Tải bản đầy đủ (.pdf) (316 trang)

Nghiên cứu và đề xuát các giải pháp khoa học công nghệ và kinh tế thị trường phát triển sản xuất ch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 316 trang )

Header Page 1 of 133.

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

VIỆN NGHIÊN CỨU RAU QUẢ

CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC. 06/06-10

BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KHOA HỌC CÔNG
NGHỆ VÀ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
CHUỐI TIÊU XUẤT KHẨU Ở VIỆT NAM

MÃ SỐ ĐỀ TÀI: KC.6.12/06-10

Cơ quan chủ trì đề tài: Viện Nghiên cứu Rau quả
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Văn Nghiêm

8626
Hà Nội, năm 2010

Footer Page 1 of 133.


Header Page 2 of 133.

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

VIỆN NGHIÊN CỨU RAU QUẢ



CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC. 06/06-10

BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KHOA HỌC CÔNG
NGHỆ VÀ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
CHUỐI TIÊU XUẤT KHẨU Ở VIỆT NAM
Chủ nhiệm đề tài

Cơ quan chủ trì đề tài

(ký tên)

(ký tên và đóng dấu)

Nguyễn Văn Nghiêm
Chủ nhiệm chương trình
(ký tên)

Trịnh Khắc Quang
Văn phòng các chương trình
(ký tên và đóng dấu)

Phạm Hữu Giục

Đỗ Xuân Cương
Hà Nội, năm 2010


Footer Page 2 of 133.


Header Page 3 of 133.

 

KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CT: Công thức
ĐC : Đối chứng
ĐBBB : Đồng bằng Bắc bộ
BTB : Bắc Trung bộ
TDMNPB : Trung du miền núi phía Bắc
BBTV: Bệnh chùn ngọn (Banana Bunchy Top Virus)
ĐBSH: Đồng bằng Sông Hồng
ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long
BPKT: Biện pháp kỹ thuật
KHKTNLN: Khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp
CDQ: Chiều dài quả
ĐKQ : Đường kính quả
TV: Thời vụ
D/R: Chiều dài/ chiều rộng
CD: Chiều dài
ĐK: Đường kính
KL: Khối lượng
T.V. P.Thọ : Tiêu vừa Phú Thọ
 

GO: Giá trị sản xuất
VA: Giá trị gia tăng

WA: Water Agar
PDA: Potato Dextrose Agar
V8: Vegetable Juice
TN: Thí nghiệm

Footer Page 3 of 133.

1


Header Page 4 of 133.

VIỆN KHNN VIỆT NAM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

VIỆN NGHIÊN CỨU RAU QUẢ

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2010

BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI KHCN CẤP NHÀ NƯỚC
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài:
Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp khoa học công nghệ và kinh tế thị
trường phát triển sản xuất chuối tiêu xuất khẩu ở Việt Nam
Mã số đề tài: KC.06.12/06-10
Thuộc Chương trình KHCN trọng điểm cấp nhà nước “Nghiên cứu, phát
triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu chủ

lực”. Mã số: KC.06/06-10.
2. Chủ nhiệm đề tài:
Họ và tên: Nguyễn Văn Nghiêm
Ngày, tháng, năm sinh: 05 - 11 -1957

Nam/ Nữ: Nam

Học hàm, học vị: Tiến sỹ
Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên chính. Chức vụ: Trưởng Bộ môn
Điện thoại: CQ: 0438765626. Mobile: 0912122515 Fax: 0438276148
E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Viện nghiên cứu Rau quả
3. Tổ chức chủ trì đề tài:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Viện Nghiên cứu Rau quả
Điện thoại: 0438765626 . Fax: 0438276148
Địa chỉ: Trâu Quì – Gia Lâm – Hà Nội
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Trịnh Khắc Quang
Số tài khoản: 931.01.006. Kho bạc nhà nước Gia Lâm – Hà Nội
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
Footer Page 4 of 133.

2


Header Page 5 of 133.

II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài/dự án:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 4/ năm 2008 đến tháng 12/ năm 2010
- Thực tế thực hiện: từ tháng 1/năm 2008 đến tháng 12/năm 2010

- Được gia hạn (nếu có): không
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 5.348,00 tr.đ, trong đó:
- Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 3.300,00 tr.đ.
- Kinh phí từ các nguồn khác: 2.048,00 tr.đ.
- Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có):
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT

Theo kế hoạch
Thời gian

Thực tế đạt được

Kinh phí

Thời gian

(Tr.đ)

Số đề nghị

Kinh phí

quyết toán

(Tr.đ)


(Tr.đ)

1

4 -12/2008

1.300,00

4 -12/2008

1.300,00

757.991,222

2

1-12/2009

1.175,00

1-12/2009

1.175,00

1.269.001,818

3

1-12/2010


825,00

1-12/2010

825,00

1.273.006,960

3.300,00

3.300,00

Tổng số

3.300,00

Tổng số

c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Theo kế hoạch

Thực tế đạt được

Số

Nội dung

TT


các khoản chi

1

Trả công lao động

2098,00 1250,00

2

NVL, năng lượng

2690,00 1490,00 1200,00 2690,00 1490,00 1200,00

3

Thiết bị, máy móc

140,00

140,00

0

140,00

140,00

0


4

X.dựng, sửa chữa

-

-

-

-

-

-

Footer Page 5 of 133.

Tổng

SNKH

3

Nguồn
khác

Tổng

SNKH


848,00 2098,00 1250,00

Nguồn
khác
848,00


Header Page 6 of 133.

