Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Giao an 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.09 KB, 100 trang )

Giáo án Ngữ văn 10

Tuần 1
Tiết 1-2: Tổng quan văn học Việt Nam
A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Nắm đợc những kiến thức chung nhất, tổng quan nhất về VHVN( VHDG và VH viêt) và
quá trình thát triển của văn học VN( VHTĐ và VHHĐ)
- Nắm vững hệ thống vấn đề về: + Thể loại VHVN
+ Con ngời trong VHVN
- Bồi dỡng niềm tự hào về truyền thống VHDT qua di sản VH đợc học. Từ đó có lòng say
mê với VHVN.
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK,SGV, thiết kế bài dạy
- Các tài liệu tham khảo
C. Cách thức tiến hành
- Kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận qua hệ thống câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học:
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ, phơng tiện học tập của HS
3/ Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
- HS đọc bài tại lớp ghi vào vở ý
chính của bài
I. Đặt vấn đề.
Cách nhìn nhận đánh giá những nét lớn
của VHVN
- GV kết luận nêu dàn ý đại cơng ND: Sgk
- Em hiểu thế nào TQVHVN? Đây chính là phần đặt vấn đề của bài học
- Nêu nội dung của phần này.
Theo em đó là những phần nào?


- HS đọc Sgk
-VHVN gồm những bộ phận nào?
-Đọc sgk(Từ: VH đến cộng đồng)
Tóm tắt những nét lớn của VHDG
B. Nội dung:
I. Các bộ phận hợp thành của VHDG
2 bộ phận : + VHDG
+ VH viết
1. Văn học dân gian:
- Khái niệm:VHDG là những sáng tác của nhân
dân lao động đợc truyền miệng từ đời này sang
đời khác.
Những trí thức có thể tham gia sáng tác song các
sáng tác đó phải tuân theo những đặc trng của
VHDG và trở thành tiếng nói tình cảm chung của

Vơng Kim Tâm Trng THPT Nguyn Trói

1
Giáo án Ngữ văn 10

nhân dân.
- Thể loại:
+ Thần thoại + Ngụ ngôn
+ Sử thi + Cổ tích
+ Cời
+ Thơ ca dân gian: TN, câu đố hò , vè
Đặc trng lớn nhất của VHDG?
- Đặc trng : - Tính truyền miệng
- Tính tập thể.

- Tính thực hành
2. Văn học viết
- HS ọc sgk
Sgk trìng bày nội dung gì của VH
viết? Nêu các nội dung đó?
- Khái niệm : Là sáng tác của trí thức ghi lại bằng
chữ viết, là sáng tạo của cá nhân mang dấu ấn thời
gian.
- Hình thức văn tự
Ghi lại bằng ba chữ:: + Hán
+Nôm
+Quốc ngữ
II. Tiến trình lich sử VHVN
GV gọi hs đọc rõ ràng từng phần
( Đọc chú thích SGK)
- Nét lớn của truyền thống thể hiện
trong VHDG
* Nhìn tổng quát VHVN đã trải qua 3 thời kỳ lớn
+ Từ thế kỷ đến thế kỷ XI X
+ Vh từ thế kủ XX đến cách mạng Tháng 8
năm 1945
+ Văn học từ sau 1945 đến hết TK XX
* Truyền thống VHVN thể hiện qua 2 nét lớn:
+ Chủ nghĩa yêu nớc
+ Chủ nghĩa nhân đạo
1. Thời kỳ VHTĐ ( X đến hết TK X I X)
HS đọc sgk, gv giải thích cụm từ
"VH trung đại "
? Văn học giai đoạn này có gì đáng
chú ý?

Vì sao vh giai đoạn này có sự ảnh
hởng của VH TQ
? Chỉ ra các tác phẩm, tác giả tiêu
biểu của vh giai đoạn này?
- Đây là nền văn học viết bằng chữ Hán và chữ
Nôm.
- VH giai đoạn này chịu sự ảnh hởng của VH
thời TĐ vì các triều đại phơng Bắc lần lợt
sang xâm chiếm nớc ta.
* Các tác giả tác phẩm tiêu biểu:
- " Thánh Tông di thảo"- Lê Thánh Tông
- " Truyền kỳ mạn lục " - Nguyễn Dữ
- " Viên điện u tich tập "- Lí Tế Xuyên
- " Thợng kinh ký sự "- Hải Thợng Lãn Ông
- "Vũ trung tuỳ bút"- Phạm Đình Hổ
Thơ chữ Hán
-" ức Trai thi tập"- Nguyễn Trãi
- Bạch Vân thi tập- Nguỹên Bỉnh Khiêm
- Bắc hành tạp lục- Nguyễn Du
- Thơ chữ hán của CBQ

Vơng Kim Tâm Trng THPT Nguyn Trói

2
Giáo án Ngữ văn 10

- Em có suy nghĩ gì về sự phát triển
thơ Nôm của VHVN?
- Quốc âm thi tập - Nguyễn Trãi
*Thơ chữ Nôm:

- Bạch Vân quốc ngữ thi tập - Nguyễn Trãi
- Hồng Đức quốc âm thi tập - Lê Thánh Tông
- Thơ của HXH
- Kiều - Nguyễn Du
* Sự phát triển của thơ Nôm gắn liền với sự
trởng thành và phát triển của văn học trung đại.đó
là lòng yêu nớc , lòng nhân đạo và hiện thực. Nó
thể hiện tinh thần ý thức đã phát triển cao.
- Hs đọc Sgk
- Tại sao lại gọi VH từ đầu thế kỷ
XX đến nay là VH hiện đại?
(So sánh với VH trung đại)
( Nêu các mốc SK L sử: Thực dân
Pháp XL, thi cử...)
- Nêu các giai đoạn và đặc điểm
của VH thời kỳ này?
- Giai đoạn sau so với giai đoạn tr-
ớc có gì khác nhau?
- Thể loại có gì đáng chú ý?
2. Thời kỳ văn học hiện đại( Từ đầu TK X
đến nay)
- VH giai đoạn này đợc gọi là VH hiện đạivì nó
phát triển trong thời kỳ mà quan hệ sx chủ yéu
dựa vào hiện đại hoá.Mặt khác những luồng t t-
ởng tiến bộ nh những luồng gió mới thổi vào
VHVN. Nó chịu ảnh hởng của VH phơng Tây.
- 4 giai đoạn phát triển VH:
+ Từ đầu tk XX đến 1930
+1930-1945
+1945-1975

+ 1975- nay.
- Đặc điểm của từng thời kỳ.
* Từ đầu tk XX đến 1945
GV đa dẫn chứng minh hoạ
VHVN đã bớc vào quỹ đạo của văn học thế giới hiện đại,
cụ thể là tiếp xúc với vh Châu Âu. Đó là nền vh viết bằng
chữ quốc ngữ. Do đó có nhiều độc giả. những tác giả tiêu
biểu: Tản Đà, Hoàng Ngọc Phách, Hồ Biểu Chánh..
* Giai đoạn từ 1930- 1945 ( Thời kì cuối)
Từ 1945- 1975 có những sự kiện
nào ảnh hởng đến văn học?
Các tác giả tiêu biểu của giai đoạn
này?
Văn học thời kì này vừa kế thừa tinh hoa của văn
học trung đại và VHDG, vừa tiếp nhận ảnh hởng
của VHTG để hiện đại hoá.
Biểu hiện: Phong phú về nhiều mặt
Các tác giả: Thạch Lam, Nguyễn Tuân, Xuân
Diệu.
* Từ 1945- 1975: Sự kiện lịch sử vĩ đại đã mở ra
nhiều triển vọng cho VHVN, nhiều nhà văn nhà
thơ lớp trớc đã đi theo cách mạng ( Nam Cao,
Trần Đăng, Thâm Tâm)
Hai cuộc kháng chiến chống Pháp, Mỹ đem lại
những phạm vi ảnh hởng mới, cảm hứng mới để
vh lập đợc nhiều thành tựu đáng tự hào.
Các tác giả tiêu biểu: Hồ Chí Minh, Tố Hữu, Sóng

Vơng Kim Tâm Trng THPT Nguyn Trói


3
Giáo án Ngữ văn 10

Từ 1975 đến nay, thể loại VH có
gì đáng chú ý?
Nhìn một cách khái quát, ta rút ra
những quy luật gì về vhVN?
Mối quan hệ giữa con ngời với thế
giới tự nhiên đợc biểu hiện nh thế
nào?
- GV gợi ý
- Học sinh đọc SGK, thảo luận trả
lời câu hỏi
Hồng, Nguyễn Đình Thi, Nguyễn Minh Châu,...
- Thể loại: Đa dạng, Nhiều thể loại mới thay thế
thể loại cũ.
Hệ thống thi pháp mới dần thay thế hệ thống thi
pháp cũ.
* Từ 1975 đến nay: Các nhà văn phản ánh sâu
sắc công cuộc xây dựng XHCN, CNH, HĐH đất
nớc, những vấn đề mới mẻ của thời đại mở cửa,
hội nhập quốc tế. Hai mảng đề tài của văn học là
lịch sử và cuộc sống, con ngời trong bối cảnh xây
dựng nền kt thị trờng theo hớng XHCN.
Đề tài lịch sử viết về chiến tranh chống pháp và
chống mỹ với nhiều bài học.
VHVN đạt đợc nhiều giá trị đặc sác về nội dung
và nghệ thuật với những tên tuổi đợc công nhận là
danh nhân vh thế giới: Nguyễn Trãi, Nguyễn Du,
Hồ Chí Minh.

