Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

tài liệu ôn thi váo lớp 10 môn vật lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.6 KB, 17 trang )

Tài liệu ôn thi vật lí vào lớp 10

Tự kiểm tra kiến thức cuối năm học.
I. Đánh dấu x vào ô đúng (Đ) hoặc sai (S).
stt
Nội dung
đ
1 Định luật Ôm phát biểu: Hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở dây dẫn.
2 Đơn vị của điện trở xuất là / m .
3 Nếu mắc N điện trở có giá trị R nối tiếp nhau thì điện trở của cả mạch là R.N.
x
4
x
R
Nếu mắc N điện trở có giá trị R song song nhau thì điện trở của cả mạch là
.
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19


20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

N

Nếu tăng chiều dài dây dẫn lên 2 lần, để điện trở không đổi thì phải tăng đờng kính lên 2
lần.
Khi mắc bóng đèn có ghi 220V - 60W, 220V - 40W, 220V - 25W vào mạng điện 220V
và chúng sáng bình thờng thì cờng độ qua chúng bằng nhau.
Hai điện trở 20 và 30 mắc song song. Nếu cờng độ dòng điện qua điện trở 20 là
1A thì qua điện trở kia nhỏ hơn 1A.
Cùng một kích thớc, điện trở của dây nikêlin lớn hơn điện trở dây đồng.
Nếu cắt dây dẫn thành N đoạn và sau đó mắc // nhau thì điện trở của mạch giảm đi N 2
lần.
Cùng một hiệu điện thế, nếu tăng chiều dài điện trở lên 2 lần thì công suất toả nhiệt
tăng 2 lần.
Đa thanh sắt hoặc thanh nhôm gần la bàn, kim la bàn không bị lệch.
Có thể tạo nam châm vĩnh cửu bằng cách đa lõi thép vào bên trong cuộn dây có dòng
điện xoay chiều đi qua.
Xung quanh các điện tích chuyển động có từ trờng.
Chiều của đờng sức từ đợc quy ớc là chiều đi từ cực Nam đến cực Bắc của kim nam

châm đặt trong từ trờng.
Số vòng dây càng nhiều thì lực hút của nam châm điện càng mạnh.
Các thùng congtenơ đựng hàng hoá phải làm bằng thép mới đợc nam châm điện hút từ
bến cảng đa xuống tàu.
Nếu biết chiều của dòng điện, chiều của đờng sức từ, có thể xác định đợc chiều của lực
từ tác dụng lên dây dẫn.
Trong động cơ điện, cuộn dây là stato, nam châm là roto. Còn trong máy phát điện,
cuộn dây là rôto, nam châm là stato.
Nếu diện tích của mạch kín thay đổi và mặt phẳng của mạch song song với đờng sức từ
thì trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Dòng điện xuất hện trong cuộn sơ cấp của máy biến thế là dòng điện cảm ứng.
Nhiệm vụ chính của máy biến thế là tăng hoặc giảm cờng độ dòng điện.
Nếu tăng hiệu điện thế trong quá trình tải điện thì có thể giảm khối lợng dây dẫn mà
công suất truyền tải vẫn không đổi.
Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh ảo lớn hơn vật.
Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.
Mắt thờng có thể nhìn rõ vật ở vô cực.
ảnh tạo nên trên phim của máy chụp ảnh là ảnh ảo, cùng chiều với vật.
Vật kính máy ảnh có thể gồm nhiều thấu kính hội tụ và phân kì ghép đồng trục với nhau
nhng tơng đơng với một thấu kính hội tụ.
Vật hấp thụ màu nào thì ta thấy vật có màu ấy.
Một vật phản xạ màu đỏ và vàng thì ta thấy vật ấy có màu cam.
Khi hấp thụ ánh sáng, các vật nóng lên.

s
x
x

x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x

x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x

ii. Câu hỏi trắc nghiệm.
Hãy chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời.

Câu 1. Cho các dụng cụ sau: Loa điện (I), Đinamo xe đạp (II), Đèn LED (III).
Các dụng cụ nào có nguyên tắc hoạt động liên quan đến hiện tợng cảm ứng điện từ ?.
(A. I, II.)
B. I, III.
C. II, III.
D. I. II và III.
Câu 2. Chiếu một tia sáng từ không khí vào nớc với góc tới 300. Khi đó góc khúc xạ là 220. Vậy nếu chiếu
một tia sáng từ trong nớc đi ra ngoài không khí với góc tới 220 thì góc khúc xạ là:
(A. 300)
B. 450.
C. 41040.
D. 180.
Câu 3. Sự điều tiết của mắt là:
A. sự thay đổi thuỷ dịch của mắt để làm cho ảnh hiện rõ trên võng mạc.
B. sự thay đổi khoảng cách giữa thể thuỷ tinh và võng mạc để ảnh hiện rõ trên võng mạc.
(C) sự thay đổi độ phồng của thể tuỷ tinh để ảnh hiện rõ trên võng mạc
1


Tài liệu ôn thi vật lí vào lớp 10

D. tất cả các sự thay đổi trên cùng một lúc để ảnh hiện rõ trên võng mạc.
Câu 4. Mắt cận thị là mắt:
A. có thể thuỷ tinh phồng hơn so với mắt bình thờng.
B. có điểm cực viễn gần hơn so với mắt bình thờng.
C. có điểm cực cận gần hơn so với mắt bình thờng.
(D) có tất cả các dấu hiệu A, B, C.
Câu 5. Để có màu vàng ta có thể trộn các màu nào sau đây:
(A) Đỏ và lục. B. Chàm và lục.
C. Trắng và lam.

D. Trắng và lục.
Câu 6. Quả bóng rơi xuống, sau khi chạm vào mặt đất không nảy lên độ cao nh cũ. Sở dĩ nh vậy là vì:
(A). một phần năng lợng của quả bóng đã đã biến đổi thành nhiệt năng.
B. một phần năng lợng của quả bóng đã đã biến đổi thành quang năng.
C. một phần năng lợng của quả bóng đã đã biến đổi thành hoá năng.
D. một phần năng lợng của quả bóng đã đã biến đổi thành điện năng.
Câu 7. Trong các thiết bị hoặc dụng cụ sau đây:
I. Đồng hồ điện tử. II. Máy tính bỏ túi. III. Vệ tinh nhân tạo. IV. Máy ảnh kĩ thuật số.
Những thiết bị hoặc dụng cụ nào có thể sử dụng pin mặt trời làm nguồn điện:
A. I và II. B. II và IV. C. I, II và III.
(D). I, II, III, và IV.
Câu 8. Trong nhà máy thuỷ điện, dạng năng lợng nào sau đây đã đợc chuyển hoá thành điện năng.
A. Nhiệt năng của than đá, dầu, khí đốt.
( B). Thế năng của nớc.
C. Động năng của than đá.
D. Động năng của dòng nớc chảy.
Câu 9. Giảm bán kính dây dẫn 2 lần thì điện trở:
A: tăng 2 lần.
(B): tăng 4 lần.
C: giảm 2 lần.
D: giảm 4 lần.
Câu10. Một bếp điện 220V - 1kW bị mắc nhầm vào mạng điện 110V qua cầu chì 15A. Điều gì sẽ xảy ra:
A. Bếp điện vẫn hoạt động bình thờng.
(B): Bếp điện cho công suất nhỏ hơn 1kW.
C: Bếp điện cho công suất lớn hơn 1kW. D: Cầu chì bị nổ
Câu 11. Ai là ngời đầu tiên phát hiện ra tác dụng từ của dòng điện:
A: Am - pe (Nhà vật lí ngời Pháp).
B. Pha - ra - đây (Nhà vật lí ngời Anh)
C. Niu - tơn (Nhà vật lí ngời Anh)
(D). Ơ - xtét (Nhà vật lí ngời Đan Mạch)

Câu 12. Điều gì xảy ra nếu ta đa lõi sắt non vào bên trong ống dây có dòng điện đi qua.
A. Chiều dòng điện thay đổi.
B. Cực từ của cuộn dây thay đổi.
C. Cờng độ dòng điện tăng lên.
(D). Lõi sắt bị nhiễm từ.
Câu 13. Nếu cho dòng điện xoay chiều qua đèn LED:
A. đèn hoàn toàn không sáng.
(B). đèn nhấp nháy.
C. đèn sẽ bị cháy.
D. đèn sẽ đổi màu so với khi dùng địên 1 chiều.
Câu 14. Nếu tăng hiệu điện thế lên 10 lần thì công suất hao phí trên đờng dây:
A. giảm 10 lần. (B). giảm 100 lần. C. giảm 1 000 lần.
D. giảm 10 000 lần.
Câu 15: Khi chiếu ánh sáng mặt trời qua lăng kính ta thu đợc một dải màu từ đỏ đến tím. Sở dĩ nh vậy là
vì:
(A). ánh sáng mặt trời chứa các ánh sáng màu.
B. lăng kính chứa các ánh sáng màu.
C. do phản ứng hoá học giữa lăng kính và ánh sáng mặt trời. D. do lăng kính có tác dụng biến đổi ánh
sáng trắng thành ánh sáng màu và ánh sáng màu thành ánh sáng trắng.
Chơng i. điện học.
Chủ đề 1. Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm.
Phần i: Những kiến thức cần ghi nhớ.
1. Cờng độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế là một đờng thẳng đi qua gốc toạ
độ (U = 0, I = 0).
3. Định luật ôm: Cờng độ dòng điện (I) chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế (U) đặt vào hai đầu
dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở (R) của dây dẫn. I =

U
.

R

U
. Hiệu điện thế: U = I.R.
I
5. Đơn vị đo điện trở là ôm, kí hiệu: . Bội của ôm: 1k = 1000 = 103 , 1M = 106 .

