Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề trong trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 129 trang )

Header Page 1 of 126.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------o0o----------

VŨ XUÂN LUẬN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC
SƯ PHẠM KỸ THUẬT NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - 2014

Footer Page 1 of 126.


Header Page 2 of 126.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------o0o----------

VŨ XUÂN LUẬN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC
SƯ PHẠM KỸ THUẬT NAM ĐỊNH



LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
PGS. TS. NGUYỄN VĂN THANH

HÀ NỘI - 2014

Footer Page 2 of 126.


Header Page 3 of Luận
126. văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình do chính bản thân tôi
nghiên cứu, tập hợp tài liệu tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định.
Các số liệu trong bài báo cáo là hoàn toàn khách quan, trung thực.
Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2014
Tác giả luận văn

Vũ Xuân Luận

Footer Page 3 of 126.
Học viên: Vũ Xuân Luận

1


Lớp: 11AQTKD1-NĐ


Header Page 4 of Luận
126. văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn đến Quý thầy cô Trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn cho tôi nhiều kiến thức quý
báu trong suốt thời gian theo học tại trường.
Tác giả xin được bày tỏ lịng biết tới PGS.TS. Nguyễn Văn Thanh
người đã tận tình hướng dẫn tác giả thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cám ơn những đóng góp khoa học xác đáng của các
thầy cô trong hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn các cán bộ lãnh đạo đang công tác tại trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định, bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi nhiều
thơng tin và ý kiến thiết thực trong q trình tơi thu thập thơng tin để hồn
thành luận văn này.
Tác giả luận văn

Vũ Xuân Luận

Footer Page 4 of 126.
Học viên: Vũ Xuân Luận

2


Lớp: 11AQTKD1-NĐ


Header Page 5 of Luận
126. văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

1

GVDN

2

CNH-HĐH

4

ĐNGV

5

HS

6


NCKH

Nghiên cứu khoa học

7

CNTT

Công nghệ thông tin

8

GV

9

MKH

Modun kỹ năng hành nghề

10

NLTH

Năng lực thực hiện

11

ĐHSPKTNĐ


Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định

12

CB-CNV-GV

Cán bộ - Công nhân viên - Giáo viên

13

CBGD

Cán bộ giảng dạy

14

PPDH

Phương pháp dạy học

15

UBND

Ủy ban Nhân dân

Footer Page 5 of 126.
Học viên: Vũ Xuân Luận


Từ viết đầy đủ
Giáo viên dạy nghề
Cơng nghệp hóa - Hiện đại hóa
Đội ngũ giáo viên
Học sinh

Giáo viên

3

Lớp: 11AQTKD1-NĐ


Header Page 6 of Luận
126. văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN

DANH MỤC BẢNG
STT

Ký hiệu
bảng

1

Bảng 2.1

Số lượng SV, học sinh của trường qua các năm


46

2

Bảng 2.2

Số lượng người học nhập học các hệ chính quy và
khơng chính quy những năm gần đây

46

3

Bảng 2.3

Số lượng GV qua các năm

48

4

Bảng 2.4

Cơ cấu GV theo độ tuổi hiện nay

49

5

Bảng 2.5


Thâm niên cơng tác của ĐNGV hiện nay

51

6

Bảng 2.6

Trình độ chuyên môn ĐNGV những năm gần đây

54

7

Bảng 2.7

ĐNGV theo từng chuyên ngành đào tạo

55

8

Bảng 2.8

Trình độ ngoại ngữ, tin học của ĐNGV trong
những năm qua

56


9

Bảng 2.9

Số lượng đề tài NCKH được nghiệm thu trong giai
đoạn 2009 - 2011

59

10

Bảng 2.10

Hình thức xử lý Nhà trường thường áp dụng khi
CB-CNV-GV vi phạm kỷ luật lao động

63

11

Bảng 3.1

12

Bảng 3.2

13

Bảng 3.3


Nội dung

Trang

Tổng hợp kinh phí triển khai thực hiện giải pháp 1
Dự tốn kinh phí triển khai thực hiện nội dung của
giải pháp
Dự tốn kinh phí triển khai thực hiện nội dung của
giải pháp

Footer Page 6 of 126.
Học viên: Vũ Xuân Luận

4

86
92
100

Lớp: 11AQTKD1-NĐ


Header Page 7 of Luận
126. văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
STT