Nhiều tác phẩm đợc dịch ra nhiều thứ tiếng trên
thế giới. VHVN với những khả năng và sự sáng
tạo đã xác định đợc vị trí riêng trong vh nhân loại.
III. Con ngời Việt Nam qua vh:
1. Con ngời VN trong quan hệ với thế giới tự
nhiên.
-VHDG với t duy huyền thoại đã kể lại quá trình
nhận thức, cải tạo chinh phục của ông cha ta với
thế giới tự nhiên hoang dã, xây dựng cuộc sống,
tích luỹ hiểu biết về thiên nhiên.
- Thiên nhiên mang dáng vẻ riêng biệt của nhiều
vùng, miền. Nó góp phần làm nên tính đa dạng
trong văn chơng.
- Trong vh trung đại, hình ảnh thiên nhiên với lí t-
ởng thẩm mỹ đạo đức. Hình ảnh Tùng, Cúc, Trúc,
Mai tợng trng cho nhân cách cao thợng của nhà
Nho; Ng, Tiều, Canh, Mục thể hiện lí tởng thanh
cao của những con ngời mai danh ẩn tích, lánh
đục tìm trong.
- Trong VHHĐ, hình tợng thiên nhiên thể hiện t/
yêu quê hơng đất nớc, yêu cuộc sống, đặc biệt là
tình yêu lứa đôi.
2. Con ngời VN trong quan hệ qg- dt.
- Con ngời VN sớm có ý thức xây dựng qg- dt
mình. Đó là t/ yêu quê hg, đất nớc, lòng tự hào về
truyền thống dt. T/ yêu tổ quốc còn thể hiện lòng

Vơng Kim Tâm Trng THPT Nguyn Trói

4

Giáo án Ngữ văn 10

Nêu biểu hiện của con ngời VN
trong mối quan hệ với qg- dt.
Tìm dẫn chứng minh hoạ.
Đọc sách GK và cho biết VHVN
p/ ánh mối quan hệ giữa con ng và
xh nh thế nào?
- ý thức cá nhân đợc phản ánh
trong vh nh tn?
Gv giải thích: Thể xác và tâm hồn.
Bản năng và vh
T tởng vị kỉ và t tởng vị tha ý thức
cá nhân và cộng đồng
Củng cố :

Hớng dẫn về nhà
căm thù giặc, dám xả thân vì nghĩa.
- Chủ nghĩa yêu nớc là nội dung tiêu biểu của
VHVN.
VD: NQSH, HTS, BNĐC.
3. Con ngời VN trong mối quan hệ XH
- Trong xh có giai cấp đối kháng, vh lên tiếng tố
cáo các thế lực chuyên quyền bạo lực và thể hiện
sự cảm thông chia sẻ với những ngời bị áp bức.
- VHDG vạch trần bộ mặt tàn bạo của giai cấp
thống trị.
- VHTĐ miêu tả thực tế đen tối của giai cấp thống
trị, quan tâm đến cuộc sống của nhân dân đòi
quyền sống cho con ngời.

- VHHT phê phán giàu sắc thái nhân văn và đậm
màu sắc nhân đạo.
4. ý thức cá nhân:
ở mỗi con ngời có 2 phơng diện: Thân và Tâm.
Hai phơng diện này song song tồn tại nhng không
đồng nhất.
Xu hớng chung của VHVN là xây dựng đạo lí làm
ngời với những điều tốt đẹp: Nhân ái, thuỷ chung
vị tha, sẵn sàng xả thân vì chính nghĩa.
1. Các bộ phận hợp thành của VHVN:
2. Tiến trình lịch sử của VHVN.
3. Một số nội dung chủ yếu của VHVN.
- Đọc tài liệu tham khảo
- Chuẩn bị cho giờ học sau
Tu ần 1
Tiết 3: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
A. Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh nắm đợc kiến thức cơ bản về hoạt động bằng ngôn ngữ, về các nhân tố
giao tiếp ( Hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phơng tiện, cách thức, ....) về hai quá trình
trong hoạt động giao tiếp.
- Biết xác định các NTGT trong một HĐGT, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết
và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.
- Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp.
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK,SGV, thiết kế bài dạy
- Các tài liệu tham khảo

Vơng Kim Tâm Trng THPT Nguyn Trói

5

Giáo án Ngữ văn 10

C. Cách thức tiến hành
- Kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận qua hệ thống câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học:
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ, phơng tiện học tập của HS
3/ Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
- Học sinh đọc?
- Các nhân vật nào tham gia
trong các hđ giao tiếp? 2 bên có
cơng vị và quan hệ với nhau
ntn?
- Ngời nói nhờ ngôn ngữ
nội dung t tởng tình cảm
của mình thì ngời nghe làm
gì để lĩnh hội nội dung đó?
Hoạt động giao tiếp đó diễn
ra trong hoàn cảnh nào? Hớng
vào nội dung gì? Đề cập vấn
đề gì?
Mục đích giao tiếp?
Củng cố:
Hớng dẫn về nhà:
I. Tìm hiểu chung:
1. VB 1:
- Nhân vật giao tiếp: Vua ( Lãnh đạo)
Các bô lão ( Bề tôi)
Các nhân vật giao tiếp có vị thế khác nhau, vì thế có

ngôn ngữ giao tiếp khác nhau.
- Ngời tham gia giao tiếp ở đây phải nghe xem ngời
nói nói gì để lĩnh hội nd ngời nói phát ra.
Hai bên lần lợt đổi vai cho nhau.
Vì vậy hoạt động diễn ra hai quá trình: Tạo lập vb và
lĩnh hội VB.
- Hoàn cảnh: Điện Diên Hồng, lúc quân Nguyên
Mông chuẩn bị xl nớc ta.
- Nội dung: Đề cập vấn đề hệ trọng còn hay mất của
một quốc gia.
- Mục đích: Lấy ý kiến chung, thăm dò lòng dân để
hạ quyết tâm đánh giặc.
2. VB 2: " Tổng quan về VHVN"
- Nvgt: Tác giả và học sinh lớp 10. Ngời viết
ở lứa tuổi cao, có vốn sống và trình độ hiểu biết hơn
hẳn ngời đọc.
- Hoàn cảnh: Trong điều kiện nền GCQD có nhiều
đổi mới.
- Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực VH.
- Mđ: Ngời viết trình bày một cách khái quát về
VHVN.
Ngời đọc lĩnh hội những kiến thức cơ bản về VHVN.
- Phơng tiện: SGK, tài liệu,...
Hs đọc và ghi phần GHI NHớ sgk.
Hớng dẫn làm bài tập
- Học thuộc lí thuyết.
- Đọc trớc tiết 2
- Chuẩn bị cho bài sau

Vơng Kim Tâm Trng THPT Nguyn Trói


6
Giáo án Ngữ văn 10

Tiết 3: Khái quát văn học dân gian Viẹt Nam.
A. Mục tiêu bài học:
- Hiểu đợc khái niẹm về VhDG và 3 đặc trng cơ bản .
- Hiểu đợc giá trị to lớn của VHDG với đs vh dân tộc.
- Nắm đợc các khái niêm về thể loại của vh dân gianVN.
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK,SGV, thiết kế bài dạy
- Các tài liệu tham khảo: Tài liệu VHDGVN.
C. Cách thức tiến hành
- Kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận qua hệ thống câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học:
1/ ổn định tổ chức
- Vào bài : Đọc thơ Lâm Thị Mỹ Dạ.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
- VHDG là gì?
- Tại sao VHDG là nghệ thuật
ngôn từ?
GV: Nói thêm cho hs về tính
truyền miệng, sáng tác tập thể,
và sinh hoạt khác.
- HS đọc từng phần.
I. Đặc trng cơ bản củaVHVN:
1. Khái niệm.
- Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền
miệng đợc tập thể sáng tạo nhằm mục đích phục vụ
trực tiếp cho những sinh hoạt khác trong đời sống

cộng đồng.
- Bất cứ mọi vb nghệ thuật nào cũng đợc sáng tác
bằng ngôn ngữ.
- Em hiểu thế nào tính truyền
miệng?
( Gv d/c về các hình thức truyền
miệng)
- Thế nào là tính tập thể?
( nghĩa hẹp nghĩa rộng)
2. Đặc trng.
- Có 3 đặc trng cơ bản;
+ tính truyền miệng.
+ Sáng tác tập thể.
+ Tính thực hành.
a. Tính truyền miệng:
- Là kiểu ghi nhớ theo kiểu nhạp tâm và phổ biến
bằng lời nói hoăc bằng trìng diễn cho ngời khác
nghe xem.VHDG khi đợc phổ biến lại đã thông qua
lăng kính chủ quan của ngời truyền tụng nên thờng
đựoc sáng tạo thêm.
b. Tính tập thể
- Tính tập thể theo nghĩa hẹp là một nhóm ngời
theo nghĩa rộng là một tập thể cộng đồng dân tộc
- Quá trình sáng tạo tập thẻ: cá nhân khởi x-
ớng tập thể hởng ứng, tham gia truyền miệng
trong DG, quá trình truyền miệng lại đợc tu
bổ sử chữa thêm bớt cho hoàn chỉng.
c. Tính thực hành:

