Thứ ngày tháng năm
TIếT 1: Vẽ trang trí
Trang trí quạt giấy
I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu về nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy và các bớc trang tri
quạt giấy theo ý thích.
-Rèn kĩ năng quan sát, biết cách trang trí với hình dạng của mỗi loại quạt giấy.
- Trang trí đợc quạt giấy bằng các hoạ tiết đã học và vẽ màu tự do.
II- Chuẩn bị:
1 - Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên
- Một vài quạt giấy và một số loại quạt khác có hình dáng và kiểu trang trí khác
nhau.
- Hình vẽ gợi ý các bớc tiến hành trang trí quạt giấy.
- Bài vẽ các học sinh các năm trớc.
b. Học sinh
- su tầm hình ảnh về các loại quạt giấy để tham khảo.
2- Ph ơng pháp dạy học:
- Phơng pháp nêu vấn đề.
-Phơng pháp thảo luận
-Phơng pháp vấn đáp.
- Phơng pháp luyện tập.
III- Tiến trình dạy học:
-ổn định tổ chức lớp.
-Kiểm tra đồ dùng học tập.
- Bài mới.
Hoat động của gv và hs Nội dung
Hoạt động 1 :
- Cho học sinh quan sát mộ số quạt giấy và
đặt câu hỏi:
- Quạt dùng để làm gì?
- Các hình ảnh đợc trang trí trên quạt giấy
1.Quan sát nhận xét
- Dùng để trang trí.
- Trong bài diễn nghệ thuật
- Trong đời sống hàng ngày
- Cách tạo dáng và trang trí đa dạng
Trang 1
nh thế nào?
- Cách trang trí trên các quạt?
- Cách tạo dáng quạt?
Hoạt động 2:
- Cho học sinh xem một số quạt mẫu và các
bài của học sinh năm trớc
Gợi ý: Tìm hình mảnh trang trí
- Tìm hoạ tiết phù hợp với các hình mảng.
Tìm màu theo ý thích
Hoạt động 3:
Hớng dẫn học sinh làm bài :
- Cho học sinh xem một số bài vẽ của học
sinh năm trớc.
-Giáo viên khuyến khích học sinh vẽ hình,
vẽ màu xong ngay ở lớp.
Hoạt động 4:
Đánh giá kết quả học tập:
- Giáo viên cùng chọn với học sinh
- Giáo viên cho học sinh nhận xét về cách
trang trí quath giấy: Bố cục hình vẽ và cách
vẽ màu.
- Cho học sinh tự đánh giá:
+ Cái quạt nào đẹp?
+ Vì sao?
- Giáo viên nhận xét, xếp loại động viên,
khích lệ học sinh
Bài tập về nhà:
- Hoàn thành bài vẽ
- Xem trớc chuẩn bị t liệu:
phong phú.
-Để học sinh thấy đợc vẻ đẹp cái
quạt đợc tạo dáng và trang trí.
2.Cách trang trí quạt giấy
- Chọn hoạ tiết trang trí
- Vẽ khung hình chung
-Vẽ phác các mảng hình
-Vẽ hoạ tiết
- Vẽ và tô màu
Học sinh theo dõi các bớc trên bảng
để hình thành bài vẽ của mình.
3. Thực hành
- Học sinh làm bài theo sự hớng dẫn
của giáo viên.
- Học sinh làm bài tập lên trng bày
- Học sinh đánh giá theo cảm nhận
của các em
Trang 2
***
Thứ ngày tháng năm
Bài 2:
Thờng thức mĩ thuật: Sơ lợc về mĩ thuật thời lê
( Từ thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVIII)
I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu khái quát về mĩ thuật thời Lê - Thời kì hng thịnh của mĩ thuật Việt
Nam.
- Học sinh biết yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ các di tích văn
hoá lịch sử văn hoá của quê hơng.
II- Chuẩn bị:
1 Tài liệu: Các tài liệu trong sách hớng dẫn
2- Đồ dùng dạy học
- Một số ảnh về công trình kiến trúc tợng, phù điêu trang trí thời Lê
2- Ph ơng pháp dạy học:
- Vận dụng các phơng pháp thuyết trình, vấn đáp. Tăng cờng mịnh hoạ bằng tranh
ảnh và thảo luận, tạo không khí tiết dạy.
- Phơng pháp luyện tập.
III- Tiến trình dạy học:
Trang 3
Hỏi ôn lại một số kiến thức lịch sử thời Lí, Trần, Lê. Ôn lại một số công trình thời
Trần.
TK Mĩ thuật thời Lí là sự nối tiếp của mĩ thuật thời Trần nhng phong phú hơn và có
nét riêng.
Hoạt động 1:
Vài nét về bối cảnh xã hội thời Lê
- Giáo viên
H? Nêu những nét nổi bật giai đoạn
này
H? Về nền mĩ thuật có đặc điểm gì?
Giáo viên tiểu kết những ý chính
Hoạt động 2:
Tìm hiểu vài nét về mĩ thuật thời Lê
- Giáo viên cho học sinh thảo luận
nhóm.
- Từng câu hỏi và phơng pháp gợi mở
cho các nhóm trả lời
Hỏi? Mĩ thuật tời Lê đã phát triển nh
thế nào?
* Kiến trúc:
+ Kiến trúc cung đình
+ Kiến trúc Thăng Long
KL: Tuy dấu tích của các cung điện
và lăng miếu còn lai không
+ Kiến trúc tôn giáo:
Hỏi? Em hãy nêu bật những nét tiêu
biểu của kiến trúc thời Lê.
