LỜI MỞ ĐẦU
Trong công cuộc đổi mới, đất nước ta đã từng bước cải thiện và nâng cao
vị thế kinh tế của mình trên trường quốc tế. Kết quả của quá trình phát triển đó
là sự kiện Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế
giới WTO vào tháng 11/2006.
Những năm gần đây, hoạt động sản xuất kinh doanh không ngừng thay
đổi, thị trường ngày càng đa dạng và phong phú, đòi hỏi các doanh nghiệp phải
từng bước thay đổi để hòa mình vào môi trường cạnh tranh vốn có của nó. Để
đạt được hiệu quả cao trong kinh doanh thì việc sản xuất và tiêu thụ hàng hóa là
khâu quan trọng nhất. Sản xuất hàng hóa, sản phẩm với chất lượng tốt để đáp
ứng thị hiếu của người tiêu dùng, đẩy mạnh tiêu thụ, góp phần nâng cao doanh
thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Qua quá trình khảo sát thị trường và kết hợp với những kiến thức đã học,
em đã chọn đề tài: “Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
TNHH TNHH Châu Ngọc Việt ” làm Bài tập Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
1.1
Những khái niệm có liên quan đến tiêu thụ
Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng hoá,
dịch vụ. Hay nói cách khác đó là quá trình chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ
hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ, là giai đoạn cuối cùng của vòng luân
chuyển vốn của doanh nghiệp.
Thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được xác định là tiêu thụ khi
doanh nghiệp đã chuyển giao hàng hóa, thành phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng
đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Doanh thu bán hàng: Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu đó
có thể là doanh thu bán hàng nội bộ hoặc là doanh thu bán hàng ra bên ngoài.
Giảm trừ doanh thu: Các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán
hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Giá vốn hàng bán: Giá vốn thực tế của hàng hóa. Đối với hàng hóa mua
ngoài giá vốn bao gồm giá trị mua hàng hóa và các khoản chi phí liên quan khi
hàng hóa nhập kho của doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng: Chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo
sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động
xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển...
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí chung của doanh nghiệp bao gồm các
chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn
phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền
thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác.
1.2
Các phương tiêu thụ
1.2.1. Bán hàng trực tiếp
Bán hàng trực tiếp là phương thức mà doanh nghiệp giao hàng và được tiêu
thụ ngay (giao tại kho hoặc giao bán thẳng) đồng thời doanh nghiệp cũng thu về
doanh thu trên số hàng được tiêu thụ đó.
1.2.2 Bán hàng trả góp
Bán trả góp (trả chậm) là phương thức mà doanh nghiệp giao hàng hóa và
thu được một số tiền hàng trên phần doanh thu do khách hàng trả lần đầu. Định kỳ
khách hàng trả phần còn lại và trả lãi chậm cho doanh nghiệp theo tỷ lệ mà 2 bên
đã thỏa thuận.
2
1.2.3 Ký gởi đại lý
Ký gởi đại lý là phương thức mà doanh nghiệp sẽ xuất kho hàng hóa ký gởi
cho các đại lý để bán. Số lượng hàng hóa xuất kho giao cho đại lý chưa được coi là
tiêu thụ, hàng được coi là tiêu thụ khi các đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán. Đại lý sẽ bán đúng giá doanh nghiệp giao và hưởng hoa hồng đại lý.
1.2.4 Hàng đổi hàng
Hàng đổi hàng là phương thức mà doanh nghiệp sẽ xuất kho hàng hóa đi đổi
và thu về cũng là hàng hóa chứ không phải giá trị. Nếu hàng hóa của doanh nghiệp
thấp hơn thì doanh nghiệp có thể thêm hàng hoặc bù thêm phần chênh lệch đó cho
khách hàng. Ngược lại, nếu giá trị hàng của doanh nghiệp được đánh giá cao hơn
thì doanh nghiệp được hưởng thêm phần hàng hoặc giá trị chênh lệch do khách
hàng chuyển đổi.
1.2.5 Bán buôn
Bán buôn được hiểu là hình thức bán hàng cho người mua trung gian để họ
tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất. Phương thức này có thuận lợi
là có thể giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh, đẩy nhanh vòng quay của vốn
do khối lượng hàng hóa tiêu thụ lớn. Tuy nhiên, với phương thức này doanh
nghiệp cũng có thể gặp nguy cơ khủng hoảng thừa trong tiêu thụ do doanh nghiệp
bị ngăn cách với người tiêu dùng cuối cùng bởi người mua trung gian hoặc bị
chiếm dụng vốn do bên mua thiếu thiện chí, chậm thanh toán. Theo pương thức
này có 2 hình thức bán bán
1.2.6 Bán lẻ
Bán lẻ được hiểu là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng,
không thông qua các trung gian.thuộc phương pháp bán lẻ gồm 2 hình thức sau:
Bán hàng thu gián tiếp tập trung : theo hình thức này quá trình bán hàng tách thành
2 giai đoạn là giai đoạn thu tiền và giai đoạn giao hàng. Bán hàng thu trực tiếp :
theo hình thức này việc bán hàng cho bên mua không tách rời nhau. Nhân viên bán
hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho bên mua, hết ngày hoặc hết ca bán nhân
viên có nhiệm vụ nộp tiền cho thủ quỹ và lập báo cáo bán hàng sau khi kiểm kê
hàng tồn trên quầy.