4. Điện trở của một dây dẫn đợc xác định bằng công thức: R =

6. Định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp.
Xét đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp:
6.1. Cờng độ dòng điện có giá trị nh nhau tai mọi điểm: I = I1 = I2 = = In.
6.2. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi điện trở thành phần:
U = U 1 + U2 + + U n .
6.3. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch bằng tổng các điện trở thành phần:
R = R1 + R2 + + Rn.
2


Tài liệu ôn thi vật lí vào lớp 10

7. Định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song.
Xét đoạn mạch điện gồm n điện trở mắc song song:
7.1. Cờng độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cờng độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ:
I = I1 + I2 + + In.
7.2. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ:
U = U 1 = U2 = = U n .
7.3 Các điện trở mắc song song tơng đơng với một điện trở duy nhất có giá trị tính bởi công thức:
1 1
1

1
= +
+ ... +
.
R R1 R2
Rn

Phần ii: bài tập vận dụng.
Bài 1. (1.4KTCB). Cho mạch điện gồm 4 điện trở R1, R2, R3, R4 mắc nối tiếp, với R2 = 2 , R3 = 4 ,
R4 = 5 . Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U = 24V thì đo đợc hiệu điện thế ở hai đầu điện trở
R3 là U3 = 8V. Tính điện trở R1.
Bài 2. (5.5KTCB). Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 120 , R2 = 60 , R3 = 40 mắc song song với
nhau, đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế U thì cờng độ dòng điện qua mạch chính là 3A.
a. Tính điện trở tơng đơng của mạch. b. Tính hiệu điện thế U.
Bài 3. (6.5). Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 12 , R2 = 10 , R3 = 15 mắc song song với nhau, đặt
vào hai đầu mạch một hiệu điện thế U thì cờng độ dòng điện qua R1 là 0,5A.
a. Tính hiệu điện thế U.
b. Tính cờng độ dòng điện qua R2, R3 và qua mạch chính.
Bài 4. (1.6). Cho mạch điện nh hình vẽ.
A+
R1
R2
BBiết R1 = 30 , R3 = 60 . Đặt vào hai đầu mạch một hiệu
điện thế U thì cờng độ dòng điện qua mạch chính là 0,3A,
R3
cờng độ dòng điện qua R3 là 0,2A.
a. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
b. Tính điện trở R2.
Bài 5. (2.6). Cho mạch điện nh hình vẽ.
M

Biết R1 = 30 , R2 = 15 , R3 = 12 và UMN = 0.
A
R1
R2
B
Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế UAB = 18V. Tính điện trở R4.
N
R3
R4
Bài 6.7.8. (Bài 1.2.3 phần bài tập vận dụng định luật ôm. SGK trang 17.18.)
Bài 9. (9.2TVKT)a. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: ba điện trở R1 = 10 , R2 = 35 , R3 mắc nối tiếp giữa hai
điểm A, B có hiệu điện thế 36V, một vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu R1, một ampe kế đo cờng độ
dòng điện qua mạch chính, dây nối cần thiết.
b. Vôn kế chỉ 6V thì ampe kế chỉ bao nhiêu. c. Tính điện trở R3.
Bài 10. (17.3.TVKT). Cho mạch điện nh hình vẽ. Biết R1 = 10 , R2 = 2 , R3 = 3 , R4 = 5 .
a. Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch AB.
R2
R3
b. Tính cờng độ dòng điện qua các điện trở
A+
Bvà đoạn mạch AB. Biết cờng độ dòng điện
R1
R4
qua R1 là 2A.
c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở và đoạn mạch AB.
Phần iii: hớng dẫn giải.
Bài1. I = I3 =

U3
= 2A.

R3

Rtm = R1 + 2 + 4 + 5 = R1 + 11. Mặtkhác Rtm =

U
= 12 suy ra R1 = 1 .
I

1
1
1
1
6
= +
+
=
suy ra Rtm = 20 .
U = Rtm.I = 60 V.
Rtm R1 R2 R3 120
U
U
Bài 3. U = R1.I1 = 6V. I2 =
= 0,6A, I3 =
= 0,4A. I = I1 + I2 + I3 = 1,5A
R2
R3
U
(Hoặc tính Rtm = 4 suy ra I =
= 1,5A)
Rtm


Bài 2.

Bài 4. UAB = U3 = 12V. I1 = I2 = I12 = I - I3 = 0,1A.
R12 = R1 + R2 = 30 + R2 mà R12 =
Tính đợc U1 = 3V, U2 = 9V.

U AB
= 120 suy ra R2 = 90 .
I12
3


Tài liệu ôn thi vật lí vào lớp 10

U AB
Bài 5. I1 = I2 =
= 0,4A. UAM = I1.R1 = 12V. UMN = UMA + UAN = 0 suy ra UAN = - UMA = UAM
R1 + R2
U
= 12V. I3 = AN = 1A. I3 = I4 = 1A.
U4 = UAB - UAN = 6V.
R4 = 6 .
R3

Bài 6.7.8 (SGK trang 17,18).
Bài 9. a.

A


A

R1

R2

R3

B

V
U1
U
= 0,6A. U = I.R suy ra R =
= 60 suy ra R3 = R - R1 - R2 = 15 .
R1
I
Bài 10. a. R23 = 5 . R234 = 2,5 suy ra RAB = R1234 = 10 + 2,5 = 12,5 .

b. I = I1 =

b. I1 = 2A suy ra IAB = 2A và I2 = I3 = I23 = I4 = 1A.
c. U1 = I1.R1 = 20V. U2 = 2V. U3 = 3V. U4 = 5V. (hay U4 = U2 + U3 = 5V). UAB = 25V.

Chủ đề 2: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện
và vật liệu làm dây dẫn - Biến trở.
Phần i: Những kiến thức cần ghi nhớ.
1. Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và đợc làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều
dài của mỗi dây.


R1 l1
= .
R2 l2

2. Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và đợc làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết
R1 S2
= .
R2 S1
3. - Điện trở suất ( ) của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.

diện của mỗi dây.

- Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và
l
phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. R =

S

- Tiết diện dây dẫn tròn là: S = d = r 2 (r là bán kính, d là đờng kính)
2

4

4. - Biến trở là là một dây dẫn làm bằng chất có điện trở suất lớn mắc nối tiếp với mạch điện qua hai điểm
tiếp xúc, một trong hai điểm đó có thể di chuyển đợc trên dây. Khi dịch chuyển điểm tiếp xúc trên dây, ta
làm thay đổi chiều dài đoạn dây có dòng điện đi qua, do đó điện trở và cờng độ dòng điện trong đoạn
mạch cũng thay đổi.
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể đợc sử dụng để điều chỉnh cờng độ dòng điện trong
mạch.
- Các loại biến trở thờng dùng: Trong đời sống và kĩ thuật ngời ta thờng dùng biến trở có con chạy, biến trở

có tay quay và biến trở than (chiết áp).
Phần ii: bài tập vận dụng.
Bài 1. Một dây dẫn bằng nicrom dài 30m, tiết diện 0,3mm2 đợc mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính cờng độ
dòng điện chạy qua dây dẫn.
Bài 2. Một bóng đèn khi sáng bình thờng có điện trở là R1 = 7,5 và cờng độ dòng điện chạy qua đèn lúc
đó là I = 0,6A. Bóng đèn này mắc nối tiếp với một biến trở và chúng đợc mắc vào hiệu điện thế
+ U = 12V nh hình vẽ.
1. Phải điều chỉnh biến trở có trị số R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thờng.
2. Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30 với cuộn dây dẫn làm bằng hợp kim
nikelin có tiết diện S = 1mm2. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.
Bài 3. Một bóng đèn có điện trở R1 = 600 đợc mắc song song với đèn thứ hai có điện trở
R2 = 900 vào hiệu điện thế UMN = 220V nh sơ đồ. Dây nối từ M đến A và từ N đến B là dây đồng có
chiều dài tổng cộng là l = 200m và có tiết diện S = 0,2 mm2. Bỏ qua điện trở của dây nối từ hai bóng đèn
đến A và B.
A
1. Tính điện trở của đoạn mạch MN. 2. Tính HĐT đặt vào hai đầu mỗi đèn.
+
Bài 4. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn hình trụ làm bằng đồng có
M
chiều dài 50 m, bán kính tiết diện thẳng là 0,4mm. Biết điện trở suất của đồng
R1
R2
4


Tài liệu ôn thi vật lí vào lớp 10

là 1,7.10-8 m, cờng độ dòng điện qua nó là 5A.
N
2

Bài 5. Một dây dẫn hìnhg trụ làm bằng sắt có tiết diện đều 0,49mm . Khi mắc
vào hiệu điện thế 20V thì cờng độ dòng điện qua nó là 2,5A.
B
1. Tính chiều dài của dây dẫn. Biết điện trở suất của sắt là 9,8.10 -8 m.
2. Tính khối lợng dây. Biết khối lợng riêng của sắt là 7,8g/cm3 = 7800kg/m3.
Bài 6. Hai dây dẫn hình trụ cùng chất, cùng chiều dài. Tiết diện dây thứ nhất và dây thứ hai lần lợt là
9mm2 và 3mm2.
1. Điện trở của dây nào lớn hơn và lớn hơn mấy lần. 2. Tính điện trở mỗi dây. Biết tổng của chúng là 9 .
Bài 7. Hai dây dẫn có tiết diện đều, một dây bằng nhôm dài 100m có điện trở 5 và một dây làm bằng
đồng dài 200m có điện trở 6,8 .
1. So sánh tiết diện thẳng của hai dây đó. 2. Tính tiết diện của mỗi dây biết hiệu của chúng là 0,06mm 2.
Bài 8. Điện trở của một dây đồng có khối lợng 178g là 1,36 . Tính chiều dài và tiết diện của day dẫn đó.
Biết khối lợng riêng của đồng là 8,9g/cm3, điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 .
Bài 9. Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 12V và cờng độ dòng điện định mức là 0,5A. Để sử dụng
nguồn điện có hiệu điện thế 20V thì phải mắc đèn với một biến trở có con chạy (tiết diện 0,55mm 2, chiều
dài 240m).
1. Vẽ sơ đồ mạch điện sao cho đèn có thể sáng bình thờng.
2. Khi đèn sáng bình thờng điện trở của phần biến trở tham gia vào mạch điện có điện trở là bao nhiêu?.
(Bỏ qua điện trở của dây nối).

3. Dây biến trở làm bằng chất gì. Biết khi đèn sáng bình thờng thì chỉ

2
biến trở tham gia vào mạch điện.
3

Bài 10. Cho hai bóng đèn trên có ghi: Đ1 (6V - 1A), Đ2 (6V - 0,5A).
1. Khi mắc hai bóng đó nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế 12V thì các đèn có sáng bình thờng
không. Tại sao.
2. Muốn các đèn sáng bình thờng thì ta phải dùng thêm một biến trở có con chạy. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện

có thể có và tính điện trở của biến trở tham gia vào mạch điện khi đó.
Đ
Bài 11. Cho sơ đồ mạch điện nh hình vẽ. Cho UAB = 16,5V.
+
R1
R2
Hỏi giá trị cực đại của biến trở là bao nhiêu. Biết khi đèn sáng bình
A
B
thờng hiệu điện thế và điện trở của đèn là 6V và 12 , cờng độ dòng
điện qua R2 là 0,2 A.
Phần iii: hớng dẫn giải.
Bài 1.2.3 (SGK trang 32, 33).
l
Bài 4. Tiết diện thẳng của dây dẫn: S = r2 = 5024.10-10m2. Sử dụng công thức R = , U = 5.1,7 = 8,5V
S

Bài 5. a. Điện trở R =

U
l
= 8 . Sử dụng R =
l = 40m. Khối lợng m = D.V = D.S.l = 0,15288kg.
I
S

R2 S1
=
suy ra R2 = 3.R1.
2. Theo giả thiết R1 + R2 = 8 suy ra R1 = 2 , R1 = 6 .

R1 S2
S
l
Bài 7. Ta có 1. 1 = 1 1 = 1,12 . 2. Ta có S1 - S2 = 0,06mm2 do đó S1 = 0,56mm2, S2 = 0,5mm2.
S 2 2 l2
RS
l
m
Bài 8. Ta có: R =
(1) mặt khác m = D.V = D.S.l S =
(2). Từ (1) và (2) ta có
l =

S
Dl
R.m
Rm
m
l2 =
= 1600 suy ra l = 40m. Thay l vào (2) ta có S =
l=
= 5.10-7m2 = 0,5mm2.
Dl
D
D.l

Bài 6. 1. Ta có:

Bài 9. 1. Mắc nối tiếp đèn với biến trở.