5

Chi khác
Tổng cộng

420,00

420,00

5438,00 3300,00

-

420,00

420,00

-

2048,0 5438,00 3300,00


2048,0

- Lý do thay đổi (nếu có): không
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
Số

Số, thời gian ban

TT

hành văn bản

1

Tên văn bản

QĐ: 2471/QĐ- BKHCN Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn tuyển chọn tổ chức
ngày 26/10/2007

cá nhân chủ trì đề tài thực hiện năm 2008 thuộc Chương
trình “Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tiên
tiến trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu chủ lực”

2

QĐ: 2831/QĐ- BKHCN Quyết định phê duyệt các tổ chức cá nhân chủ trì 06 đề tài
ngày 28/11/2007

cấp nhà nước năm 2008 (đợt II) thuộc Chương trình “

Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến
trong sản xuất các sản phẩm xuất khẩu chủ lực”

3

QĐ: 253/QĐ- BKHCN

Quyết định phê duyệt kinh phí 10 đề tài, 02 dự án SXTN

ngày 21/02/2008

bắt đầu thực hiện năm 2008 thuộc Chương trình “ Nghiên
cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản
xuất các sản phẩm xuất khẩu chủ lực”.

4

QĐ: 1110/QĐ- BKHCN Quyết định về việc cử đoàn đi công tác nước ngoài
ngày 13/6/2008

5

CV: 155/VRQ-TCHC, Công văn về việc cử cán bộ đi học tập tại Trung Quốc
ngày 27/6/2008

6

QĐ: 651/QĐ- KHNN- Quyết định về việc cử cán bộ đi công tác, học tập ở nước ngoài
TCCB ngày 03/7/2008


7

CV: 161/CV-VRQ, ngày Công văn gửi Viện CAQ miền Nam về phối hợp thực hiện
03/7/2008

8

CV: 213/CV-CAQ, ngày Công văn gửi Viện CAQ miền Nam về phối hợp thực hiện
23/7/2008

9
Footer Page 6 of 133.

đề tài
đề tài

CV: 202/CV-VRQ, ngày Công văn xin thay đổi địa điểm và cơ quan phối hợp thực
4


Header Page 7 of 133.

24/7/2008

hiện đề tài

10 CV: 210/CV-VRQ, ngày Công văn gửi Viện CAQ miền Nam về phối hợp thực hiện
31/7/2008

đề tài


11 CV: 229/CV-CAQ, ngày Công văn gửi BCNCT về phối hợp thực hiện đề tài
07/8/2008
12 HĐ: 12/2008/HĐĐTCT-KC.06/06-10

Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
giữa Ban chủ nhiệm chương trình KC.06/06-10 và Văn
phòng các chương trình vớiViện nghiên cứu Rau quả.

13 HĐ:50-08/2008/HĐ
–ĐTKC.06/06-10,

Hợp đồng thuê khoán chuyên môn giữa Viện nghiên cứu
Rau quả và Viện KHKTNLN miền núi phía Bắc

ngày 10/8/2008
14 CV: 192/VPCT-HCTH, Công văn trả lời việc xin thay đổi địa điểm và cơ quan
ngày 19/8/2008

phối hợp thực hiện đề tài

15 CV: 250/CV-VRQ, ngày Công văn gửi Bộ KHCN xin thay đổi địa điểm và cơ quan
25/8/2008

phối hợp thực hiện đề tài

16 CV: 287/CV-VRQ, ngày Công văn gửi Bộ KHCN xin thay đổi địa điểm và cơ quan
29/9/2008
17 TTr:285/TTr-VPCT,
ngày 21/10/2008


phối hợp thực hiện đề tài
Tờ trình xin thay đổi địa điểm và cơ quan phối hợp thực
hiện đề tài

18 CV: 293/VPCT-HCTH, Công văn trả lời việc xin thay đổi địa điểm và cơ quan
ngày 22/10/2008

phối hợp thực hiện đề tài

19 HĐ:144-08/2008/HĐ Hợp đồng thuê khoán chuyên môn giữa Viện nghiên cứu
–ĐTKC.06/06-10,

Rau quả và Trung tâm NCPTNN Huế

ngày 24/10/2008
20 CV: 366/VPCT-HCTH, Công văn về việc dự toán lại kinh phí công tác phí của đề
ngày 26/11/2008

Footer Page 7 of 133.

tài KC.06.12/06-10

5


Header Page 8 of 133.

4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài
Tổ chức


Tổ chức

Nội dung

Sản phẩm chủ yếu

đăng ký

thực hiện

tham gia chủ yếu

đạt được

tâm - N/c xác định vùng sản xuất - Báo cáo chuyên đề

Viện

Trung

CAQMN

NCPTNN

N/c tuyển chọn giống chuối - Xác định 1-2 giống ,
vườn cây mẹ 0,1 ha

Huế - Viện tiêu xuất khẩu.
BTB.

Viện

Viện

MNPB

MNPB

- N/c công nghệ sản xuất

- Hướng dẫn kỹ thuật

- Xây dựng mô hình

- Mô hình 10 ha.

- N/c xác định vùng sản xuất - Báo cáo chuyên đề
chuối xuất khẩu 400-500 ha
- N/c tuyển chọn giống - Xác định 1-2 giống ,
vườn cây mẹ 0,1 ha

chuối tiêu xuất khẩu.
- N/c công nghệ sản xuất

- Hướng dẫn kỹ thuật

- Xây dựng mô hình

- Mô hình 10 ha.


Lý do thay đổi (nếu có):
- Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long diện tích trồng chuối tiêu ít và không tập trung.
Viện nghiên cứu CAQ miền Nam đề nghị không phối hợp thực hiện đề tài.
- Văn phòng Chương trình đồng ý thay đổi địa điểm và cơ quan phối hợp.
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá
10 người kể cả chủ nhiệm)
T

Tên cá nhân theo

Tên cá nhân đã

Nội dung tham gia

Thuyết minh

thực hiện

chính

T

Sản phẩm chủ yếu

1

Ng. Văn Nghiêm Ng. Văn Nghiêm

Chủ nhiệm đề tài


2

Phạm Quang Tú

Phạm Quang Tú

N/c tuyển chọn giống - 3 vườn cây mẹ

Đoàn Nhân Ái

chuối tiêu xuất khẩu

(0,1ha/vườn).
- Xác định 1-2

Võ Văn Thắng

giống/vùng

Footer Page 8 of 133.