- Nhà Lê đã xây dựng nhà nớc phong kiến
tơng tập quyền. Hoàn thiện với nhiều
chính sách.
- Tuy thời kỳ này có nhiều ảnh hởng t tởng
nho giáo và văn hoá trung hoa . Nhng mĩ
thuật Việt Nam vẫn đạt những đỉnh cao,
mang đậm đà bản sắc dân tộc
- Học sinh phải nêu đợc.
- Mĩ thuật thời Lê vừa kế thừa tinh hoa mĩ
thuật thời Lí, Trần, vừa giàu tính dân gian.
-Mĩ thuật thời Lê đã để lại nhiều tác phẩm
mĩ thuật có giá trị ( Các công trình kiến
trúc, điêu khắc, tợng phật...)
- Giữ nguyên lớp sẵp xếp nh thành Thăng
longThời Lí Trần
- Hoàng thành xây dựng và sữa chữa
nhiều công trình
- Bên ngoài Hoàng thành đã xây dựng
nhiều công trình khá đẹp nh: đình Quảng
Văn, Cầu ngoạn Thiềm.
- Kiến trúc Lam Kinh
- Nhà Lê đề cao nho giáo nên những miếu
thờ Khổng Tử, trờng dạy nhi học và
những tu sĩ các chùa cũ. Ngoài ra, còn
xây dựng đến miếu thờ cúng các ngời có
Trang 4
Hỏi: Em hãy kể tên một số công trình
tiêu biểu?
* Về điêu khắc chạm khắc trang trí về
nghệ thuật gốm.
Hỏi: Các em xem các hình trong
SGK, ta nhận thấy các tác phẩm điêu
khắc và cham khắc trang trí thờng gắn
với loại hình nghệ thuật nào?
H? Bằng những vật liệu gì?
* Điêu khắc:
Hỏi? Em kể một số tác phẩm điêu
khắc mà em biết:
* Chạm khắc trang trí.
- Em hãy nêu những nét nổi bật của
chạm khắc trang trí?
* Nghệ thuật gốm
- Hỏi? Nghệ thuật gốm thời Lê có gì
đặc sắc?
công đức với dân nớc.
- Chùa keo đợc xây dựng lại
- Chùa mía, chùa bút tháp.
- XD chùa chúc thánh (Quảng Nam ) chùa
Từ Đàm ( Huế)
- Nghệ thuật kiến trúc
- Đá và gỗ
- Các pho tợng bằng đá tạc ngời, lân,
ngựa, tê giác hoặc hổ, voi ở khu lăng
miếu Lam kinh đều nhỏ và đợc tạc rất gần
với nghệ thuật dân gian.
- Tợng rồng tạc ở thành bậc điện kính
thiên và điện lam kinh
- Các tợng bằng gỗ nh tợng phật bà quan
âm nghìn mắt, nghìn tay chùa bút tháp,
Phật nhập nát bàn ở chùa Phổ Minh
( Nam Định)
-Cham khắc trang trí trên đá
- ở đình làng có nhiều chạm khắc gỗ.
- Chế tạo đợc nhiều gốm quý hiếm nh:
Gốm men ngọc tinh tế, gốm hoa nâu giản
dị mà chắc khoẻ.
- Phát triển gốm hoa lam phủ men trắng
vẽ trang trí men xanh.
- Ngoài các hoa văn hình mây, sóng nớc,
Trang 5
Hỏi? Đề tài trang trí trên gốm?
- Góm thời Lê khoẻ khoắn bố cục
hình thể theo một tỉ lệ cân đối và
chính xác.
long, li...còn có các loại hoa : Sen, cúc,
chanh hoặc hoa văn hình muông thú cỏ
cây quen thuộc trong cuộc sống.
Hoạt động 3
IV - Đánh giá kết quả học tập:
Đặt một số câu hỏi để kiểm tra nhận thức của học sinh.
Giáo viên kết luận: Mĩ thuật thời Lê có nhiều công trình kĩ thuật to đẹp, nhiều bức
tựơng phật và phù điêu trang trí đợc xếp vào loại đẹp của mĩ thuật cổ Việt Nam.
- Nghệ thuật tạc tợng và chạ khăc trang trí đạt tới đỉnh cao về nội dung lẫn hình
thức.
- Nghệ thuật gốm vừa kế thừa đợc tnh hoa của thời Lí Trần vừa tạo đợc nét riêng
vf mang đậm chất dân gian.
IV- Bài tập về nhà :
- Học bài trong SGK
- Su tầm các bài viết về tranh ảnh trên sách báo liên quan đến mĩ thuật thời Lê.
- Quan sát phong cảnh thiên nhiên.
-------------------***-----------------------
Thứ ngày tháng năm
Bài 3:
Vẽ tranh: đề tài phong cảnh mùa hè
I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu cách vẽ tranh phong cảnh mùa hè
- Vẽ đợc một bức tranh phong cảnh mùa hè theo ý thích
- Học sinh yêu mến cảnh đẹp quê hơng đất nớc
II- Chuẩn bị:
1 Tài liệu tham khảo : Các tài liệu trong sách hớng dẫn giáo viên
Hoạt động 1:
Tìm chọn nội dung đề tài
- Hỏi? Em sẽ vẽ tranh phong cảnh
mùa hè ở đâu?
