dịch dạ dày trào
ngược với số ượng nhỏ. VK có nguồn gốc từ các hệ thống xoang: Viêm xoang ở BN
đặt ống NKQ nhất
Lúc này ống
đường
như
i tạo nên một nguy c ca g y vi
hổi bệnh viện.
ột v t dẫn đường cho VK từ các ngách c a x ang đi xuống
khí phế quản, phế nang [13].
1.2.4 T
ứ
ê
ở
Triệu chứng lâm sàng c a VPTM ph thuộc vào tác nhân gây bệnh và mức độ
c a bệnh.
1.2.4.1. Triệu chứng toàn thân:
- Sốt: Sốt th nh c n h ặc sốt liên t c cả ngày, kèm theo có rét run nếu
tỉnh
hoặc không. Nhiệt độ c thể trên 380C có thể tăng rất cao.
- Dấu hiệu nhiễm trùng, nhiễ
độc: M i h
ưỡi bẩn, da xanh tái.
- Rối loạn ý thức khi có suy hô hấp nặng: V t vã, kích thích, thở chống máy.
Footer Page 6 of 126.
6
Thang Long University Library
Header Page 7 of 126.
Ngoài ra, còn có các triệu chứng h c như:
tăng h ặc giảm tùy thuộc v
hịp tim nhanh do sốt, thiếu oxy, huyết áp
giai đ ạn viêm phổi 20.
1.2.4.2. Triệu chứng hô hấp:
- Biểu hiện thiếu oxy nặng dẫn đến suy hô hấp, các triệu chứng như c r t c h
hấp ph , rút lõm hõm ức. Trên monitor có SpO2 thấ dưới 90%, trên máy thở thấy tần
số thở nhanh, áp lực đường thở cao.
- Dấu hiệu c a suy hô hấ : T
Viêm phổi d gra
i v đầu chi, nổi vân tím toàn thân, da lạnh.
thường có da xanh tái, vã mồ hôi.
- ghe hổi có thể có ran ẩ
ran nổ h ặc ran r t ran ng y.
- Dịch tiết phế quản tăng
iểu hiệu đặc trưng c a VPTM đờm hút qua ống
NKQ có thể có màu trắng đ c hoặc xanh, vàng tùy theo tác nhân gây bệnh.
ê
1.2.5
ở
ố
1.2.5.1. Công thứ
- Công thức máu: trong các tiêu chuẩn chẩn đ n đều có tiêu chuẩn bạch cầu
trên 10 G/L hoặc dưới 4 G/L.
- Tốc độ máu lắng thường tăng tr ng c c ệnh nhiễm khuẩn chung và không
đặc hiệu cho VPTM.
1.2.5.2. X quang phổi thẳng:
nh ảnh X uang hổi tr ng vi
hổi:
ảnh tổn thư ng hế uản hổi, h nh ảnh tổn thư ng
nh ảnh tổn thư ng hế nang, h nh
ẽ th
nhiễ
dạng nốt .
1.2.5.3. Khí máu:
Khí máu không có vai trò trong việc chẩn đ n vi
ch yếu
ang
hổi. Thay đổi khí máu
ngh a the dõi VPTM như: T nh trạng suy hô hấp, hội chứng suy hô
hấp cấp tiến triển, hoặc quá trình thở máy.
1.2.5.4. Că
ê VK ủ
ê
ổ
Xét nghiệm VK là xét nghiệm quan trọng trong việc chẩn đ n ch nh x c t c
nhân gây VPTM. Giá trị c a xét nghiệm VK ph thuộc rất nhiều v
bệnh phẩ
đường hô hấp [2],[12].
Lấy bệnh phẩm bằng hút dịch khí quản ở BN thở máy:
Footer Page 7 of 126.
7
hư ng h
ấy
Header Page 8 of 126.
sở lý lu n:
gười ta thấy rằng c c V
hầu, họng và khí quản. Ở Việt
a
thường gặp gây VPTM trùng với VK có ở
Mai Xu n
i n đ sử d ng hư ng h
n y để
lấy bệnh phẩm nuôi cấy VK nhằm m c đ ch chẩn đ n v x c định VK gây bệnh.
gưỡng ≥106 V /
được hầu hết các tác giả ng hộ. Hạn chế: Thường cho kết quả
nhiều loại VK.
Lấy dịch phế quản bằng ống hai nòng có bảo vệ đầu xa:
sở lý lu n: Kỹ thu t dùng ống hút hai nòng có nút bảo vệ đầu xa được phát triển từ
hư ng h
rửa phế quản phế nang với số ượng nhỏ dịch
v
ống nhưng h ng
cần định hướng bằng nội soi phế quản. Tại Việt Nam, trong những nă
trung tâm Hồi sức tích cực (HSTC) như h a
hư ng h
T
ệnh viện Bạch Mai c ng
n y để lấy dịch phế quản ở những BN có chẩn đ n
Kết quả dư ng t nh hi có
t độ V
≥104 V /
gần đ y ở các
s ng
d ng
VPTM.
. Ưu điểm: Giá thành rẻ, dễ thực
hiện, phù hợp ở Việt Nam. Không cần ống soi phế quản, không gây nguy hiểm cho BN
đang hải thở máy.
hược điểm: Có thể mang thêm VK cho BN và làm sai lệch kết
quả nếu thực hiện uy tr nh h ng đảm bảo công tác vô trùng.
ê
1.2.6.