6


Header Page 9 of 133.

3

4


5

Trần Thanh Tâm

Ng. Thanh Bình

Đỗ Đình Ca

Phạm Quang Tú

N/c xác định vùng sản B/c chuyên đề từng

Đoàn Nhân Ái

xuất chuối xuất khẩu vùng

Ngô Xuân Phong

400-500 ha

Ng. Thị Thanh

N/c công nghệ sản Hướng dẫn kỹ thuật

Phạm Quang Tú

xuất chuối tiêu xuất vùng

Đoàn Nhân Ái


khẩu

ĐBSH, BTB
TDMNPB,

ĐBSH, BTB

Trịnh Thị Nhất N/c ứng dụng quy B/c chuyên đề và
Chung

6

TDMNPB,

trình nhân giống

Chu Doãn Thành Đào Công Khanh

Hướng dẫn kỹ thuật

N/c ứng dụng quy Hướng dẫn kỹ thuật
trình bảo quản chuối

7

Hoàng Bằng An

N/c và đề xuất các B/c


Hoàng Bằng An

giải pháp KTTT

chuyên

đề

Đánh giá hiện trạng
và Đề xuất giải
pháp

8

Trần Thị Liên

N/c phòng trừ tổng Hướng dẫn kỹ thuật

Trần Thị Liên

hợp bệnh thán thư và phòng trừ tổng hợp
sâu gặm vỏ quả chuối

bệnh thán thư và
sâu gặm vỏ quả.

9

Vũ Việt Hưng


10 Ng. Thị Thanh

Ng. Thị Thanh

Xây dựng mô hình 30 ha (10 ha/vùng)

Phạm Quang Tú

sản xuất chuối tiêu

Đoàn Nhân Ái

xuất khẩu

Ng. Thị Thanh

Thư ký đề tài

- Lý do thay đổi:
+ Do thay đổi cơ quan phối hợp thực hiện đề tài.
+ Do một số cán bộ điều chuyển công tác khác.

Footer Page 9 of 133.

7

-


Header Page 10 of 133.


6. Tình hình hợp tác quốc tế:
TT
1

Theo kế hoạch

Thực tế đạt được

- Khảo sát, xác định và nhập nội một số - Khảo sát, xác định và nhập nội được 3
giống chuối triển vọng tại Trung Quốc.

giống chuối triển vọng và một số vật tư
nông nghiệp tại Trung Quốc.

- Kinh phí: 90.000.000 đồng

- Kinh phí: 90.000.000 đồng

- Tỉnh Vân Nam – Trung Quốc

- Tỉnh Vân Nam – Trung Quốc

Tổ chức hợp tác: Kunming Qianhui Seed Tổ chức hợp tác: Kunming Qianhui
& Sprout Co.LTD

Seed & Sprout Co.LTD

Số đoàn: 1


Số đoàn: 1

Số người tham gia: 6

Số người tham gia: 6

- Lý do thay đổi (nếu có): không
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị
TT
1

Theo kế hoạch

Thực tế đạt được

- Hội thảo khoa học: “Nghiên cứu và - Hội thảo khoa học: “Nghiên cứu và
đề xuất các giải pháp Kinh tế thị đề xuất các giải pháp Kinh tế thị
trường phát triển sản xuất chuối tiêu trường phát triển sản xuất chuối tiêu

2

xuất khẩu ở Việt Nam”

xuất khẩu ở Việt Nam”

- Thời gian: Tháng 11/2008

- Thời gian: Tháng 11/2008

Kinh phí: 8.300.000 đồng


Kinh phí: 8.300.000 đồng

- Địa điểm: Viện NC Rau quả

- Địa điểm: Viện NC Rau quả

- Hội thảo khoa học “ Nghiên cứu và - Hội tthảo khoa học “ Nghiên cứu và
đề xuất các giải pháp Khoa học công đề xuất các giải pháp Khoa học công
nghệ phát triển sản xuất chuối tiêu xuất nghệ phát triển sản xuất chuối tiêu xuất

Footer Page 10 of 133.

khẩu ở Việt Nam”

khẩu ở Việt Nam”

-Thời gian: Tháng 10/2009

-Thời gian: Tháng 10/2009

- Kinh phí: 8.300.000 đồng

- Kinh phí: 8.300.000 đồng

- Địa điểm: Viện NC Rau quả

- Địa điểm: Viện NC Rau quả

8



Header Page 11 of 133.

3

Hội nghị đầu bờ:

Hội nghị đầu bờ:

- Giới thiệu giống chuối Tiêu hồng.

- Giới thiệu giống chuối Tiêu hồng.

- Thời gian: +Tháng 12/2009

- Thời gian: Tháng 12/2009

+ Tháng 4/2010

+ Tháng 4/2010

+ Tháng 10/2010

+ Tháng 10/2010
- Kinh phí: 20.400.000 đồng

- Kinh phí: 20.400.000 đồng

- Địa điểm: Viện NC Rau quả; Huyện - Địa điểm: Viện NC Rau quả; Huyện

Lâm Thao – Phú Thọ; Khoái Châu – Lâm Thao – Phú Thọ; Khoái Châu –
Hưng Yên và A Lưới – Thừa Thiên Huế Hưng Yên và A Lưới – Thừa Thiên Huế
- Lý do thay đổi (nếu có): không
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo
sát trong nước và nước ngoài)
Các nội dung, công việc
chủ yếu

T

(Các mốc đánh giá

T

chủ yếu)

Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc
- tháng … năm)
Kế

Người, cơ quan thực hiện

Thực tế

hoạch

1 N/c và đề xuất các giải 4/2008–


4/2008 – Hoàng Bằng An

pháp kinh tế thị trường

12/2010

12/2010 Viện Nghiên cứu Rau quả

2 N/c xác định vùng sản

4/2008

4/2008 Phạm Quang Tú - Viện MNPB

xuất chuối xuất khẩu



3

N/c tuyển chọn giống
chuối tiêu xuất khẩu

4 N/c ứng dụng quy trình
công nghệ nhân giống

Footer Page 11 of 133.