Vơng Kim Tâm Trng THPT Nguyn Trói


7
Giáo án Ngữ văn 10

- Thế nào là tính thực hành
củaVHDG?
- Những sáng tác VHDG phục vụ cho từng nghành,
từng nghề.
VD: Bài ca nghề nghiệp : Chèo thuyền
Bài ca nghi lễ...
- Vhdg gây kk để kích thích hoạt động gợi cảm
hứng cho ngời trong cuộc.
- HS đọc sgk
- Nêu các thể loại vhdg mà em đã đ
ợc học
- Hs nhớ lại và trả lời khái niệm, đặc
điểm của từng thể loạ.
- Hs nêu dẫn chứng về từng thể loại.
II. Hệ thống thể loại vhdg VN
- Bao gồm 12 thể loại khác: Thần thoại, Sử thi, truyền thuyêt,
cổ tích ngụ ngôn, cời , tục ngữể câu đố , ca dao, vè, truyện thơ
, chèo.
* Khái niệm : SGK
- HS đọc SGK
- Tại sao VHDG là "kho tri thức "?
III. Những giá trị cơ bản của VHDGVN
1. VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về
đời sống dân tộc.
- Tri thức trong vhdg thuộc đủ mọi lĩnh vực của đời
sống; tự nhiên, xã hội ,con ngời.

-Tri thức dân gian là nhận thức của nd về cuộc sống quanh
mình ( khác với g/c thống trị)
- Tri thức ấy đợc hình thành bằng nghệ thuật ngôn
từ của nd nên sinh động và hấp dẫn ngời nghe.
- Tính gd của VHDG đợc thể
hiện nh thế nào?
VD:" Tấm Cấm.
2. VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc.
- Giáo dục tinh thần nhân đạo, ttôn vinh giá trị con ngời
- Góp phần hình thầnh những phẩm chất tốt đẹp: yêu nớc, bất
khuất, kiên cờng, vị tha,.....
- VHDG có giá trị nghệ thuật nh
thế nào?
( Sgk)
3. VHDG có giá tri thẩm mĩ to lớn, góp phần
quan trọng trong nền VHDT
+ Thần thoại: Trí tởng tợng.
+ Cổ tích: xây dựng nv thần kỳ.
+ Cời: tạo ra tiếng cời từ mâu thuẫn xh
+ Thơ ca dg
- Chắt lọc , mài giũa qua không gian và thời gian
trở thành những viên ngọc sáng, làm cho nền
VHVN thêm phong phú đa dạng, đậm bản sắc dân
tộc.
Củng cố: - Đọc và ghi "ghi nhớ "trong sgk.
Hớng dẫn học bài - Nhắc lại các đặc trng cơ bản của VHDG
- Nêu và định nghĩa ngắn ngọn các thể loại dg
- Tốm tắt nội dung các giá tri VHDG

Vơng Kim Tâm Trng THPT Nguyn Trói


8
Giáo án Ngữ văn 10

Tiết 5 : Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Tuần 2 ( tiếp theo)
A. Mục tiêu bài học:
- Có đợc những kiến thức thiết yếu về văn bản đặc điểm về vb và các kiến thức khái quất
về VB xét theo phong cách chức năng ngôn ngữ
- Nâng cao kỹ năng thực hành phân tích và tạo lập VB trong giao tiếp.
B.Phơng pháp:
- Đi từ phơng pháp ngữ liệu theo câu hỏi đến ghi nhớ
C. Tiến trình dạy học:
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là hoạt động giao tiếp, các nhân tố chi phối.
3/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
1. Phân tích các nhân tố giao tiếp
thể hiện trong câu ca dao
" Đêm trăng thanh anh mới hỏi
nàng
Tre non đủ lá .....chăng"
- Nhân vật giao tiếp?
- HĐGT?
- Mục đích giao tiếp?
- Cách nói có phù hợp với nội
dung và mục đích.
1. Trả lời:
a. Nhân vật giao tiếp:Chàng trai cô gái đang độ

tuổi yêu đơng
b. Hoàn cảnh giao tiếp:Đêm trăng thanh vắng rất
phù hợp
c. Mục đích: Chàng trai tỏ tình với cô gái
d. Cách nói tế nhị đậm đà dễ đi vào lòng ngời.
2. Đọc đoạn văn trong sgk và trả
lời câu hỏi.
- Trong cuộc giao tiép các nv giao
tiếp đã thực hiện bằng những
hành động nào? Bằng những mục
đích nào?
- Trong câu trả lời ông già, cả 3
câu đều có hình thức câu hỏi,
nhng cả 3 có dùng để hỏi
không? Lời nói của nv đã bộc lộ
tình cảm, thái độ và quan hệ
trong giao tiếp nh thế nào?
3. Đọc bài " BTN" của HXH và
trả lời câu hỏi
- HXH giao tiếp với ngời đọc về
vấn đề gì?
Mục đích? bằng pt hình ảnh ntn?
2. Trong cuộc giao tiếp giữa Hổ và ông các nv
giao tiếp đã thực hiện hđgt
- Hành động giao tiếp : + Chào + Trả lời
+ Khen + Hỏi
+ Đáp lại
- Cả 3 câu của ông già đều hỏi nhng chỉ có một
câu để hỏi: "Bố cháu có khoẻ không?" 2 câu còn
lại là để chào và khen.

- Lời nói của 2 nhân vật giao tiếp là bộc lộ tình
cảm giữa ông và cháu: kính trọng(cháu), yêu
mến (ông)
3. Trả lời:
- Nữ sĩ HXH đã miêu tả và giới thiệu BTN với mọi
ngời, mục đích là giới thiệu thân phận chìm nổi
của ngời PN( bản thân)... Tất cả đợc diễn tả
bằng ngôn ngữ giàu ha ( trắng, tròn, bảy nổi
ba chìm, giàu lòng son,..)

Vơng Kim Tâm Trng THPT Nguyn Trói

9
Giáo án Ngữ văn 10

- Ngời đọc căn cứ vào đâu để tìm
hiểu bài thơ?
- Căn cứ vào cuộc đời của nữ sĩ HXH.
4. Viết một đoạn văn thông báo
ngắn cho các bạn hs toàn trờng
biết về hoạt động môi trờng nhân
ngày mt thế giới.
4. Gợi ý:
- Đoạn văn ngắn gọn có bố cục hoàn chỉnh.
-Đối tợng : HS toàn trờng.
- Nội dung: L:àm sạch môi trờng.
- Hc giao tiếp: nhà trờng, ngày mt thế giới.
5. Trích bức th của Bác Hồ.
- Th viết cho ai? Ngời viết có t
cách và mối quan hệ ntn đối với

ngời nhận?
- Hoàn cảnh của ngời viét và ngời
nhận?
- Th viết về nội dung gì? mđ gì?
- Th viết để làm gì?
- Viết nh thế nào?
5. Gợi ý:
- Bác Hồ viết th cho hs với t cách là chủ tich nớc...
- Đất nớc mới dành đợc độc lập. HS lần đầu đợc
đến trờng vì vậy ngời viết giao nhiệm vụ, khẳng
định quyền lợi của hs.
- Nội dung giao tiếp: Bộc lộ niềm vui và trách
nhiêm, lời chúc...
- Mục đích giao tiếp: Chúc mừng hs nhân ngày
khai trờng. Từ đó xây dựng nhiệm vụ nặng nề cho
hs
- Ngắn gọn, lời lẽ chân tình ấm áp thể hiện sự gần
gũi chăm lo song cũng rất nghiêm túc.
Củng cố
- Qua 5 bài tập chúng ta rút ra
đợc gì qua nd giao tiếp?
HDVN
- Khi tham gia giao tiếp chú ý:
- Nhân vật, đối tợng giao tiếp(viết cho ai?)
- mục dích gt( viết, nói để làm gì?)
- Nd giao tiếp( viết,nói về cái gì?)
- Gt bằng cách nào(... ntn?)
* Học lý thuyết
- Hoàn thành hết bài tập.
Tiết 6 : Văn bản