- Cảnh mùa hè ở thành phố, yhôn quê,
vùng trung du, miền núi miền biển
Trang 6
- Cảnh vật mùa hè khác với cảnh vật
mùa đông, mùa xuân
- Cho học sinh xem những bức tranh
phong cảnh của các hoạ sĩ ( Trong n-
ớc và thế giới) tranh học sinh của các
năm trớc để các em cảm thụ vẻ đẹp và
nhận biết đợc cảnh sắc mùa hè.
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh
cách vẽ tranh
- Hỏi: Em hãy nhắc lại các bớc tiến
hành vẽ một bức tranh phong cảnh?
- Cần tô màu làm nổi bật đặc điểm
mùa hè.
đều có những nét riêng về không gian,
hình khối, màu sắc và thay đổi theo
thời gian
- Tìm chọn nội dung đề tài
- Phác mảng chính phụ
- Vẽ chi tiết
- Tô màu theo ý thích
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh làm bài
- Giáo viên hớng dẫn học sinh cách bố cục làm bài trên tờ giấy.
- Cách vẽ hình.
- Cách vẽ màu
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- Cho học sinh treo một số bàu tập lên bảng
- Cho họ sinh đánh giá bố cục , hình vẽ và sự kết cấu hài hoà về màu sắc
- Cho học sinh nhận xét nét đặc trng không gian sắc thái mùa hè
IV- Bài tập về nhà :
- Vẽ một bức tranh phong cảnh tuỳ thích
-Vẽ quan sát các chậu cảnh ( Hình dáng, hoạ tiết màu sắc)
-------------------***-----------------------
Thứ ngày tháng năm
Bài 4:
Trang 7
Vẽ trang trí : tạo dáng và trang trí chậu cảnh
I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh
- Biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
- Tạo dáng và trang trí đựơc một chậu cảnh theo ý thích.
II- Chuẩn bị:
1 Tài liệu: Các tài liệu trong sách hớng dẫn
2- Đồ dùng dạy học
- ảnh hoặc hình chậu cảnh phóng to
- Hình gợi ý cách vẽ
- Một số bài vẽ trang trí chậu cảnh
- Tạo dáng và trang trí đợc một chậu cảnh theo ý thích.
3- Phơng pháp dạy học:
- Phơng pháp trực quan và phơng pháp vấn đáp
- Liên hệ bài học với thực tế.
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1:
Quan sát nhận xét:
- Giáo viên giới thiệu một số hình ảnh
về chậu cảnh
Hỏi? Tại sao chậu cảnh lại cần đợc
trang trí?
Hỏi? Em thấy trang trí chậu cảnh có
phong phú đa dạng không?
Hỏi: Em quan sát và cho nhận xét về
các dáng vẻ của chậu cảnh?
Hỏi? Cách sắp xếp hoạ tiết xung
quanh chậu?
Hoạt động 2:
Hớng dẫn học sinh cách tạo dáng
và cách trang trí
- Làm tôn thêm vẻ đẹp của các dáng
vẻ chậu cảnh, tuỳ theo từng kiểu dáng.
- Rất phong phú và đa dạng
- Các dáng cao, thấp, tròn, lục lăng...
- Hoạ tiết màu sắc (đơn giản nhẹ
nhàng làm tôn vẻ đẹp của cây cảnh)
Trang 8
- Cách tạo dáng thị phạm lên bảng
từng bớc.
- Tìm hoạ tiết trang trí vào chậu vừa
tạo dáng
- Sắp xếp hoạ tiết xen kẽ
- Sắp xếp hoạ tiết đăng đối
- Vẽ đờng diềm vòng quanh miệng,
đáy và hoạ tiết trang trí thân, đáy chậu
- Vẽ cảnh hoặc trang trí theo mảng
- Tìm màu sao cho phù hợp tránh các
màu sặc sỡ, loè loẹt
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinhlàm
bai tập
- Gợi ý học sinh tìm khung hình chậu
(dáng cao thấp) trong khuôn khổ trag
giấy
- Tạo dáng chậu
- Vẽ hoạ tiết và vẽ màu
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học
tập
Gợi ý cho học sinh tự đánh giá nhận
xét
- Giáo viên tổng kết nhận xét chung
khen gợi những học sinh có bài vở
đẹp
- Học sinh làm bài tập theo sự hớng
dẫn của giáo viên .
- Học sinh tạo dáng chậu theo ý thích
- Học sinh chọn bài tập và đánh giá
theo cảm nhận riêng của các em
IV- Bài tập về nhà :
-Hoàn thành bài tạo dang trang trí chậu cảnh
- Xem trớc bài 5
-------------------***-----------------------
Trang 9
Bài 5: Thờng thức mĩ thuật
một số công trình tiêu biểu của mĩ thuật thời lê
Ngày soạn: 26.9.2008
Ngày giảng: 30.9.2008
Lớp: 8c
I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu biết thêm một số công trình mĩ thuật thời Lê
- Học sinh yêu quý và bảo vệ những giá trị nghệ thuật của cha ông để lại .
II- Chuẩn bị:
1- Đồ dùng dạy học
- Nghiên cứu kĩ sách và bộ đồ dùng dạy học
- Su tầm thêm tranh ảnh về chùa keo tợng phật bà quan Âm nghìn mắt, nghìn tay,
hình rồng trên bia đá thời Lê
2- Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp thuyết trình, gợi mở, so sánh,trực quan
III- Tiến trình dạy học:
-ổn định lớp.
- Kiểm tra bàI củ:
Em cho biết một số công trình tiêu biểu của mĩ thuật thời Lê?