Đoàn Nhân Ái – TTNCPTNN Huế

12/2010

12/2010 Ngô Xuân Phong - Viện NCRQ

4/2008

4/2008 Phạm Quang Tú - Viện MNPB




Đoàn Nhân Ái – TTNCPTNN Huế

12/2010

12/2010 Võ Văn Thắng - Viện NCRQ

4/2008–

4/2008– Trịnh Thị Nhất Chung - Viện

12/2010

12/2010 NCRQ

9



Header Page 12 of 133.

4/2008 – Phạm Quang Tú - Viện MNPB

4/2008

5 N/c xây dựng quy trình

12/2010 Đoàn Nhân Ái – TTNCPTNN Huế



công nghệ sản xuất chuối

Nguyễn Thị Thanh -Viện NCRQ

12/2010

tiêu xuất khẩu

4/2008 Trần Thị Liên - Viện NCRQ

4/2008

6 N/c phòng trừ tổng hợp






12/2010

12/2010

4/2008–

4/2008 – Đào Công Khanh - Viện NCRQ

12/2010

12/2010

4/2008

4/2008 Phạm Quang Tú - Viện MNPB

bệnh thán thư và sâu gặm
vỏ quả chuối
7 N/c ứng dụng quy trình
bảo quản chuối tiêu xuất
khẩu
8 Xây dựng mô hình sản
xuất quy mô 10 ha/vùng

Đoàn Nhân Ái – TTNCPTNN Huế






12/2010 Nguyễn Thị Thanh -Viện NCRQ

12/2010
- Lý do thay đổi (nếu có): không

III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Số

Tên sản phẩm và chỉ tiêu

Đơn

Theo

Thực tế

TT

chất lượng chủ yếu

vị đo

kế hoạch

đạt được

Giống


1-2 giống/3 vùng

3 giống/3 vùng

1

Dạng kết quả I
Giống

chuối

(Tiêu

Braxin và Williams)

tấn/ha

- Năng suất

-

>40

40,0 - 45,5

- Buồng quả

cm

Hình trụ


Hình trụ

- Dài quả

cm

>16

16,2 – 18,2

- Đường kính quả

-

>3

3,3 – 3,7

- Mã quả

-

Sáng, đẹp

Sáng, đẹp

cm2

<2


<2

- Khiếm khuyết vỏ quả

Footer Page 12 of 133.

hồng,

10


Header Page 13 of 133.

- Lý do thay đổi (nếu có):
b) Sản phẩm Dạng II:
Yêu cầu khoa học

Số

Tên sản phẩm

TT
1

cần đạt
Theo kế hoạch

Thực tế đạt được


B/c kết quả khảo sát, nhập Nhập nội 1-2 giống

Nhập nội 3 giống

nội giống triển vọng tại

Williams, Braxin và 8818

Trung Quốc.
2

* Báo cáo hội thảo khoa - Kết quả nghiên cứu xác - Kết quả nghiên cứu xác
học: “Nghiên cứu và đề định các giải pháp kinh tế định các giải pháp kinh tế
xuất các giải pháp Kinh tế thị trường phát triển sản thị trường phát triển sản
thị trường phát triển sản xuất chuối tiêu xuất khẩu xuất chuối tiêu xuất khẩu
xuất chuối tiêu xuất khẩu ở Việt Nam
ở Việt Nam”

- Đánh giá kết quả và - Đánh giá kết quả và
định hướng nghiên cứu

3

ở Việt Nam
định hướng nghiên cứu

* Báo cáo hội thảo khoa - Kết quả nghiên cứu xác - Kết quả nghiên cứu xác
học “ Nghiên cứu và đề định các giải pháp khoa định các giải pháp khoa
xuất các giải pháp Khoa học công nghệ phát triển học công nghệ phát triển
học công nghệ phát triển sản xuất chuối tiêu xuất sản xuất chuối tiêu xuất

sản xuất chuối tiêu xuất khẩu ở Việt Nam
khẩu ở Việt Nam”

4

Báo cáo hội nghị đầu bờ

khẩu ở Việt Nam

- Đánh giá kết quả và

- Đánh giá kết quả và

định hướng nghiên cứu

định hướng nghiên cứu

- Kết quả tuyển chọn giống:Kết quả tuyển chọn giống:
1-2 giống/vùng

1 giống/vùng

- Kết quả nghiên cứu công- Kết quả nghiên cứu công
nghệ sản xuất chuối tiêunghệ sản xuất chuối tiêu
xuất khẩu

Footer Page 13 of 133.

11


xuất khẩu


Header Page 14 of 133.

5

Hướng dẫn kỹ thuật trồng - Phù hợp cho mỗi vùng - Phù hợp cho mỗi vùng
thâm canh chuối tiêu xuất sản xuất

sản xuất

khẩu cho 3 vùng sản xuất - Đạt năng suất trên 40 - Đạt năng suất trên 40
tấn/ha,

tập trung:

tấn/ha,

- Vùng Trung du miền núi - Đạt tiêu chuẩn xuất - Đạt tiêu chuẩn xuất
khẩu trên 85%

phía Bắc

- Vùng Đồng bằng Sông - Hiệu quả kinh tế tăng

6

khẩu trên 85%
- Hiệu quả kinh tế tăng


Hồng

10-15% so với cây trồng

15-20 % so với cây trồng

- Vùng Bắc Trung bộ

khác tại địa bàn sản xuất

khác tại địa bàn sản xuất

Hướng dẫn kỹ thuật nuôi - Cây giống sạch bệnh

- Cây giống sạch bệnh

cấy mô nhân giống chuối - Cây giống đạt độ đồng - Cây giống đạt độ đồng
tiêu

7

Hướng

dẫn

kỹ

đều cao


đều cao

- Ứng dụng sản xuất quy

- Ứng dụng sản xuất quy

mô công nghiệp

mô công nghiệp

thuật - Hiệu quả phòng trừ cao. - Hiệu quả phòng trừ cao.

phòng trừ tổng hợp bệnh Trên 85% số quả không Trên 85% số quả không
thán thư và sâu gặm vỏ bị sâu gặm vỏ và bệnh bị sâu gặm vỏ và bệnh
quả

thán thư dưới cấp 1. Mã thán thư dưới cấp 1. Mã
quả sáng đẹp.

quả sáng đẹp.