ở
có nhiều tiêu chuẩn được đề xuất c a các tác giả h c nhau v c ng có nhiều
bài báo nghiên cứu cho thấy ưu nhược điểm c a từng tiêu chuẩn lâm sàng khác nhau.
1.2.6.1.Tiêu chuẩn Johanson:[31] Tiêu chuẩn c a Johanson W.G. và CS được trình bày
nă
1988 ra đời sớm nhất v đ n giản nhất với:
1 Sự có mặt c a thâm nhiễm mới trên X-quang.
2. Phối hợp với 2 trong 3 dấu hiệu lâm sàng sau: Sốt > 38°
bạch cầu, có m ở dịch hút. Fabregas N. và CS nă
tăng h ặc giảm
1999 hi s s nh ti u chuẩn c a
Johanson W.G. với bệnh phẩm giải phẫu bệnh cho thấy độ nhạy
69
độ đặc hiệu
75%. Khi tách từng thành phần c a tiêu chuẩn Johanson W.G. thì tác giả thấy Xquang
có: độ nhạy 92
độ đặc hiệu 33%; Tăng ạch cầu: độ nhạy 77
Sốt: độ nhạy 46
độ đặc hiệu 42 ;
ờm m : độ nhạy 69
độ đặc hiệu 58%;
độ đặc hiệu 42%. V y X
uang có độ nhạy cao nhất nhưng độ đặc hiệu lại thấp nhất
1.2.6.2. Tiêu chuẩn của Hiệp H i Lồng ngực Hoa Kỳ:[27]
Footer Page 8 of 126.
8
Thang Long University Library
Header Page 9 of 126.
ă
2005 iệp hội lồng ngực Hoa kỳ thông qua tiêu chuẩn chẩn đ n VPTM:
1. Trên 48 giờ đặt NKQ thở máy.
2. X quang phổi có hình ảnh thâm nhiễm mới, tiến triển hoặc kéo dài.
3. Nhiệt độ ≥ 38,5oC hoặc < 35oC.
4. Dịch phế quản có m hoặc
u v ng đặc.
5. Bạch cầu máu ngoại vi > 10 G/L hoặc < 4 G/L.
6. Cấy dịch khí, phế quản có vi khuẩn gây bệnh, cấy máu (+).
7. iể
PI ≥ 6.
Chẩn đ n x c định khi có 2 tiêu chuẩn (1), (2) và ít nhất có 2 trong các tiêu
chuẩn (3), (4), (5), (6), (7). Hiện nay người ta huyến cáo nên thêm các dấu ấn sinh
học kết hợp với các tiêu chuẩn
ê
s ng để chẩn đ n.
ở
1.2.3.1. Tình hình viêm phổi th máy trên thế giới:[27]
Theo nghiên cứu c a Jean Yves Fagon, tại các bệnh viện Châu Âu có khoảng 828% VPTM. Tỉ lệ VPTM có sự khác biệt rất lớn giữa các quốc gia, giữa các bệnh viện
và th m chí ngay cả trong cùng một bệnh viện. Tỉ lệ tử vong chung c a VPTM chiếm
khoảng 24-50
có n i đến 76%. Sự gia tăng nguy c g y vi
hổi thì hằng định
trong suốt quá trình thở máy với tốc độ trung bình 1% ngày. Mặc d nguy c VPTM
tăng
n the thời gian nhưng tăng ca nhất là sau 5 ngày: 3% ở ngày thứ nă
vào ngày thứ
ười, 1% vào ngày thứ
v 2
ười ă . Tại Mỹ, tỉ lệ VPTM chiếm 28% ở các
BN thở máy và là nguyên nhân hàng thứ hai c a nhiễm khuẩn bệnh viện chiếm 19%,
gây tử vong 7087 BN và góp phần vào tử vong 22.983 BN mỗi nă
Malaysia, một nghiên cứu đa trung t
nhiễm khuẩn khác chiế
29 3
nă
v
[27]. Tại
2009 thấy VPTM chiếm 27% và các
h a
T
tr ng đó gặp ch
yếu là
Klebsiella pneumonia.
1.2.3.2. Tình hình viêm phổi th máy tại Việt Nam:
Tại thành phố Hồ Chí Minh, các Bệnh viện đều đ có những thống kê cho thấy
các tỉ lệ VPTM khác nhau. Bệnh viện 175 nă
19 3
tr ng đó nhiễm khuẩn phổi phế quản
2007 tỉ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện là
64 3
nă
2009 tỉ lệ VPTM là 27,4%,
tỉ lệ tử vong do VPTM là 32,7%. Bệnh viện Thống Nhất thành phố Hồ Chí Minh, tỉ lệ
Footer Page 9 of 126.
9
Header Page 10 of 126.
VPTM
52 5
tr ng đó VPTM hởi phát sớm 35,6%, muộn 64,4%, tỉ lệ tử vong do
Văn
VPTM là 52,6% [15]. Tại Bạch Mai, nghiên cứu c a Phạ
iển (1996) [12] cho
thấy tỉ lệ VPTM là 74,2% các nhiễm khuẩn bệnh viện, nghiên cứu c a Giang Th c
Anh (2003-2004) VPTM chiếm 64,8% viêm phổi bệnh viện [2]. Tại Bệnh viện Việt
ức, theo Trịnh Văn
ồng (2004) tỉ lệ viêm phổi ở BN chấn thư ng sọ não phải đặt
ống NKQ thở máy là 26,8%. Các nghiên cứu đều đề c
như tỉ lệ VPTM, tỉ lệ tử vong, các yếu tố nguy c
cứu ở c c h a
T
đến nhiều vấn đề c a VPTM
h n ố VK tại thời điểm nghiên
đ nh gi t nh h nh h ng h ng sinh c a các ch ng VK [2],
[11], [16], [25].