Tuần 2
A. Mục tiêu bài học: Giúp hs
- Có đợc những kiến thức thiết yếu về văn bản đặc điểm về vb và các kiến thức khái quát
về VB xét theo phong cách chức năng ngôn ngữ
- Nâng cao kỹ năng thực hành phân tích và tạo lập VB trong giao tiếp.
B.Phơng pháp:
- Đi từ phơng pháp ngữ liệu theo câu hỏi đến ghi nhớ
C. Tiến trình dạy học:
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ.
- Vbt của hs.
3/ Bài mới

Vơng Kim Tâm Trng THPT Nguyn Trói

10
Giáo án Ngữ văn 10

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần truyền đạt
- Hs đọc văn bản.
- Vân bản là gì?
1. Mỗi văn bản đợc ngời nói
và ngời nghe tạo ra trong
hoàn cảnh nào?Để đáp ứng
nhu cầu gì?
Số câu ở mỗi vb ntn?
I. Khái niệm, đặc điểm.
- Là sản phẩm đợc tạo ra trong văn bản giao tiếp bằng
ngôn ngữ và thờng có nhiều câu.
- Vb(1) tạo ra trong HĐGT chung- 1 câu.

Vb (2) tạo ra trong hạt động giao tiếp giữa cô giáo và
mọi ngời- gồm 4 câu.
Vb (3) tạo ra trong hđgt giữa vị CT mới với toàn thể
quốc dân đồng bào- 15 câu.
2. mỗi vb đề cập đén vấn đề
gì?Vấn đề đó có đợc triển
khai nhất quán trong từng vb
không?
"Thân em..."
- Vb1,2,3 đều đặt ra một vấn đề cụ thể và đợc triển
khai nhất quán trong từng văn bản
+ Vb 1 là quan hẹ giữa ngời và ngời trong cuộc sống,
cách đặt ra vấn đề và giải quyết thật rõ ràng.
" Gần ma.... gần đèn"
+ Vb 2 là lời than thân....cách thể hiện nhất quán rõ
ràng.
+ Vb 3 là lời kêu gọi toàn quốc k/ chiến của ct HCM...
3. Vb 3 có bố cục ntn?
4. Vb 4 nhằm tạo ra mục đích
gì?
( HS đọc ghi nhớ)
- Vb 3 có bố cục rất rõ ràng.
+ MĐ: hỡi đồng bào toàn quốc
+ TB: " c/ta.....dt ta"
+ KB: còn lại
- VB 1 truyền đạt KN sống
- Vb2 Lời than thân...
- VB3: Kêu gọi, thể hiện khích lệ quan tâm....
- B/c rõ ràng, lập luận chặt chẽ
- Cách lập luận: Các ý liên quan với nhau chặt chẽ làm

rõ đặc điểm
- Từ các vb 1-2-3 c/t rút ra
mỗi vb thuộc phong cách gì?
( Nêu vd)
Mục đích giao tiếp của mỗi
II. Các loại văn bản.
- VB1-2 thuộc p/c ngôn ngữ nt
-Vb3 thuộc p/c chính luận
- Trong đời sống xh ct có các loại vb sau
1. Vb thuộc p/c ngôn ngữ sh( thơ, nhật ký.)
2. Vb thuộc p/c ngôn ngữ gọt giũa.
+ Vb thuộc ngôn ngữ nt.
+ Vb thuộc p/c ngôn ngữ khoa học.
Vd: Vb phổ cập, báo chí, sgk...
+ Vb thuộc p/c ngôn ngữ chính luận.
+Vb thuộc p/c hành chính.
+ Vb ......p/c báo chí.
- Phạm vi sử dụng rộng rãi giữa các loạ văn bản.
- Mục đích

Vơng Kim Tâm Trng THPT Nguyn Trói

11
Giáo án Ngữ văn 10

loại VB ntn?
Lớp từ ngữ riêng cho loại VB
ntn?
+ VBNT; giao tiếp với mọi ngời
+VBKH: giành cho các nghành kh

+VBCL: sử dụng rộng rãi.
+VBHCCV: giành cho mọi ngời
+ VBBC: giao tiếp với mọi ngời.
- Ngôn ngữ hình tợng giàu sắc thái biểu cảm cho
VBNT.
- Ngôn ngữ rõ ràng chặt chẽ cho VBNT.
Ngôn ngữ và NT khoa học cho VBKH.
Ngôn ngữ sử dụng theo khuôn mẫu cho VBHCCV
Ngôn ngữ chính xác rõ ràng cho báo chí.
Củng cố
III. Bài tập:
Gợi ý: Chủ đề của đoạn văn tập trung ba câu. Các câu
tiếp theo của đoạn văn nhằm khai triển ý của những
dẫn chứng cụ thể về quan hệ của lá cây với môi trờng
khác. Tất cả các câu trong vb đều xoay quanh chủ đề.
Vì vậy có thể đặt nhan đề:
" Mối quan hệ giữa cơ thể và mt "
- Làm tiếp bài tập 2, 3, 4
- Học ôn tập
HDVN Chuẩn bị bài viết số 1
Tiết 7 :(Tuần 3) Bài viết số 1
Cảm nghĩ về một hiện tợng đời sống( hoặc 1 tác
phẩm văn học)
A. Mục tiêu bài học: Giúp hs
Củng cố những kiến thức và kỹ năng làm văn, đặc biẹt về văn biểu cảm và văn nghệ thuật
- Vân dụng những hiểu biết để viết một bài văn nhằm bộc lọ cảm nghĩ của bản thân về sự
vật sự viêc, hiện tợng gần gfũi trong thực tế
- Thấy rõ hơn trình độ làm văn của hs..
B.Phơng tiện
-Sgk,TlTK

C. Tiến trình dạy học:
1. Hs chuẩn bị làm bài.
- đọc kỹ phần nội dung.
- Xem 2 mucI-II- III sgk
2. Đề bài
Đề 1:Ghi lại những cảm nghĩ chân thực của em về ngày đầu tiên bớc vào trờng THPT.
Đề 2: Nêu cảm nghĩ sâu sắc nhất về một câu chuyện( anh chị ) đã đọc.
3. HD hs viét bài
- Đọc kỹ đề.
- Định hớng phạm vi ,tìm t liệu.

Vơng Kim Tâm Trng THPT Nguyn Trói

12
Giáo án Ngữ văn 10

-Nháp bài.
- Viết bài.
Củng cố:
- Nhắc lại y/c quan trọng của bài văn số 1.
HDVN: Viét bài
- Chuẩn bị tốt cho tiết học sử thi.
Tiết 8-9: Chiến thắngMTao MXây
Tuần 3 ( Trích Đăm San- Sử thi Tây NGuyên)
A. Mục tiêu bài học: Giúp hs
- Nắm đợc đặc điểm của sử thi anh hùng trong việc xây dựng kiểu nv"anh hùng sử thi", về
nt miêu tả và sử dụng ngô từ.
- Biết cách pt 1 vb sử thi ah để thấy đợc giá trị của sử thi, về nd và nt đặc biệt là cách sử thi
mợn việc mô tả CT để kđ lý tởng vè 1 c/s hoà hợp, hp.
- Nhận thức đợc lẽ sống cao đẹp của mỗi ngời là hi sinh phấn đấu vè danh dự và hp yên vui

của cộng đồng
B. Phơng tiện thực hiện:
- SGK. SGV, t liệu tham khảo thiết kế bài học
C. Tiến trình dạy học:
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ.
- Vbt của hs.
3/ Bài mới
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
- Hs đọc tiểu dẫn sgk
- Phần TD trình bày nd gì? Dựa
vào SGk tóm tắt ngắn
gọn sử thi Đăm Săn?
I. Tìm hiểu chung.
1. Tiểu dẫn
- Giới thiệu sơ lợc thể loại St DG: Hai loại( Sử thi thần
thoại và sử thi anh hùng)
- Tóm tắt(SGK)
- Vị trí đoạn trích và tiêu
đề có gì đáng chú ý.
- Đọc đoạn trích đúng giọng
điệu từng nv.
2. Đoạn trích:
- Nằm ở giữa của tp .
- Tiêu đề do ngời soạn sách đặt. Gm 6 nhân vật : Đăm
San, Mtao Mxay, tôi tớ, dân làng, ông trời, ngời kể
chuyên.
- Nêu đại ý của đoạn trích.
II. Đọc hiểu vb.
- Đại ý: Miêu tả cuộc đọ sức giữa Đăm San và MTao