- Phù hợp và dễ áp dụng

- Phù hợp và dễ áp dụng

- Hiệu quả kinh tế tăng 6- - Hiệu quả kinh tế tăng 68 triệu đồng/ha
8

Hướng dẫn kỹ thuật bảo
quản chuối tiêu xuất khẩu


Thời hạn bảo quản: Đến
40 ngày
- Tỷ lệ hư hao sau thu
hoạch: dưới 5%

Footer Page 14 of 133.

9 triệu đồng/ha
Thời hạn bảo quản: Đến
40 ngày
- Tỷ lệ hư hao sau thu
hoạch: dưới 5%

- Chât lượng chuối tiêu

- Chât lượng chuối tiêu

xuất khẩu đạt tiêu chuẩn

xuất khẩu đạt tiêu chuẩn

ngành 10TCN 568-2003

ngành 10TCN 568-2003

12


Header Page 15 of 133.


- Lý do thay đổi (nếu có): không
c) Sản phẩm Dạng III:
Yêu cầu khoa học cần đạt
Số

Kế hoạch

Tên sản phẩm

TT

Số lượng,
nơi công bố

Thực tế

(Tạp chí, nhà
xuất bản)

Bài báo
1 - Kết quả bước đầu đánh giá Giới thiệu kết quả Giới thiệu kết - Tạp chí NN
hiện trạng và đề xuất một số nghiên cứu về thị quả nghiên cứu &PTNT
giải pháp kinh tế thị trường phát trường,

về thị trường,

triển sản xuất chuối tiêu xuất
khẩu ở Việt Nam


Tuyển chọn giống Tuyển

chọn

2 - Kết quả nghiên cứu tuyển và kỹ thuật sản giống
chọn giống chuối Tiêu hồng

xuất

chuối



kỹ -

Tạp

chí

tiêu thuật sản xuất Viện KHNN
chuối tiêu xuất Việt nam

xuất khẩu

khẩu
- Lý do thay đổi (nếu có): không
d) Kết quả đào tạo:
Số

Cấp đào tạo, Chuyên


TT

ngành đào tạo

1

Thạc sỹ

2

Tiến sỹ

Số lượng

Ghi chú

Thực tế đạt

(Thời gian kết

được

thúc)

1-2

4

12/2010


0

0

Theo kế hoạch

- Lý do thay đổi (nếu có): không
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây
trồng:

Footer Page 15 of 133.

13


Header Page 16 of 133.

- Lý do thay đổi (nếu có):
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
T
T
1

Tên kết quả

Thời

đã được ứng dụng


gian

Địa điểm

Kết quả

(Ghi rõ tên, địa chỉ nơi

sơ bộ

ứng dụng)

- 75 ngàn cây giống

Cây giống chuối nuôi 2008-

- Lâm Thao – Phú Thọ

cấy mô

- Khoái Châu – Hưng Yên - Cây sạch bệnh, sinh

2010

- A Lưới - Thừa Thiên trưởng phát triển tốt
2

Huế

- Năng suất > 40 tấn/ha


Hướng dẫn kỹ thuật 2009-

- Lâm Thao – Phú Thọ

- 30 ha mô hình

trồng thâm canh chuối 2010

- Khoái Châu – Hưng Yên - Năng suất >38 tấn /ha

tiêu xuất khẩu

- A Lưới - Thừa Thiên - Sản phẩm đạt tiêu
Huế

3

Hướng dẫn kỹ thuật 2009nuôi

4

5

cấy



nhân 2010


chuẩn xuất khẩu

Vùng Trung du MNPB, Nhân và chuyển giao
Đồng bằng Sông Hồng 150000

cây

giống

giống chuối tiêu

và Bắc Trung bộ

chuối Tiêu hồng

Hướng dẫn kỹ thuật 2009-

- Lâm Thao – Phú Thọ

- Hiệu quả phòng trừ

phòng trừ tổng hợp 2010

- Khoái Châu – Hưng Yên cao.

bệnh thán thư và sâu

- A Lưới - Thừa Thiên - Hiệu quả kinh tế tăng

gặm vỏ quả


Huế

9 triệu đồng/ha

Mô hình sản xuất chuối 2009-

- Lâm Thao – Phú Thọ

- Mô hình 30 ha

2010

- Khoái Châu – Hưng Yên - Năng suất >38 tấn/ha
- A Lưới - Thừa Thiên Sản
Huế

phẩm

đạt

chuẩn xuất khẩu.

2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài mang lại
2.1. Hiệu quả về khoa học và công nghệ
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ
công nghệ so với khu vực và thế giới…)
Footer Page 16 of 133.

14


tiêu


Header Page 17 of 133.