- BàI mới
Hoạt động của gv- hs Nội dung
Hoạt động1 :
- Giáo viên đặt câ hỏi kiểm tra bài cũ?
Hỏi? Em hãy nêu vài nét về mĩ thuật
thời Lê
Hỏi? Em nêu một số công trình hoặc
tác phẩm mĩ thuật khác thuộc thời Lê?
- Giáo viên yêu cầu sinh quan sát hình
ảnh minh hoạ ở SGK và giới thiệu để
các em biết chùa Keo là một điển hình
của nghệ thuật kiến trúc phật giáo ở
1. Tìm hiểu công trình kiến trúc thời Lê
+ Chùa keo
- Chùa Keo: ( Tên là Trần Q Tự) hiện ở
tại xã Duy Nhất huyện Vũ Th tỉnh Thái
Bình là một công trình kiến trúc có quy
mô khá lớn gắn với tên tuổi của các
nhà S Dơng Không Lộ và Từ Đào Hạnh
thời Lí
- Chùa đợc xây từ thời Lí (1061) bên
cạnh biển
Tổng diện tích khoảng: 58.000m2 Hiện
Trang 10
Việt Nam.
- Dựa vào hình ảnh về chùa Keo để
diĩen giải phân tích thêm.
- Chùa đợc cấu trúc:
Bắt đầu từ tam quan, đến một ao rộng,
qua sân cỏ vào các khu vực chính của
chùa, các công trình kiến trúc nối tiếp
nhau: tam quan nối cuối cùng là các
gác chuông xung quanh chùa có tờng
và hành lang bao bọc.
Hoạt động 2
- GVđặt câu hỏi.
? Em cho biết những nét đặc sắc
của tợng phật bà quan âm nghìn
mặt mắt nghìn tay?
Em cho biết hình dáng của tợng?
nay còn 17 công trình với 128 gian.
- Về nghệ thuật: Từ tam quan đến gác
chuông luôn thay đổi độ cao, tạo ra các
nhịp điệu của các độ gấp mái liên tiếp
trong không gian
- Gác chuông chùa Keo điển hình cho
nghệ thuật kiến trúc gỗ cao tầng.
2. Điêu khắc và chạm khắc trang trí
+Tợng phật bà quan âm nghìn mắt
nghìn tay.
- Thờng đợc thờ trong các chùa ở Việt
Nam. Tợng nổi ở (chùa Bút tháp- Bắc
Ninh)
- Tạc vào năm 1956 là pho tợng đẹp
nhất trong số các tợng Quan Âm cổ ở
Vịêt Nam Nét đẹp của pho tợng
- Bằng gỗ phủ sơn, tĩnh toạ trên toà
sen, toàn bộ tợng và bệ cao tới 3.70m
với 42 cánh tay lớn, 952 cánh tay nhỏ.
- Nghệ thuật thể hiện đạt tới sự hoàn
hảo, đã tạo ra những hình phức tạp với
nhiều đầu, nhiều tay mà vẫn giữ đợc vẻ
tự nhiên cân đối và tầm mắt.
- Pho tợng có tính tợng trng cao đợc
lồng ghép hàng ngàn chi tiết mà vẫn
mạch lạc về bố cục hài hoà trong diễn
tả hình khối và đờng nét
- Toàn bộ pho tợng là sự thống nhất
trọn vẹn, tạo đợc sự hài hoà nhập
chung và tránh đợc cái đơn điệu lặng lẽ
thờng có của các pho tợng Phật
3. Chạm khắc trang trí
Trang 11
Hoạt động 3
Hỏi: Em có biết Rồng thời Lí đặc điểm
nh thế nào? Rồng thời Trần
Giáo viên phân tích đồ dùng dạy học
các hình rồng ở bia Vĩnh Lăng
Hỏi: Em có nhận xét gì về con Rồng
thời Lê?
+Hình tợng con rồng trên bia đá
- Thời Lí có dáng hiền hoà, mềm mại,
luôn có hình chữ S, thắt túc
- Rồng thời Trần cấu tạo mập hơn, thứt
túi doãng hơn.
- Rồng thời Lê có bố cục chặt chẽ, hình
mẫu chọn vẹn và sự linh hoạt về đờng
nét.
- ở cuối thời Lê hình rồng chầu mặt trời
là loại bố cục hoàn toàn mớitrong trang
trí bia đá cổ ở Việt Nam
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- Nêu câu hỏi kĩ thuật nhận thức của học sinh
- Rút ra một vài nhận xét về các công trình KT và ĐK giới thiệu trong bài
IV- Bài tập về nhà :
- Su tầm thêm tài liệu và bài viết về mĩ thuật thời Lê
- Quan sát hình rông trên bia đá Vĩnh Lăng và tập chép lại
- Chuẩn bị bài 6
-------------------***-----------------------
Trang 12
Thứ ngày tháng năm
Bài 6:Vẽ trang trí
trình bày khẩu hiệu
I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết cách bố cục một dòng chữ
- Trình bày đợc khẩu hiệu có bố cục và màu sắc hợp lí
- Nhận ra vẻ đẹp của khẩu hiệu đợc trang trí .
II- Chuẩn bị:
1- Đồ dùng dạy học
- Phóng to khẩu hiệu trong SGK
- Một vài bài vẽ khẩu hiệu đạt điểm cao và một vài bài còn thiếu sót
2- Ph ơng pháp dạy học:
- Phơng pháp vấn đáp
- Phơng pháp trực quan và so sánh
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: quan sát và nhận xét
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh một vài
khẩu hiệu để học sinh nhận ra?
