Tài liệu tập huấn nghiệp vụ
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Sở Nội vụ tỉnh Đồng Nai
Biên Hòa, ngày 7/8/2013
Vị trí việc làm là gì?
Nói chung, Vị trí việc làm được hiểu:
Một vị trí hoặc một chỗ làm việc trong một cơ
quan, một tổ chức, một đơn vị;
Một công việc hoặc một nhóm các công việc có
tính ổn định, lâu dài, thường xuyên, lặp đi lặp lại;
Có tên gọi cụ thể (chức danh, chức vụ);
Gắn liền với quá trình thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức
2
Vị trí việc làm của công chức, viên chức
Trong cơ quan, tổ chức
hành chính của Đảng, Nhà
nước, tổ chức chính trị xã
hội:
“Vị trí việc làm là công
việc gắn với chức danh,
chức vụ, cơ cấu và ngạch
công chức để xác định biên
chế và bố trí công chức
trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị”. Khoản 3 Điều 7 Luật
CBCC.
Trong đơn vị sự nghiệp
công lập:
“Vị trí việc làm là công
việc gắn với chức danh
nghề nghiệp hoặc chức vụ
quản lý tương ứng, là căn
cứ xác định số lượng
người làm việc, cơ cấu viên
chức để thực hiện việc
tuyển dụng, sử dụng viên
chức trong đơn vị sự
nghiệp công lập”. Khoản 1
Điều 7 Luật Viên chức.
3
Mục tiêu xác định vị trí việc làm?
Trả lời
câu hỏi
Cơ quan, tổ chức có
bao nhiêu vị trí và ứng
với mỗi vị trí cần bao
nhiêu người làm việc để
hoàn thành chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan,
tổ chức đó.
4
Quản lý nhân sự trên cơ sở vị trí việc làm
5
Phân loại vị trí việc làm
Vị trí việc làm
– một người đảm nhận
Ví dụ: Giám đốc Sở,
Trưởng phòng
Vị trí việc làm
Ví dụ: Phó Giám đốc,
– nhiều người đảm nhận Phó trưởng phòng
Vị trí việc làm
– có thể kiêm nhiệm
Ví dụ: Phó Giám đốc
kiêm Chi cục Trưởng
6
Phân loại vị trí việc làm
7
Cấu trúc của vị trí việc làm
8
Ý nghĩa của vị trí việc làm
Cơ cấu ngạch
công chức
T
Tuyển dụng
Sắp xếp lại đội ngũ
Bố trí sử dụng
Phát hiện các chồng
chéo về cn, nhiệm vụ
Đào tạo, bồi
dưỡng
Vị
Vịtrí
tríviệc
việc
làm
làm
Nâng ngạch, đề
bạt, bổ nhiệm
Đánh giá, quy
hoạch
Ngh.cứu lại phân
cấp quản lý CBCC
Cải cách
tiền lương
Biên chế
9
Pháp luật quy
định
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC
LÀM LÀ MỘT NHIỆM
VỤ BẮT BUỘC ĐỐI VỚI
TẤT CẢ CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
ĐỂ THỰC HIỆN ĐỔI
MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
10
Nguyên tắc xác định vị trí việc làm
11
Căn cứ xác định vị trí việc làm
12
Phương pháp xác định vị trí việc làm
Phương pháp phân
tích tổ chức, mô tả
công việc
Phương pháp thống
kê, rà soát thực tế
Vị trí
việc làm
Quản lý
nhân sự
Phương pháp
tổng hợp
13
Phương pháp tổng hợp
14
8 bước xác định vị trí việc làm
Bước 1: Thống kê công việc theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức, đơn
vị;
Bước 5: Xác định danh mục và
phân loại vị trí việc làm cần có
của cơ quan, tổ chức, đơn vị ;