2.1.1. Khả năng về thị trường
Kết quả thực hiện đề tài xác định giống chuối Tiêu hồng và một số giống triển
vọng đạt năng suất cao, chất lượng quả tốt và các hướng dẫn kỹ thuật nhân giống,
sản xuất và bảo quản chuối tiên tiến nên góp phần phát triển sản xuất chuối tiêu xuất
khẩu của Việt Nam. Các sản phẩm của đề tài được chuyển giao cho các vùng sản
xuất chuối xuất khẩu trong nước như Đồng bằng Sông Hồng, Bắc Trung bộ và
Trung du miền nuí phía Bắc.
2.1.2. Khả năng về ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào sản xuất kinh doanh
Việt Nam nằm ở vùng nguồn gốc các giống chuối và cũng là nơi có điều kiện
thuận lợi đối với sinh trưởng, phát triển của cây chuối. Tổ chức sản xuất ở trong
nước để xuất khẩu và bằng các công nghệ sản xuất tiên tiến nên các sản phẩm quả
chuối của nước ta đạt tiêu chuẩn chất lượng tốt, rẻ và có khả năng cạnh tranh cao
hơn so với sản xuất ở các nước khác.
2.1.3. Khả năng liên doanh liên kết với các doanh nghiệp trong nghiên cứu
2.1.4. Chuyển giao tiến bộ KHKT
- Chuyển giao giống mới và công nghệ sản xuất và bảo quản tiên tiến thông
qua việc xây dựng mô hình trình diễn tại các vùng sản xuất chuối xuất khẩu, tổ chức
các lớp tập huấn và tham quan mô hình, tổ chức hội nghị đầu bờ giới thiệu giống
triển vọng và kết quả nghiên cứu.
- Chuyển giao thông qua hệ thống khuyến nông các cấp, các doanh nghiệp, chủ
trang trại, kỹ thuật viên và nông dân tiên tiến.
Địa chỉ ứng dụng các kết quả của đề tài là các địa bàn sản xuất chuối tiêu
trong nước, đặc biệt là các vùng sản xuất chuối tiêu xuất khẩu quy mô lớn:
- Vùng Trung du miền núi phía Bắc

- Vùng Đồng bằng Sông Hồng
- Vùng Bắc Trung bộ
2.1.5. Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan
- Nghiên cứu tuyển chọn được các giống chuối Tiêu hồng, Williams, Braixin
năng suất cao, chất lượng quả tốt đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.
- Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống chuối tiêu bằng nuôi cấy mô tế bào.
Footer Page 17 of 133.

15


Header Page 18 of 133.

- Hướng dẫn kỹ thuật sản xuất chuối tiêu xuất khẩu
- Hướng dẫn kỹ thuật phòng trừ tổng hợp bệnh thán thư và sâu gặm vỏ quả
- Hướng dẫn kỹ thuật bảo quản chuối tiêu xuất khẩu trước và sau thu hoạch.
2.1.6. Đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu
- Đối với tổ chức chủ trì: Nâng cao năng lực nghiên cứu của đội ngũ cán bộ
thực hiện đề tài, đào tạo được 4 cán bộ trình độ thạc sỹ.
- Đối với các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu: Nâng cao năng lực tổ chức,
quản lý sản xuất, tìm kiếm thị trường và tiêu thụ sản phẩm.
2.2. Hiệu quả về kinh tế xã hội
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với các
sản phẩm cùng loại trên thị trường…)
- Góp phần hình thành các vùng sản xuất chuối tiêu xuất khẩu tập trung quy
mô lớn.
- Nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất chuối. Thu nhập đạt từ 150 – 200
triệu đồng/ha đã cải thiện đáng kể đời sống người sản xuất
- Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động và ruộng đất.
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài

T

Nội

T

dung

Thời gian

Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người chủ trì…)

I. Báo cáo định kỳ
1

Lần 1

15/9/2008

- Thực hiện đủ 8 nội dung nở 3 vùng trồng theo đúng tiến
độ và đảm bảo số lượng.
- Thu thập và xây dựng 3 vườn cây mẹ, mỗi vườn 22 giống
chuối tiêu, xác định 6 giống triển vọng đưa vào khảo
nghiệm.
- Trồng 10 ha mô hình ở Lâm Thao – Phú Thọ.

2

Lần 2


15/3/2009

- Tiếp tục thực hiện 8 nội dung ở 3 vùng trồng, chăm sóc
đánh giá 3 vườn cây mẹ, khảo nghiệm 6 giống triển vọng,
xây dựng mô hình 10 ha tại Lâm Thao – Phú Thọ.

Footer Page 18 of 133.

16


Header Page 19 of 133.

3

Lần 3

15/9/2009

- Tiếp tục thực hiện 8 nội dung ở 3 vùng trồng, chăm sóc
đánh giá 3 vườn cây mẹ, khảo nghiệm 6 giống triển vọng,
mô hình 10 ha tại Lâm Thao – Phú Thọ
- Sản xuất 40 ngàn cây giống chuối nuôi cấy mô.
- Nghiên cứu xác định BPKT thâm canh và bảo quản chuối
tiêu đạt tiêu chuẩn xuất khẩu (vụ 1).

4

Lần 4


15/3/2010

- Tiếp tục thực hiện 8 nội dung ở 3 vùng trồng, chăm sóc
đánh giá 3 vườn cây mẹ, khảo nghiệm 6 giống triển vọng,
xây dựng mô hình 10 ha tại Lâm Thao – Phú Thọ.
- Nghiên cứu xác định được các BPKT thâm canh và bảo
quản chuối tiêu đạt tiêu chuẩn xuất khẩu (vụ 2).
- Trồng 20 ha mô hình ở Khoái Châu – Hưng Yên và A
Lưới - Thừa Thiên Huế.

5

Lần 5

15/9/2010

- Tiếp tục đánh giá, tổng kết 8 nội dung đã thực hiện. Xác
định 3 vùng sản xuất tại Khoái Châu , Lâm Thao và A Lưới
-. Xác định 1-2 giống thích hợp cho mỗi vùng.
- Xây dựng các báo cáo chuyên đề và các bản Hướng dẫn kỹ thuật.
- Tổng kết mô hình

II. Kiểm tra định kỳ
Lần 1

31/10/2008 * Về nội dung đã thực hiện
- Hoàn thành đầy đủ các nội dung đúng tiến độ
- Xác định, nhập nội 3 giống chuối Trung Quốc triển vọng
- Thu thập dẫn liệu khoa học về 7 nội dung nghiên cứu

trong phụ lục 3 của hợp đồng
- Chuẩn bị cơ sở ban đầu để xây dựng mô hình trồng chuối
tại ĐBSH và TD MNPB
* Về tiến độ thực hiện
Đề tài triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu đúng
với tiến độ đã đăng ký.