Mxxây. Chiến thắng thuọc về Đăm San. Niềm tự hào
của dân làng về ngời anh hùng của bộ tộc.
- Đăm San khiêu chiến và
thái độ 2 bên ntn?
1. Cuộc đọ sức và dành chiến thắng của Đăm San.
- Đăm San đến tận nhà Mtao Mmơ xây để thách thức với

Vơng Kim Tâm Trng THPT Nguyn Trói

13
Giáo án Ngữ văn 10

( Hs đọc dẫn chứng)
- Trận chiến đấu diễn ra
mấy hiệp ?
( Hs thảo luận)
- Hành động của Mơ Tao
Mơ xây.
thái độ quyết liệt.
- Trận chiến diễn ra 4 hiệp.
+ hiệp 1: Đăm San thách thức và nhờng MTao M xây
múa khiên trớc.
+ Đăm San múa khiên.
+ Hiệp 3: Đăm San đâm Mtao Mxây không trúng, cầu
cứu trời.
+ Hiệp 4: Đâm trúng MTao Mxây và chiến thắng.
- Em có nhận xét gì về nt miêu
tả của tác giả?
- Nghệ thuật:So sánh, phóng đại.
- VD: múa trên cao nh gió bão, múa dới thấp nh

lốc, chàng chạy quả núi 3 lần rạn nứt.
- Cuộc chiến đấu của Đăm
San có mục đích riêng là
dành lại vợ nhng lại có
lợi ích và ý nghĩa quan trọng
với cộng đồng.Hãy chứng
minh.
- Lời Đăm San kêu gọi tôi tớ của MTao Mxây theo mình...
- Dân làng của Mtao Mxây tự nguyện mang của cải về với
Đăm San..
- Đọc Sgk.
- Lẽ ăn mừng chiến thắng đợc
miêu tả nh thế nào? Tìm dẫn
chứng minh hoạ.
2. Lễ ăn mừng chiến thắng.
- Đăm San ra lệnh cho dân làng mở tiệc ăn mừng chiến
thắng.
- Quang cảnh trong nhà Đăm San ( Đông nghịt, chật
ních)
- Hình ảnh Đăm San: Nằm trên võng tóc thả trên sàn ăn
không biết no uống không biết say , nói chuyện không
biết chán...
- Trong đoạn trích có các
loại ngôn ngữ: Ngời kể
chuyện và nhân vật. Ngôn
ngữ nh thế có tác dụng ntn
đối với ngời
nghe?
- Ngời kể chuyện dùng cách nói lôi cuốn ngời nghe
đồng thời thể hiện sự thán phục và hồ hởi phấn khởi nh

muốn truyền đến ngời đọc.
-Ngôn ngữ nv qua lời đối thoại mang sắc thái của ngôn
ngữ kịch.
Hai loại ngôn ngữ này cho ngời đọc cảm nhận ý nghĩa
trọng đại của sử thi.
- Tìm những biện pháp tu
từ phóng đại so sánh
đợc sử dụng? Tác dụng
( Hs thảo luận
- Tóm lại : Đoạn trích đã thể hiện sức mạnh phi thờng
và phẩm chất anh hùng của Đăm San. Đó cũng là khát
vọng về ngời anh hùng lý tởng của ngời Ê đê cổ đại.
* Ghi nhớ (SGK)
Củng cố - Nêu ý nghĩa đoạn trích.
- Hình tợng nv Đăm San.

Vơng Kim Tâm Trng THPT Nguyn Trói

14
Giáo án Ngữ văn 10

Hớng dẫn về nhà 1. Tóm tắt đoạn trích .
2. Nhập vai Đăm San kể lại cuộc đọ sức với Mtao Mxây
Tiết 10: Văn bản
Tuần 4 ( Tiếp theo)
A. Mục tiêu bài học:
- Nh tiết 1 bài văn bản.
B.Phơng tiện thực hiện:
- SGK. SGV, t liệu tham khảo thiết kế bài học
C. Tiến trình dạy học:

1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ.
- Vbt của hs.
3/ Bài mới
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
1. Hs đọc doạn văn trong
sgk và trả lờicâu hỏi.
a. Đoạn văn có một chủ đề
thống nhất nhthế nào?
( Một luận điểm, hai luận
cứ, 4 luận chứng)
II. Luyên tập:
- Trả lời: Đoạn văn có một chủ đề thống nhất, câu
chôt đứng ở đầu câu .Nó đợc làm rõ ở các câu
tiếp theo.
- Giữa cơ thể và môi trờng có ảnh hởng qua lại với
nhau.
+ Môi trờng có ảnh hởng tới mọi đặc tính của cơ
thể.
+ So sánh các lá mọc trong các môi trờng khác nhau...(
Đậu hà lan, lá cây mây, lá cây xơng rồng,
lá cây phải bỏng)
- Các câu trong đoạn có
quan hệ với nhau nh thế nào
để phát triển chủ đề chung.
b. Hai câu: Môi trờng có ảnh hởng tới đặc tính của cơ
thể so sánh lá mọc trong môi trờng khác (Hai câu
thuộc 2 luận cứ)
- Bốn câu sau là luận chứng làm rõ luận cứ
c. Đọc xong đoạn văn ta

thấy ý chung của đoạn
đã đợc triển khai rõ cha?
c. ý chung của đoạn đã đợc triển khai rất rõ ràng.
d. Đặt tiêu đề cho đoạn? d. Môi trờng và cơ thể.
2. Sắp xếp các câu thành
văn bản mạch lạc và đặt cho
nó một tiêu đề.
2.Sắp xếp theo thứ tự.
a-c-e-b-d.
- Tiêu đề: Bài thơ Việt Bắc.
3. Viết một số câu nối tiếp
câu văn cho trớc sao cho có
* Gợi ý:
- Môi trờng sống của loài ngời đang bị huỷ hoại

Vơng Kim Tâm Trng THPT Nguyn Trói

15
Giáo án Ngữ văn 10

nội dung thống nhất. Trọn
vẹn rồi đặt tiêu đề chung
cho nó.
nghiêm trọng. Rừng đầu nguồn đang bị chặt phá... sông
suối nguồn nớc đang bị cạn kiệt...
- Tiêu đề : Môi trờng sống kêu cứu.
4. Viết đơn xin nghỉ học
chính là thực hiện một vb
hãy xác định:
- Đơn gửi cho ai? Ngời viết

ở cơng vị nào? Mục đích?
Nội dung cơ bản ?
- Đơn gửi cho thầy cô giáo.
- Ngời viết là hs.
- Mục đích: Xin nghỉ học.
- Nội dung: Họ tên, chỗ ở, lý do, thời gian nghỉ, lời hứa
thực hiện.
Củng cố: - HS làm bài tập 4.
- Giáo viên nhấn mạnh kiến thức cơ bản .
Hớng dẫn về nhà. * Học thuộc lý thuyết.
- Soạn An Dơng Vơng và Mị Châu Trọng Thuỷ
Tiết 11- 12 Truyện An Dơng Vơng
Tuần 4 và Mỵ Châu Trọng Thuỷ
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học:
- Hs nắm đợc đặc trng cơ bản của truyền thuyết qua tìm hiểu 1 câu chuyện cụ thể.Chuyện
kể lai sự kiện ls đời trớc và giải thích nguyên nhân theo cách nghĩ cách làm của ngời đời
sau.
- Nhận thức đợc bài học kinh ngiệm giữ nớc ẩn sau câu chuyên t/ y, tinh thần cảnh giác
với kẻ thù xâm lợc cách sử lý đúng đắn mối quan hệ giữa cá nhân với cộng đồng giữa
hạnh phúc tình yêu với vận mệnh của dân tộc và đất nớc.
B.Phơng tiện thực hiện:
- SGK. SGV, t liệu tham khảo thiết kế bài học
C. Tiến trình dạy học:
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ.
Vở soạn của hs
3/ Bài mới
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt


Vơng Kim Tâm Trng THPT Nguyn Trói

16
Giáo án Ngữ văn 10

Hs đọcTD Sgk phần TD
cần chú ý những gì?
( GV mở rộng)
Theo em tt này có mấy bản
kể?
Bố cục nên phân ntn cho
hợp lí.
Nêu chủ đề của câu
chuyện.
I. Tìm hiểu chung.
1. Tiểu dẫn:
- Đặc trng của truyền thuyết.
- Giá trị và ý nghĩa của truyền thuyết.
- Môi trờng sinh thành, biến đổi và diễn xớng của tt.
2. VB:
a. Vị trí: Trích " Rùa Vàng " ( Lĩnh Nam Chích Quái )
b. Bố cục: Hai phần:
P1: Từ đầu cho đến " Bèn xin hoà "
ADV xây thành, chế nỏ, bảo vệ đất nớc.
P2: Phần còn lại
Bi kịch nớc mất nhà tan và thái độ của tác giả dân gian
với từng nhân vật.
c. Chủ đề : Miêu tả quá trình xây thành chế nỏ bảo vệ
đất nớc của ADV và bi kịch nớc mất nhà tan; Thái độ
của tác giả dg....