1.3 Đ
ê
ở
1.3. . .
- ử d ng h ng sinh
hư ng h
điều trị c
ản v có t nh chất uyết định tr ng
điều trị VPTM. ựa chọn h ng sinh n n căn cứ v :
s ng
h ng sinh đồ t nh trạng
ức độ tổn thư ng ở hổi t nh trạng t n th n thời gian thở máy thuốc h ng
sinh đ d ng... .
iều trị é d i
d ng tối thiểu từ 14- 21 ngày (khi tổn thư ng đa
thuỳ, suy kiệt nặng, tổn thư ng ổ, do VK Gram âm hoại tử và/ hoặc phân l
được P.
aeruginosa, Acinetobacter spp), thời gian điều trị ngắn là từ 7-10 ng y được khuyến
c
căn nguy n
1.3.1.2. ồ ứ
. aureus h ặc H. Aeruginosa) [20], [27]
ơ ả
ấ
ứ
1.3.1.3.
ư
ố
ủ
ệ
ă
ế
ự
ố
ạ
ứ
ệ
.
ạ
.
1.4. CSNB và các bi n pháp theo dõi, dự phòng m c và dự phòng biến chứng.
ă
1.4
-
ó
Theo dõi BN: Tư thế: thường cho BN nằm ngửa đầu cao. Sự thích ứng c a BN với
máy thở: theo máy? chống
-
ở
y nguy c suy HH, truỵ mạch, tràn khí màng phổi)?
Các dấu hiệu lâm sàng: ý thức, mạch, huyết áp, nhịp thở, tím, vã mồ hôi, SpO2, khí
máu, nghe phổi.
-
Phát hiện các biến chứng: Tràn khí màng phổi: BN suy hô hấp, áp lực đường thở
tăng tr n h dưới da, lồng ngực
Footer Page 10 of 126.
n có tr n h căng hồng chọc h t v đặt
10
Thang Long University Library
Header Page 11 of 126.
dẫn ưu
-
ng hổi [30].
tắc đờ : BN suy hô hấp, áp lực đường thở tăng nghe hổi khí vào kém, triệu
T
chứng cải thiện sau hi h t đờm.
-
TD tuột, hở đường thở.
-
Nhiễm trùng phổi: BN sốt, dịch phế quản nhiều v đ c, cần: cấy đờm, X.Q, phòng
tránh ằng c ch đảm bả v tr ng hi h t đờm, khử khuẩn tốt máy thở và dây thở.
-
hă
sóc ống nội khí quản, mở khí quản
-
ảm bả đ ng vị trí: nghe phổi, số cm trên nội khí quản, X.Q phổi.
-
Thay dây cố định hàng ngày, kiểm tra lại vị tr
-
ực cuff hàng ngày (khoảng 20mmHg).
-
t đờ
định kỳ 2 – 3 h/lần và mỗi khi thấy có đờm.
Hút dịch phế quản v h t đờm dưới họng miệng bằng các ống thông hút riêng.
ý
-
sau đó.
ú
Ấn n t a ar
ặt FiO2 100
m, d ch phế qu n ở b nh nhân thở máy:
si ence ngay trước hi h t đờm.
trước khi hút 30 gi y đến vài phút, trong khi hút và 1– 3 phút sau
khi hút xong.
-
Theo dõi tình trạng lâm sàng và SpO2 trong khi hút: Nếu BN xuất hiện tím hoặc
SpO2 t t thấp < 85 – 90% phải: Tạm dừng hút, lắp lại máy thở với FiO2 100% hoặc
bóp bóng oxy 100%. Sau mỗi lần hút phải cho BN thở máy lại tạm thời vài nhịp
trước khi tiếp t c hút. Khi hút xong phải cho BN thở máy lại theo các thông số máy
như trước.
-
Tuân th nguyên tắc vô trùng, kết hợp vỗ rung để h t đờ
được thu n lợi.
ộng
Nh
nh và xử lý một số
-
động áp lực cao: thở chống máy, tắc đờm, co thắt PQ, tràn khí màng phổi.
-
động áp lực thấp: tuột, hở đường thở, máy mất áp lực.
-
động oxy thấp: lắ đường oxy chưa đ ng s t áp lực nguồn oxy.
-
động ngừng thở: nếu suy hô hấp phải tạm tháo máy thở
[1, 3].
Footer Page 11 of 126.
11
ó
óng v
cs
Header Page 12 of 126.
-
c chă
sóc v the dõi h c: nu i dưỡng đ nước v
chă
sóc vệ sinh, chống
mảng m c, chống tắc mạch: thay đổi tư thế, xoa bóp.
-
nh giá, ghi hồ s v
c : dấu hiệu: xanh tím, hồng hào, dấu sinh tồn nước
c s nếu có vấn đề bất thường [1,3].
tiểu, kịp thời
1.4.2. Phòng ngừa b viêm ph i b nh vi n:
Phải đảm bả đ ng nguy n tắc vô khuẩn khi CSNB, phòng ngừa viêm phổi hít
phải ở BN sau phẫu thu t, hôn mê, tai biến mạch
u nă
điều dưỡng phải có kế
hoạch thay đổi tư thế, vỗ rung dẫn ưu đờm và dịch tiết phế quản (PQ) (nếu BN không
bị bệnh tim), có kết hoạch hút dịch P
lý chất thải bỏ, d ng c cho BN the
đờ
dăi để tránh ứ đọng ở BN có thở máy. Xử
uy định.