U D = 12V U b = 20 12 = 8V
8
= 16 .
Rb =
I D = 0,5 A I m = I b = 0,5 A
0,5
2
3
Điện trở tham gia vào mạch điện là Rmax b, ta có Rmax b = 16 Rmax b = 16. = 24 .
3
2
.l
R.S
Mà Rmax b =
= 5,5.10-8 m .
=
S
S
2
Bài 10. 1. Nếu mắc nối tiếp: Rm = 18 , Im = A. 2. Cách 1: (Đ1 // Đ2) nt Rb, Ib1 = Im1 = 1,5A; Ub1 = 6V
3
6
6
= 12 . Cách 2: Đ1 nt (Đ2 // Rb), Ib2 = I1 - I2 = 0,5A; Ub2 = Uđ2 = 6V Rb2 =
= 12 .
Rb1 =
1,5
0,5

2. Tính Rb khi đèn sáng bình thờng:


5


Tài liệu ôn thi vật lí vào lớp 10

Bài 11. Rcđb = R1 + R2, khi đèn sáng bình thờng: U2 = Uđmđ = 6V, Iđ =
R1 =

6
6
= 0,5A R2 =
= 30 ,
0, 2
12

U AB U dmd
= 15 . Vậy Rcđb = 45 .
Id + I2

Chủ đề 3: Công suất điện. Điện năng - công của dòng điện.
Định luật Jun - Lenxơ.
1. Số oat ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện
của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thờng.
2. Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cờng độ dòng
diện qua nó: P = UI.
3. Dòng điện có năng lợng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lợng. Năng lợng của dòng điện
gọi là điện năng.
4. Công (A) của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lợng điện năng chuyển hoá thành các dạng
năng lợng khác trong đoạn mạch đó. A = P.t = U.I.t (P là công suất, t là thời gian dòng điện chạy qua đoạn

mạch).
- Đơn vị của công là Jun (J), công của dòng điện thờng dùng đơn vị kWh: 1kWh = 3 600 000 J.
- Lợng điện năng sử dụng đợc đo bằng cong tơ điện. Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lợng điện năng
đã sử dụng là 1 kilôoat giờ.
5. Định luật Jun - Lenxơ: Nhiệt lợng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phơng
cờng độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Q = I2Rt.
(I đo bằng am pe (A), R đo bằng ôm ( ), t đo bằng giây (s), Q đo bằng jun (J)).
- Mối quan hệ giữa đơn vị Jun (J) và đơn vị calo (cal): 1 Jun = 0,24 calo, 1 calo = 4,18 Jun.
Chủ đề 4. an toàn và tiết kiệm điện.
1. Cần phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn khi sử dụng điện, nhất là với mạng điện dân dụng vì
mạng điện nàycó hiệu điện thế 220V và có thể gây nguy hiểm tới tính mạng con ngời.
2. - Cần lựa chọn sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp và chỉ sử dụng chúng trong
thời gian cần thiết.
- Điện năng sản xuất ra cần sử dụng ngay vì không thể chứa điện năng vào kho để dự trữ. Vào ban đêm lợng điện năng sử dụng nhỏ nhng các nhà máy điện vẫn phải hoạt động do đó sử dụng điện vào ban đêm
cũng là một giải pháp tốt để tiết kiệm điện năng.
Phần ii: bài tập vận dụng.
Bài 1. Trên bóng đèn dây tóc có ghi 220V - 100W.
1. Cho biết ý nghĩa các con số này. 2. Tính Iđm của đèn. 3. Tính R của đèn khi nó sáng bình thờng.
4. Nếu mắc bóng đèn này vào HĐT 110V thì công suất điện của đèn lúc đó là bao nhiêu (R của dây tóc
không phụ thuộc điện trở).
Bài 2. Trên bàn là có ghi 110V - 550W, trên đèn có ghi 110V - 100W.
1. Nếu mắc nối tiếp bàn là và đèn vào HĐT 220 thì đèn và bàn là có hoạt động bình thờng không. Vì sao.
2. Muốn cả đèn và bàn là hoạt động bình thờng thì cần mắc thêm 1 điện trở. Hãy vẽ sơ đồ và tính giá trị
của điện trở đó.
Bài 3. Một gia đình dùng 3 bóng đèn loại 220V - 30W, 1 bóng dèn loại 220V - 100W, 1 nồi cơm điện loại
220V - 1kw, 1 ấm điện loại 220V - 1kw, 1 ti vi loại 220V - 60W, 1 bàn là loại 220V - 1000W. Hãy tính
tiền điện phải trả trong 1 tháng(30 ngày, mỗi ngày thời gian dùng điện của: đèn là 4 giờ, nồi cơm điện là 1
giờ, ấm điện là 30 phút, ti vi là 6 giờ, bàn là là 1 giờ). Biết mạng điện thành phố có HĐT 220V, giá tiền là
1000đ/kWh (nếu số điện dùng 100kWh), 1500đ/kWh (từ số điện dùng > 100kWh và < 150kWh).
Bài 4. Trên một bóng dèn có ghi 220V - 100W.

1. Tính R của đèn. (Giả sử điện trở của đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ). 2. Khi sử dụng mạch điện có
HĐT 200V thì độ sáng của đèn nh thế nào. Khi đó công suất điện của đèn là bao nhiêu.
3. Tính điện năng mà đèn sử dụng trong 10 giờ.
Bài 5. Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế 120V, ngời ta mắc song song 2 dây kim loại, cờng độ dòng
điện qua dây thứ nhất là 4A, qua dây thứ hai là 2A.
1. Tính I qua mạch chính.
2. Tính R của mỗi dây và Rtđ của mạch.
3. Tính công suất điện của
mạch và điện năng sử dụng trong 5 giờ. 4. Để có công suất cả đoạn là 800W, ta phải cắt bớt một đoạn
của đoạn dây thứ 2 rồi mắc // lại với dây thứ nhất vào HĐT nói trên. Hãy tính R của đoạn dây bị cắt.
Bài 6. Một bếp điện hoạt động ở HĐT 220V.
1. Tính nhiệt lợng tỏa ra của dây dẫn trong thời gian 25 phúttheo đơn vị Jun và Calo, biết điện trở suất của
nó là 50 . 2. Nếu dùng nhiệt lợng đó thì đun sôi đợc bao nhiêu lít nớc từ 200C. Biết nhiệt dung riêng và
khối lợng riêng của nớc lần lợt là 4200J/kg.K và 1000kg/3.
Bài 7. Ngời ta đun sôi 5 lít nớc từ 200C trong một ấm điện bằng nhôm có khối lợng 250g mất 40 phút.
Tính hiệu suất của ấm. Biết trên ấm có ghi 220V - 1000W, hiệu điện thế của nguồn là 220V. Cho nhiệt
dung riêng của nớc và nhôm lần lợt là 4200J/kg.K và 880J/kg.K.
Bài 8. Có 2 điện trở R1 = 20 , R2 = 60 . Tính Q toả ra trên R1, R2 và cả hai trong thời gian 1 giờ khi:

6


Tài liệu ôn thi vật lí vào lớp 10

1. Hai điện trở mắc nối tiếp vào nguồn điện có HĐT 220V.
2. Hai điện trở mắc song song vào nguồn điện có HĐT 220V. 3. Có nhận xét gì về hai kết quả trên.
Bài 9. Dùng một bếp điện có hai dây điện trở R1 và R2 để đun một lợng nớc. Nếu chỉ dùng dây thứ nhất thì
sau 25 phút nớc sôi, nếu chỉ dùng dây thứ hai thì sau 10 phút nớc sôi. Hỏi sau bao lâu lợng nớc đó sẽ sôi
nếu dùng cả hai dây khi:
1. Mắc hai điện trở nối tiếp. 2. Mắc hai điện trở song song. Coi HĐT U của nguồn là không đổi.

Bài 10. Trên một điện trở dùng để đun nớc có ghi 220V - 484W. Ngời ta dùng dây điện trở trên ở HĐT
200V để đun sôi 4 lít nớc từ 300C đựng trong một nhiệt lợng kế.
1. Tính I qua điện trở lúc đó.
2. Sau 25 phút, nớc trong nhiệt lợng kế đã sôi cha. 3. Tính lợng nớc
trong nhiệt lợng để sau 25 phút thì nớc sôi. (c của nớc là 4200J/kg.K, bỏ qua sự mất nhiệt).
Bài 11. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện, ta cần tuân theo những quy tắc nào.
Bài 12. Hãy nêu các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng, cho ví dụ.
Phần iii: hớng dẫn giải.
Bài 1. 2. Iđmđ =

P
5
= A.
U 11

2
2
3. Rđ = U = 484 . 4. P = U.I = U = 25W.

P

Bài 2. 1. Rm = Rđ + Rbl = 143 , Iđ = Ibl =

Um
1,538A, Iđmđ
Rm

R
P
=

0,91A, Iđmbl = 5A. So sánh I định
U

mức của mỗi thiết bị với I của mạch ta thấy: Bàn là không bị hỏng nhng đèn cháy,do đó mạch hở, bàn là
ngừng hoạt động.

2. Sơ đồ: (Đèn // điện trở) nt bàn là. R =

U dmd
UR
=
27 .
I R I dmbl I dmd

Bài 3. Tính điện năng A1 tiêu thụ trong một ngày: A1 = Ađ + Anc + Aấm + Ativi + Abl = 3,62kWh.
Tính A trong một tháng: A = 108,6 kWh. Số tiền phải trả: T = 100.1000 + 8,6.1500.
2
Bài 4. 1. Điện trở của đèn: R = 484 . 2. P khi dùng U = 200V: P = U 82,6W. 3. A = P.t = 2973600J.

R

Bài 5. 1. I = 6A. 2. R1 = 30 , R2 = 60 , R = 20 . 3. P = 120.6 = 720W, A = 720.5.3600 = 12960kJ.
30.R2 sau
Psau
40
=
R2sau = 45 . Vậy Rcắt = 15 .
A Rsau = 18 mà Rsau =
30 + R2 sau
U

6
Bài 6. 1. Q = 1452000J = 348480calo. 2. Sử dụng công thức: Q = mc.(t2 - t1) suy ra m 4,32kg.

Ta có I sau =

Bài 7. Tính nhiệt lợng mà ấm và nớc thu vào: Qthu = 1697600J.

U
.t = UIt = P.t = 2400000J. Hiệu suất H 71%.
I
U
Bài 8. 1. Tính Q1 và Q2 theo công thức ta có: Q2 = 3.Q1, I1 = I2 = I =
= 2,75A. Tính giá trị cụ thể ta
R1 + R2

Nhiệt lợng do ấm điện toả ra: Qtoả = I2Rt = I2.

có: Qnt = 2178000J. 2. Ta có Q1 = 3.Q2. Tính Q2 = 2904000J từ đó tính Q1 và tính tổng Qss = 11616000J
Q.R1
Q.R2
(1); Khi dùng R2: t2 =
(2). Từ (1) và (2) suy ra: R1 = 2,5R2.
2
U
U2
U2
3,5Q.R2
1. Khi 2 điện trở nối tiếp: Q =
(3). Từ (2) và (3) suy ra tnt = 35phút.
.tnt tnt =

R1 + R2
U2
Tơng tự ta có: tss 7 phút.
2
2
Bài 10. 1. Ta có: R = U = 100 , I = 2A. 2. Qtoả = U .t , Qn = mc t. So sánh ta có: Qtoả < Qn; V = 2.
P
R

Bài 9. Khi dùng R1: t1 =

Tự kiểm tra chơng i.
Bài 1.
Câu 1: Cho hai điện trở R1 = 4 , R2 = 6 đợc mắc song song với nhau. Tính Rtđ của đoạn mạch.
Câu 2: Một dây dẫn dài có điện trở R. Nếu cắt dây này làm 3 phần bằng nhau thì điện trở R của mỗi phần
là bao nhiêu.
Câu 3: Một biến trở con chạy dài 50 m đợc làm bằng dây dẫn hợp kim nikêlin có điện trở suất
0,4.10-6 m, tiết diện đều là 0,5mm2. Điện trở lớn nhất của biến trở này có thể nhận giá trị bao nhiêu.
Câu 4: Điều nào sau đây là đúng khi nói về công suất của dòng điện.
A. Công suất của dòng điện là đại lợng đặc trng cho tốc độ sinh công của dòng điện.
B. Công suất của dòng điện đợc đo bằng công của dòng điện thực hiện đợc trong một giây.
C. Công suất của dòng điện trong một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cờng
độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
D. Cả 3 phát biểu đều đúng.
7


Tài liệu ôn thi vật lí vào lớp 10

Câu 5: Một bếp điện có ghi 220V - 1kW hoạt động liên tục trong hai giờ với hiệu điện thế 220V. Tính lợng điện năng bếp điện tiêu thụ trong thời gian đó.