Bước 2: Phân nhóm công việc
Bước 6: Xây dựng bản mô tả công
việc của từng vị trí việc làm
Bước 3: Xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến vị trí việc làm
Bước 7: Xây dựng khung năng lực
của từng vị trí việc làm
Bước 4: Thống kê, đánh giá thực
trạng đội ngũ công chức, viên
chức
Bước 8: Xác định chức danh ngạch
(công chức), chức danh nghề
nghiệp (viên chức) và chức
danh quản lý (nếu có) tương
ứng với danh mục vị trí việc
làm
15
16
Bước 1. Thống kê công việc
17
Ứng dụng phương pháp Sơ đồ tư duy
(Mind maps)
Liệt kê ra tất cả các vấn đề có liên quan (các công việc đã và
đang thực hiện)
Sắp xếp, bố trí, nhóm các công việc có liên quan lại với nhau
Hiệu chỉnh các nhóm công việc lại cho phù hợp với mục tiêu
xác định, khoa học (logic)
18
Xây dựng Kế hoạch
thanh tra
Trực tiếp tham gia Đoàn thành tra
Thẩm định, tham mưu phê
duyệt Kế hoạch chuyển đổi 158
Tiếp công dân
Chánh
thanh tra
Sở Nội vụ
Thẩm định, tham mưu
việc xử lý kỷ luật CB, CC
Tham mưu giải quyết
khiếu nại, tố cáo
Quyết định thanh tra
Lấy số văn bản, in văn
bản, ghi phong bì
19
Nhóm công
việc lãnh đạo
Xây dựng Kế hoạch,
Quyết định thanh
tra …
Thẩm định, tham
mưu chuyển đổi
158 …
Chánh Thanh tra
Sở Nội vụ
Nhóm công
việc phục
vụ
Tham mưu
xử lý kỷ luật
Photo, ghi
phong bì
Nhóm công
việc thừa
hành
Tiếp công dân
20
Bước 1.1 Thống kê công việc thực tế
Cá nhân công chức, viên
chức thống kê tất cả các
công việc đang thực hiện
trong 1 năm; bao gồm:
công việc chính, công việc
phụ, công việc theo quy
chế, ngoài quy chế, công
việc thường xuyên, công
việc đột xuất ….
Thống kê theo Biểu số Bổ
sung 1 (biểu thống kê
không có trong hướng dẫn
của Thông tư, do Sở Nội vụ
soạn thảo bổ sung)
Bieubosung.1
21
Bước 1.2. Rà soát công việc thực tế
Cá nhân công chức, viên
chức căn cứ trên Biểu
thống kê bosung.1 rà soát,
thống kê lần 2 các công
việc đảm bảo nguyên tắc
chỉ thống kê các công việc
có tính chất thường xuyên,
liên tục, ổn định, lâu dài,
lặp đi lặp lại và nhóm công
việc theo từng nhóm (lãnh
đạo, thừa hành, phục vụ)
Thống kê theo Biểu số
1.A* (biểu thống kê theo
Thông tư nhưng Sở Nội vụ
có điều chỉnh một số nội
dung cho phù hợp)
Biểu 1.A*
22
Bước 1.3. Đối chiếu công việc thực tế
Lãnh đạo cấp Phòng, Bộ
phận tổ chức và cá nhân
thực hiện biểu thống kê, rà
soát đối chiếu chức năng,
nhiệm vụ của Phòng với
Biểu thống kê công việc
(Biểu 1.A*) để thống kê
công việc theo chức năng
nhiệm vụ (phân loại các
công việc không có trong
chức năng, nhiệm vụ)
Thống kê theo Biểu số 1.B
(biểu thống kê theo Thông
tư)
Biểu 1.B
23
Yêu cầu thống kê công việc
24
YÊU CẦU THỐNG KÊ CÔNG VIỆC
Theo chức năng, nhiệm vụ
Công việc quản lý, điều hành của người đứng đầu, cấp phó
của người đứng đầu
Công việc thực thi, thừa hành về chuyên môn, nghiệp vụ
Công việc hỗ trợ, phục vụ
25