-
Giải thích cho BN v n động luyện t p theo mức độ tăng dần.
-
Khuyến khích BN t p thở sâu, t p ho, t p làm giãn nở phổi, làm sạch phổi và ph c
hồi chức năng h hấp.
-
Khuyến khích BN n n đến khám lại sau 4-6 tuần kể từ khi ra viện.
-
Giải thích tác hại c a c a hút thuốc, khuyên BN bỏ thuốc.
-
Khuyên BN duy trì sự đề kháng tự nhiên c a c thể bằng: ăn uống tốt, nghỉ ng i
đầy đ , hợp lý vì sau khi bị viêm phổi bệnh nhân rất dễ bị nhiễm khuẩn đường hô
hấp trở lại.
-
ướng dẫn BN để tránh quá bị kiệt sức, bị ảnh hưởng do lạnh u đột ngột, tránh
uống rượu vì những tình trạng này làm giảm sức đề kháng c a c thể.
CHƯƠNG
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
v
Khoa Hồi sức tích cực tại ệnh viện Trung ư ng u n đội 108.
T êu c uẩ c ọ
-
Có chỉ định thở máy và thở máy liên t c trên 48 giờ
hưa bị nhiễm khuẩn BV
Footer Page 12 of 126.
12
Thang Long University Library
Header Page 13 of 126.
Không có nhiễm khuẩn hổi nhiễm khuẩn đường tiết niệu đường ti u hóa da
-
ắt
từ trước hi v
2. .3. T ê
ẩ
ạ
viện
ừ
y dưới 48 giờ, thở máy không liên t c
-
Thời gian thở
-
Cấy đờ
-
Có nhiễm khuẩn phổi, tiêu hóa,tiết niệu, da, mắt
ần đầu có VK gây nhiễm khuẩn đường h hấ
từ trước vào viện
2.1.4. Th i gian nghiên cứu: từ 01/01/2012 – 1/10/2012.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
T ết kế g ê cứu
M tả cắt ngang
chọn ngẫu nhi n ệnh nh n tại h a Hồi sức tích cực c a ệnh viện
2.
T
108
c
h ng h n iệt tuổi giới có chỉ định đặt
ế
g ê cứu
ư
ự
ế
-
ố
ng y nằ
ươ
: Tuổi giới nghề nghiệ
điều trị (số ng y thở
ế
ố
hiệt độ
+
ạnh ẩ
: BN nằ
+ a: vết
ứ
ư
hòng đặc iệt h ặc uồng ệnh thường có iểu hiện:
số ượng đờ
ạch nhanh
sự tiết đờ
ặt đỏ hốc h c da nóng da
số ần h t đờ /ng y .
ổ sưng đỏ đau thấm dịch h ặc h
+Mức độ người bệnh sau đợt chă
ế
ố
da trợt đỏ v ng ch n ống th ng,
sóc: Tốt trung
: Xét nghiệ
Xét nghiệ
t
u
u
- T êu c uẩ c ẩ
vi sinh: cấy đờ
k uẩ
v
k uẩ
ê
13
t
u
v
hị thở nhanh
Footer Page 13 of 126.
nh
é .
u (bạch cầu máu)
+ Sốt ≥ 3805
+
y số
y.
số lần vệ sinh cá nhân/ngày
-
ấ.
y: < 4 ng y. > 4 ng y) chẩn đ n y h a nhó
ốt ≥ 3805 nhị thở nhanh
u sắc đờ
ê
tr nh độ học vấn địa dư ng y thở
ệnh tình trạng trước, tr ng v sau thở
-
y thở tr n 48 giờ.
vi huẩn
c
c
Header Page 14 of 126.
+ Mạch nhanh
+ Mặt đỏ da nóng hốc h c
ờ
+
+
đ c v ng tiết nhiều
Bạch cầu trong máu > 10.000 hoặc < 4.000/mm3
ấy đờ
+
có vi huẩn g y vi
m khu n da: da
- Tiêu chu n
dịch vết
ổ nhiễ
- Phân loại mứ
hă
hổi tr ng đờ
tr ng vết
ộ
ă
2].
ất sự t n vẹn
ét ch n ống th ng dẫn ưu
ổ.
ó
N
sóc tốt: BN khỏi bệnh đảm bả dinh dưỡng không sút cân, vệ sinh răng
miệng thân thể sạch, không trợt loét và không mắc các nhiễm khuẩn khác.
hă
sóc trung
nh:
hỏi bệnh, vệ sinh răng
iệng, vệ sinh thân thể đảm
bảo tuy nhiên có gầy sút cân, và có thể có trợt loét.
hă
sóc é :
gầy sút cân, vệ sinh răng
iệng, vệ sinh thân thể h ng đảm
bảo, có trợt loét, có mắc NKBV.
g
t ut
u
Thu th p thông tin từ hồ
trạng ệnh nhân sau gia
the
nh án: thu th
an đầu giờ
th ng tin ua nh n định t nh
việc thực hiện chă
sóc bệnh nhân thở
y
ui tr nh điều dưỡng đ được học tại trường. Tất cả số liệu được ghi chép vào
bảng the dõi bệnh nhân the đ ng mẫu thiết kế đ thiết
Lấy b nh ph m làm xét nghi m: lấy mẫu
s n the
u đờ
r t c
.
nước tiểu theo y lệnh và
thực hiện the đ ng ui tr nh đảm bảo nguyên tắc vô khuẩn.
