Điều trị ARV bậc 2: Liều
dùng và tác dụng phụ
HAIVN
Chương trình AIDS của Trường đại
học Y Harvard tại Việt Nam
1
Mục tiêu học tập
Kết thúc bài học này, học viên sẽ có
khả năng:
Giải thích được các lựa chọn phác đồ
bậc 2 dựa vào các phác đồ bậc một
thất bại
Mô tả được các tác dụng phụ thường
gặp của các thuốc phác đồ bậc 2
2
Tổng quan về điều trị
ARV bậc 2 ở Việt Nam
3
Chuyển đổi cho thất bại điều trị
ARV bậc 1
TDF + 3TC + NVP/EFV
AZT/d4T + 3TC + NVP/EFV
AZT/d4T + 3TC +TDF/ABC
ARV bậc 2
AZT + 3TC
Hoặc ddI + ABC
TDF + 3TC
Hoặc ddI + ABC
EFV/NVP + ddI
Bộ Y tế Việt Nam, Hướng dẫn điều trị HIV/AIDS, 2009.
+
LPV/r
Các thuốc ARV bậc 2 sẵn có ở
Việt Nam
Nhóm
Thuốc
Lamivudine (3TC)
Tenofovir (TDF)
NRTI
Zidovudine (AZT)
Abacavir (ABC)
NNRTI
PI
Didanosine (DDI)
Lopinavir/ritonavir
(LPV/r)
5
Thuốc ARV bậc 2: NRTI
6
Tenofovir (TDF)
7
TDF – Liều dùng
Liều cho
người lớn
Viên 300mg, 1 lần/ngày
Khuyến cáo giảm liều nếu
Clcr < 50 mL/phút
Dạng trình
bày
Thuốc dạng đơn lẻ
Chỉ định
• ARV bậc 1
• ARV bậc 2 khi AZT được sử dụng trong
phác đồ bậc 1
Hạn chế thức Không
ăn
TDF – tác dụng phụ
Thường dung nạp rất tốt
Các tác dụng phụ thường gặp nhất
không nghiêm trọng: buồn nôn, nôn,
đầy hơi
Đáng lo ngại nhất là rối loạn chức năng
thận
•
•
•
•
Thường nhẹ, không có triệu chứng
Phục hồi khi dừng TDF
Nên theo dõi creatinine 6 tháng một lần
Suy thận cấp hiếm gặp: giảm liều TDF
hoặc chuyển sang thuốc NRTI khác
9
Liều dùng TDF ở những
người suy thận
TDF nên được kê đơn dựa vào độ thanh thải
Creatinine (CrCl)
CrCl được đo bằng đơn vị mili lít/phút
(ml/phút)
Giá trị bình thường:
• Nam: 97 to 137 ml/phút
• Nữ: 88 to 128 ml/phút
Độ thanh thải Creatinine (ml/phút)
Và liều dùng TDF (TDF 300 mg)
>50ml/phút
30 – 49 ml/phút
10 – 29 ml/phút
<10 ml/phút
1 lần/ngày
Hai ngày một lần
3- 4 ngày 1 lần
hoặc 2 lần/tuần
Chống chỉ định
10
Lamivudine (3TC)
11
3TC – Liều dùng
Liều cho
người lớn
150 mg 2 lần/ngày hoặc 300 mg 1
lần/ngày
Khuyến cáo giảm liều nếu
Clcr < 50 mL/phút
Dạng trình
bày
Thuốc viên đơn thành phần 150mg
Thành phần trong viên kết hợp:
• AZT + 3TC, AZT+3TC+NVP
• d4T + 3TC, d4T+3TC+NVP
Chỉ định
Hạn chế thức
ăn
• ARV bậc 1
• ARV bậc 2
Không
12
3TC – tác dụng phụ
Tác dụng phụ và độc tính:
• Dung nạp tốt
• Đau đầu, chóng mặt, khó chịu, mệt mỏi
• Phát ban/dị ứng (hiếm)
Tác dụng khác:
• Có hoạt tính chống lại viêm gan B
• Ngừng thuốc có thể gây bùng phát viêm
gan B
Mandell và cộng sự. Nguyên lý và thực hành bệnh truyền nhiễm
13
Zidovudine (AZT)
14
AZT - Liều dùng và chống chỉ
định
Liều người lớn
Viên 300 mg 2 lần/ngày
• Viên đơn lẻ