Câu 6: Hai diện trở R1 = 5 , R2 = 15 mắc nối tiếp. Cờng độ dòng điện qua điện trở R1 là 2A. Thông tin
nào đây là sai:
A. Điện trở tơng đơng của cả đoạn mạch là 20 . B. Cờng độ dòng điện qua điện trở R2 là 2A.
C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 40V.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 2 là 40V.
Câu 7: Hai dây dẫn đồng chất, cùng chiều dài có điện trở R1 và R2. So sánh R1 với R2 biết tiết diện của dây
thứ nhất lớn gấp 5 lần tiết diện dây thứ hai.
Câu 8: Trong thời gian 20 phút nhiệt lợng toả ra của một điện trở là 1320kJ. Biết hiệu điện thế giữa hai
đầu điện trở là 220V, hãy tính cờng độ dòng điện qua điện trở.
Câu 9: Muốn đo điện trở của một dây dẫn MN ta cần phải có những dụng cụ gì. Hãy nêu cụ thể các bớc
để đo điện trở của dây dẫn MN đó.
Câu 10: Cho hai bóng đèn điện, bóng thứ nhất có ghi 30V - 10W, bóng thứ hai có ghi 30V - 15W.
a. Tính điện trở của mỗi bóng.
b. Mắc nối tiếp hai bóng vào mạch điện có HĐT 60V, hai bóng có sáng bình thờng không. Tại sao.
c. Muốn cả hai bóng sáng bình thờng ta phải mắc thêm một điện trở R. Hãy vẽ sơ đồ và tính giá trị của R.
Câu 11: Cho mạch điện nh sơ đồ hình vẽ.
R1
C
Biết R1 = 12 , R2 = 4 , R3 = 6 , R4 = 30 ,
A
R5 = R6 = 15 , UAB = 30V.
R2
R3
a. Tính điện trở tơng đơng của mạch.
R4
B
b. Tính cờng độ dòng điện chạy qua mỗi biến trở.
c. Tính công suất tiêu thụ của R6.
R5
R6

D
Câu 12.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm có: Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V, Đ1 (10V - 2W),
Đ2 (12V - 3W), một biến trở có con chạy, dây nối. Biết: (Đ1 nối tiếp với biến trở) song song với Đ2.
b. Khi Đ1 sáng bình thờng, điện trở của biến trở tham gia vào mạch điện có giá trị bằng bao nhiêu.
c. Nếu cho con chạy di chuyển về phía cuối của biến trở thì độ sáng của các bóng đèn thay đổi nh th nào.
Bài 2.
Câu 1: Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lợng nào sau đây sẽ thay đổi theo . Hãy
chon phơng án trả lời đúng.
A. Tiết diện dây dẫn của biến trở. B. Điện trở suất của chất làm dây dẫn của biến trở.
C. Chiều dài dây dẫn của biến trở.
D. Nhiệt độ của biến trở.
Câu 2: Hãy chọn câu phát biểu sai trong các phát biểu sau khi nói về công suất của dòng điện.
A. Đơn vị của công suất là oát. Kí hiệu là W.
B. P = U.I là công thức tính công suất của dòng điện trong một đoạn mạch khi biết hiệu điện thế và cờng
độ dòng điện trong mạch đó.
C. 1 oát là công suất của một dòng điện chạy giữa hai điểm có hiệu điện thế 1 vôn.
D. Công suất của dòng điện trong một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với
cờng độ dòng điện trong mạch đó.
Câu 3: Khi dòng điện có cờng độ 3A chạy qua một vật dẫn trong thời gian 10 phút thì toả ra một nhiệt lợng là 540kJ. Tính điện trở của vật dẫn.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện năng.
A. Dòng điện có mang năng lợng, năng lợng đó gọi là điện năng.
B. Điện năng có thể chuyển hoá thành nhiệt năng.
C. Điện năng có thể chuyển hoá thành hoá năng và cơ năng.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Câu 5: Khi dòng điện có cờng độ 2A chạy qua một vật dẫn có điện trở 50 thì toả ra một nhiệt lợng là
180kJ. Tính thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn.
Câu 6: Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cần phải có những dụng cụ gì. Hãy trình bày các bớc
để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn đó.
Câu 7: Trên một bếp điện có ghi 220V - 1,1kW. Con số 220V có ý nghĩa gì ?. Tính công suất tiêu thụ của

bếp khi mắc bếp vào hiệu điện thế 200V.
Câu 8: Từ hai loại điện trở R1 = 1 và R2 = 4 , Cần chọn mỗi loại mấy chiếc để mắc thành một mạch
điện nối tiếp mà điện trở tơng đơng của đoạn mạch là 9 . Có bao nhiêu cách mắc nh thế.
Câu 9: Mắc hai điện trở R1 và R2 vào hai điểm A, B có hiệu điện thế 90V. Nếu mắc R1 và R2 nối tiếp thì
dòng điện của mạch là 1A. Nếu mắc R1 và R2 song song thì dòng điện của mạch chính là 4,5A. Hãy xác
định điện trở R1 và R2.
Câu 10: Cho mạch điện nh hình vẽ. Biết R = 30 , Đ (12V - 6W), UAB = 30V (không đổi), biến trở MN.
a. Tính điện trở của đèn. b. Khi K hở, để đèn sáng bình thờng thì phần biến trở tham gia vào mạch điện
RMC phải có giá trị bằng bao nhiêu.
c. Khi K đóng, độ sáng của đèn thay đổi nh thế nào. Muốn đèn sáng bình thờng thì ta phải di chuyển con
chạy về phía nào. Tính phần biến trở RMC tham gia vào mạch điện lúc đó.
d. Tính công suất tiêu thụ của mạch khi K đóng.
8


Tài liệu ôn thi vật lí vào lớp 10

Câu 11: Biết rằng 1 bóng đèn dây tóc công suất 75W có thời gian thắp sáng tối đa là 1000 giờ và giá hiện
nay là 4 000đ. Một bóng đèn compac có công suất 15W có độ sáng bằng bóng đèn nói trên có thời gian
thắp sáng tối đa là 8000 giờ và giá hiện nay là 30 000đ.
a. Tính điện năng sử dụng của mỗi loại bóng đèn trên trong 8 000 giờ.
b. Tính toàn bộ chi phí (tiền mua bóng và tiền điện phải trả) cho việc sử dụng mỗi loại bóng đèn này trong
8 000 giờ, nếu giá 1kWh là 1000 đồng. Từ đó cho biết sử dụng loại bóng đèn nào có lợi hơn. Tại sao.
Đáp số. Bài 1: Câu 1: 2,4 ; Câu 2:

R
; Câu 3: 40 ; Câu 4: D; Câu 5: 7200kJ; Câu 6: D; Câu 7: R2 =
3

5R1; Câu 8: 5A. Câu 9: Nguồn, dây dẫn MN, Ampe kế, vôn kế, dây nối và khoá K. Mắc: Ampe kế nối tiếp

(dây MN song song vôn kế). Ghi giá trị của A và V. Tính RMN =

U
. Câu 10: a. R1 = 90 , R2 = 60 . b. I
I

1
1
A, Iđm2 = A. Nếu nối tiếp I1 = I2 = IM = 0,4A. So sánh I định mức và I qua
3
2
mỗi đèn rồi kết luận. c. Cách 1: (Đ1 // biến trở) nt Đ2, R = 180 . C2: (Đ1 // Đ2) nt biến trở, R = 36 .
Bài 2: Câu 1: C; Câu 2: C; Câu 3: 100 ; Câu 4: D; Câu 5: 15 phút; Câu 6: Nguồn điện, bóng đèn, vôn kế

định mức của 2 đèn: Iđm1 =

dây nối và khoá K. Cách mắc: Đèn // vôn kế. Đọc giá trị của vôn kế. Câu 7: 220V: HĐT định mức của bếp
50
A. Câu 8: gọi x là loại 1 , y là loại 4 . Ta có: 1x + 4y = 9 hay x = 9 - 4y
11
với x, y nguyên dơng và x 9, y 2. Có 3 phơng án mắc mạch (x; y) là (9; 0), (5; 1) và (1; 2). Câu 9: Rnt
RR
= 90 , Rss = 20 . Giải hpt: R1 + R2 = 9 , 1 2 = 2 ta đợc R1 = 30 , R2 = 60 hoặc ngợc lại. Câu
R1 + R2
10. a. Rđ = 24 . b. Uđ = Uđm = 12V, Iđ = Iđm = 0,5A; RMC = 36 . c. Khi K đóng độ sáng của đèn giảm,

là 220V; R = 44 , I =

phải dịch chuyển con chạy về phía M. Giả sử điểm C đèn sáng bình thờng thì Ur = Uđ = Uđm = 12V, Iđ =
Iđm = 0,5A; IR = 0,4A suy ra IMC = 0,9A; RMC = 20 . d. P = U.I = 30.0,9 = 27W. Câu 11: Bóng 75W: A1 =