ờ
* Lấ
ể làm xét nghiệm nuôi cấy tìm vi khuẩn: Lấy đờm bằng ống hút dịch phế
quản, lấy đờm bằng catheter có đầu bảo vệ.
ả
ậ ấ
ệ
ấy b nh ph
ẩ
đờ
ấ
lấy mẫu đờ
tại hế uản the đ ng
ui tr nh ỹ thu t đảm bảo nguyên tắc vô khuẩn.
thở
Kỹ thu t lấy d ch phế qu n: Tất cả
thời điểm T1. Lấy bệnh phẩm dịch phế quản the
y đều được lấy dịch phế quản vào
hư ng h
sử d ng ống thông 2
nòng có nút bảo vệ đầu xa.
Footer Page 14 of 126.
14
Thang Long University Library
Header Page 15 of 126.
Chuẩn bị :+ gười lấy bệnh phẩ
đội
đe
hẩu trang, rửa tay đi găng v tr ng.
+ Trải săng v s t tr ng ống NKQ, MKQ.
+ huẩn ị ống polyethylen glycol c a hãng Vygon- Pháp.
ưa ống thông hai nòng qua ống
Tiến hành:
thư ng tr n hi
n đối diện.
X uang ằng c ch hướng ống th ng v
ộ dài ống thông cần phải đưa v
thêm 10cm nữa rồi tiến h nh h t đờ
ti
ắ v
Chuyển bệnh phẩ
n đó v
uay đầu BN về
hế quản bằng chiều dài ống NKQ
ra, hi ống th ng ra hỏi c thể
đầu ống h t đờ
rồi dùng
số dịch đ hút vào ống nghiệm vô khuẩn.
đến h a vi sinh học tr ng vòng 30 h t.
1 Dụng cụ A
à
ậ ấy bệnh phẩm dịch phế quả
đề
Nuôi cấ
hướng vào bên phổi nghi ngờ tổn
đị
à đị
ị
ng vi khuẩn:
- Dịch rửa phế quản được lấy với số ượng từ 2- 5
đựng trong ống nghiệm vô
khuẩn để ở nhiệt độ phòng 18- 250C.
-
c
i trường nuôi cấy: Bao gồm thạch máu, thạch chocolate và MacConkey
được bảo quản ở 2- 80C trong giấy bọc v tr ng. ể ở nhiệt độ phòng 15 phút trước khi
sử d ng.
2.2.6.
g
u
Tiêu chu n ch
u VPTM
VPTM: Bệnh nh n được đặt
biểu hiện:
-
Footer Page 15 of 126.
Sốt >3805
15
y thở x
nh p sau 48 giờ có
Header Page 16 of 126.
hị thở nhanh
-
Mạch nhanh
-
Mặt đỏ da nóng hốc h c
-
Bạch cầu trong máu > 10.000 hoặc < 4.000/mm3
-
Xét nghiệ : cấy đờ
-
Xquang phổi xuất hiện hình ảnh tổn thư ng nhu
ờ
-
có vi huẩn tr ng đờ
ới.
đ c v ng tiết nhiều
Các định nghĩa
-
VPTM sớm là viêm phổi xuất hiện sau 2 – 4 ngày sau thở máy
-
VPTM muộn là viêm phổi xuất hiện sau từ 5 ngày thở máy
c ước thực hiện
2.3.
Theo dõi lâm sàng: theo dõi hàng ngày các triệu chứng lâm sàng c a bệnh nh n có
thở
y hi nằm viện điều trị.
-
Tri gi c g assg w
-
Nhiệt độ thường quy c a BN: ngày 2 lần vào các buổi sáng, chiều.
có kết quả bất thường sẽ lấy nhiệt độ the chỉ định c a
c s
hi người bệnh
30 h t/ ần.
1h/ ần
-
Các dấu hiệu: sốt đờ
hốc h c t nh trạng
-
The dõi đờ :
đờ
-
đ c có
u v ng
ạch nhanh
2
giả
ặt đỏ da nóng
ồh i
u sắc? số ượng để phát hiện sớm nhiễm khuẩn hổi
ắc hải
đ c v ng tiết nhiều..
Chiều ca
c n nặng h ng ng y
ố ượng ca /ng y
-
Loét chân ống (mở khí quản
-
Số lần chă
-
Vệ sinh th n thể thay uần
sóc răng
th ng ăn th ng tiểu
iệng/ng y
ga trải giường/ng y
Theo dõi xét nghi m
-
Công thức máu (bạch cầu trong máu > 10.000 hoặc < 4.000/mm3
-
Cấy đờ
Footer Page 16 of 126.
u ắng
16
Thang Long University Library
Header Page 17 of 126.
2.4. Xử lý số liệu
Sau khi thu th p số liệu, các kết quả được
thống
y học ằng phần mề
P
sạch
hóa v xử
16.0 để t nh tỷ ệ hần tră
the thu t t n
trung
nh v
ối
liên quan giữa các biến.
-
c đặc điể
s ng được biểu thị dưới dạng tỷ lệ và số trung bình.
Ph n t ch đ n iến các yếu tố có nguy c gia tăng iến chứng, khác biệt có
ngh a
thống kê khi p < 0,05.