* Các phương pháp thanh toán
- Thanh toán bằng tiền mặt, ngân phiếu, kế toán ghi phiếu thu đồng thời viết hoá
đơn và thủ quỹ sẽ thu tiền ghi trên hoá đơn.
- Thanh toán bằng séc: Trong hoá đơn phải ghi rõ số séc, séc đó phải được bảo chi
tại ngân hàng để chuyển tiền vào tài khoản của doanh nghiệp.
- Thanh toán sau: phải ghi rõ thời hạn thanh toán và lãi suất.
1.2. Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.1 kế toán doanh thu : là kế toán theo dõi về mặt doanh thu từ việc tiêu thụ
hàng hóa và ghi số sách.
3
1.2.2
1.2.3
-
Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, phiếu thu.
Sổ sách sử dụng
Sổ chi tiết 511, sổ cái 511.
Chứng từ
Ngày,tháng
ghi sổ
số
ngày
Sổ chi tiết tài khoản 511
TK
Số phát sinh
đối
Diễn giải
ứng
Nợ
Có
Số dư đầu
kỳ
Tổng phát
sinh
Số dư cuối
kỳ
Số dư
Nợ Có
0
0
0
0
1.2.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này
dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá được xác
định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản 511 có các tài
khoản cấp 2 như sau:
+
Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
+
Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
+
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+
Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+
Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
+
Tài khoản 5118: Doanh thu khác.
1.2.5 Phương pháp hạch toán
4
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ
Có
- Các khoản thuế phải nộp (GTGT
theo phương pháp trực tiếp,
TTĐB, XK).
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
tài khoản 911.
Tổng phát sinh Nợ
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ kế toán.
Tổng phát sinh Có
1.3 Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán: dùng để theo dõi giá vốn hàng bán của
sản phẩm,hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ.
1.3.2 Phương pháp hạch toán
5
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Nợ
Có
- Phản ánh giá vốn hang bán bị trả
lại.
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm
giá hang tồn kho vào cuối năm
(phần chênh lệc phải ít hơn năm
trước).
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang tài khoản 911.
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí
nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung
cố định không phân bổ vào giá
vốn hàng bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt hàng tồn kho
sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Số trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho (phần chênh lệch
phải hơn năm trước).
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ
vượt trên mức bình thường không
được tính vào nguyên giá TSCĐ
hữu hình.
Tổng phát sinh Nợ
TK 155, 156
Tổng phát sinh Có
TK 632
Giá trị thực tế hàng xuất kho bán
trực tiếp
TK 155, 156, 157
Giá bán thực tế của hàng bán bị trả
lại
TK 911
TK 157
Giá thực tế của
hàng gửi đi bán
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Giá thực tế của
hàng gửi đi bán
đã tiêu thụ
TK 1381, 1388
TK 3381
Giá bán thực
tế hàng gửi
bán phát hiện
thừa
Giá bán thực tế hàng
gửi bán phát hiện
thiếu
6
1.4 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
1.4.1 Kế toán chi phí bán hàng
1.4.1.1
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng: Tài khoản này phản ánh các chi phí phát sinh
trong khi bán hàng. Tài khoản 641 có các tài khoản cấp 2 sau:
+
Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên bán hàng.
+
Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
+
Tài khoản 6413: Chi phí dụng, đồ dùng.
+
Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+
Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm.
+
Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+
Tài khoản 6418: Chi phí khác bằng tiền
1.4.1.2
Phương pháp hạch toán
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Nợ
Có
- Tập hợp các chi phí thực tế phát
- Các khoản giảm trừ chi phí phát
sinh trong quá trình tiêu thụ sản
sinh trong kỳ.
phẩm, hàng hóa, dịch vụ của
- Kết chuyển vào tài khoản 911
doanh nghiệp.
hoặc bên nợ tài khoản 142 – Chi
phí chờ kết chuyển
Tổng phát sinh Nợ
Tổng phát sinh Có
TK 334, 338
Tiền lương, tiền công, tiền
phụ cấp, ăn ca và các khoản
trích theo lương
TK 152
TK 641
TK 111, 112, 131
Các khoản giảm chi phí bán hàng
Xuất vật liệu sử dụng cho bán
hàng
TK 153, 142, 242, 335
TK 352
Hoàn nhập chi phí dự phòng phải trả về chi
phí bảo hành sản phẩm
TK 214 Chi phí đồ dùng, chi phí phân bổ
dần
Khấu hao tài sản cố định thuộc bộ
TK 352 phận bán hàng
Dự phòng phải trả về chi phí bảo
hành sản phẩm
TK 111, 112, 331
TK 911
Kết chuyển để tính kết quả hoạt
động kinh doanh
Các khoảng bằng tiền khác và chi
phí mua ngoài
TK 333
1.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Thuế
1.4.2.1
TàiGTGT
khoản sử dụng
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản này phản ánh chi phí
phát sinh như trong khái niệm về chi phí quản lý trong nghiệp.