Hỏi? Khẩu hiệu thờng đợc trình bày ở đâu?
Hỏi? Màu sắc của khẩu hiệu?
- Giáo viên treo một vàikhẩu hiệu cho học
sinh nhận rõ
Kết luận: Dựa vào nội dung và ý thích của
mọi ngời mà có cách trình bày khẩu hiệu
khác nhau
- Khẩu hiệu hờng đợc sử dụng trong
cụôc sống
- Thể hiên trên nhiều chất liệu, trên
giấ, trên vải, trên tờng...
- Thờng có màu sắc tơng phản mạnh,
nổi bật để ngời đọc nhìn rõ, hiểu
nhanh nội dung
- Kiểu chữ
- Màu sắc
- Cách sắp xếp dòng chữ
Trang 13
Hoạt động 2: Cách trình bày khẩu hiệu
- Phác dòng chữ
- Phác hình trang trí
- Phác chữ
- Kẽ chữ và vẽ hình minh hoạ
- Dựa vào nội dung minh hoạ
- Dựa vào nội dung vẽ màu
- Vẽ màu
- Cho học sinh xem một số bài của học
sinh năm trớc
Hoạt động 3: H ớng dẫn cho học sinh
làm bài
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý kẻ đúng
kiểu chữ và vẽ màu cho đẹp
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên tổng kết, động viên và xếp loại
một số bài
- Học sinh nghiên cứu nội dung khẩu
hiệu
- Tìm kiểu chữ
- Tìm bố cục
Dựa vào khuôn khổ quy định mà tìm
bố cục các dòng chữ
- Phác dòng chữ và các con chữ cho
phù hợp với nội dung
- Học sinh tự chon một số bài tập và
đánh giá nhận xét xếp loại
- Bố cục, kiểu chữ ,màu sắc
IV- Bài tập về nhà :
- Hoàn thành bài ở nhà nếu cha xong
- Su tầm các kiểu chữ dán vào giấy khổ A4
- Chuẩn bị bài 7
-------------------***---------------------
Trang 14
Thứ ngày tháng năm
Bài 7: Vẽ theo mẫu
vẽ tĩnh vật ( lọ và quả)
Tiết 1 Vẽ hình
I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết đợc cách trình bày mẫu nh thế nào cho hợp lí.
- Biết cách vẽ và vẽ đợc hình gần giống mẫu .
- Hiểu đợc vẽ đẹp của tranh tĩnh vật qua cách bố cục bài vẽ
II- Chuẩn bị:
1- Đồ dùng dạy học
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Một vài phơng án về bố cục bài vẽ lọ và vẽ quả.
- Tranh tĩnh vật của hoạ sĩ, bài vẽ của học sinh các năm trớc.
- Chuẩn bị 2 hoặc 3 mẫu để học sinh vễ theo nhóm.
2- Ph ơng pháp dạy học:
- Phơng pháp trực quan và phơng pháp vấn đáp.
- Phơng pháp luyện tập.
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: quan sát và nhận xét
- Giáo viên đặt mẫu cho học sinh
quan sát.
Mẫu gồm có lọ gốm và hoa quả có
hình dáng màu sắc khác nhau.
- Mẫu đặt ở trớc lớp.
-Giáo viên gợi ý cách quan sát.
Hỏi? Hình dáng của lọ: chiều cao,
Trang 15
chiều ngang của thân, miệng, đáy lọ
có đặc điểm gì?
Hỏi? Vị trí của lọ và quả?
Hỏi: Tỉ lệ của lọ và quả?
Hỏi:Độ đậm nhạt chính của mẫu?
Hoạt động 2: Cách vẽ
- Gợi ý cho học sinh tìm khung hình
- Tỉ lệ khung hình?
- Vẽ phác khung hình và trang giấy
cho cân đối
Giáo viên phác lên bảng vài khung
hình ( Có sai có đúng) cho học sinh
nhận xét
-So sánh tỉ lệ của lọ và quả
- Vẽ phác hình lọ và quả.
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
để ớc lợng tỉ lệ các bộ phận.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn
mẫu, vẽ nét chi tiết cho quan sát với
hình lọ, quả.
- Gợi ý cho học sinh điều chỉnh bố
cục sao cho đẹp và hợp lí.
Hoạt động 3: H ớng dẫn cho học
sinh làm bài
- Giáo viên hớng dẫn nhắc nhở chung
cả lớp. Hớng dẫn cụ thể với một số
học sinh còn yếu
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học
- Lọ ở sau, quả ở phía trớc
- Tỉ lệ của lọ so với quả, lọ to cao hơn quả
- Quả đậm hơn lọ
- Chiều cao từ điểm cao nhất của miệng
đến điểm thấp nhất của quả) so với chiều
ngang rộng nhất từ trái qua phải ( của cả
lọ và quả).
- Vẽ phác khung hình vào trang giấy cho
cân đối.
- Học sinh ớc luợng tỉ lệ các bộ phận.
+ Lọ
- Phác đờng trục
- Chiều ngang của miệng lọ đáy lọ
- Chiều cao của cổ lọ, vai lọ, đáylọ, thân
lọ
- Tìm trục và nét chính của quả
- Vẽ phác các nét thẳng mờ
- Học sinh nhìn mẫu vẽ
- Điều chỉnh theo sự gợi ý của giáo viên.