2.5. Đạo đức nghiên cứu
c đối tượng khi tham gia nghiên cứu đ được giải thích rõ về m c đ ch v tự
nguyện tham gia vào nghiên cứu (giải thích với BN hoặc người nhà bệnh nhân – nếu
BN hôn mê). Vì bất cứ lý do gì BN không tham gia nghiên cứu đều được tôn trọng và
không bị é
uộc.
CHƯƠNG 3
T QU NGHIÊN CỨU
u
ủa ố tượng nghiên cứu.
m giới của ố tượng nghiên cứu.
ặc điểm giới của bệnh nhân thở máy.
Bệnh nhân thở máy
G
N
%
Nam
79
80,6
Nữ
19
19,4
98
100,0
Tổng
Nh n xét : Bảng 3.1 cho biết, tỉ lệ na
31
Đ
đ
ổ
à
B ng 3.2. Phân bố ố
Footer Page 17 of 126.
ca h n nữ (80,6% so với 19,4%)
ố
ợng nghiên cứu theo tu i, chi u cao, cân n ng, BMI.
17
Header Page 18 of 126.
N
Gi i
ời)
ời)
Nữ
(N=79)
(N=19)
X ± SD
X ± SD
Tuổi nă
69,7 18,9
67,8 14,5
Chiều cao (cm)
165,3 ± 9,0
154,9 ± 4,6
Cân nặng (kg)
61,8 ± 9,0
55,6 ± 7,4
BMI
22,5 ± 2,4
21,3 ± 2,5
C
ố
Nh n xét: Bảng 3.2 chỉ ra rằng, tuổi trung bình c a đối tượng nghiên cứu là 69,7 ±
18,9 (cao nhất là 93, thấp nhất là 22. Nhóm tuổi gặp nhiều nhất là >65 tuổi chiế
%). Tuổi trung bình c a na
ca h n nữ, chiều cao, cân nặng và BMI c a na
68,4
ca h n
nữ.
Nơ s
sống của ố tượng nghiên cứu
Bảng 3.3 Nơi si h sống củ đối tượng nghiên cứu
ở
Bệ
Địa danh
N
N
Tỉ lệ %
Nông thôn
57
58,2
Thành thị
41
41,8
98
100,0
Tổng
Nh n xét : Bảng 3.3 cho thấy, tỉ lệ
thở
y v ng n ng th n ca h n hẳn vùng
thành thị (58,2 % so với 41,8 %.).
4 Trì
ộ học vấn của ố tượng nghiên cứu
Bả
Học vấn
Footer Page 18 of 126.
4 Trì h độ học vấn củ đối tượng nghiên cứu
Bệ
N
ở
N
Tỉ lệ %
18
Thang Long University Library
Header Page 19 of 126.
ại học sau đại học
10
10,2
a đẳng-Trung cấp
29
29,6
h c
59
60,2
Tổng
98
100,0
Nh n xét : Bảng 3.4 chỉ ra rằng đối tượng
ại học sau đại học chiếm tỉ lệ thở
y
thấp nhất (10,2 %), tỉ lệ cao nhất thuộc nhóm khác (60,2 %).
3.1.5 Nghề
ủa ố tượng nghiên cứu
Bảng 3. 5: Nghề nghiệp củ đối tượng nghiên cứu
N
Bệ
Nghề nghiệp
N
Tỷ lệ %
80
81,6
Công nhân, viên chức
18
18,4
Tổng
98
100,0
ưu tr nội trợ
Nh n xét : Bảng 3.5 cho thấy, hưu tr nội trợ chiểm tỉ lệ cao nhất ( 81,6 %),
3.1.6
m nhóm b nh của ối tượng nghiên cứu.
Bảng 3.6 T
Đ
đ
c c h
ệnh lý ở bệnh nhân thở máy.
Bệnh nhân thở máy
ệ
N
Tỷ lệ %
Bệnh hô hấp
42
42,9
Bệnh thần kinh
19
19,4
Bệnh tim mạch
12
12,2
Sau mổ
25
25,5
98
100,0
Tổng
Nh n xét : Bảng 3.6 cho biết, bệnh hô hấp mắc nhiều nhất (42,9%) tiếp theo là sau mổ
(25,5%) và bệnh thần kinh (19,4%) và bệnh tim mạch chiếm tỉ lệ thấp nhất (12,2%).
Footer Page 19 of 126.
19
Header Page 20 of 126.
3.1.7. Th i gian xuất hi n viêm ph i.
B ng 3.7. Th i gian xuất hi n viêm ph
T ờ
à
ời)
Số
< 4 VPTM sớ
ở
Tỷ lệ (%)
5
19,2
5-10 (VPTM
uộn
15
57,7
> 10 VPTM
uộn
6
23,1
Tổng
26
100,0
8,74 6 38 ng y
X ± SD
Nh n xét: Bảng 3.7 cho ta thấy rằng, VPTM khởi phát muộn chiếm tỉ lệ cao 80,8%. Tỉ
lệ khởi phát VPTM sớm chiếm 19,2 %. Thời gian trung bình xuất hiện VPTM là: 8,74
6 38 ng y v
ng y thứ 8 v thứ 9 sau thở
y nguy c VPTM
ca nhất).
3.1.8. Tỷ l VPTM và các dấu hi u lâm sàng khi bị VPTM.
Bảng 3.8. VPTM và các dấu hiệu lâm sàng khi bị VPTM.
