Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Chuyên đề lạc nội mạc tử cung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.95 KB, 37 trang )

CHUYÊN Đề

LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
NGƯờI HƯớNG DẫN: THS. BS LÊ QUANG
THANH
HọC VIÊN: BS PHAN NGUYễN NHậT Lệ


ĐịNH NGHĨA
 Lạc

nội mạc tử cung (LNMTC) là sự hiện
diện của tổ chức nội mạc tử cung, bao
gồm biểu mô và mô đệm tuỳ hành, ở bên
ngoài buồng trứng.
 ĐN này loại trừ chẩn đoán u dạng nội mạc
tử cung (u tân lập có nguồn gốc thượng
mô chung của buồng trứng)


Vị TRÍ CủA LNMTC
 Buồng

trứng
 Phúc mạc
chậu
 Tạng chậu và
vách âm đạo
trực tràng
 Cơ tử cung



NGUYÊN NHÂN CủA
LNMTC
 1.

Thuyết ghép mảnh mô: được chấp nhận
nhiều nhất. Máu kinh trào ngược vào ổ
bụng, các mảnh mô niêm mạc tử cung
bám vào các mô xung quanh tiếp tục phát
triển.
 2. Thuyết chuyển sản
 3. Thuyết suy giảm miễn dịch


CÁC YếU Tố NGUY CƠ (ACOG
2010)
 Kinh

nguyệt sớm trước 11 tuổi↑↑
 Chu kì ngắn (dưới 21 ngày) hoặc kéo
dài↑↑
 Số con và thời gian cho con bú↓↓
 Tập thể dục thường xuyên >4h/tuần↓↓


TRIệU CHứNG CƠ NĂNG


1. ĐAU
 Thống


kinh, đau trằn bụng vùng hạ vị
hoặc giau hợp đau.
 Mức độ đau thay đổi: nhẹ, trung bình,
nặng.
 Cơ chế:
 Thuyết dịch thể:
 Xuất huyết
 Kích thích dây thần kinh


2. HIếM MUộN
 9-

50%, PN mổ nội soi vì hiếm muộn được
phát hiện có sang thương LNMTC. Trong số
những PN có LNMTC, có khoảng 30-50%
hiếm muộn.
 Cơ chế:
 Vị trí sang thương
 Chu kì không phóng noãn hoặc rối loạn
phóng noãn
 Cơ chế miễn dịch dịch thể, miễn dịch tế bào


 3.

Triệu chứng tiêu hoá: mơ hồ: buồn nôn, ói,
chướng bụng, khó tiêu, đau khi đi tiêu
 4. Triệu chứng tiết niệu: đau trước khi đi tiểu,

tiểu ra máu vào thời kì hành kinh.
 5. Triệu chứng khác: tuỳ cơ quan: ho ra máu,
tiêu ra máu,…


TRIệU CHứNG THựC THể
 Âm

hộ: vết cắt khâu TSM
 Cổ TC: lệch, di động kém, đau, hoặc có
nốt LNMTC
 Dây chằng TC – cùng: căng, có nốt
LNMTC
 TC: ngả sau, di động kém, hoặc lớn bình
thường


TRIệU CHứNG THựC THể
 Hai

phần phụ: nề hoặc có u
 Cùng đồ trống hoặc nề, có khối u
 Vách trực tràng - âm đạo nề, đau khi sang
thương LNMTC
 LNMTC ở mức độ nhẹ và sang thương
trên phúc mạc thì LS không thể phát hiện
được


CậN LÂM SÀNG



1.SIÊU ÂM
 SA

ngả âm đạo có giá trị phát hiện sự hện
diện của LNMTC (Level A)
 Nang LNMTC: khối ECHO kém, thành
trơn láng ít phân bố mạch máu, chứa dịch
đồng nhất.
 Nang mới thành lập: dạng hình cầu, thành
trơn láng.
 Nang thành lập lâu: hình dạng thay đổi,
thành nang dày, góc cạnh do dính


2. MRI
 Đánh

giá độ xâm lấn của tổn thương sang
các cơ quan lân cận trong ổ bụng


3. NộI SOI ổ BụNG
Thời điểm: nửa đầu chu kinh
 Dạng điển hình: nốt hoặc nang màu đen, nâu đen,
xanh sậm trong có chứa dịch giống sôcôla.
 Dạng không điển hình: sang thương đỏ rực, bóng
nước hoặc vết rách phúc mạc
  gửi GPB




TổN THƯƠNG PHÚC MạC


TổN THƯƠNG PHÚC MạC


TổN THƯƠNG TạI BUồNG
TRứNG


TĂNG SINH MạCH MÁU MảNG NÂU
CAFÉ TRÊN Bề MặT BUồNG TRứNG


CA.125
 (>35 U/ml) trong lạc nội mạc tử
cung nhưng cũng tăng trong ung thư buồng
trứng, khi có thai, viêm vùng chậu …
 Độ nhạy thấp  không dùng để tầm soát
các trường hợp lạc nội mạc nhẹ.
 Nồng độ CA.125 tương quan với độ nặng
và diễn tiến của bệnh lý lạc nội mạc tử
cung  được dùng để đánh giá kết quả
điều trị
 CA.125



CHẩN ĐOÁN
 Tiêu

chẩn vàng chẩn đoán là
PHẪU THUẬT NỘI SOI
 Chẩn đoán xác định bằng
GiẢI PHẪU BỆNH
 Ngoài ra còn dựa vào: bệnh sử, thăm
khám lâm sàng và cận lâm sàng.
 Mức độ: theo American Fertility Society


ĐIềU TRị
 Mục

tiêu: loại bỏ mô LNMTC, giảm đau,
chữa vô sinh
 Không có phương pháp nào hoàn thiện
nhất
 Điều trị nội khoa kết hợp phẫu thuật để
ngừa tái phát


ĐIềU TRị NộI KHOA


ẢNH HƯởNG CủA CÁC HORMON VớI LNMTC
 Estrogens

giúp sự phát triển của tổn thương


LNMTC
 Androgens làm những tổn thương nầy teo
đi,
 GnRH đồng vận làm teo LNMTC
 Androgen tổng hợp làm teo LNMTC
 Progesterone thiên nhiên tăng, loại tổng hợp
làm teo tổn thương LNMTC


CÁC LOạI THUốC THƯờNG ĐƯợC Sử
DụNG
 Thuốc

viên tránh thai kết hợp liều thấp
 Dẫn xuất của Androgen (Danazol)
 GnRH đồng vận
 Progestin uống hoặc tiêm dưới da, hoặc
đặt DCTC có Progestin
 Mới: Aromatase inhibitor, GnRH đối vận,
thuốc gắn với thụ thể Estrogen có chọn
lọc,...


×