- Học sinh hoàn thành bài
- Học sinh chọn một số bài tập đánh giá
theo cảm nhận của mình.
- Vừa thuận mắt.
Trang 16
tập
- Giáo viên gợíy cho học sinh tập
đánh giá.
- Về bố cục.
- Về tỉ lệ.
-Về đặc điểm cuả mẫu
- Tỉ lệ khung hình chung và riêng
từng vật mẫu.
-Nét vẽ
- Giáo viên bổ sung và củng cố về
cách vẽ hình.
Hoạt động
Bài tập về nhà:
- Tơng đối sát tỉ lệ mẫu.
Đặc điểm gần sát mẫu.
- Tỉ lệ tơng đối đúng mẫu.
- Nét vẽ có đậm có nhạt.
- Học sinh quan sát đậm nhạt ở đồ vật
dạng hình trụ và hình cầu.
- Chuẩn bị bài 8
-------------------***---------------------
Thứ ngày tháng năm
Bài 8: Vẽ theo mẫu
vẽ tĩnh vật ( lọ và quả)
Tiết 2 Vẽ màu
I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh vẽ đợc hình và màu gần giống mẫu.
- Bớc đầu cảm nhận đợc vẽ đẹp của bài vẽ tĩnh vật màu.
II- Chuẩn bị:
1- Đồ dùng dạy học
- Hình gợi ý cách vẽ màu.
- Tranh tĩnh vật của hoạ sĩ và các bài học sinh.
- Chuẩn bị 2 hoặc 3 mẫu để học sinh vễ theo nhóm .
2- Ph ơng pháp dạy học:
- Phơng pháp trực quan.
- Phơng pháp vấn đáp.
- Phơng pháp luyện tập.
III- Tiến trình dạy học:
Trang 17
Hoạt động 1: quan sát và nhận xét
- Giáo viên giới thiệu một vài tranh tĩnh
vật màu đẹp
- Giáo viên giới thiệu mẫu vẽ nêu yêu
cầu của các bài học
- Vẽ lọ và quả bằng màu.
- Cho cả lớp vẽ một mẫu.
-Giáo viên cho một hoặc hai em nhận
xét.
Hỏi? Vị trí của các vật mẫu?
Hỏi? ánh sáng nơi bày mẫu?
Hỏi? Màu của lọ và mầu của quả?
Hỏi? Màu đậm nhạt ở lọ quả.
Hỏi? Màu sắc ảnh hởng qua lại của quả
của vật mẫu?
Hỏi? Màu nền và màu bóng đổ của vật
mẫu?
- Học sinh quan sát mẫu và nhận xét
theo gợi ý của giáo viên
- Cho học sinh xem tranh và cho các
em nhận xét về:
Hoạt động 2: Cách vẽ
- Giáo viên hớng dẫn học sinh điều
chỉnh lại hình.
- Giáo viên hớng dẫn cách vẽ màu (theo
mẫu)
- Giáo viên cho học sinh xem một số
bài của hoạ sĩ và học sinh gây hứng thú
Hoạt động 3: H ớng dẫn cho học sinh
làm bài
- Phác hình vẽ
- Học sinh cảm nhận đợc vẽ đẹp về bố
cục, vẽ hình vẽ về màu
- Học sinh nhận xét màu sắc của tranh
- Nhận xét bức đẹp bức xấu vì sao?
- Học sinh điều chỉnh lại hình.
- Học sinh quan sát mẫu để thấy đợc
màu của lọ của quả.
- Nhận ra màu sắc ảnh hởng qua lại giữa
màu lọ và quả.
-Tìm sắc độ đậm nhạt của màu ở lọ và
quả.
- Màu ở nền.
- Học sinh cẩm nhận đợc vẽ đẹp của học
sinh
Trang 18
- Cách phác mảng màu
- Giáo viên chú ý bài khôắgị ý cho các
em phát triển
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học
tập
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đánh giá
giáoviên củng cố xếp loại
- Học sinh phác hình , phác các mảng
màu.
- Học sinh chú ý độ đậm nhạt của mẫu
- Vẽ tơng quan giữa lọ và quả
- Học sinh làm bài và hoàn thành bài vẽ
- Đánh giá bố cục hình màu sắc
- Vẽ tranh tĩnh vật theo ý thích
IV- Bài tập về nhà: S u tầm tranh
-------------------***---------------------
Thứ ngày tháng năm
Bài 9: Vẽ tranh:
đề tài ngày nhà giáo Việt nam
( Kiểm tra)
I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu đợc đề tài và cách vẽ tranh.
- Vẽ đợc tranh về ngày 20-11 theo ý thích.
- Thể hiện tình cảm của mình đối với thầy giáo, cô giáo.
II- Chuẩn bị:
1- Tài liệu tham khảo:
- Su tầm ài liệu về ngày nhà giáo Việt Nam
2- Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị một số tranh của học sinh về ngày nhà giáo Việt Nam
- Hình gợi ý vẽ tranh chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam hoặc bộ đồ dùng dạy học
- Su tầm tranh của các hoạ sĩ vẽ về các hoạt động của các thầygiáo, cô giáo
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Tìm và chọn nội dung
đề tài:
Trang 19
- Có thể vẽ nhiều nội dung chào mừng
ngày nhà giáo Việt Nam.
Hỏi? Ngoài cảnh tợng hoa ra chúng ta
có thể vẽ gì nữa?