Footer Page 19 of 133.

17


Header Page 20 of 133.

Lần 2

9/6/2009

* Về nội dung đã thực hiện
Đề tài đã thực hiện được các nội dung nghiên cứu trong
phụ lục 3 của hợp đồng. Các nội dung năm 2009 đang triển
khai theo tiến độ.
* Về tiến độ thực hiện
Đề tài triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu đúng
với tiến độ đã đăng ký.

Lần3

30/10/2009 * Về nội dung đã thực hiện
Cơ quan chủ trì và chủ nhiệm đề tài đã thực hiện 20/21

đề mục theo kế hoạch của năm 2009. Các mô hình tại
Hưng Yên, Phú Thọ, Huế đã và đang thực hiện tốt
* Về tiến độ thực hiện
- Đề tài đã triển khai các đề mục năm 2009 đúng tiến độ.
Đề nghị tiếp tục cập nhật số liệu hoàn thiện các báo cáo
chuyên đề chi tiết cụ thể hơn.
- Đề nghị hoàn chỉnh các báo cáo theo mẫu biểu, lập tờ
kê tài chính và báo cáo quyết toán số kinh phí đã nhận, đã
chi nhưng chưa quyết toán và làm thủ tục để nhận kinh phí
còn lại của năm 2009.

Lần 4

1/4/2010

* Về nội dung đã thực hiện
Đến 4/2010, đã thực hiện 7/9 chuyên đề, bản hướng dẫn
kỹ thuật… theo kế hoạch của năm 2010. Các mô hình tại
Hưng Yên và Huế đã và đang triển khai thực hiện tốt
* Về tiến độ thực hiện
- Đã triển khai các nội dungnăm 2010 đúng tiến độ. Đề
nghị tiếp tục cập nhật số liệu, hoàn thiện các báo cáo chuyên
đề chi tiết cụ thể hơn.
- Đề nghị hoàn thành các nội dung nghiên cứu đúng tiến
độ, nghiệm thu trước ngày 31/12/2010.

Footer Page 20 of 133.

18



Header Page 21 of 133.

Lần 5

20/10/2010 * Về nội dung đã thực hiện
Cơ quan chủ trì và chủ nhiệm đề tài đã thực hiện xong
các nội dung nghiên cứu đã đăng ký trong hợp đồng. Tuy
nhiên, cần phải hoàn thiện tiếp một vài chuyên đề, để
nghiệm thu đề tài đúng thời gian qui định.
* Về tiến độ thực hiện
- Đề tài đã hoàn thành các sản phẩm của đề tài đúng tiến
độ và đủ nội dung.
- Đề nghị hoàn chỉnh các báo cáo theo mẫu và đúng tên
theo đăng ký trong hợp đồng.

III. Nghiệm thu cơ sở
Nghiệm thu các sản phẩm của đề tài.

Lần 1

5/5/2010

Lần 2

22/10/2010 - Các sản phẩm của đề tài đầy đủ về số lượng và đảm bảo
về chất lượng theo yêu cầu của Hợp đồng
- Chỉnh sửa các báo cáo theo kết luận của Hội đồng

Lần 3


9/12/2010

Nghiệm thu đề tài cấp cơ sở:
- Hồ sơ nghiệm thu đầy đủ
- Báo cáo tổng kết tương đối hoàn chỉnh
- Chỉnh sửa Báo cáo và hồ sơ theo kết luận của Hội đồng
- Kết quả nghiệm thu cấp cơ sở: Đạt

Chủ nhiệm đề tài

Thủ trưởng tổ chức chủ trì

(Họ tên, chữ ký)

(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)

Nguyễn Văn Nghiêm

Footer Page 21 of 133.

19


Header Page 22 of 133.

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chuối là cây thân thảo lớn được trồng trọt và là loại cây mang lại nguồn thu
chủ yếu cho phần đông cư dân tại các vùng ẩm trên thế giới. Đại đa số các giống

chuối trồng thuộc thể tam bội, loài Eumusa, họ Musa do lai giữa 2 loài tổ tiên là
Musa.acuminata (kiểu gen AA) và Musa.balbisiana (kiểu gen BB). Musa.acuminata
có nguồn gốc từ Malaysia, Musa.balbisiana có nguồn gốc từ Ấn Độ. Tạo nên những
thể bội đồng nhất mang kiểu gen AAA thích hợp ăn tươi, làm rượu bia và các thể
bội không đồng nhất mang kiểu gen AAB (chuối lá) hoặc mang kiểu gen ABB
(chuối nấu)...
Chuối ăn tươi đã mang lại lợi ích hiển nhiên trên thị trường quốc tế và đã trở
thành đối tượng cạnh tranh của các công ty xuất khẩu chính. Trong khi đó, các
nhóm chuối khác hầu như vắng bóng trên thị trường quốc tế, chủ yếu tiêu thụ ở chợ
địa phương. Chuối ăn tươi có thể ăn khi chín không cần chế biến do ngọt và dễ tiêu
hoá, không giống các nhóm chuối khác có vị chát và nhất thiết phải nấu hoặc làm
cho lên men trước khi tiêu thụ.
Nguồn gen cây chuối ở nước ta rất đa dạng nhưng chỉ có các giống thuộc
nhóm chuối tiêu có thị trường tiêu thụ rộng lớn ở Trung Quốc và nhiều nước trên
thế giới. Vì vậy, cây chuối đã và đang được xác định là cây ăn quả chủ lực, có ý
nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng ở nhiều vùng sinh thái nông nghiệp khác nhau.
Những năm gần đây, sản xuất chuối có xu hướng tăng với tổng diện tích 105 - 110
ngàn ha và tổng sản lượng hàng năm 1,4 - 1,6 triệu tấn. Chuối không chỉ là loại cây
ăn quả có quy mô sản xuất lớn nhất nước ta mà còn là một trong số ít cây ăn quả có
khả năng phát triển sản xuất thành những vùng tập trung quy mô 400 - 500 ha.
Trong những năm qua, công tác nghiên cứu và phát triển cây chuối luôn đã
và đang được Chính phủ quan tâm, chú trọng đầu tư và đạt được những kết quả rất
đáng khích lệ. Cho đến nay, các nghiên cứu về cây chuối tập trung chủ yếu vào bảo
tồn và đánh giá nguồn gen, tuyển chọn giống mới, nhân giống bằng nuôi cấy mô tế
bào và xây dựng quy trình kỹ thuật thâm canh thích hợp cho những vùng sinh thái –
Footer Page 22 of 133.