1.4.2.2
Phương pháp hạch toán
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
7
Nợ
Có
- Các khoản giảm trừ chi phí phát
sinh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào tài khoản 911.
Tổng phát sinh Có
- Tập hợp các chi phí quản lý
doanh nghiệp thự tế phát sinh
trong kỳ.
Tổng phát sinh Nợ
TK 642
TK 334, 338
Chi phí nhân viên
TK 352
Hoàn nhập dự phòng các khoản phải
trả
TK 152, 153, 242
TK 911
Chi phí nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ
Kết chuyển để tính kết quả hoạt
động kinh doanh
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 333
Thuế lệ phí tính vào chi phí
quản lý doanh nghiệp
TK 352
Trích lập các khoảng dự phòng
khác
1.4.3 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
1.4.3.1 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 – Xác định kết quả tiêu thụ: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh
kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
năm.
1.4.3.2 Phương pháp hạch toán
Tài khoản 911 – Xác định kết quả tiêu thụ
Nợ
Có
- Kết chuyển doanh thu thuần về số
sản phẩm, hàng hóa, bất động sản
- Kết chuyển giá trị vốn của sản
phẩm, hàng hóa... Đã tiêu thụ và
8
toàn bộ kinh doanh bất động sản
đã đầu tư trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí bán hàng và
quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển chi phí thuế.
- Kết chuyển chi phí tài chính.
- Kết chuyển chi phí khác.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN.
- Kết chuyển lãi
Tổng phát sinh Nợ
TK 632
đầu tư và dịch vụ trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần từ
hoạt động tài chính.
- Kết chuyển thu nhập thuần từ
hoạt động khác và khoản ghi
giảm chi phí thuế TNDN.
- Kết chuyển lỗ
Tổng phát sinh Có
TK 911
Kết chuyển giá vốn bán hàng
TK 511,512
Kết chuyển doanh thu thuần
TK 515
TK641
Kết chuyển doanh thu thuần từ
hoạt động tài chính
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 642
TK 711
Kết chuyển thu nhập khác
Kết chuyển chi phí QLDN
TK 635
Kết chuyển chi phí tài chính
TK 8212
TK 811
Kết chuyển chi phí khác
TK 8211,8212
Kết chuyển khoản giảm chi phí
thuế TNDN hoãn lại
TK 4212
Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
và chi phí thuế TNDN hoãn lại
TK 4212
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển thực lãi
9
PHẦN II: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV NGỌC VIỆT
CHÂU
A. Khái quát chung về công ty TNHH MTV CHÂU NGỌC VIỆT
1. Giới thiệu chung
Tên tiếng Việt: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CHÂU NGỌC VIỆT.
Trụ sở chính: Số 188A đường Hàm Nghi, phường 5, thành phố Đông Hà, Quảng Trị
Mã số thuế: 3200492925 (22-04-2011)
Vốn điều lệ : 2.000.000.000 đồng
Công ty TNHH MTV CHÂU NGỌC VIỆT hoạt động theo giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 3200492925 do chi cục thuế thành phố Đông Hà cấp lần đầu ngày 22
tháng 4 năm 2011
2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Châu Ngọc Việt là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành
lập từ 22/04/2011. Nhằm đáp ứng nhu cầu đồ điện gia dụng, nội thất, đồ dùng gia đình
ngày càng gia tăng của thị trường Đông Hà, Quảng trị.
Công ty luôn phấn đấu là một trong những nhà cung ứng đồ điện gia dụng, nội
thất, đồ dùng gia đình chất lượng tốt ở khu vực Đông Hà, Quảng Trị. Với đội ngũ cán
bộ kỹ thuật trẻ, năng động và vận dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ đã nâng
công suất thiết kế từ 5.000 lên 10.000 mặt hàng đảm bảo chất lượng, thỏa mãn nhu cầu
của khác hàng.
3. Đặc Điểm và Chức Năng, Nhiệm vụ của Công ty.
Với thị trường khá rộng lớn trên địa bàn Đông Hà, Quảng Trị tuy nhiên cũng có
rất nhiều đối thủ cạnh tranh. Song với sự dày dặn kinh nghiệm và khả năng cạnh tranh
của công ty nên công ty luôn có chỗ đứng trên thị trường với chức năng cung ứng
những mặt hàng nội thất, đồ dùng gia đình ngày càng tăng cao, nhu cầu lớn.