600kWh, bóng 15W: A2 = 120kWh. Tiền mua bóng 75W: 32 000đ, tiền điện: 600 000đ.
Phần i: lí thuyết.
Chủ đề 5. nam châm vĩnh cửu. ứng dụng của nam châm vĩnh cửu.
1. Nam châm vĩnh cửu: Mỗi nam châm đều có hai cực, khi để nam châm tự do cực luôn chỉ hớng Bắc địa
lí gọi là cự từ Bắc, còn cực từ luôn chỉ hớng Nam địa lí gọi là cực từ Nam.
- Cực từ Nam sơn màu đỏ, kí hiệu bằng chữ S. Cực từ Bắc sơn màu xanh, kí hiệu bằng chữ N.
2. Tơng tác giữa hai nam châm: Khi đặt hai nam châm gần nhau thì chúng tơng tác với nhau: các từ cực
cùng tên thì đẩy nhau, các từ cực khác tên thì hút nhau.
Chủ đề 6. Tác dụng từ của dòng điện. Từ trờng - Từ phổ - đờng sức từ.
1. Tác dụng từ của dòng điện: Dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng hay trong dây dẫn có hình dạng bất kì
đều có tác dụng từ (gọi là lực từ) lên kim nam châm đặt gần đó. Ta nói rằng dòng điện có tác dụng từ.
2. Từ trờng: - Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng từ lên kim
nam châm đặt gần nó. Ta nói không gian đó có từ trờng.
- Tại mỗi vị trí nhất định trong từ trờng của thanh nam châm hoặc của dòng điện, kim nam châm đều chỉ
một hớng xác định.
- Để nhận biết trong một vùng không gian có từ trờng hay khôngngời ta dùng kim nam châm thử.
3. Từ phổ: Từ phổ cho ta một hình ảnh trực quan về từ trờng. Có thể thu đợc từ phổ bằng cách rắc mạt sắt
lên tấm bìa đặt trong từ trờng rồi gõ nhẹ cho các mạt sắt tự sắp xếp trên tấm bìa.
4. Đờng sức từ: - Đờng sức từ chính là hình ảnh cụ thể của từ trờng, đây cũng chính là hình dạng sắp xếp
của các mạt sắt trên tấm bìa trong từ trờng.
- Các đờng sức từ có chiều xác định. ở bên ngoài nam châm, chúng là những đờng cong có chiều đi ra từ
cực bắc và đi vào cực nam.
5. Từ phổ, đờng sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
- Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua giống từ phổ bên ngoài của 1 thanh nam châm.
- Đờng sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua là những đờng cong khép kín, bên trong lòng ống dây đờng sức từ là những đoạn thẳng song song nhau.
- Tại hai đầu ống dây, các đờng sức từ có chiều đi vào một đầuvà cùng đi ra ở đầu kia. Chính vì vậy, ngời
ta coi hai đầu ống dây có dòng điện chạy qua cũng là hai cực từ: Đầu có các đờng sức từ đi ra là cực bắc,
đầu có các đờng sức từ đi vào là cực nam.
6. Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hớng theo chiều dòng điện chạy
qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đờng sức từ trong lòng ống dây.

Phần ii: bài tập vận dụng.
Bài 1: Làm thế nào ta có thể nhận biết đợc các từ cực của một thanh nam châm khi nó đã bị phai màu khi
trong tay chỉ có một sợi dây chỉ.

9


Tài liệu ôn thi vật lí vào lớp 10

Bài 2: Có hai thanh kim loại A và B hoàn toàn giống hệt nhau, nhng trong đó có một thanh cha nhiễm từ
và một thanh đã nhiễm từ. Làm thế nào để chỉ ra đợc đâu là thanh đã nhiễm từ. (Không đợc dùng một vật
khác)
Bài 3: Trái đất là một nam châm khổng lồ nên nó cũng có hai từ cực. Có một học sinh nói rằng: Từ cực
Bắc của trái đất ở gần cực Bắc địa lí của trái đất. Điều đó đúng hay sai. Tại sao.
Bài 4. Muốn tạo ra nam châm vĩnh cửu ngời ta làm thế nào. Hãy nêu vài ứng dụng của nam châm vĩnh
cửu.
Bài 5. ở phòng thí nghiệm có 4 thanh nam châm thẳng, một học sinh sắp xếp
chúng nh hình vẽ. Theo em sự sắp xếp đó có đợc không, tại sao.
Hãy trình bày cách sắp xếp của mình.
Bài 6. Hãy nêu thí nghiệm chứng tỏ xung quanh dòng điện có từ trờng.
Bài 7. Làm thế nào để nhận biết một môi trờng có từ trờng hay không, chỉ đợc phép dùng một kim nam
châm thử.
Bài 8. Tại sao ngời ta lại khuyên rằng không nên để các loại đĩa từ có dữ liệu (đĩa mềm vi tính) gần các
nam châm. Hãy giải thích vì sao ?.
Bài 9. Trờng hợp nào sau đây là biểu hiện của từ trờng.
A. Dây dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
B. Dòng điện có thể phân tích muối đồng và giải phóng đồng nguyên chất.
C. Cuộn dây có dòng điện quấn xung quanh lõi sắt non, hút đợc những vật nhỏ bằng sắt.
D. Dòng điện có thể gây co giật hoặc làm chết ngời.
Bài 10. Nêu phơng án dùng một kim nam châm để:

1. Phát hiện trong đoạn dây dẫn có dòng điện hay không.
2. Chứng tỏ xung quanh trái đất có từ trờng.
Bài 11. Hãy chứng tỏ rằng các đờng sức từ của một nam châm bất kì không bao giờ cắt nhau.
Bài 12. Một học sinh đã dùng một thanh nam châm và một tấm xốp mỏng để xác định phơng hớng. Hỏi
học sinh đó đã dựa trên nguyên tắc nào và đã làm nh thế nào.
Bài 13. Hình 1 là dạng đờng sức từ của một thanh nam châm.
1. Hãy vẽ thêm chiều của các đờng sức từ.
2. Nếu đặt các kim nam châm (có thể quay tự do) vào các điểm A, B và C A
N S
thì chúng sẽ định hớng nh thế nào. Vẽ hình minh hoạ.
Bài 14. Trên hình 2 cho biết chiều đờng sức từ của hai nam châm thẳng
đặt gần nhau. Hãy chỉ rõ tên các từ cực A và B của hai nam châm.
Phần iii: hớng dẫn giải.
A
B
Bài 1. Buộc sợi chỉ vào điểm giữa của thanh nam châm rồi trêo lên một điểm cố định.
Bài 2. Từ trờng của nam châm thẳng mạnh nhất ở hai đầu và yếu nhất ở khoảng giữa. Ta làm nh sau:
- Lần 1: Đặt một đầu của thanh A vào giữa thanh B.
- Lần 2: Đặt một đầu của thanh B vào giữa thanh A.
Nếu lần đầu lực hút mạnh hơn lần hai thì thanh A đã nhiễm từ. Ngợc lại, nếu lần 2 lực hút mạnh hơn lần 1
thì thanh B đã nhiễm từ.
Bài 3. Học sinh nói sai.
Bài 4. - Đặt thanh thép vào trong từ trờng. Sau một thời gian thanh thép trở thành nam châm vĩnh cửu.
- Máy phát điện, máy điện thoại, la bàn, nhận biết các từ cực của các nam châm
Bài 5. - Không đợc, sắp xếp nh vậy thì các nam châm đó sẽ bị khử từ rất nhanh.
- Ta nên sắp xếp nh sau, bởi vì khi sắp xếp nh vậy các đờng sức từ của các nam
châm chỉ tập chung trong các nam châm mà không bị tản ra ngoài không khí.
Bài 6. Đặt kim nam châm lên trục quay, để kim nam châm định hớng Bắc - Nam địa
lí. Tiếp theo đặt dây dẫn thẳng song song với phơng của kim nam châm. Khi có dòng
điện chạy qua thì kim nam châm lệch khỏi hớng ban đầu. Chứng tỏ có lực từ tác dụng lên kim nam châm.

Bài 7. Đặt và di chuyển châm thử vào trong môi trờng cần nhận biết, nếu phơng của trục của kim nam
châm thử luôn thay đổi thì môi trờng đó có từ trờng.
Bài 8. Dữ liệu (thông tin) trên các đĩa từ là do sự sắp xếp các nam châm tí hon theo một trật tự xác định.
Bài 9. C.
1
Bài 10. 1. Đa kim nam châm đến các vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn
2
cần kiểm tra, nếu kim nam châm bị lệch khỏi hớng Bắc - Nam thì kết
luận trong dây dẫn có dòng điện.
2. Đặt kim nam châm tự do trên trục thẳng đứng, thấy kim nam châm luôn định hớng Nam - Bắc.
Bài 11. Nếu hai đờng sức từ cắt nhau nh hình vẽ thì khi đặt nam châm thử tại
điểm cắt đó, nam châm thử sẽ định hớng sao cho trục của kim nam châm vừa
tiếp xúc với đờng (1) cũng vừa phải tiếp xúc với đờng (2).
Điều này mâu thuẫn với thực nghiệm vì kim nam châm chỉ có thể nằm theo một hớng
nhất định. Vậy các đờng sức từ không thể cắt nhau.
10


Tài liệu ôn thi vật lí vào lớp 10

Bài 12. Nguyên tắc: Xung quanh trái đất có từ trờng, từ trờng của trái đất luôn làm cho kim nam châm
định hớng Nam - Bắc.
Cách làm: Đặt thanh nam châm lên tấm xốp rồi thả nhẹ để chúng nổi trong chậu nớc, sau một thời gian
ngắn nam châm sẽ định hớng Nam - Bắc. (Hệ thống trên tơng tự nh một chiếc la bàn).
Bài 13. Chiều các đờng sức từ: Ra Bắc vào Nam.
Bài 14. A là từ cực Bắc, B là từ cực Nam.
Phần i: lí thuyết.
Chủ đề 7: sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện - ứng dụng của nam châm.
1. Sự nhiễm từ của sắt và thép: - Khi đặt sắt và thép trong từ trờng chúng đều bị nhiễm từ. Trong những
điều kiện nh nhau, sắt non nhiễm từ mạnh hơn thép nhng thép duy trì từ tính tốt hơn.

- Giải thích sự nhiễm từ: Vật đợc cấu tạo từ các phân tử. Trong mỗi phân tử đều có dòng điện và đợc xem
nh là một thanh nam châm rất nhỏ. Khi không đặt trong từ trờng, các thanh nam châm nhỏ sắp xếp hỗn
độn: vật không bị nhiễm từ. Khi đặt trong từ trờng các thanh nam châm nhỏ sắp xếp có trật tự: vật bị
nhiễm từ.
- Nguyên tố nào cũng có tính nhiễm từ, nhiễm từ mạnh nhất là các nguyên tố: Sắt (thép), kền, coban,
gađolini (gọi chung là nhóm sắt từ).
2. Nam châm điện: - Nam châm điện: Khi có dòng điện chạy qua ống dây có lõi sắt non, lõi sắt trở thành
một nam châm.
- Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách tăng cờng độ dòng điện chạy
qua ống dây hoặc tăng số vòng của ống dây.
3. Một số ứng dụng của nam châm: Loa điện, rơle điện từ, chuông báo động, máy phát điện, cần cẩu điện,
các loại máy điện báo, các thiết bị ghi âm, băng từ
Chủ đề 8: Lực điện từ - động cơ điện một chiều.
1. Lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện: Một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trờng và không
song song với đờng cảm ứng từ, thì có lực từ tác dụng lên nó.
2. Chiều của lực từ, quy tắc bàn tay trái. Đặt bàn tay trái sao cho các đờng sức từ xuyên qua lòng bàn tay,
chiều từ cổ tay đến ngón tay chỉ chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90 0 chỉ chiều của lực điện từ.
3. Lực từ tác dụng lên khung dây dẫn có dòng điện:
- Khung dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trờng thì có lực từ tác dụng lên nó.
- Lực từ tác dụng lên khung dây ABCD có dòng điện làm cho khung quay quanh trục OO. Trừ một vị trí
duy nhất lực từ không làm khung quay là vị trí mặt phẳng khung vuông góc với đờng sức từ. (Mặt phẳng
khung nằm trong mặt phẳng trung hoà).
4. Động cơ điện một chiều.
- Động cơ điện một chiều là thiết bị biến điện năng của dòng điện một chiều thành cơ năng. Động cơ hoạt
động dựa trên cơ sở lực điện từ của từ trờng tác dụng lên khung dây có dòng điện chạy qua.
- Cấu tạo của động cơ điện một chiều gồm hai phần chính là nam châm tạo ra từ trờng và khung dây có
dòng điện chạy qua.
- Trong động cơ điện một chiều, bộ phận quay gọi là rôto, bộ phận đứng yên là stato. Bộ phận đổi chiều
dòng điện khi khung dây đi qua mặt phẳng trung hoà là cổ góp điện.
Phần ii: bài tập.