Giáo viên cho học sinh xem một số
tranh đẹp về đề tài 20/11. Kết hợp với
câu hỏi để học sinh nhận xét.
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
Hỏi? Hình ảnh các nhân vật trong
tranh đề tài ngày nhà giáo Việt Nam
là ai?
Hỏi? Cách sắp xếp hình ảnh?
Hỏi? Cách vẽ màu?
Hoạt động 3: H ớng dẫn cho học
sinh làm bài
- Gới ý thêm cho những em còn lúng
túng
- Giáo viên tho dõi cho học sinh làm
bài.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học
tập
- Giáo viên cho học sinh nhận xét về
bố cục, nội dung, màu sắc.
- Giáo viên cho học sinh đánh giá xếp
loại xong chốt lại.
- Chúng em tặng hoa thầy giáo, cô giáo
(có thể vẽ diễn ra ở khung cảnh ở lớp, ở
sân trờng, ở nhà riêng)
- Vẽ chân dung thầy giáo, cô giáo. Hoạt
động thể thao văn hoá hay các cuộc thi
ứng xử giao lu hớng về ngày 20/11
- Thầygiáo, cô giáo và học sinh với những
hình dáng trên tiêu biểu thể hiện sự giao l-
u tình cảm
- Hình ảnh chính, hình ảnh phụ và khung
cảnh cần thiết.
-Theo cảm nhận của chúng em
- Học sinh thực hiện theo quy trình chung
sau khi đã tìm đợc nội dung đề tài.
- Học sinh hoàn thành bài tập theo
cảm nhận cá nhân
- Học sinh chọn một số bài tốt, khá và bài
đạt, cha đạt lên nhận xét.
- Tập đánh giá xếp loại.
IV- Dặn dò học sinh:
- Về vẽ thêm tranh về nhà giáo Việt Nam
- Đọc và chuẩn bị bài 10.
Trang 20
-------------------***----------------------
Ngày tháng năm
Bài 10:Thờng thức mĩ thuật:
Sơ lợc mĩ thuật Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975
I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu biết thêm về những cống hiến của giới văn nghệ sĩ nói chung và giới
mĩ thuật nói riêng trong công cuộc xây dựng CNXH ở Miền Bắc và đấu tranh giải
phóng ở miền Nam.
- Nhận ra vẻ đẹp của một số tác phẩm phản ánh về đề tài chiến tranh cách mạng.
II- Chuẩn bị:
1- Tài liệu tham khảo:
- Các đề tài ghi trong sách hớng dẫn giáo viên.
2- Đồ dùng dạy học:
-Su tầm các phiên bản tranh khác nhau về chất liệu: Sơn dầu, sơn màu, lụa, màu bột,
khắc gỗ tợng tròn, phù điêu...
- Bộ đồ dùng dạy học mĩ thuật 8
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1:Vài nét về bối cảnh lịch
sử:
Hỏi? Em biết gì về bối cảnh lịch sử
Việt Nam giai đoạn 1954- 1975.
Hỏi: Trớc bối cảnh nh vậy các hoạ sĩ n-
ớc ta đã làm gì ?
Hỏi? Trớc những việc làm nh vậy đã để
lại những kết quả gì?
- Đất nớc chia lam 2 miền
- Miền bắc đi lên CNXH
- Miền Nam tiếp tục đấu tranh chống đế
quốc Mĩ xâm lăng và bè lũ tay sai
các hoạ sĩ tham gia vào công cuộc Cách
mạng xây dựng và bảo vệ đấu tranh giải
phóng dân tộc
- Để lại những thành tụu đáng kể về tác
phẩm mĩ thuật.
Trang 21
Hoạt động 2: Những thành tựu cơ
bản của mĩ thuật Việt nam giai đoạn
1954 - 1975
- Giáo viên chia làm 6 câu hỏi thảo luận
- 6 câu hỏi: Sáu chất liệu
Hỏi? Nêu những tác giả và tác phẩm
- Giáo viên cho học sinh trình bày.
- Giáo viên bổ sung và chốt lại ở từng
chất liệu và giới thiệu cho học sinh xem
.
- Là chất liệu đặc trng của dân tộc giữ
một vị trí quan trọng trong nền mĩ thuật
nớc nhà.
- Là chất liệu truyền thống của Phơng
Đông nói chung và Việt Nam nói riêng.
- Tranh khắc chịu ảnh hởng của dòng
tranh Đông Hồ, Hàng trống, kết hợp
giữ trang trí truyền thống với khoa học
thẩm mĩ Phơng tây.
- Sơn dầu đợc thu nhập từ Phơng tây
vào Việt nam
- Màu bột: Chất liệu gọn, nhẹ đơn giản,
dễ sử dụng
- Điêu khắc bao gồm: tợng tròn, phù
điêu, gỗ kim loại, thạch cao , xi măng,
- Lớp chia làm 6 nhóm
- Học sinh thảo luận ghi kết quả vào
phiếu học tập
- Đại diện từng nhóm lên trình bày
-Nhóm sơn màu: Các tác phẩm tác giả
tiêu biểu: Xô Viết nghệ tĩnh - Đ. Nùng-
P. Văn Đôn, Nguyễn Văn Tý, Đình Thọ
- Nông dân đấu tranh chống thuếcủa
Nguyễn T Ngiêm
- Qua bản cũ: Lê Quốc Lộc
- Trái tim và nòng súng của Huỳnh Văn
Gấm.