Để đảm bảo sự chỗ đứng của công ty trên thị trường thì công ty luôn luôn có
hướng đổi mới tích cực cũng như những chính sách ưu ái cho khách hàng song song với
mặt đảm bảo chất lượng hàng hóa luôn đạt chuẩn để cung ứng cho nhu cầu của khách
hàng trên toàn địa bàn hoạt động. Đến bây giờ, công ty vẫn và đang vận hành tốt giúp
cho thị trường luôn có nguồn hàng chất lượng tốt phù hợp với nhu cầu của người tiêu
dùng trên địa bàn Đông Hà, Quảng Trị.
10
4. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty TNHH Ngọc Việt Châu
4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công Ty
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Kinh doanh
Kỹ thuật
P.kế hoạch – cung ứng
P.Kỹ thuật
P. tiêu thụ
Kho
4.2 Chức năng của các phòng ban
A/ Giám đốc.
Ban Giám đốc bao gồm Giám đốc và các phó Giám đốc. Giám đốc là người điều
hành, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty. Các phó
Giám đốc giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các nội dung
công việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được Giám đốc ủy
quyền theo quy định của Pháp luật và Điều lệ Công ty.
B/ Phòng kế hoạch, cung ứng.
1. Chức năng
Lĩnh vực Kế hoạch: Tham mưu cho Giám đốc Công ty định hướng chiến lược
phát triển; xây dựng tổng hợp và cân đối kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn về sản
xuất kinh doanh, về công tác quản lý, và các kế hoạch cung cấp nguyên vật liệu phục
vụ cho sản xuất kinh doanh của Công ty.
Lĩnh vực Cung ứng: Thực hiện cung ứng nguyên vật liệu đáp ứng kịp thời phục
vụ sản xuất và các nhu cầu khác liên quan đến sản xuất kinh doanh của Công ty. Nhập,
cấp phát, bảo quản toàn bộ nguyên vật liệu phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh.
2. Nhiệm vụ
Thu thập, phân tích, dự báo và xây dựng chiến lược phát triển ngắn, trung, dài
hạn của Công ty và phân bổ nguồn lực phù hợp.
Xây dựng, theo dõi và kiểm soát việc triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh ngắn, trung và dài hạn.
Xây dựng kế hoạch mua sắm hàng hoá, nguyên vật liệu theo Ngân sách hàng
năm.
Xây dựng giá thành kế hoạch và giá bán sản phẩm.
Cung ứng thiết bị, vật tư và hàng hoá cho toàn bộ hoạt động của Công ty trên cơ
sở cân đối một cách khoa học và hiệu quả giữa cung - cầu và tồn kho hợp lý, tiết kiệm.
11
Chịu trách nhiệm trong việc kiểm tra, giám sát, tổ chức kiểm định, nghiệm thu,
xác nhận khối lượng thực hiện theo quy định của hợp đồng. Chủ trì giải quyết các vấn
đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Quản lý, bảo quản các loại vật tư, phụ tùng, nguyên, nhiên liệu trong quá trình
lưu kho Công ty.
C/ Phòng tiêu thụ
1. Chức năng
Tham mưu cho Giám đốc hoạch định chính sách tiêu thụ sản phẩm, phát triển
thị trường, phát triển thương hiệu.
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất do Công ty giao.
2. Nhiệm vụ
Xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới nhà phân phối.Có chính sách bảo vệ và
phát triển hệ thống các nhà phân phối cùng hệ thống.
Xây dựng và phát triển hệ thống kênh phân phối, phân đoạn thị trường, lựa chọn
thị trường mục tiêu.
Xác lập các mục tiêu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dựa trên chiến lược phát
triển của công ty bằng các chương trình hành động cụ thể: kế hoạch tiêu thụ sản phẩm,
kế hoạch quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, chính sách bán hàng., dự báo cung cầu vải
trên thị trường khu vực Miền Trung - Tây Nguyên
Theo dõi và thực hiện việc thu hồi công nợ của khách hàng, các nhà phân phối.
D/ Phòng kỹ thuật
1. Chức năng
Quản lý kỹ thuật và công nghệ sản xuất vải bao gồm: điện, điện tử và tự động,
công nghệ sản xuất, kỹ thuật an toàn con người và thiết bị, đầu tư lắp đặt và sửa chữa
thiết bị, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. .
Tổ chức quản lý hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9002.
2. Nhiệm vụ
Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, sáng kiến cải tiến kỹ thuật
vào quá trình sản xuất nhằm đem lại hiệu quả kinh tế trong quá trình sản xuất và giảm
thiểu các chất thải có hại đến môi trường.