Học sinh tóm tắt cốt
truyện?
- Quá trình xây thành chế
nỏ của ADV đợc miêu tả
ntn?
- Em có suy nghĩ gì về yếu
tố thần kì của thần Rùa
Vàng?
Đọc lời nói của ADV với
Rùa Vàng. Chi tiết này có
ý nghĩa gì?
- Nguyên nhân nào dẫn
đến bi kịch nớc mất nhà
tan? Chi tiết nào thể hiện
việc mất cảnh giác của
ADV?
MC đáng thơng hay đáng
giận?
Lời nguyền của MC cho
em nhận xét gì?
Thái độ của tác giả dg đối
với từng nv ntn?
II. Đọc - Hiểu: ADV xây thành, chế nỏ, bảo vệ đất nớc.
- Thành đắp tới đâu, lở tới đó.
- Lập đàn cầu đảo bách thần.
- Nhờ thần giúp đỡ, xây trong nửa tháng thì xong.
NX: Dựng nớc là việc gian nan vất vả. Tác giả dân gian
muốn ca ngợi công lao của ADV. Sự giúp đỡ của rùa
vàng nhằm lý tởng hoá việc xây thành; Ngoài ra còn thể
hiện tổ tiên ông bà luôn ngầm giúp đỡ con cháu, đây

cũng là truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN.
ADV cảm tạ RV và nói: " Nếu có giặc... mà chống"
Điều này thể hiện ý thức trách nhiệm của ngời lãnh đạo.
Dựng nớc phải đi đôi với giữ nớc....
2. Nớc mất nhà tan và thái độ của tác giả DG.
- ADV chủ quan mất cảnh giác, ỷ vào vũ khí, coi thờng
kẻ thù, không phân biệt giữa bạn và thù.
+ Gả Mị Châu cho Trọng Thuỷ
+ Giặc đến chân thành vẫn ngồi đánh cờ...
* Nhân vật MC
- Trực tiếp gây ra hoạ mất nớc:
+ Cho Trọng Thuỷ xem nỏ thần
+ Rắc lông ngỗng trên đờng đi để Trọng Thuỷ đuổi theo
* Kết cục bi thảm
- Cùng đờng, ADV cầu cứu Rùa Vàng
- Chém MC
- Rẽ nớc xuống biển

Vơng Kim Tâm Trng THPT Nguyn Trói

17
Giáo án Ngữ văn 10

GV: Liên hệ ( Thơ Tố
Hữu; TĐK )
Chi tiết ngọc trai giếng nớc
có phải là biểu hiện của
tình yêu chung thuỷ hay
nỗi oan tình đợc giải?
Bài học rút ra từ câu

chuyện này là gì?
Hs đọc ghi nhớ
Củng cố:
Hớng dẫn học về nhà:
* Thái độ của tác giả dg
- Với ADV: Vừa có công vừa có tội. Nd rất công bằng
khi thể hiện thái độ luận công và tội của ADV
ADV có công dựng nớc mà lại tự mình làm mất nớc; Là
ngời cha rất mực yêu con mà lại phải tự tay chém đầu
con. Song tác giả dg đã để ADV rẽ nớc xuống biển bất
tử cùng sông núi.
- Với MC, nhân dân đã đứng trên quan điểm đất nớc dân
tộc để phán xét: MC làm lộ bí mật quốc gia tiếp tay cho
giặc, bị chém đầu là đúng, song thực lòng vì nhẹ dạ mà
bị lừa nên nhân dân đã rất thâú tình đạt lí khi để lời
nguyền của MC ứng nghiệm.
-Với TT, tên gián điệp đội lốt con rể đầy tham vọng
Nhân dân đã rất công bằng khi phán xét nhân vật này:
TT phải chết trong dằn vặt, đau đớn, ân hận.
- Cái chết của MC- TT còn là lời tố cáo âm mu và thực
tế chiến tranh xâm lợc, mối quan hệ giữa nớc và nhà, số
phận quốc gia và hạnh phúc cá nhân.
Bài học: - Mài sắc tinh thần cảnh giác, không chủ
quan khinh địch, phân biệt rõ bạn và thù.
- Đặt quyền lợi đất nớc lên trên quyền lợi cá nhân.
- Thái độ nghiêm khắc và nhân hậu của nhân dân.
Ghi nhớ ( SGK)
1. Khái quát nội dung và nghệ thuật của bài.
2. Nhấn mạnh ý nghĩa của chi tiết ngọc trai- giếng nớc.
- Trình bày ý kiến của em về thái độ của tác giả dân gian

với từng nhân vật.
Tiết 13: Lập dàn ý bài văn tự sự
Tuần 5
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Biết cách dự kiến đề tài, cốt truyện cho một bài văn tự sự.
- Nắm đợc kết cấu, biết cách lập dàn ý cho một bài văn ts.
- Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lập dàn ý để có thói quen lập dàn
ý trớc khi viết một bài văn tự sự.
B. Phơng tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài học, tài liệu tham khảo.
C. Cách thức tiến hành: Tổ chức giờ học theo cách kết hợp giữa hệ thống câu hỏi, thảo
luận, rút ra kiến thức bài học.
D. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ( Sự chuẩn bị bài của học sinh)

Vơng Kim Tâm Trng THPT Nguyn Trói

18
Giáo án Ngữ văn 10

3. Bài mới
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
- Học sinh đọc phần trích
trong SGK và trả lời câu
hỏi
- Nhà văn Nguyên Ngọc
nói về việc gì? Qua lời kể
của nhà văn, em học đợc
điều gì khi lập dàn ý cho
bài văn tự sự?

Qua lời kể của nhà văn, em
có nhận xét gì?
Hớng dẫn học sinh lập dàn
ý cho hai đề bài trong
SGK.
Chia lớp thành hai nhóm,
học sinh thảo luận và cử
đại diện trình bày
Học sinh tự làm:
GV nhận xét góp ý
- Dựa vào câu nói của Lê-
Nin. Em hãy lập dàn ý về
I. Hình thành ý tởng dự kiến cốt truyện:
- Nhà văn nói về " Rừng xà nu", cách ông viết tác phẩm.
- Muốn viết một bài văn ( một truyện ngắn) ta phải hình
thành một ý tởng, phác thảo một cốt truyện
( Dự kiến tình huống, sự kiện, nv).
- Nguyên Ngọc đã chọn anh Đề mang tên dân tộc là Tnú.
Dít là mối tình sau của Tnú, nh vậy, phải có Mai ( Chị của
Dít). Sau đó là cụ già Mết, bé Hen; Cái chết của mẹ Mai,
cuối cùng là các chi tiết khác.
- Để chuẩn bị viết một bài văn tự sự cần hình thành ý t-
ởng, dự kiến cốt truyện; Sau đó suy nghĩ tởng tợng về các
nhân vật theo những mối quan hệ nào đó và nêu những sự
việc, chi tiết tiêu biểu tạo nên cốt truyện
II. Lập dàn ý:
1. Câu chuyện 1:
- Mở bài: Chị Dậu hớt hải chạy về làng, về đến nhà chị
gặp một ngời khác lạ...
- Thân bài:

+ Ngời khách hỏi chuyện gia đình....
+ Ngời khách giảng giải cho vợ chồng chị Dậu biết vì sao
dân mình khổ, các vùng khác họ làm nh thế nào để vơn
lên...
+ Từ đó, ngời khách thờng xuyên thăm gia đình chị Dậu
và giác ngộ chị trở thành quần chúng cách mạng.
+ Cách mạng tháng 8, chị Dậu dẫn đầu đoàn ngời đi phá
kho thóc.
Kết bài: Chị Dậu cùng dân làng chuẩn bị tổng khởi
nghĩa.
Chị Dậu đi đón cái Tý.
2. Câu chuyện hai:
Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập:
Tên truyện: " Sau cơn giông"
- MB: Tôi ngồi một mình ở nhà vì đang bị đình chỉ học
tập.
- Thân bài: Tôi nghĩ về những khuyết điểm mắc phải
trong lúc không làm chủ đợc bản thân.
Hậu quả: Bị điểm kém, bị kỉ luật làm cho bố
mẹ buồn phiền, bạn bè xa lánh