ệ
Lâm sàng
N
các dấu hiệu lâm sàng
c a VPTM
VPTMMP
h ng đầy đ
các dấu
hiệu lâm sàng
Không VPTMMP
Tổng
Footer Page 20 of 126.
ở
21
Tý lệ %
21.4
26.5
5
5.1
72
73.5
98
73.5
100,0
20
Thang Long University Library
Header Page 21 of 126.
Nhận xét: B ng 3.8 chỉ rõ, t ng s BN b V T
chiếm tỷ l c
k
c
ầy ủ d u hi u lâm sàng
g ầy ủ các d u hi u lâm sàng (21,4% so với 5,1%).
Nếu nhìn vào b ng 3.8 cho th y chiếm tỷ l VPTM là 26,5%, s NB không VPTM
là 73,5%
TỶ LỆ VPTM MĂC PHẢI
26.5%
VPTMMP
Không VPTMMP
73.5%
đồ 1: Tỷ ệ
3.1.9
ổ
ở
ả
m vi khuẩn ở b nh nhân thở máy .
Bảng 3.9: Tỷ lệ vi khuẩn ở bệnh nhân thở máy.
Bệnh nhân thở máy
Vi khuẩn
n
Tỷ lệ %
Enterobactercloacae
3
11,5
k.pneumoniae
12
46,2
Staphylococcus
8
30,8
p.aeruginosa
3
11,5
26
100,0
Tổng
Nh n xét : Bảng 3.9 cho thấy, chiếm tỉ lệ cao nhất là vi khuẩn k.pneumoniae (46,2%).
3.2.CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN VPTM.
3.2.1. Sự liên quan giữa số ngày thở máy với VPTM.
Footer Page 21 of 126.
21
Header Page 22 of 126.
3.10: Liên quan giữa số ngày thở máy với VPTM.
Nh n xét: ảng 3.10 đ chứng
inh có sự h c iệt rõ rệt giữa số ngày thở máy c a
bệnh nhân bị VPTM ca h n hẳn bệnh nhân không NKBV (p <0,001).
ố
Bệnh nhân (N=98)
à
Số ngày thở máy
p
VPTM
Không NKBV
̅ ± SD
̅ ± SD
14,9 ± 1,6
7,9 ± 3,7
<0,001
Bệnh nhân (N=98)
T
3
N
VPTM
Không NKBV
≤ 2 ần/ Ngày
23(88,5)
28(54,9)
≥ 3 ần /Ngày
3(11,5)
44(61,1)
liên q
ữ
<0,05
ố ầ
3.11 L ê q
Nh n xét :
được chă
Footer Page 22 of 126.
ă
ó ố
ữ
ố ầ
N Q
Số
Q
N Q(
VPT .
Q) ớ
ết uả ảng 3.11 cho thấy sự h c iệt giữa số ần chă
điều dưỡng vi n với VPTM
h n
p
ệnh nh n được chă
T .
sóc/ng y c a
sóc ≥ 3 ần/ ngày tỉ lệ VPTM thấp
sóc ≤ 2 ần/ Ngày (88,5% so với 11,5%) p < 0,05.
22
Thang Long University Library
Header Page 23 of 126.
3.2.3. Liên quan giữa sự
Bảng 3.12
i i
s
u
N tr
iư ch
c bi t vớ
s c N tr
ệ
ế
ố
đặc biệt vơi
ở
N
p
đặc biệt
hòng ệnh
BN nằ
T .
)
ứ
BN nằm trong phòng
th ng thường
Tổng
VPTM
Không NKBV
3(11,5)
25(34,7)
23(88,5)
47(65,3)
26(100,0)
72(100,0)
ết uả ảng 3.12 cho thấy BN nằ
Nh n xét :
h
T .
<0,05
tr ng hòng đặc biệt thi tỉ lệ mắc
VPTM t h n hẳn BN nằm trong phòng bệnh th ng thường (11,5% so với 88,5%) với p
<0,05.
3.2.4 Đ
ết quả
ă
ó
ời bệnh thở máy.
ă
B ng 3.13 Sự liên quan giữ
Mứ độ
ă
ó
ó N
ới BN thở máy.
BN thở máy(N=98)
p
N
%
Tốt
44
44,9
Trung bình
28
28,6
Kém
26
26,5
< 0,05
Nh n xét: Bảng 3.13 chỉ ra rằng, tỉ lệ cao nhất là ở mức “tốt” chiếm tới 44 9
dưỡng chă
sóc
thở
y đạt mức “trung
nh”
28 6
chiếm 26,5%. Sự khác biệt có ngh a thống kê với p < 0,05.
CHƯƠNG 4
BÀN LUẬN
Footer Page 23 of 126.
23
T QU
v
ức chă
điều
sóc “ é ”
Header Page 24 of 126.
41 Đ
4
đ
ủa đố
Đ
ứ
m giới:
Nghiên cứu gồ
98
(80,6%) nhiều h n
thở
nữ 19 4
y điều trị tại khoa hồi sức tích cực ta thấy BN nam
.
iều này có thể giải thích do phần lớn na
hay hút thuốc lá hoặc thuốc lào, uống rượu bia. V ẽ đó dẫn đến c c
na
giới
thường
có tiền sử bệnh phổi từ trước như c c ệnh lý phổi mạn tính dễ mắc VPMP. ệnh viện
Trung ư ng
u n đội 108
bộ đội nghỉ hưu n n tỷ ệ
ch ng t i ch yếu
ị thở
ệnh viện ch yếu thu dung các đối tượng BN là ộ đội,
na
ca h n
ẽ d nhi n. V v y tr ng nghi n cứu c a
y là nam.