Bài 1: Sự nhiễm từ của sắt và thép giống, khác nhau ở chỗ nào. Từ đó hãy nêu cách chế tạo nam châm
vĩnh cửu và nam châm điện.
Bài 2: Hai ống dây trong có lõi sắt giống hệt nhau, hãy so sánh sự giống khác nhau về phơng diện từ giữa
hai ống dây đó khi ống thứ nhất cho dòng điện một chiều chạy qua còn ống thứ hai cho dòng điện xoay
chiều chạy qua.
Bài 3: Trong tay chỉ có một nam châm thử, liệu ta có thể nhận biết đợc trong một dây dẫn có dòng điện
chạy qua hay không. Hãy trình bày cách nhận biết đó.
Bài 4: Kể một số ứng dụng của nam châm điện, nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của rơle dòng.
Bài 5: Xác định chiều lực từ tác dụng lên các dây dẫn có dòng điện chạy qua trong các hình 1a,1b.
S
F
F
S e
N
S
N
(1b)
N
S
(1a)
N
(2a)
(2b)
Bài 6: Xác định chiều dòng điện trong các dây dẫn ở hình ở hình 2a, 2b.
F
Bài 7: Xác định chiều các đờng sức từ trong hình 3.
I
I
Bài 8: Khung dây ABCD có thể quay quanh trục OO,
mặt phẳng khung song song với các đờng sức từ đợc

mô tả nh hình 4. Hãy trình bày sự chuyển động của
khung khi có dòng điện chạy qua.

B

F

S

I

O
C
N
11


Tài liệu ôn thi vật lí vào lớp 10

Bài 9: Hai ống dây có dòng điện đợc treo đồng trục và gần nhau.
Hai ống dây sẽ hút nhau hay đẩy nhau nếu:
A
D
a. Dòng điện chạy trong ống dây cùng chiều.
b. Dòng điện chạy trong ống dây ngợc chiều.
O
Bài 10: Những u điểm của nam châm điện so với nam châm vĩnh cửu.
Bài 11: Nêu những u điểm của động cơ điện.
Bài 12: Tại sao khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn, ngời ta luôn dùng nam châm điện mà không
dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra từ trờng.

Bài 13: Dùng một chiếc dao lam (loại dao cạo râu) cọ xát vài lần vào một nam châm thì sau đó chiếc dao
lam này có thể hút đợc các dao lam khác. Giải thích vì sao.
Bài 14: Hiện nay các cực từ của Trái đất ở các vị trí nào đối với các cực địa lí.
Phần iii: hớng dẫn giải.
Bài 1: Khi đặt trong từ trờng, sắt và thép đều bị nhiễm từ nhng sắt bị nhiễm từ mạnh hơn thép và sắt lại bị
khử từ nhanh hơn thép, cho nên thép có thể duy trì từ tính đợc lâu hơn.
- Muốn chế tạo nam châm vĩnh cửu ngời ta đặt một lõi thép lồng vào trong lòng ống dây có dòng điện
một chiều đủ lớn chạy qua. Khi ngắt dòng điện thì lõi thép đã bị nhiễm từ và trở thành một nam châm
vĩnh cửu.
- Muốn chế tạo nam châm điện ngời ta cũng làm tơng tự, nhng thay lõi thép bằng một lõi sắt non. Khi ngắt
dòng điện thì ống dây trong có lõi sắt non không còn là một nam châm nữa.
Bài 2: Cả hai ống đều trở thành nam châm điện, khác nhau ở chỗ:
- ống thứ nhất có các cực từ luôn không đổi.
- ống thứ hai có các cực từ luân phiên thay đổi.
Bài 3: Để kim nam châm thử ở vị trí cân bằng. Đặt dây dẫn phía trên kim nam châm sao cho phơng của
dây dẫn // với phơng của kim nam châm. Nếu kim nam châm thử quay thì trong dây có dòng điện.
Bài 4: ứng dụng: Dùng nam châm điện để tạo ra nam châm vĩnh cửu, tạo ra điện kế khung quay để nhận
biết dòng điện chạy trong mạch chính, tạo ra ampe kế điện từ, tạo ra loa điện, rơ le điện từ, rơ le dong,
chuông bao động..
- Cấu tạo: - Một nam châm điện N mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ; 1 thanh sắt S có thể có hoặc không
nối với hai tiếp điểm 1 và 2, một lò xo L đợc gắn với S.
- Hoạt động: Bình thờng khi dòng điện qua thiết bị điện thì thanh sắt S bị lò xo L kéo sang phải làm đóng
các tiếp điểm 1 và 2, thiết bị hoạt động bình thờng. Khi có sự cố, nếu dòng điện qua TB tăng quá mức cho
phép thì nam châm điện sẽ hút thanh sắt S làm cho các tiếp điểm 1 và 2 bị hở, mạch điện tự động ngắt.
Bài 5: a. Trên xuống dới. b. Trái sang phải.
Bài 6: a. Ngoài vào trong. b. Dới lên trên. Bài 7: a. Trớc ra sau. b. Trái sang phải.
Bài 8: Lực từ tác dụng lên AB: Trong ra ngoài. Lực từ tác dụng lên CD: Ngoài vào trong. Khi đó khung sẽ
quay quanh OO, khi quay đợc 900 (tại vị trí trung hoà), có lực tác dụng lên cả 4 cạnh khung không quay
mà căng ra, khung không đứng yên mà quay theo quán tính. Khi đó lực từ lại tác dụng làm cho khung
quay theo chiều ngợc lại.

Bài 9: Theo quy tắc nắm tay phải. Hút nhau nếu dòng điện cùng chiều.
Bài 10: Có thể chế tạo nam châm điện rất mạnh: Tăng số vòng dây, tăng I. Chỉ cần ngắt điện đi qua ống
dây là nam châm điện mất hết từ tính. Có thể thay đổi tên từ cực của nam châm điện bằng cách đổi chiều
dòng điện chạy qua ống dây.
Bài 11: H cao, có thể đạt 98%. Công suất có thể từ vài oat đến hàng trăm, hàng nghìn, chục nghìn kW,
không ô nhiễm .
Bài 12: Động cơ điện có công suất lớn cần từ trờng mạnh.
Bài 13: Dao nhiễm từ, dao làm bằng thép nên từ tính đợc duy trì. Bài 14: Từ cực Nam gần cực Bắc địa lí.
Phần i: lí thuyết.
Chủ đề 9: hiện tợng cảm ứng điện từ - Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
1. Hiện tợng cảm ứng điện từ:
- Có nhiều cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong một cuộn dây dẫn kín. Dòng điện đợc tạo ra
theo cách đó gọi là dòng điện cảm ứng.
- Hiện tợng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tợng cảm ứng điện từ.
2. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng:
Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong một dây dẫn kín là số đờng sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây biến thiên.
Tổng quát: Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi thoả mãn các điều kiện sau.
- Khi mạch điện kín hay một phần mạch điện kín chđộng trong từ trờng và cắt các đờng cảm ứng từ.
- Khi mạch điện kín không chuyển động trong từ trờng nhng từ trờng xuyên qua mạch điện đó là từ trờng
biến đổi theo thời gian.
Chủ đề 10: dòng điện xoay chiều - máy phát điện xoay chiều.
1. Chiều của dòng điện cảm ứng: Khi số đờng sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng thì dòng
điện cảm ứng trong cuộn dây có chiều ngợc với chiều dòng điện cảm ứng khi số đờng sức từ xuyên qua
tiết diện đó giảm.
2. Dòng điện xoay chiều: Dòng điện luân phiên đổi chiều gọi là dòng điện xoay chiều.
12


Tài liệu ôn thi vật lí vào lớp 10


3. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều. Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trờng của nam châm hay cho
nam châm quay trớc cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. Trong kĩ
thuật, dòng điện xoay chiều đợc tạo ra từ máy phát điện xoay chiều.
4. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
Các máy phát điện xoay chiều đều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trờng và cuộn dây. Một
trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại quay đợc gọi là rôto.
5. Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật:
- Máy phát điện trong công nghiệp có thể cho dòng điện có cờng độ đến 2000A và hiệu điện thế đến
25000V, công suất đến 300MW. ở Việt nam các máy phát điện lớn trong lới điện quốc gia đều có tần số
50Hz. (Đọc thêm về đơn vị Hz trong mục Có thể em cha biết, SGK trang 92)
- Trong kĩ thuật có nhiều cách làm cho roto của máy phát điện quay, chẳng hạn nh dùng động cơ nổ, dùng
tuabin nớc, dùng cánh quạt gió. Để lấy dòng điện ra ngoài ngời ta dùng bộ góp điện.
Phần ii: bài tập.
Bài 1: Ta đã biết dòng điện tạo ra từ trờng. Vậy có thể sử dụng từ trờng để để tạo ra dòng điện đợc
không ?. Hãy lấy ví dụ chứng minh.
Bài 2: Qua các thí nghiệm về cảm ứng điện từ.
a. Hãy phát biểu thế nào là hiện tợng cảm ứng điện từ.
b. Trình bày một ví dụ về cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Bài 3: Hãy trình bày cách làm cho bóng đèn LED sáng đợc khi trong tay chỉ có một bóng đèn, một đoạn
dây dẫn và một nam châm.
Bài 4: Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng là gì ?. Có ý kiến cho rằng: Muốn có dòng điện cảm ứng
xuất hiện trong mạch điện kín thì chỉ cần làm thế nào cho mạch điện kín chuyển động cắt các đờng sức từ
là đợc. Điều đó có đúng không ? Tại sao ?.
O
Bài 5: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung ABCD ở hình vẽ
B
C
có chiều nh thế nào khi mặt phẳng khung đang nằm song song với
đờng sức từ và bắt đầu quay theo chiều mũi tên.