Vơng Kim Tâm Trng THPT Nguyn Trói

19
Giáo án Ngữ văn 10

một câu chuyện một học
sinh tốt mắc phải sai lầm
trong lúc yếu mềm nhng

đã kịp thời tỉnh ngộ, chiến
thắng bản thân, vơn lên
trong học tập.
Đặt cho câu chuyện đó
một tiêu đề
Nêu cách lập dàn ý một bài
văn ts?
Củng cố:
Hớng dẫn về nhà:
Nhờ sự giúp đỡ của mọi ngời, tôi đã nhân ra
lỗi lầm.
Hứa phấn đấu...
- KB: Suy nghĩ của bản thân
Bài học của bản thân
* Các bớc:
- Bớc 1: Suy nghĩ chọn đề tài, xác định chủ đề
- Bớc 2: Tởng tợng và phác ra những nét chính của câu
chuyện...
- Bớc 3: Phác thảo dàn ý 3 phần ( mb, tb, kb)
- Bớc 4: Dựa vào dàn ý, suy nghĩ tìm ra các yếu tố câu
thành một bài văn: Sự việc, tâm trạng nhân vật, mối quan
hệ giữa các nhân vật, cảnh thiên nhiên
Ghi nhớ: SGK
1. GV tóm tắt ý chính
2. Học sinh đọc lại ghi nhớ:
- Làm hết các bài tập trong SGK
- Soạn " Uy- Lít- Xơ trở về"
Tiết 14- 15: Uy- Lít- Xơ trở về
Tuần 5 ( Trích ÔĐiXê- Sử thi Hi Lạp)
A. Mục tiêu bài học:

- Giúp hs cảm nhận đợc tâm hồn và trí tuệ của ngời Hi Lạp thể hiện qua cảnh đoàn tụ
của vợ chồng Uy- Lít- Xơ và Pê- Nê- Lốp sau 20 năm xa cách.
- Biết phân tích diễn biến tâm lí nhân vật qua các đối thoại.
- Nhận thức đợc sức mạnh của tình cảm vợ chồng, tình cha con,....
B. Phơng tiện: SGK, SGV, thiết kế bài dạy, tranh ảnh minh hoạ.
C. Cách thức tiến hành: Tổ chức giờ học theo cách phối kết hợp các phơng tiện đọc
sáng tạo, gợi tình, trả lời câu hỏi, thảo luận.
D. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Tóm tắt truyện " ADV và MC- TT"
- ý nghĩa của chi tiết NT- GN
3. Bài mới:
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Hs đọc tiểu dẫn SGK
Td trình bày nội dung gì?
Dựa vào SGk hãy tóm tắt
tác phẩm và nêu giá trị của
nó?
I. Tìm hiểu chung:
Tiểu dẫn: - Giới thiệu về tác giả HôMeRơ ( SGK)
- Tóm tắt sử thi ÔĐiXê.
- Giá trị tác phẩm:
Sử thi ca ngợi hình tợng Uy- Lít- Xơ của trí tuệ, ý chí,
nghị lực của con ngời, khát vọng chinh phục biển cả

Vơng Kim Tâm Trng THPT Nguyn Trói

20
Giáo án Ngữ văn 10


Hs đọc tác phẩm ( Đọc
phân vai)
Nêu đại ý đoạn trích:
Tìm bố cục và nêu ý của
từng đoạn
Học sinh đọc đoạn 1
Hoàn cảnh của nàng PNL
đợc kể ntn?
Tâm trạng của nàng khi
sắp gặp ULX?
- Nx của em về lời nói cử
chỉ của PNL. Qua đó em
thấy PNL là ngời ntn?
( Cho hs đọc dẫn chứng và
thảo luận về lời nói của
PNL với ngời vú nuôi )
Hs đọc phần còn lại
Hãy kể lại thử thách mà
PNL đa ra trong đoạn
trích? ULX chấp nhận thử
thách với thái độ ntn?
Thái độ của PNL khi nhận
ra chồng? Hãy đa ra lời
bình ngắn của em về cảnh
của họ. Tác phẩm còn là bài ca ca ngợi HPGĐ, tình yêu
quê hơng, tình bạn bè cao cả.
VB:
a. Vị trí đoạn trích: Khúc ca 23. Trớc đoạn trích này,
Uy- Lít- Xơ giả làm ngời hành khất... Tham gia cuộc
thi bắn cung và chiến thắng... Tiêu diệt 108

kẻ cầu hôn láo xợc và những gia nhân phản nghịch.
Đoạn trích ở gần cuối thiên st.
b. Đại ý: Miêu tả hai cuộc tác động đối với Pê-Nê- Lốp
và cuộc đấu trí giữa Uy- Lít- Xơ và Pê- Nê- Lốp, gia
đình đoàn tụ.
c. Bố cục: 3 đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu cho đến " .. ngời giết chúng"
Tác động của nhũ mẫu với PNL
- Đoạn 2: Tiếp cho tới ".. ngời kia gan dạ"
Tác động của con trai với PNL
- Đoạn 3: Còn lại
Cuộc đấu trí ULX và PNL
II. Đọc- Hiểu VB:
1. Tâm trạng nàng PNL
- Chờ chồng đã 20 năm, luôn bị quấy rầy bởi những kẻ
cầu hôn láo xợc, nghĩ mọi kế để trốn tránh ( Ngày dệt
thảm, đêm tháo)- Nghe tin chồng trở về rất phân vân
nửa tin nửa ngờ
" Không biết nên đứng xa hay chạy đến..."
- Dò xét, suy nghĩ mông lung, không giấu đợc sự bàng
hoàn xúc động: " Ngồi lặng trên ghế, không nhận ra...."
- Xúc động nói với con "..."
- Nx: PNL rất tế nhị khéo léo, giấu đi tâm trạng của
mình và nghĩ cách tìm ra sự thật, điều đó chứng tỏ nàng
là ngời trí tuệ, thông minh, rất thận trọng, biết kìm nén
tình cảm....
2. Thử thách và sum họp:
- PNL khéo léo đa ra thử thách ( Yêu cầu vú nuôi
khiêng chiếc giờng cũng là gián tiếp muốn ULX nhận
ra dấu hiệu riêng của hai vợ chồng)

- ULX đã nhận ra, cố kìm nén xúc động miêu tả chiếc
giờng một cách tỉ mỉ : "...."
- Hai vợ chồng nhân ra nhau, gia đình đoàn tụ trọng sự
hạnh phúc tột đỉnh : "...."
Nx: PNL dùng sự khôn khéo của mình để xác minh sự
thật; ULX bằng trí tuệ và sự nhạy bén đáp ứng đợc thử

Vơng Kim Tâm Trng THPT Nguyn Trói

21
Giáo án Ngữ văn 10

gia đình sum họp?
( Gợi ý để hs thảo luận)
Củng cố
HDVN
thách. Đây là sự gặp gỡ của hai trí tuệ, hai tâm hồn mà
cả hai đều là ngời chiến thắng.
Tóm lại: Đoạn trích đã đề cao, khẳng định sức mạnh
của tâm hồn và trí tuệ con ngời, đồng thời làm rõ giá trị
HPGĐ. Đoạn trích còn khẳng định tài năng của thiên
tài HôMeRơ về tởng và nghệ thuật
Ghi nhớ: SGK
1. Phát biểu suy nghĩ khi đọc xong đoạn trích.
2. Liên hệ với Đăm Săn
Phân tích đoạn trích ULX trở về nh một màn kịch nào:
Mâu thuẫn, xung đột, phát triển, đỉnh điểm và mở nút.
Chuẩn bị cho giờ học sau
Tiết 16: Trả bài viết số 1
Tuần 6

A. Mục tiêu bài học:
- Hệ thống hoá kiến thức và kĩ năng biểu lộ ý nghĩ và cảm xúc về lập dàn ý và diễn
đạt...
- Tự đánh giá những u điểm, nhợc điểm trong bài văn của mình đồng thời có những
định hớng cần thiết để làm tốt hơn những bài sau
B. Phơng tiện thực hiện:
- Bài viết của học sinh
- Thiết kế bài học
C. Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy học theo cách trả lời câu hỏi, thảo luận
để tìm ra những lỗi của bài.
D. Tiến trình bài học:
1. ổn định tổ chức.
2. Bài mới
Hoạt động của gv và hs
GV ghi lại đề lên bảng
- Cho học sinh xác định yêu
cầu đề và gọi một học sinh
lên bảng lập dàn ý
- Học sinh dới lớp nhận xét
theo định hớng của Gv.
Yêu cầu cần đạt
1. Đề bài: Phát biểu những cảm xúc sâu sắc nhất của
em trong ngày đầu bớc vào THPT.
2. Xác định yêu cầu của bài
- Ghi lại những cảm xúc sâu sắc của bản thân trong
ngày đầu đến trờng THPT.
- Ngời viết phải bộc lộ cảm xúc của chính mình.
Dàn ý:
1. MB: Gt ấn tợng sâu sắc nhất khi bớc vào trờng
THPT ( Ngày chính thức nhận lớp ).