Thực hiện các thủ tục về đăng ký, quản lý về kiểu dáng công nghiệp, sở hữu công
nghiệp, mẫu mã, bao bì, nhãn hiệu hàng hoá của Công ty. Bảo vệ tính hợp pháp và độc
quyền của nhãn hiệu hàng hoá của Công ty.
E/ Kho
1. Chức năng
Quản lý và chịu trách nhiệm về bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn
máy móc thiết bị, nhà xưởng, cơ sở hạ tầng của dây chuyền sản xuất Phân xưởng 1 từ
khâu nhập nguyên liệu gia công sơ bộ đến khâu xuất sản phẩm cho khách hàng
2. Nhiệm vụ
Tổ chức cất dữ, thông kê số liệu các loại hàng hóa trong kho, bảo quản lưu trữ
chờ quyết định của công ty. Theo dõi tình hình xuất nhập của các loại hàng hóa và vật
tư chi tiết và kịp thời.
12
5. Tổ chức kế toán tại công ty.
5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Trưởng phòng kế toán
Kế toán
Tiền
Kế
toán
kho
Thủ
quỹ
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ phối hợp
5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán tại công ty
A. Trưởng phòng kế toán
Là người có trách nhiệm tổ chức công tác kế toán, phân công, phân quyền cho
các cán bộ nhân viên phòng kế toán để thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực kế toán,
kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện công tác kế toán, chịu trách nhiệm chung về mọi
hoạt động của phòng tài chính kế toán trước pháp luật. Tham mưu, đề xuất các giải pháp
phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của công ty.
Quản lý, kiểm tra, kiểm soát, theo dõi và đôn đốc công tác thực hiện kế toán của
các kế toán phần hành, theo dõi tình hình biến động tài sản của công ty, định kỳ lập báo
cáo thống kê về tình hình tăng giảm của tài sản.
Thực hiện khoá sổ kế toán, lập và gửi các báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán
thuế, in ấn, kiểm tra và lưu trữ báo cáo, sổ sách, chứng từ, tài liệu kế toán theo đúng quy
định của công ty và chế độ kế toán.
B. Kế toán tiền
Có trách nhiệm theo dõi, tập hợp chứng từ và hạch toán tình hình biến động tiền
mặt, các khoản thanh toán tạm ứng đối với công nhân viên về tiền lương, BHXH,
BHYT, KPCĐ.
Có trách nhiệm theo dõi và hạch toán tình hình biến động tiền gửi ngân hàng, có
trách nhiệm giao dịch với ngân hàng, thực hiện thủ tục mở thư tín dụng và thanh toán
đầy đủ, kịp thời. Đối chiếu với ngân hàng để quản lý chặt chẽ tiền gửi và tiền vay tại
ngân hàng.
Có nhiệm vụ viết hóa đơn bán hàng, lập báo cóa doanh thu định kỳ và báo cáo
đột xuất, theo dõi các khoan nợ phải thu và thường xuyên đôn đốc việc thu hồi nợ, tránh
viẹc đẫn đến các khoản nợ quá hạn
Có nhiệm vụ theo dõi danh mục tài sản cố định tăng giảm trong kỳ, theo dõi viẹc
trách khấu hao tài sản cố định, thu thập đẩy đue các chứng từ tăng giảm của tài sản cố
13
định, lạp phương án đề xuất mua mới hay thanh lý, nhượng bán những tài sản cố định
đã hết hạn sử dụng và sử dụng không có hiệu quả.
C. Kế toán kho
Có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động tăng giảm vật tư, công cụ dụng cụ. định
kỳ lập báo cáo nhập xuất tồn cho từng loại vật tư, thường xuyên kiểm tra đối chiếu với
thủ kho về số lượng vật tư.
Có trách nhiệm theo dõi hàng mua và tập hợp đầy đủ chứng từ về việc mua hàng
để hạch toán, theo dõi các khoản nợ phai trả cho nhà cung cấp, đề xuất thanh toán đúng
hạn cho nhà cung cấp để giữ uy tín cho công ty.
D. Thủ quỹ
Thực hiện công tác thu chi tiền và quản lý tiền mặt tại đơn vị.
Báo cáo tình hình tồn quỹ tiền mặt, cập nhật chứng từ thu chi, kết sổ và đối chiếu
quỹ tiền mặt hàng ngày với kế toán tiền mặt.
E. Hình thức kế toán tại công ty
Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC
Công ty sử dụng hình thức kế toán máy in sổ theo hình thức nhật ký chứng từ.
Công ty sử dụng phần mềm Misa 2012
6. Một số chính sách kế toán áp dụng tại Công Ty.
6.1 Chính sách kế toán hàng tồn kho
Hệ thống quản lý tồn kho:
Phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Phương pháp tính theo giá đích danh
- Phương pháp nhập sau xuất trước ước tính kế toán
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho
6.2 Chính sách kế toán về doanh thu
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn như người sở hữu hàng hóa hoặc
quyền kiểm soát HH.
- DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa
- DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng phải trả
B. Thực trạng hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH
MTV Ngọc Việt Châu.
1. Đặc điểm tiêu thụ tại Công Ty.
1.1 Phương thức tiêu thụ
Do đặc điểm của công ty là một đơn vị buôn bán vừa và nhỏ nên phương thức
tiêu thụ chủ yếu là phương thức tiêu thụ trực tiếp. Khách hàng của công ty là các đơn vị
có ký kết hợp đồng mua bán với công ty. Với phương thức này, bên khách hàng có thể
đăng ký mua hàng qua điện thoại người mua xác nhận vào các chứng từ liên quan đến
hàng hóa,cũng như có thể đến trực tiếp công ty để mua hàng. Lúc này hàng hóa được
xác định là tiêu thụ.
14
1.2. Phương thức thanh toán
Công ty áp dụng các phương thức thanh toán:
- Thanh toán bằng tiền mặt
- Thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng
- Thanh toán chậm theo giao thức của công ty với khách hàng.
2. Kế toán tiêu thụ tại công ty.
2.1 Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
b. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Hóa đơn GTGT
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nhật ký chứng từ ghi có TK 511
Sổ cái TK 511
c. Phương pháp hạch toán
Trong tháng 03 năm 2017, công ty đã xuất bán vải cho một khách hàng như sau:
Ngày 09/03/2017 xuất bán cho Công ty TNHH MTV Đức Lương Thịnh theo hóa
đơn GTGT số 0000832, bao gồm Yến lọ.
Ngày 10/03/2017 xuất bán cho Công ty TNHH MTV Đức Lương Thịnh theo hóa
đơn GTGT số 0000835, bao gồm cà phê G7 3in1 hộp 18 stick 16 gr và cà phê G7 3in1
bịch 50 sacluts.
Hóa đơn GTGT gồm 3 liên, liên 1 lưu tại cuốn của phòng kinh doanh. Sau khi
giao đủ hàng, thủ kho phải yêu cầu người nhận hàng ký xác nhận vào Hóa đơn, giao liên
2 cho khách hàng, liên 3 chuyển cho thống kê kho sao kê và chuyển về phòng kế toán.
Kế toán tiêu thụ sẽ căn cứ vào hóa đơn để hạch toán và lưu hóa đơn liên 3.
15
2.2 hóa đơn chứng từ và các sổ sách .
2.2.1 Hóa đơn GTGT của các nghiệp vụ
16
17
Căn cứ vào hóa đơn GTGT ở trên, kế toán bán hàng vào mục kế toán bán hàng
và công nợ phải thu/ cập nhật số liệu/ hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho và
nhập vào phần mềm các thông tin có trên hóa đơn số 0000832 và hóa đơn số 0000835.
Phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào các sổ chi tiết và sổ tổng hợp có liên quan.
Cụ thể, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào TK 5111 – doanh thu hàng hóa tiêu
thụ. TK 131 – phải thu khách hàng – chi tiết cho khách hàng Công ty Đức Lương
Thịnh, TK 3331 – thuế GTGT đầu ra.
2.2.2 lên sổ sách
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Ngọc Việt Châu
Địa Chỉ: Số 188A đường Hàm Nghi, phường 5, thành phố Đông Hà, Quảng Trị
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/03 đến ngày 31/03/2017
DMTK: 5111- Doanh thu hàng hóa tiêu thụ
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
2.480.099.942 2.480.099.942
Phát sinh trong
kỳ
Dư cuối kỳ
Chứng từ
Số
Ngày
TK
ĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
Diễn giải
Doanh thu bán hàng Công ty TNHH
0000832 09/03/2017 MTV Đức Lương Thịnh
131
Doanh Thu bán hàng Công ty TNHH
0000835 10/03/2017 MTV Đức Lương Thịnh
131
Ngày 31 tháng 03 năm 2017
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
18
799.805.952
844.423.580
BẢNG KÊ BÁN HÀNG
Tháng 3 năm 2017
Tên khách hàng: Công ty TNHH MTV Đức Lương Thịnh
Mã khách hàng: KHHH017
Ngày
Số
Diễn giải
A
B
80
0
80
2
80
3
80
5
80
6
80
7
80
8
83
2
83
5
83
5
83
6
83
C
Cà phê G7 3in1Bịch 50 sachet
Cà phê chế phin loại
1-500gr
Cà phê sáng tạo 1340gr
Cà phê G7 3in1Bịch 20 sachet
Cà phê G7 3in1Bịch 50 sachet