S
N
Bài 6: Hãy giải thích vì sao trong máy phát điện xoay chiều phải
có khung dây và nam châm. Khi khung dây quay, nam châm đứng yên
thì trong khung dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. Ngợc lại, nếu
khung dây đứng yên mà nam châm quay (Hoặc nếu cả khung dây và
A
D
nam châm đều quay nh nhau) thì trong khung có xuất hiện dòng điện cảm ứng O
không ?.
Bài 7: Dựa vào kết quả bài 64 em có nhận xét gì về chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung
dây dẫn ABCD khi quay trong từ trờng.
Bài 8: Muốn đa dòng điện từ trong khung dây ra mạch ngoài một cách thuận tiện (dòng điện đợc đa ra là
dòng một chiều hay dòng xoay chiều) ngời ta cần phải dùng thêm những bộ phận gì. Khi đa dòng điện một
chiều ra mạch ngoài thì dòng điện chạy trong khung là dòng một chiều hay dòng xoay chiều.
Bài 9: Khi số đờng sức từ qua tiết diện S của một cuộn dây luôn tăng thì chiều dòng điện cảm ứng trong
cuộn dây có thay đổi không ?. Muốn dòng điện cảm ứng trong cuộn dây luôn đổi chiều thì phải có điều
kiện gì.
Bài 10: Máy phát điện xoay chiều (dùng trong kĩ thuật) bắt buộc phải có các bộ phận nào ?. Khi nào thì
máy phát tạo ra dòng điện xoay chiều.
Bài 11: Hãy tìm hiểu trên thực tế, muốn cho máy phát điện xoay chiều phát điện liên tục thì phải làm gì và
làm nh thế nào ?.
Bài 12: Mô tả nguyên tắc hoạt động của bộ góp. Nếu máy phát điện không có bộ góp thì điều gì sẽ xảy ra.
Phần iii: hớng dẫn giải.
Bài 1: Từ trờng có thể tạo ra dòng điện, ta có thể làm thí nghiệm nh sau: Nối 2 đầu của một đoạn dây dẫn
với hai núm của một Ampe kế tạo thành mạch kín. Sau đó ta cho một nam châm thẳng di chuyển lên
xuống trong lòng của mạch kín trên, khi đó kim chỉ của Ampe kế bị lệch, chứng tỏ trong mạch đã xuất
hiện dòng điện.
Bài 2: a. Hiện tợng CƯĐT là hiện tợng xuất hiện dòng điện trong một ống dây hay khung dây kín khi số
đờng sức từ qua ống dây hay khung dây kín tăng hoặc giảm hoặc đổi hớng.

b. Tìm mọi cách sao cho số đờng sức từ qua ống dây hay khung dây kín tăng hoặc giảm hoặc đổi hớng.
Ví dụ: Cho cuộn dây B và nam châm điện A tiến gần nhau hoặc xa nhau thì số đờng sức từ qua B sẽ tăng
lên hoặc giảm đi.
Bài 3: Nối hai đầu dây dẫn với 2 đầu của bóng đèn tạo thành mạch kín. Di chuyển nam châm vào và ra
trong lòng mạch kín đó thì bóng đèn sẽ sáng lên do có sự xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch.
Bài 4: Điều kiện: Số đờng sức từ xuyên qua mạch điện kín biến đổi (tăng, giảm, đổi hớng). ý kiến đa ra
cha chắc đúng, bởi vì khi mạch điện kín chuyển động cắt đờng sức từ thì cha chắc số đờng sức từ xuyên
qua mạch kín đó đã thay đổi.
Bài 5: Chiều D - C - B - A - D.
Bài 6: Nam châm tạo ra từ trờng, khung dây tạo ra dòng điện để đa ra ngoài vì khung quay quanh OO.
Khung quay (đứng yên), nam châm đứng yên (quay) thì trong khung xuất hiện dòng điện cảm ứng.

13


Tài liệu ôn thi vật lí vào lớp 10

Cả khung và nam châm quay nh nhau thì trong khung không xuất hiện dòng điện cảm ứng vì khi đó số đờng sức từ xuyên qua khung dây không thay đổi.
Bài 7: Khung quay đợc 1 vòng thì dòng điện trong khung đổi chiều 2 lần. Nếu khung quay liên tục trong
từ trờng thì trong khung xuất hiện dòng điện cảm ứng, chiều luôn thay đổi. Dòng điện trong khung là dòng
xoay chiều.
Bài 8: Bộ góp điện: Khi đa dòng điện xoay chiều ra mạch ngoài thì bộ góp điện gồm: Hai vành khuyên
nối với hai đầu khung dây. 2 chổi quét một đầu luôn tì sát vào hai vành khuyên, đầu kia nối với dây dẫn ở
bên ngoài. Khi đa dòng điện một chiều ra mạch ngoài thì bộ góp điện gồm: Hai bán khuyên nối với hai
đầu khung dây. 2 chổi quét một đầu luôn tì sát vào hai bán khuyên, đầu kia nối với dây dẫn ở bên ngoài.
Khi đa dòng điện 1 chiều ra mạch ngoài thì dòng điện chạy trong khung vẫn là dòng xoay chiều.
Bài 9: Chiều không đổi. Muốn chiều dòng điện cảm ứng luôn đổi chiều thì số đờng sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.
Bài 10: Nam châm điện và các cuộn dây. Khi cuộn dây quay và nam châm đứng yên thì số đờng sức từ
xuyên qua cuộn dây biến thiên (luân phiên tăng giảm), trong cuộn dây mới có dòng điện xoay chiều.

Bài 11: Khung phải quay liên tục: Dùng máy nổ, dùng tua bin nớc, dùng cánh quạt gió để quay
Bài 12: Bộ góp gồm hai vành khuyên nối cố định với hai đầu cuộn dây và quay đồng trục với cuộn dây,
hai thanh quét luôn tì sát vào 2 vành khuyên và nối với dây dẫn điện ra ngoài. Cuộn dây quay, vành
khuyên quay theo, dòng điện xoay chiều từ cuộn dây qua vành khuyên và thanh quét ra ngoài. Nếu không
có bộ góp tức là tải tiêu thụ nối trực tiếp với hai đầu cuộn dây của máy phát bằng dây dẫn thì khi cuộn dây
trong máy quay, các dây này sẽ xoắn lại và đứt.
đề thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt năm học 2006 - 2007.
Thời gian làm bài 60 phút.
Câu 1: (3 điểm).
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một TKHT nh hình vẽ.
B
a. Nêu cách vẽ và vẽ ảnh AB của vật AB.
F
F
b. Nhận xét đặc điểm của ảnh AB.
A
O
Câu 2: (2 điểm).
a. Tại sao khi truyền tải điện năng đi xa ngời ta lại dùng đờng điện cao thế.
b. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu đờng dây tải điện tăng lên 100 lần thì công suất hao phí trên đờng dây
tăng hay giảm bao nhiêu.
Câu 3: (5 điểm).
Cho mạch điện nh sơ đồ hình vẽ:
A
R1
R2
B
Trong đó: R1 là một biến trở, R2 = 20 .
Hiệu điện thế UAB luôn không đổi, điện trở các dây nối không đáng kể,
V

vôn kế có điện trở rất lớn.
1. Điều chỉnh để R1 = 10 , khi đó số chỉ của vôn kế là 20V.
a. Tính: Điện trở đoạn mạch AB, cờng độ dòng điện và hiệu điện thế UAB.
b. Với mỗi điện trở, hãy tính: Công suất tiêu thụ điện và nhiệt lợng toả ra trong thời gian 1 phút.
2. Điều chỉnh biến trở R1 để công suất tiêu thụ điện trên R1 lớn nhất. Hãy tính R1 và công suất tiêu thụ trên
đoạn mạch AB khi đó.

đề thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt năm học 2008 - 2009.
Thời gian làm bài 60 phút.
Câu 1: (4 điểm).
A
R1
R2
B
1. Cho sơ đồ
Trong đó R1 = R2 = 10 . Hiệu điện thế UAB luôn không đổi và có giá trị bằng 20V. Điện trở dây nối
không đáng kể. Tính điện trở tơng đơng và cờng độ dòng điện qua đoạn mạch.
2. Mắc thêm điện trở R3 = 20 vào đoạn mạch nh sơ đồ
R 1 R2
a. Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch, cờng độ dòng điện
A
B
qua mỗi điện trở và qua mạch.
b. Tính công suất tiêu thụ của điện trở và đoạn mạch.
R3
Câu 2: ( 1 điểm).
Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ thế từ 220V xuống còn 110V. Cuộn sơ cấp có 4000 vòn.
Tính số vòng dây của cuộn thứ cấp. Bỏ qua mọi hao phí điện năng.
Câu 3: ( 4 điểm).
Một vật sáng AB có dạng mũi tên đợc đặt vuông góc với trục chính của TKHT, điểm A nằm trên trục

chính, cách thấu kính 18 cm. Thấu kính có tiêu cự 9cm.
14


Tài liệu ôn thi vật lí vào lớp 10

a. Vẽ và nêu cách vẽ ảnh của AB bởi thấu kính. Cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo.
b. Dùng các tam giác đồng dạng, xác định ảnh cách thấu kính bao nhiêu cm.
Câu 4: (1 điểm). Xác định nhiệt độ hỗn hợp nớc 3 sôi, 2 lạnh sau khi có sự cân bằng nhiệt. Biết nhiệt độ
ban đầu của nớc sôi là 1000C và của nớc lạnh là 100C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trờng.

Phần i: lí thuyết.
Chủ đề 11: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo i và u xoay chiều.
1. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều: Nhiệt, quang, từ. Một điểm khác với dòng điện một chiều là đối
với dòng xoay chiều, khi dòng điện đổi chiều thì lực từ tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều.
2. Đo cờng độ và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều:
- Để đo I và U của dòng điện xoay chiều ta dùng ampe kế và vôn kế có kí hiệu là AC hay (~).
- Đặc điểm: Kết quả đo không thay đổi khi ta đổi chỗ hai chốt của phích cắm vào ổ lấy điện. Khi đo I và U
xoay chiều giá trị đo chỉ giá trị hiệu dụng của cờng độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều.
Chủ đề 12: Truyền tải điện năng đi xa - máy biến thế.
1. Hao phí điện năng trên đờng dây truyền tải điện:
- Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đờng dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tợng toả
nhiệt trên đờng dây.
- Công suất hao phí do toả nhiệt trên đờng dây dẫn tỉ lệ nghịch với bình phơng hiệu điện thế đặt vào hai
đầu đờng dây dẫn.
2. Biện pháp để làm giảm hao phí điện năng trên đờng dây tải điện. Có hai cách: Giảm R hoặc tăng U.
l
- Ta có R = , muốn giảm R thì phải tăng S. Tổn phí để tăng S còn lớn hơn giá trị điện năng hao phí.
S


- Cách tốt nhất đang đợc áp dụng hiện nay để giảm hao phí là tăng HĐT đặt vào hai đầu đờng dây.
3. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế:
- Máy biến thế là thiết bị dùng để tăng hoặc giảm hiệu diện thế của dòng điện xoay chiều.
- Bộ phận chính: Hai cuộn dây có số vòng khác nhau, đặt cách điện với nhau, cuộn dây nối với mạng điện
là cuộn sơ cấp, cuộn dây lấy HĐT ra sử dụng gọi là cuộn thứ cấp. Một lõi sắt chung cho cả hai cuộn dây.
- Đặt một HĐT xoay chiều vào hai đầu hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế thì ở hai đầu cuộn dây
thứ cấp xuất hiện một HĐT xoay chiều.
- Tỉ số giữa HĐT ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thế bằng tỉ số giữa số vòng dây của các cuộn dây
đó:

U1 n1
= , ( n1, U1 là số vòng dây và HĐT ở cuộn sơ cấp, n2, U2 là số vòng dây và HĐT ở cuộn thứ cấp).
U 2 n2