• Viên kết hợp:
Dạng trình bày
• AZT+3TC
• AZT+3TC+NVP
Hạn chế thức
ăn
Không (thức ăn có thể cải thiện
tính dung nạp)
• Hb < 80g/L
Chống chỉ định • Không nên cho cùng với D4T (đối
kháng)
15
AZT – tác dụng phụ
Đau đầu, buồn nôn, chướng bụng,
khó tiêu
Thiếu máu
Teo mỡ
Bệnh lý cơ phía gần
Tăng sắc tố da (mặt)
Đổi màu móng
Nhiễm toan lắc-tic (hiếm)
16
Abacavir (ABC)
17
ABC – Liều dùng và chống chỉ
định
Liều người lớn
300 mg 2 lần/ngày
Dạng trình bày
300 mg dạng viên
Hạn chế thức ăn
Không
Chỉ định
• Phác đồ bậc 2
• Có thể sử dụng trong phác đồ
bậc 1 nếu các thuốc NRTI
khác không dung nạp
Chống chỉ định
Quá mẫn với ABC trước đó
18
Quá mẫn với Abacavir (1)
Phản ứng quá mẫn với ABC là bệnh
toàn thân đa cơ quan
Xảy ra ở khoảng 5 đến 8% số bệnh
nhân nhiễm HIV khi khởi động ABC
Hơn 90% các trường hợp xảy ra trong
vòng 6 tuần đầu
• Thời gian trung bình khởi phát các triệu
chứng là từ 8 đến 11 ngày
Có thể gây ra những biến chứng đe dọa
tính mạng nếu tiếp tục dùng ABC khi
các triệu chứng đang xấu đi
Clin Ther. 2001;23:1603-14
19
Quá mẫn với Abacavir (2): Các
triệu chứng/dấu hiệu
Phản ứng quá mẫn với ABC biểu hiện
các dấu hiệu hoặc triệu chứng ít nhất
theo 2 trong các nhóm sau đây :
• Sốt
• Phát ban
• Tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau
bụng
• Thể chất (mệt, đau cơ, khó chịu)
• Hô hấp (khó thở, ho, viêm họng)
Các kết quả xét nghiệm bất thường
không đặc hiệu
Clin Ther. 2001;23:1603-14
20
Quá mẫn với Abacavir (3)
Nghi ngờ lâm sàng cao nếu các triệu
chứng:
• Xuất hiện trong vòng 6 tuần đầu điều trị
abacavir
• Xuất hiện đồng thời các triệu chứng thực
thể và cơ quan đặc hiệu (đặc biệt là
những triệu chứng tiêu hóa)
• Xấu hơn với các liều tiếp theo
21
Quá mẫn với Abacavir (4):
Điều trị
Ngừng ABC ngay nếu nghi ngờ phản
ứng quá mẫn
• Các triệu chứng thường cải thiện trong vài
ngày
• Không bao giờ cho lại ABC
• Ghi chú quá mẫn với ABC trong bệnh án
• Lưu ý bệnh nhân các phản ứng và tư vấn
họ không uống ABC nữa
Với những phản ứng nặng hoặc giảm
huyết áp:
• Cho nhập viện hoặc khoa điều trị tích cực
22
Didanosine (DDI)
23
DDI – Liều dùng
Liều người
lớn
• <60 kg: 250 mg 1 lần/ngày
• >60 kg: 200 mg 2 lần/ngày
• Khuyến cáo giảm liều cho
Clcr <60 mL/phút
Dạng trình
bày
• DDI: 25mg, 50mg
• DDI EC: 125, 200 and 250mg
Hạn chế thực
phẩm
• Uống 30 phút trước hoặc 2 giờ sau
mỗi bữa ăn đối với viên 25mg
(nồng độ giảm nếu uống cùng lúc ăn)
24
DDI – tác dụng phụ
Viêm tụy
Bệnh lý thần kinh ngoại biên
Teo mỡ
Nhiễm toan lắc-tic
Tăng áp lực tĩnh mạch cửa không xơ
gan
Tránh kết hợp : DDI + D4T do tăng
độc tính
25