Cà phê chế phin loại
4-500gr
Cà phê sáng tạo 4340gr
2/3/2017
3/3/2017
3/3/2017
4/3/2017
4/3/2017
6/3/2017
6/3/2017
9/3/2017
10/3/201
7
10/3/201
7
12/3/201
7
13/3/201
Tài
Đơ
khoả
n vị
n đối
tính
ứng
D
E
Bịc
131
h
Số lượng
bán
Đơn giá
Thành tiền
Chiết
khấu
Thuế VAT
Tiền thanh
toán
1
2
3
4
5
6
44.087.500
484.962.500
5.000,00 88.175,00 440.875.000
131
600,00
127.922,0
0
76.753.200
7.675.320
84.428.520
131
300,00 38.562,00
11.568.600
1.156.860
12.725.460
131
4.920,00 35.788,00 176.076.960
17.607.696
193.684.656
131
4.000,00 88.175,00 352.700.000
35.270.000
387.970.000
Kg
131
1.000,00
203.418,0
203.418.000
0
20.341.800
223.759.800
Bịc
h
131
3.600,00 61.430,00 221.148.000
22.114.800
243.262.800
Yến lọ
Lọ
131
72.709.632
799.805.952
Cà phê G7 3in1Hộp 18 Sticks 16g
Cà phê G7 3in1Bịch 50 sachet
Cà phê G7 3in1Bịch 50 sachet
Cà phê G7 3in1-
Bịc
h
Bịc
h
Bịc
h
Bịc
Kg
Bịc
h
Bịc
h
Bịc
h
24.432,00 32.000,00 781.824.050 54.727.680
131
9.600,00 34.593,00 332.092.800
33.209.280
365.302.080
131
5.000,00 87.113,00 435.565.000
43.556.500
479.121.500
131
2.500,00 88.175,00 220.437.500
22.043.750
242.481.250
131
3.500,00 88.175,00 308.612.500
30.861.250
339.473.750
19
7
13/3/201
7
15/3/201
7
16/3/201
7
7
83
8
83
9
84
1
18/3/201 84
7
2
19/3/201
7
19/3/201
7
84
6
84
7
Bịch 50 sachet
Cà phê Vina sữa
bịch vàng 20bx
Nước yến Sanest
lọT x 70ml
Nước yến Sanest
lọT x 70ml
Nước yến sào
Sanest
70mlx6lọx5hộp/Thù
ng
Cà phê G7 3in1Hộp 18 Sticks 16g
Cà phê sáng tạo 4340gr
Tổng
Người lập
(Ký, họ tên)
h
Bịc
h
131
4.000,00 44.370,00 177.480.000
17.748.000
195.228.000
Lọ
131
15.750,00 32.000,00 504.000.000 60.480.000
44.352.000
487.872.000
Lọ
131
15.750,00 32.000,00 504.000.000 60.480.000
44.352.000
487.872.000
202.000,0
404.000.000 48.480.000
0
35.552.000
391.072.000
14.400,00 35.339,00 508.881.600
50.888.160
559.769.760
3.000,00 60.889,00 182.667.000
18.266.700
200.933.700
Hộp 131
Hộp 131
Bịc
h
131
2.000,00
114.352,0
0
Kế toán trưởng
5.401.225.2 224.167.68 561.793.24 5.738.850.77
10
0
8
8
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Vì phần mềm tự động cập nhật theo các phương thức bán hàng nên phần định khoản đã được thiết kế sẵn sẽ tự động đưa vào
TK 131 mà không quan tâm đến việc thanh toán của khách hàng
Sổ chi tiết khoản mục phải thu khách hàng sẽ được chi tiết cho từng đối tượng khách hàng để dễ dàng quản lý và không bị thiếu sót
sau khi đã hoàn thành thủ tục bán hàng.
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Ngọc Việt Châu
Địa Chỉ: : Số 188A đường Hàm Nghi, phường 5, thành phố Đông Hà, Quảng Trị
20
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8
Ghi có TK 511
Tháng 10 năm 2016
TK
Stt nợ
Tên tk Nợ
C511
C632 C641 C642
Tổng cộng
1 111 Tiền mặt
2 112 Tiền gửi ngân hàng
Phải thu khách
3 131 hàng
1.644.229.532
1.644.229.532
4 ….. …………
1.644.229.532
1.644.229.532
Cộng
Ngày 30 tháng 10 năm 2016
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
Số liệu trên Sổ Cái các tài khoản được tập hợp từ các nhật ký chứng từ có liên quan.
Sau đó lên sổ cái
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Ngọc Việt Châu
Địa Chỉ: : Số 188A đường Hàm Nghi, phường 5, thành phố Đông Hà, Quảng Trị
SỔ CÁI TK 511
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
Ghi Có các TK, đối ứng
nợ với TK 511
911
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số dư cuối kỳ Nợ
Có
Người ghi sổ
(ký, ghi rõ họ tên)
……
Tháng 3
5.401.225.210
5.401.225.210
5.401.225.210
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
21
……
Cộng
Ngày 31 tháng 03 năm 2017
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)
Tên khách
Công Ty TNHH MTV
1 Đức Lương Thịnh
…..