20



Header Page 23 of 133.

nông nghiệp khác nhau. Tuy nhiên, năng suất và sản lượng chuối của Việt Nam còn
thấp. Mặt khác, sản xuất chuối quả tươi và tiêu thụ ở thị trường trong nước là chính,
xuất khẩu chiếm tỷ trọng không đáng kể. Kết quả là sản xuất chuối của Việt Nam
còn chưa tương xứng với tiềm năng và hiệu quả thấp.
Trong bối cảnh đó, việc tiến hành đề tài Nghiên cứu và đề xuất các giải
pháp Khoa học công nghệ và Kinh tế thị trường phát triển sản xuất chuối tiêu
xuất khẩu ở Việt Nam là rất cần thiết, góp phần khắc phục những tồn tại nêu trên
và thúc đẩy phát triển sản xuất chuối phục vụ xuất khẩu.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển được một số vùng sản xuất chuối tiêu tập trung đạt tỷ lệ xuất khẩu
trên 85% và hiệu quả kinh tế cao hơn từ 10-15% so với các loại cây trồng khác tại
địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đề xuất được các giải pháp Kinh tế thị trường phát triển sản xuất chuối tiêu
xuất khẩu ở Việt Nam
- Xác định được 3 vùng sản xuất chuối tiêu đạt tiêu chuẩn xuất khẩu quy mô
400-500 ha/vùng,
- Xác định 1-2 giống chuối cho mỗi vùng trồng đạt năng suất cao trên 40
tấn/ha và tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu
- Nghiên cứu ứng dụng quy trình nhân giống chuối bằng nuôi cấy mô và quy
trình bảo quản chuối trong sản xuất chuối tiêu xuất khẩu
- Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ thâm canh chuối tiêu đạt năng suất
trên 40 tấn/ha và tiêu chuẩn xuất khẩu
- Xây dựng 3 mô hình sản xuất chuối tiêu quy mô 10 ha/mô hình, đạt năng suất
trên 35 tấn/ha, sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, có phương thức sản xuất phù hợp
và bảo đảm tính bền vững.


Footer Page 23 of 133.

21


Header Page 24 of 133.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các giống thuộc nhóm chuối tiêu hiện có
trong tập đoàn và một số giống chuối tiêu mới nhập nội có triển vọng.
Các nghiên cứu về biện pháp kỹ thuật sản xuất thực hiện trên giống chuối
Tiêu hồng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Địa điểm nghiên cứu : Các nội dung nghiên cứu được thực hiện tại các
vùng Trung du miềm núi phía Bắc, Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung bộ.
- Thời gian nghiên cứu : 2008-2010.

Footer Page 24 of 133.

22


Header Page 25 of 133.

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. NGUỒN GỐC VÀ PHÂN LOẠI
1.1.1. Nguồn gốc
Theo Simmond NW and K.Shepherd (1955) [39], nguồn gốc của các giống

chuối ăn được đều xuất phát từ 2 loài chuối dại có hạt trong chi Musa là Musa
Acuminata và Musa Balbisiana. Đó là kết quả, khi chuối rừng (trong những trường
hợp đặc biệt) phân li giao tử, các nhiễm sắc thể tương đồng không phân li trong
quá trình giảm phân tạo nên các giao tử 2n. Quá trình thụ tinh là sự kết hợp giữa
giao tử 2n với giao tử bình thường n tạo nên hợp tử 3n là chuối trồng ngày nay có
quả to, ngọt và không hạt.  Chính sự tái tổ hợp trong điều kiện tự nhiên và qua
nhiều đời giữa 2 loài này đã hình thành nên rất nhiều nhóm giống chuối. Trong đó
nhóm phụ Cavendish mang kiểu gen AAA với rất nhiều giống chuối thương mại đã
và đang được trồng trọt rộng rãi ở rất nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ. Các nghiên
cứu về chọn tạo giống và phát triển sản xuất chuối chủ yếu được thực hiện đối với
nhóm phụ này.
Cho đến nay, vẫn còn có ý kiến trái ngược nhau về nguồng gốc của cây
chuối. Tuy nhiên, theo Stover, R.H. and N.W.Simmonds (1987) [40] và
R.V.Valmayor., R.R.C. Espino and O.C. Pascua (2002 [38], nguồn gốc phát sinh
của cây chuối là một vùng rộng lớn bao gồm Ấn Độ, các nước vùng Đông Nam
châu Á và khu vực Thái Bình Dương. Ngày nay, cây chuối đã được phát triển ở
hầu khắp các vùng nhiệt đới ẩm trên thế giới. Người ta đã tìm thấy sự đa dạng về
nguồn gen cây chuối không chỉ ở nơi phát sinh nguồn gốc mà còn ở khu vực Nam
Mỹ, Đông và Tây Phi.
1.1.2. Phân loại
Theo Simmond NW and K.Shepherd (1955) [39], cây chuối nằm trong họ
Musaceae là một trong 8 họ trong bộ gừng Zingiberales hay còn có tên gọi khác là
Csitaminales. Trong bộ gừng, Musaceae là họ nguyên thủy nhất. Chúng gồm những
cây thân thảo lớn có rễ, sống lâu năm, lá mọc xoắn ốc có bẹ lá ôm lấy nhau tạo
Footer Page 25 of 133.

23



×