Các nghiên cứu tr ng v ng i nước c ng đều có chung nh n định
gặ tr ng VPTM gặ ở na
giới nhiều h n. The
chiếm 81,6% trong nhóm VPTM 21 V
đối tượng
guyễn ức Thành (2009) tỉ lệ nam
ải Vinh (2005) nghiên cứu thấy nam chiếm
73,4%.25 Giang Th c Anh (2004) khi nghiên cứu NKBV cho thấy nam chiếm 92%
2
4
Đ
m v tu i và các chỉ số
:
Tuổi trung bình c a đối tượng nghiên cứu là 69,7 ± 18,9 (cao nhất là 93, thấp nhất
là 22. Nhóm tuổi gặp nhiều nhất là >65 tuổi chiế
65 ứa tuổi đ có sự từng trải có inh nghiệ
điều trị tốt khả năng trở lại với công việc
the c c ệnh h hấ v c c ệnh
68 4
. a hần BN ở độ tuổi trên
tr ng cuộc sống v
h ca . Một số
n t nh h c đ y ch nh
tuổi ca thường
yếu tố hiến những
n y dễ ị VPTM VPTM nặng h n v điều trị hó hăn h n.
những
ca tuổi hải thở
ri ng. Một số
h nt n
h nh v v y đối với
y ch ng ta hải dự hòng tốt v có chiến ược điều trị
trẻ c c triệu chứng
s ng có thể rầ
rất ca n n c ng cần hết sức ch
Th nh 2009 th tuổi trung
a động, nếu được
nh c a c c
rộ nhưng hả năng hồi h c
. The nghi n cứu c a
ị VPTM
guyễn
ức
49 77 23 tuổi) 21.
Những chỉ số c thể (chiều cao, cân nặng, BMI) c a đối tượng nghiên cứu trong
nghiên cứu c a chúng tôi phân bố khác nhau theo giới. Chiều cao, cân nặng và BMI
trung bình c a na
ca h n nữ. Kết quả này phù hợp với những đặc điểm nhân trắc
học c a người Việt a
Footer Page 24 of 126.
đ được nêu trong các tài liệu y sinh học [26]. Các chỉ số nhân
24
Thang Long University Library
Header Page 25 of 126.
trắc học c a c c đối tượng nghiên cứu c a Giang Th c Anh 2004 v
guyễn
ức
Th nh 2009 tr ng c c nghi n cứu c a họ c ng tư ng tự như ết quả c a chúng tôi
[2],[21]. Những đặc điểm về chỉ số c thể c a
c sở ch đ nh gi ti n ượng và
đề ra các biện pháp can thiệp có hiệu quả nhất.
ống c
4.1.3.N
ố
ợng nghiên cứu
thở
Kết quả nghiên cứu c a chúng tôi cho thấy
h n hẳn vùng thành thị (58,2 % so với 41,8 %.).
y v ng n ng th n ca
iều này có thể lí giải công việc nhà
nông vất vả điều kiện kinh tế còn hó hăn n n h ng có điều kiện chă
thường xuyên, mắc bệnh
sóc sức khỏe
h ng được điều trị triệt để, làm giảm khả năng
iễn dịch
c a c thể, sức đề kháng kém nên dễ mắc bệnh .
4 4 Trì h độ học vấn củ đối tượng nghiên cứu.
Bảng 3.4 chỉ ra rằng đối tượng
ại học sau đại học chiếm tỉ lệ thở
y thấp
nhất (10,2 %), tỉ lệ cao nhất thuộc nhóm khác (60,2 %). Kết quả trên cho ta thấy trình
độ ại học sau đại học có kiến thức về y tế khá tốt, họ biết c ch chă
sóc ản th n ăn
uống sinh hoạt khoa học nên có sức khỏe tốt h n.
ố
4.1.5 Ngh
ợng nghiên cứu
Kết quả bảng 3.5 cho thấy hưu tr nội trợ chiểm tỉ lệ cao nhất ( 81,6 %), kết
quả n y c ng h hợp với đặc điểm về tuổi c a đối tượng trong nghiên cứu.
iều này
có thể lí giải rằng ở lứa tuồi >65 sức khỏe đ giảm sút, khả năng a động thể lực là
yếu d đó cần được nghỉ ng i. hi đó c thể cần được ăn uống hợp lí, ng nghỉ điều độ
để nâng cao thể trạng tránh mắc các bệnh truyền nhiễm vì nếu mắc thì khả năng chống
đỡ bệnh t t là rất hó hăn.
4.1.6. ặc điểm nhóm bệnh củ đối tượng nghiên cứu.
ệnh
h ng h
c
ản tr n đối tượng nghi n cứu c a ch ng t i tư ng đối đa dạng v
nhưng được xế th nh 4 nhó
ệnh
(42,9%) tiếp theo là sau mổ (25,5%). Bởi nhó
ch nh. bệnh hô hấp mắc nhiều nhất
đối tượng nghiên cứu c a chúng tôi
ch yếu là >65 tuổi, là nam giới, phần lớn hút thuốc
hấ c a ệnh nh n n n đa hần đòi hỏi hải thở
tr nh hỏi. hó
Footer Page 25 of 126.
sau
ổ tr ng đó đa số
đ ảnh hưởng đến chức năng h
y é d i
hả năng VPTM
c c chấn thư ng [28].
25
c
hó
chấn thư ng