Cộng
Dư nợ
đầu
49.098
.658
…..
49.098
.658
Dư có
đầu
BẢNG KÊ SỐ 11
TK 131: Phải thu khách hàng
Tháng 03 năm 2017
Cộng Nợ
C3331
C511
TK131
N111
N112
149.47 1.494.75 1.644.229. 20.00. 1.200.00
5.432
4.120
532
000
0.000
…
…
…
…
…
149.47 1.494.75 1.644.229. 20.00. 1.200.00
5.432
4.120
532
000
0.000
Cuối tháng kế toán tiến hành in bảng chi tiết công nợ của từng khách hàng kèm theo bảng kê Số 11
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Ngọc Việt Châu
Địa Chỉ: : Số 188A đường Hàm Nghi, phường 5, thành phố Đông Hà, Quảng Trị
SỔ CÁI TK 131
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
721.982.668
Ghi Có các TK, đối ứng
nợ với TK này
511
3331
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số dư cuối kỳ Nợ
Có
……
Tháng 10
1.494.754.120
149.475.432
1.644.229.532
1.220.000.000
444.229.532
22
……
Cộng
Cộng Có
TK 131
1.220.000.
000
…
1.220.000.
000
Dư Nợ Dư Có
cuối
cuối
444.22
9.532
….
.
444.22
9.532
2.2.3Hạch toán giá vốn
a. Tài khoản sử dụng
TK 632 – Giá vốn hàng bán
TK 6321 – Giá vốn hàng hóa sản xuất
TK 6322 – Giá vốn hàng hóa gia công
TK 6323 – Gía vốn dịch vụ
TK 6325 – Giá vốn tiêu thụ hàng hóa gia công
b. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Hóa đơn GTGT
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Sổ chi tíêt TK 632
Sổ cái TK 632
c. Phương pháp hạch toán
Công Ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và xác
định giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Như đã nêu ở trên, Ngày 09/03 công ty xuất hàng bán cho công ty TNHH Đức Lương
Thịnh, kế toán kho hàng phụ trách lập phiếu xuất kho, phiếu được lập thành
Công Ty TNHH Một Thành Viên Ngọc Việt Châu
188A Hàm Nghi - Phường 5 - TP Đông Hà - Tỉnh Quảng Trị
23
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 29 tháng 12 năm 2016
Số: XK01166
Nợ:
632
Có:
1561
- Họ tên người nhận hàng:
Trần Kim Lộc - Công ty TNHH MTV Thịnh Phát ART
- Địa chỉ (bộ phận):
Số 143 Quốc lộ 9 - Phường 5 - Thành phố Đông Hà - Quảng Trị
- Mã số thuế:
3200393924
- Lý do xuất kho:
Xuất bán
- Xuất tại kho (ngăn lô): Hàng hóa
Địa điểm: ...................................
1
yen07
Yến lọ
156
Đơn vị
tính
Lọ
2
CF007
Cà phê G7 3in1
156
3
CF007
Cà phê G7 3in1
Cộng
156
STT
Mã hàng
Tên hàng
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ):
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Kho
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
24.432
32.000 81.824.050
Bịch
9.600
34.593 332.092.800
Bịch
3.000
87.113 435.365.000
1.549.281.130
Mười bảy triệu hai trăm chín mươi hai nghìn ba trăm sáu mươi bốn đồng chẵn.
.......
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có nhu cầu
nhập)
3 liên, lên 1 thủ kho giữ, liên 2 giao cho người nhận, liên 3 lưu phòng kế toán làm căn cứ hạch toán.
24
Ngày ...... tháng .......
năm........
Giám đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
Lên sổ cái tài khoản 632 với chi tiết các loại hàng hóa trong kho đã được bán ra trong
tháng
2.2.4 Hạch toán chi phí bán hàng
a. Tài khoản sử dụng
Chi phí bán hàng gồm các chi phí bán hàng, vận chuyển hàng…. Liên quan đến
bán hàng
Tài khoản sử dụng 641 - chi phí bán hàng
b. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Phiếu chi, giấy báo Nợ ngân hàng
Kế toán sử dụng sổ chi tiết TK 641, sổ chi tiết TK 111, 112, bảng kê tài khoản 641.
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào các chứng từ như giấy đề nghị tạm ứng, chứng từ thanh toán, giấy nộp
tiền... kế toán chi phí sẽ lập phiếu chi. Sau khi có chữ ký duyệt của kế toán trưởng, phiếu chi
sẽ được chuyển cho thủ quỹ chi tiền và phản ánh kế toán liên quan nhập dữ liệu. Kế toán
chi phí lưu phiếu chi này.
c. Phương pháp hạch toán
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan đến chi phí bán hàng như
phiếu chi, hóa đơn chi phí vận chuyển hàng nhập vào phần mềm theo các khoản mục
phí để phản ánh vào các sổ chi tiết có liên quan.
25