Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

tiet3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.95 KB, 3 trang )

Sinh học lớp10
Tuần3_Tiết3 Ngày dạy:
PHẦN II. SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức.
-Nguyên tố chính của tế bào, vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào
- Giải thích cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết đònh các đặc tính lý hoá của nước -> vai trò của nước đối
với tế bào
2.Kỹ năng.
- Phân tích hình vẽ, tư duy so sánh – phân tích – tổng hợp – hoạt động nhóm nhỏ và hoạt động cá nhân.
3.Thái độ.
- Thấy rõ tính chất của vật chất. Ham học hỏi, yêu khoa học.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC CẦN THIẾT:
1.Chuẩn bò của giáo viên: hình 3.1; 3.2 /16 -17 SGK.
2.Chuẩn bò của học sinh: Kiến thức thực tế có liên quan
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC:
1.Ổn đònh lớp:
2.Trọng tâm:
_Các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào, cấu trúc hoá học và vai trò của nước
3.Kiểm tra bài cũ:
4.Tiến trình bài học:
* Đặt vấn đề: Em hãy cho biết thành phần hóa học có trong tế bào?
I.CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
->Yêu cầu : nghiên cứu thông tin SGK trang
15 trả lời các câu hỏi sau:
-So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa
chất vô cơ và chất hữu cơ?
- Các tế bào khác nhau lại được cấu tạo từ


một số nguyên tố hoá học nhất đònh?
- Vì sao 4 nguyên tố C,H,O,N là những
nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào?Tại sao
nguyên tố C lại chiếm tỷ lệ lớn trong cơ thể?
- Căn cứ vào đâu để phân biệt nguyên tố vi
lượng, nguyên tố đa lượng?
Nhận xét , bổ sung kiến thức
->Liên hệ: Nếu trong cơ thể thiếu một nguyên
- Tham khảo SGK trả lời nhanh
Thấy rằng giới hữu cơ và giới vô cơ thống
nhất ở cấp nguyên tử
-Lớp nhận xét, bổ sung
1
Sinh học lớp10
tố khóang có được không? => vì sao phải thay
đổi món ăn hằng ngày?
-Cho một vài VD về vai trò của các nguyên tố
hoá học đối với sinh vật?
-nêu được một số hiện tượng thấy ở thực ttế
1.Những nguyên tố cơ bản của tế bào
_Các nguyên tố hoá học cấu thành nên thế giới sống và không sống.
_Các nguyên tố:C,H,O,N chiếm 96% khối lượng cơ thể SV
-Cacbon là nguyên tố quan trọng tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử.Vì C có 4e ơe lớp ngoài cùng,giúp nó
tạo 4 lk cộng hoá trò với nhiều nguyên tố khác ->Tạo sự đa dạng của các đại phân tử hưũ cơ
2.Các nguyên tố đa lượng các nguyên tố vi lượng.
Các nguyên tố đa lượng là những nguyên tố chiếm khối lượng lớn trong tb ( > 0,01%) như: C, H, O, N.
P, K, S, Ca, Na …tham gia tạo đại phân tử hữu cơ.
Các nguyên tố vi lượng là những nguyên tố chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ ( < 10
-4
) như: Mn, Zn, Cu, Mo … tham

gia vào các quá trình sống cơ bản của tb,tạo enzyme.
II.NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Quan sát hình 3.1/16 SGK em hãy cho biết tại
sao phân tử nước có tính phân cực?
-Các phân tử nước có liên kết gì để tạo ra mạng
lưới nước?
- Dựa vào hình 3.2/17 SGK: Tại sao nước đá nhẹ
hơn hơn nước thường? Liên hệ: hậu qủa như thế
nào nếu để tế bào sống vào tủ lạnh?
-Tại sao nhện nước lại đứng và chạy được trên
mặt nước?
Chốt kiến thức
-> Liên hệ:Tại sao khi nóng bức toát mồ hôi lại
thấy mát?
- Tại sao người bò tiêu chảy lâu ngày phải uống
orêzon -> nếu không thì hậu quả gì xảy ra?
=> Vai trò của nước đối với tế bào.
Nhận xét, bổ sung kiến thức về các dạng tồn tại
của nước trong tế bào và nhấn mạnh tại sao nước
là dung môi tốt? (nước phân li thành ion OH
-
,
H
+
, pH = 7 )
Học sinh thực hiện yêu cầu của GV trả lời
nhanh câu hỏi
-Dực vào kiến thức đã học trả lời câu hỏi
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế +

gỉai thích một số hiện tượng tự nhiên: cụp
lá ở cây trinh nữ
1.Cấu trúc và đặc tính hoá lí của nước.
- Công thức hóa học: H
2
O.
- Phân tử được cấu tạo bởi một nguyên tử O kết hợp hai nguyên tử H bằng các lk cộng hóa trò.
- Do đôi e trong mối lk bò kéo lệch về phíaO nên phân tử nước có2 đầu tích điện trái dấu (phân cực).
- Các phân tử nước lk với nhau bằng lk Hâ tạo ra mạng lưới nước.
2
Sinh học lớp10
2. Vai trò của nước trong tế bào:
_Cấu tạo nên tb, là một dung môi hòa tan nhiều chất
_Là môi trường cho các phản ứng sinh hóa có thể xảy ra.Tham gia chuyển hoá vật chất sống
IV.CỦNG CỐ:
1. Hoàn thành bảng sau bằng cách điền các nguyên tố hóa học vào ô trống:
Nhóm
Các nguyên tố xây
dựng nên tế bào
Vai trò
Các nguyên tố
chủ yếu
C,H,O,N :
xây dựng nên cấu trúc tế bào.
Các nguyên tố
đa lượng
Ca , P, Na, Cl, Mg...
tham gia tạo đại phân tử hữu cơ.
Các nguyên tố
vi lượng

I, Zn, Mo,Cu....
tham gia vào các quá trình sống cơ bản của tb,
ø thành phần cấu trúc của nhiều enzim.
* Chú thích im đậm là đáp án
2.Cấu trúc hoá học, tính chất lí hóa, ý nghóa sinh học của nước?
V.DẶN DÒ:
- Đọc kết luận SGK/17
- Đọc mục em có biết
*Xem bài mới: Bài 4– trang 19 ôn lại kiến thức về ù cacbonhydrat( saccarit )và lipit
3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×