+ Tranh lụa:
- Con đọc bầm nghe: Trần Văn Cẩn
- Hành quân ma: P.Thông
- Về nông thôn sản xuất: Ngô Minh Cầu
- Ngày mùa: Nguyễn Tiến Chung
+ Trang khắc:
- Ngày chủ nhật: Nguyễn Tiến Chung
- Ba thế hệ: Hoàng Trâm
- Mùa xuân: Đinh Trọng Khang
+ Sơn dầu
- Ngày mùa: Dơng Bích Liên
- Cảnh nông thôn: Lu Văn Sìn
- Một buổi cày: Lu Công Nhận
Màu bột:
- Đền vôi bột: Văn Giáo
- Ao làng: Phan Thị Hà
+ Điêu khắc
- Nắm đất Miền Nam: Phạm Xuân Thi
Võ Thị Sáu: Diệp Minh Châu
Trang 22
đá, đồng....
- Giáo viên cho học sinh đồng thời xem
tranh .
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học
tập
- Tổ chức trò chơi
- Giáo viên treo một số tranh lên bảng
không đề tên tác giả. Cho các nhóm cử
đại diện lên đề tên tác giả vào các bức
tranh
- Giáo viên chuẩn bị tranh của các hoạ
sĩ giai đoạn này chia cho các nhóm xem
để biết thêm về một số tác phẩm, tác
giả.
Kết luận: Sau năm 1954 mĩ thuật Việt
Nam đã phát triển ngày càng có nhiều
thành tựu tìm tòi với nhiều phong cách
và thể loại khác nhau. Đã ghi lại dấu ấn
quan trọng trong sự phát triển của Mĩ
thuật hiện đại Việt Nam.
Vót chông: Pham Mời
- Học sinh cử đại diện nhóm lên đề tên
tác giả vào dới các bức tranh
- Học sinh biết một số tác phẩm tác giả
qua xem tranh
IV- Bài tập về nhà: Giáo viên dặn dò học sinh
- Su tầm các bài viết về tranh in trên sách báo của các hoạ sĩ
- Chuẩn bị cho bài 11.
-------------------***----------------------
Trang 23
Ngày tháng năm
Bài 11: Vẽ trang trí
Trình bày bìa sách
I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu ý nghĩa của việc trang trí bìa sách
- Biết cách trang trí bìa sách
- Trang trí đợc một số bìa sách.
- Trang trí đợc một bìa sách theo ý thích.
II- Chuẩn bị:
1- Đồ dùng dạy học:-
Chuẩ bị một số loại bìa sách của các nhà xuất bản nh: NXB Kim Đồng, NXB Giáo
dục, NXB Văn Học.....
- Hình gợi ý trang trí bìa sách
- Bài vẽ của học sinh qua các năm trớc
2- Phơng pháp dạy học:
-Phơng pháp trực quan
- Phơng pháp vấn đáp, trao đổi
- Phơng pháp làm việc theo nhóm
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1:Quan sát nhận xét
- Giáo viên giới thiệu một số bìa sách
và gợi ý để học sinh thấy
Hỏi: Các em biết hiện nay chúng ta có
nhiều loại sách không?
Hỏi? Bìa sách cần trang trí nh thế
nào?
Kết luận: Trình bày bìa sách rất quan
trọng vì bìa sách phản ánh nội dung
của cuốn sách
- Có rất nhiều loại sách, sách thiếu
niên, sách văn hoá, sách giáo khoa,
sách chính trị, sách kĩ thuật
- Cần phải đẹp, thu hút ngời đọc
Trang 24
- Bìa sách đẹp phải lôi cuốn ngời đọc
Hỏi ?: Tên bìa sách trang trí cần có
những nội dung gì?
- Có thể dùng hình vẽ, tranh ảnh hoặc
mảng hình
- Có thể rực rỡ hay êm dịu phụ thuộc
vào từng loại sách
Giáo viên kết luận: Tuỳ theo từng loại
sách mà có cách chọn kiểu chữ, hình
minh hoạ, bố cục và màu sắc khác
nhau
Hoạt động 2:Cách trang trí bìa sách
+ Hiểu nội dung cuốn sách để tìm
cách trang trí
+ Tìm bố cục:
+ Giáo viên minh hoạ vài bố cục
+ Tên sách bố trí tuỳ ý
+ Tìm kiểu chữ
+ Tìm hình minh hoạ
+ Tìm màu chữ
Hoạt động3 : Hớng dẫn học sinh làm
bài:
- Giáo viên gợi ý học sinh chọn một
tên sách
- Gợi ý bố cục
Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học
tập
- Giáo viên tóm tắt tổng kết
-Chữ là yếu tố quan trọng của bìa
sách.
- Tên cuốn sách cần dõ dàng dễ đọc
Tên tác phẩm, tên nhà xuất bản
+ Hình minh hoạ trên bìa sách cần
phù hợp với nội dung
+ Màu sắc phù hợp với nội dung
- Màu của chữ
- Màu của nền
- Màu của hình minh hoạ
+ Kiểu chữ, hình minh hoạ, màu sắc
phù hợp
- Phác mảng chữ
-Phác mảng hình
- Phác mảng tên tác giả
- Phác mảng tên và biểu tợng nhà xuất
bản.
- Học sinh suy nghĩ chọn một tên
cuốn sách theo ý cuả các em
- Học sinh chọn một số bìa sách treo
bài tập nhận xét đánh giá
IV- Bài tập về nhà: Tìm xem một số loại bìa sách
-------------------***----------------------
Trang 25