2. TB: - Khi biết mình trúng tuyển ( Nhớ lại )

Vơng Kim Tâm Trng THPT Nguyn Trói

22
Giáo án Ngữ văn 10

Củng cố:
- Ngày đến trờng tập trung:
+ Cảm xúc trên đờng đi
+ Tại sân trờng
+ Vào lớp
+ Cảm xúc hiện tại
- Quang cảnh thiên nhiên, con ngời.
3. KB: Suy nghĩ về những ngày sắp tới
Nx:
- Ưu điểm: Về chữ viết, nội dung, cách trình bày
- Tồn tại: Cách dùng từ, bố cục trình bày.
1.Chữa lỗi:
2. Đọc bài văn có điểm cao
3. Gọi điểm vào sổ.
Yêu cầu những học sinh có điểm kém viết bài lại
Tiết 17- 18: Rama buộc tội
Tuần 6 (Trích Rama Yana- Sử thi ấn độ)
A. Mục tiêu bài học:
- Qua đoạn trích học sinh hiểu đợc quan niệm của ngời ấn Độ về ngời
Anh hùng, đấng quân vơng mẫu mực và ngời phụ nữ lí tởng; Hiểu nghệ thuật nhân
vật của sử thi ấn Độ.
- Bồi dỡng ý thức danh dự và tình yêu gia đình.
B. Phơng tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài học, t liệu tham khảo.

C. Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp
đọc, trả lời câu hỏi, thảo luận.
D. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Học sinh đọc td Sgk
Nêu nd của phần tiểu dẫn
- Gv hớng dẫn học sinh
tóm tắt st theo SGK
I. Tìm hiểu chung:
1. Tiểu dẫn:
a. Một vài nét về sử thi ấn Độ
- St AĐ tạo nên nền tảng vĩ đại của nền Vh ấn Độ hình
thành hơn 1000 năm trớc công nguyên.
- Nó là bức tranh hiện thực rộng lớn của bức tranh xh AĐ
thời xa xa; Là bài ca vĩ đại ca ngợi chiến công và khí
phách của ngời anh hùng thần thoại. Đồng thời là bầu sữa
nuôi dỡng những ngành nghệ thuật khác: Múa, kiến trúc,
hội hoạ.....
b. Sử thi Rama Yana:

Vơng Kim Tâm Trng THPT Nguyn Trói

23
Giáo án Ngữ văn 10

- Dựa vào sgk hãy cho
biết vị trí, bố cục và đại ý

của đoạn trích?
Học sinh đọc đoạn 1
- Hoàn cảnh gặp gỡ của
RM và XT ntn?
- Tìm dẫn chứng và phân
tích về những lời nói, cử
chỉ và hành động của
RM
- Nhận xét về diễn biến
tâm trạng của RM.
( Thảo luận về cách đối
xử của RM với XT có
thấu tình đạt lí không? )
GV gợi ý và hớng học
sinh thảo luận đúng h-
ớng.
- Có độ dài 24000 câu thơ đôi chia thành 7 khúc ca.
- Tóm tắt: + Khúc ca 1: Dòng dõi và tuổi trẻ của hoàng tử
RM.
+ Khúc ca 2: 13 năm lu đày trong rừng
+ Khúc ca 3: Xi- Ta bị bắt cóc
+ Khúc ca 4: Cuộc liên minh thần thánh.
+ Khúc ca 5: Tớng khỉ HaNuMan do thám đảo
LanKa
+ Khúc ca 6: Cuộc chiến đấu cứu XT
+ Khúc ca 7: RM nổi cơn nghen, XT nhảy vào
lửa, thần lửa ANhi minh oan cho XT. RM và
XT trở về .....
2. Đoạn trích:
a.Vị trí: Chơng 79, Khúc ca 7.

b. Bố cục: 2 phần:
+ Phần 1: Từ đầu đến " ... Đâu có chịu đợc "
Diễn biến tâm trạng RM
+ Phần 2: Còn lại: " Tâm trạng XT "
c. Đại ý: Miêu tả quá trình diễn biến tâm trạng của RM và
XT sau khi XT đợc cứu khỏi đảo LanKa.
II. Đọc- hiểu:
1. Diễn biến tâm trạng của RM:
- Không gian gặp gỡ: Cộng đồng, trớc sự chứng kiến của
tất cả anh em, bè bạn, thần dân của RM.
- RM khẳng định chiến thắng và tài nghệ của mình, cảm
ơn sự giúp đỡ của bè bạn, nhấn mạnh " Kẻ nào bị lăng
nhục.... là một gã tầm thờng"
- Giải quyết xong xung đột có tính cộng đồng, RM quay
lại xung đột cá nhân và cơn ghen nổi lên.
- Ngôn ngữ chứa chất tâm trạng mâu thuẫn:
+ Gọi XT bằng ngôn ngữ cách biệt
+ Nghi ngờ phẩm hạnh XT
+ Ruồng bỏ XT
+ Sỉ nhục và xua đuổi
Nhận xét: Rm không chỉ đứng trên t cách một ngời chồng
mà còn đứng trên t cách một anh hùng, một đức vua. Vì
thế tâm trạng của chàng đầy mâu thuẫn: Vừa yêu thơng
vừa xót xa cho vợ; Vừa phải giữ bổn phận gơng mẫu của
một đức vua, vừa bị giằng xé trong tâm trạng của một ng-
ời chồng ích kỉ ghen tuông cực độ; Có lúc oai phong lẫm
liệt, lúc lại tầm thờng nhỏ nhen... Bản chất cái Tôi có lúc
sáng- tối, tốt- xấu, thiện- ác luôn tơng phản trong tính

Vơng Kim Tâm Trng THPT Nguyn Trói


24
Giáo án Ngữ văn 10

Gặp lại RM, diễn biến
tâm trạng của XT ntn? Nx
của em về nhân vật này?
Vì sao XT muốn từ bỏ
tấm thân cho ngọn lửa,
song lại cầu cứu thần lửa
cứu mình?
Đọc lời nguyền của XT
và nêu nhận xét.
- Thái độ của mọi ngời
khi chứng kiến XT nhảy
vào lửa.
Nhận xét của em về chi
tiết này?
Củng cố:
HD
VN
cách RM
2. Tâm trạng XT
- Khi gặp lại cố gắng kìm nén niềm vui và hp "... khiêm
nhờng đứng trớc RM "
- Bàng hoàng, sửng sốt và đau đớn cực độ khi nghe những
lời nói của RM
+ Mở tròn hai mắt....
+ Đau đớn ngẹt thở...
+ Xấu hổ cho số kiếp.

+ Muốn tự chôn vùi thân xác.
- Cố nén đau đớn để biện minh cho lòng chung thuỷ của
mình, coi lối buộc tội của RM là phi lí "... Nh một ngời
thấp hèn..."; Lấy danh dự ra thề, khẳng định thân thế của
mình là cao quý.
NX: XT khôn ngoan và thông minh, biết lập luận chặt chẽ
và có sức thuyết phục, nàng cũng đứng trên danh dự cộng
đồng mà minh oan, lấy thanh danh cán nhân để thanh
minh.
Nàng muốn chết vì căm giận, oan ức. Song lại còn muốn
sống để khẳng định mình trong sạch.
Trong con ngời XT cũng có sự mâu thuẫn giữa con ngời
cá nhân và con ngời cộng đồng.....
* Thái độ của mọi ngời trớc hành động của XT
- RM: Trông khủng khiếp nh thần Chết
- Lắc- ma- La: Nén giận nhìn RM
- Già trẻ đau lòng khóc vang...
NX: Mọi ngời có mặt đều yêu thơng XT nhng bất lực, đó
cũng là quan niệm của ngời ấn Độ cổ xa: Ngời anh hùng
phải sống với bổn phận của ngời anh hùng, phải tuân thủ
những phép tắc của cộng động. Phải đặt tình cảm của
cộng đồng trên tình cảm cá nhân; Ngời phụ nữ phải đức
hạnh, thuỷ chung, dũng cảm.
1. Thần linh trong VB có vai trò ntn?
2. Điểm giống nhau giữa XT và PNL?
- Tóm tắt tác phẩm
- Phân tích nhân vật RM và XT
- Soạn " Tấm Cám "
Tiết 19: Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong vb tự sự
Tuần 7

A. Mục tiêu bài học:
- Hs nhận biết thế nào là sự việc, chi tiết tiêu biểu trong vb ts.

Vơng Kim Tâm Trng THPT Nguyn Trói

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×