4. Vai trò của máy biến thế trong truyền tải điện năng đi xa: Để giảm hao phí trên đờng dây tải điện cần có
HĐT rất lớn (hàng trăm ngàn vôn), nhng đến nơi sử dụng điện lại chỉ cần HĐT thích hợp là 220V, chính vì
vậy máy biến thế có có vai trò to lớn trong việc truyền tải điện năng đi xa. ở hai đầu đờng dây tải điện ngời ta đặt hai loại máy biến thế có nhiệm vụ kác nhau: Đầu đờng dây tải điện, đặt máy biến thế có nhiệm vụ
tăng HĐT, đến nơi sử dụng điện đặt máy biến thế có nhiệm vụ giảm HĐT đến mức phù hợp.
Phần ii: bài tập.
Bài 1: So sánh sự giống nhau và khác nhau khi đo cờng độ dòng điện và HĐT của đoạn mạch điện một
chiều một chiều và đoạn mạch điện xoay chiều.
Bài 2: Khi truyền tải điện năng đi xa có cùng một công suất điện có bị hao phí điện năng hay không? .Vì
sao. Để làm giảm sự hao phí đó ngời ta đã dùng biện pháp gì?. Tại sao.
Bài 3: Khi truyền đi cùng một công suất điện, một HS nói rằng khi giảm điện trở của đờng dây tải điện đi
3 lần hoặc tăng HĐT lên ba lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trong hai trờng hợp đó bằng nhau. Điều
đó đúng hay sai. Tại sao.
Bài 4: a. Ngời ta có thể dùng máy biến thế để tăng, giảm dòng điện không đổi đợc hay không. Tại sao.
b. Trong nhà có một máy biến thế tăng thế từ 110V lên 220V. Có thể dùng nó để hạ thế từ 220V xuống
110V đợc không. Vì sao?.
Bài 5: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có số vòng là 12 000 vòng. Muốn dùng để hạ thế từ 6kV xuống

220V thì cuộn thứ cấp phải có số vòng là bao nhiêu.
Bài 6. Ngời ta cần truyền tải một công suất điện 100kW đi xa 90km, với điều kiện hao phí điện năng do
toả nhiệt trên đờng dây không vợt quá 2% công suất truyền đi. Ngời ta dùng dây dẫn bằng đồng có điện
trở suất và khối lợng riêng lần lợt là 1,7.10-8 m và 8800kg/m3. Tính khối lợng của dây dẫn khi truyền
điện năng dới HĐT U = 6kV.
Bài 7: Đặt một dây dẫn thẳng song song với trục Nam - Bắc của một kim nam châm. Có hiện tợng gì xảy
ra với nam châm khi ta cho dòng điện xoay chiều chạy qua dây dẫn. Giải thích hiện tợng.
15


Tài liệu ôn thi vật lí vào lớp 10
2

Bài 8: Từ công thức Php = P .2R , trong đó P là công suất của nhà máy phát điện không thay đổi. Về nguyên
U

tắc, hãy nêu các phơng án có thể làm giảm hao phí do toả nhiệt trên đờng dây truyền tải điện. Trên thực tế
ngời ta áp dụng phơng án nào để làm giảm điện năng hao phí trên đờng dây tải điện. Vì sao.
Chủ đề 19. sự bảo toàn và chuyển hoá năng lợng.
Phần i: Những kiến thức cần ghi nhớ.
1. Năng lợng:
Ta nhận biết đợc một vật có năng lợng khi vật đó có khả năng thực hiện công (cơ năng) hay làm
nóng các vật khác (nhiệt năng).
2. Các dạng năng lợng và sự chuyển hoá năng lợng:
- Mọi quá trình biến đổi trong tự nhiên đều có kèm theo sự chuyển hoá năng lợng từ dạng này sang
dạng khác.
- Con ngời nhận biết đợc các dạng năng lợng nh hoá năng, quang năng, điện năng khi chúng
chuyển hoá thành cơ năng hay nhiệt năng.
3. Định luật bảo toàn năng lợng:
Năng lợng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác, hoặc

truyền từ vật này sang vật khác.
4. Nhiệt điện:
Trong nhà máy nhiệt điện, năng lợng của nhiên liệu bị đốt cháy đợc chuyển hoá thành điện năng.
5. Thuỷ điện:
Trong nhà máy thuỷ điện, thế năng của nớc trong hồ chứa đợc chuyển hoá thành điện năng.
6. Máy phát điện gió:
Trong máy phát điện gió, năng lợng của sức gió đã biến đổi lần lợt qua các bộ phận của máy để
cuối cùng thành điện năng.
7. Pin mặt trời:
Pin mặt trời là những tấm phẳng làm bằng chất silic. Nếu chiếu ánh sáng mặt trời vào tấm đó thì
năng lợng của ánh sáng mặt trời sẽ trực tiếp chuyển hoá thành điện năng.
8. Nhà máy điện hạt nhân:
Nhà máy điện hạt nhân biến đổi năng lợng hạt nhân thành năng lợng điện. Nhà máy điện hạt nhân
có thể cho công suất rất lớn nhng phải có thiết bị bảo vệ rất cẩn thận để ngăn các bức xạ có thể gây nguy
hiểm chết ngời.
9. Tiết kiệm điện năng:
Năng lợng điện có đặc điểm là khi đã sản xuất ra thì phải sử dụng hết, không thể dự trữ đợc (trừ trờng hợp dự trữ nhỏ trong acquy). Các máy phát điện lớn đã mở máy là phải chạy đều, không thể khi cần
nhiều thì cho chạy nhanh, khi cần ít thì cho chạy chậm . Bởi vậy cần phải tiết kiệm điện, sử dụng điện hạn
chế trong các giờ cao điểm, khuyến khích sử dụng điện vào đêm khuya.
Phần ii: bài tập vận dụng. (TVKT)
Bài 1. Trong các dụng cụ sau đây, hãy cho biết năng lợng đã đợc chuyển hoá từ dạng nào sang dạng nào.
1. Bóng đèn điện đang sáng. 2. Bàn là hay bếp điện đang hoạt động. 3. Quạt điện đang hoạt động.
4. ắc quy đang nạp điện.
5. Đinamô xe đạp đang quay khi đạp xe.
Bài 2. Khi ta thả một hòn đá từ trên cao xuống cát thì năng lợng của hòn đá ở dạng nào. Sự chuyển hoá
năng lợng của hòn đá trong qua trình rơi nh thế nào. Tại sao hòn đá không nẩy lên đợc.
Bài 3. Trong thực tế ta có thể chế tạo đợc động cơ vĩnh cửu không. Tại sao.
Bài 4. Thả một thỏi đồng đã đợc nung nóng vào một chậu làm bằng nhôm chứa 10 lít nớc ở 200C. Khi quá
trình cân bằng nhiệt xảy ra thì nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là 70 0C. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng đã
tăng lên hay giảm đi bao nhiêu. Điều đó có vi phạm định luật bảo toàn năng lợng không, tại sao. (Nhiệt

dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, của nớc là 4200J/kg.K, khối lợng của chậu nhôm là 500g, bỏ qua sự
mất mát nhiệt ở môi trờng xung quanh).
Bài 5. Một lớp nớc dày 2m trên mặt hồ chứa nớc có diện tích 1km2 ở độ cao 250 so với cửa vào tua bin của
nhà máy thuỷ điện. Hỏi lớp nớc đó có thể cung cấp một năng lợng điện là bao nhiêu, giả sử hiệu, suất của
nhà máy là70%, trọng lợng riêng của nớc là là 104N/m2.
Bài 6. Nhà máy thủy điện Hoà bình có 5 tổ máy, mỗi tổ máy có công suất là 400MW. Hỏi trong 15 giờ
nhà máy sản ra một năng lợng điện là bao nhiêu.
Bài 7. Một nhà máy nhiệt điện dùng than đá có công suất 600MW. Hỏi trong 1 ngày nhà máy đó phải tiêu
thụ lợng than đá là bao nhiêu. Biết hiệu suất của nhà máy là 30%, năng suất toả nhiệt của than đá là 27.10 6
J/kg.
Bài 8. Một mét vuông Pin mặt trời nhận đợc năng lợng với công suất là 0,7kW. Nếu diện tích tổng cộng
của pin là 50m2 thì:
1. Công suất đó đủ để thắp sáng bao nhiêu bóng đèn loại 100W.
16


Tài liệu ôn thi vật lí vào lớp 10

2. Công suất đó dùng trong thời gian 20 phút đun sôi đợc bao nhiêu lít nớc từ 500C. (Biết hiệu suất của ấm
đun là 80%, nhiệt dung riêng của nớc là 4200J/kg.K và hiệu suất của pin là 10%.)
Bài 9. Mỗi mét vuông đất đợc ánh sáng mặt trời cung cấp một công suất là 500W.
Hiệu suất của pin là 10%.
1. Hỏi 1km2 đất nạp điện cho pin mặt trời một công suất là bao nhiêu.
2. Với công suất đó, trong thời gian 30 phút thì đun sôi đợc bao nhiêu lít nớc từ 250C. Biết nhiệt dung
riêng của nớc là 4200J/kg.K, hiệu suất của bếp đun là 80%.
Phần iii: hớng dẫn giải.
Bài 2. Năng lợng của hòn đá:
- Trớc khi thả: Thế năng. Khi đang rơi: Thế năng, động năng, nhiệt năng. Trớc khi chạm cát: động năng
và nhiệt năng.
- Sự chuyển hoá năng lợng: Khi đang rơi một phần thế năng chuyển hoá thành động năng và nhiệt năng

(cho nó và cho lớp không khí xung quanh). Trớc khi chạm cát: Toàn bộ thế năng đã chuyển hoá thành
động năng và nhiệt năng (cho nó và cho lớp không khí xung quanh). Khi đã lún sâu vào cát thì phần động
năng của nó đã chuyển hoá hoàn toàn thành nhiệt năng (cho nó và cho cát) và động năng cho cát.
Tóm lại toàn bộ cơ năng của hòn đá đã chuyển hoá thành nhiệt năng và động năng (cho vật khác)
nên hòn đá không thể nẩy lên đợc.
Bài 3. Không thể. Vì động cơ vĩnh cửu là động cơ hoạt động không cần cung cấp năng lợng. Trái với định
luật bảo toàn và chuyển hoá năng lợng.
Bài 4. Lợng nhiệt năng của thỏi đồng đã bị giảm là: Qc thu = Cnh.mnh.(ts - tđ) = 880.0,5.(70 - 20) = 22 000J.
Qn thu = 4200.10.(70 - 20) = 2 100 000J. Qđ giảm = 2 122 000J.
Điều này không hề vi phạm định luật. Vì nhiệt lợng đó không tự mất đi mà nó đã chuyển hoá thành nhiệt
năng cho nớc và chậu.
Bài 5. Trọng lợng của lớp nớc: P = d.V = d.S.(dày) = 2.1010N.
Công do lớp nớc thực hiện: A = P.h = 2.1010.250 = 5.1012J.
Công đợc chuyển hoá thành điện năng: A = 5.1012.0,7 = 3,5.1012J.
Bài 6. Công suất của 5 tổ máy là: P = 5.400 = 2.106kW.
Điện năng sản ra: A = P.t.
Bài 7. Công sinh ra trong 1 ngày: A = 6.108.86400.
Nhiệt lợng toả ra của than đá: Q =

Q
Q1 A
= 64.105 kg.
= = 1728.1011J. Lợng than cần tiêu thụ: m =
q
H H

Bài 8. a. Công suất tiêu thụ của pin: P = P1.S. Công suất tiêu thụ của đèn: Pđ = P.Hp.
b. Điện năng của pin cung cấp: Q = A = p.Hp.t. Nhiệt lợng nớc thu: Q1 = Q.Ha.
Lợng nớc đun sôi: m =


Q1
= 16kg.
c.(100 50)

17



×