Ký hiệu sơ
đồ

1

Hình 1.1

Sơ đồ quan niệm về chất lượng đào tạo

9

2

Hình 1.2

Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo

10

3

Hình 1.3

Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo

16

4

Biểu đồ 2.1


Cơ cấu giới tính ĐNGV của trường qua các năm

52

5

Biểu đồ 2.2

Cơ cấu trình độ của ĐNGV trường ĐHSPKT NĐ
tính đến thời điểm hiện nay

54

6

Biểu đồ 2.3

Tổng hợp trình độ nghiệp vụ sư phạm ĐNGV năm
2012

58

Nội dung

Footer Page 7 of 126.
Học viên: Vũ Xuân Luận

5


Trang

Lớp: 11AQTKD1-NĐ


Header Page 8 of Luận
126. văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết và lựa chọn đề tài ................................................................... 1
2. Mục đích và đối tượng nghiên cứu của đề tài ............................................... 3
3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 4
5. Cấu trúc của luận văn.................................................................................... 4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ............... 5
1.1. Tổng quan về chất lượng đào tạo nghề: ..................................................... 5
1.1.1. Thực chất, đặc điểm của đào tạo nghề ................................................ 5
1.1.2. Chất lượng đào tạo nghề ..................................................................... 6
1.2. Chất lượng đội ngũ giáo viên nghề. ......................................................... 16
1.2.1 Thực chất và vai trò chất lượng đội ngũ giáo viên nghề.................... 16
1.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá chất lượng GVDN ........................... 20
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ GVDN................... 21
1.3. Cơ sở lý luận về ứng dụng Modul trong dạy nghề....................................... 23
1.3.1. Khái quát chung về đào tạo nghề theo Modun................................... 23
1.3.2. Yêu cầu đối với giáo viên trong đào tạo nghề theo năng lực thực
hiện .............................................................................................................. 30

1.4. Cơ sở lí luận về các tiêu chí ISO trong lĩnh vực dạy nghề. ..................... 32
1.4.1. ISO là gì ? .......................................................................................... 32
1.4.2. ISO 9000 hình thành như thế nào?..................................................... 32
1.4.3. ISO 9000 phiên bản 2000 .................................................................. 33
1.4.4. Các nguyên tắc trong việc xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng
theo ISO 9000:2000 .................................................................................... 33

Footer Page 8 of 126.
Học viên: Vũ Xuân Luận

6

Lớp: 11AQTKD1-NĐ


Header Page 9 of Luận
126. văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN

1.4.5. Yêu cầu chủ yếu của ISO 9000: 2000............................................... 35
1.4.6. Lợi ích của việc áp dụng ISO 9000:2000 trong lĩnh vực dạy nghề ........ 36
1.5. Cơ sở lý luận về xây dựng quy chế, chế tài thưởng phạt nhằm nâng cao
chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề hiện nay. ........................................... 37
1.5.1. Quy chế.............................................................................................. 37
1.5.2. Chế tài................................................................................................ 38
1.5.3. Khen thưởng...................................................................................... 38
1.5.4. Kỷ luật lao động. ............................................................................... 39
Kết luận chương 1 và nhiệm vụ chương 2 ......................................................... 40
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG

ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ
PHẠM KỸ THUẬT NAM ĐỊNH .................................................................. 41
2.1. Giới thiệu tổng quan trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định. ............. 41
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Nam Định. [Nguồn phòng KH-HTQT] ....................................................... 41
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Nhà trường.................. 42
2.1.3. Cơ sở vật chất của trường [Nguồn phòng Thiết bị Vật tư]................. 44
2.1.4. Quy mơ đào tạo của nhà trường [Nguồn phịng Đào tạo]................. 45
2.1.5. Chất lượng đào tạo của nhà trường [Nguồn phòng Đào tạo]............ 46
2.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ giảng dạy tại trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Nam Định ............................................................................................... 47
2.2.1. Về số lượng ....................................................................................... 47
2.2.2. Về cơ cấu........................................................................................... 49
2.2.3. Về chất lượng .................................................................................... 53
2.3. Đánh giá chất lượng đội ngũ Giáo viên dạy nghề trong trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật Nam Định ............................................................................... 60
2.3.1. Những mặt mạnh ............................................................................... 60

Footer Page 9 of 126.
Học viên: Vũ Xuân Luận

7

Lớp: 11AQTKD1-NĐ


Header Page 10 ofLuận
126.văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN


2.3.2. Những tồn tại ..................................................................................... 60
2.4. Thực trạng về quy chế, chế tài thưởng phạt đang thực thi đối với đội ngũ
giáo viên dạy nghề trong trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định. ...... 61
2.4.1. Quy chế tiền lương [Theo quy chế nội bộ Nhà trường năm 2012]... 61
2.4.2. Quy chế tiền thưởng [Theo quy chế nội bộ Nhà trường năm 2012] .. 62
Kết luận chương 2 và nhiệm vụ chương 3. .................................................... 63
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN DẠY NGHỀ TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
NAM ĐỊNH..................................................................................................... 65
3.1. Định hướng phát triển Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định đến
năm 2020 và sau đó: [Nguồn theo chiến lược phát triển nhà trường đến năm
2020] ............................................................................................................... 65
3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ Giáo viên dạy nghề trong trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định. [Nguồn theo chiến lược phát triển nhà
trường đến năm 2020]...................................................................................... 67
3.2.1. Phân tích các điểm mạnh, điểm yếu của trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Nam Định. .......................................................................................... 67
3.2.2 Phân tích các cơ hội và thách thức của mơi trường bên ngồi. ......... 71
3.3. Xác định các giải pháp trên cơ sở phân tích ma trận SWOT................... 72
3.4. Giải pháp 1: Ứng dụng phương pháp dạy nghề hiện đại theo modul vào việc
dạy nghề trong trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Đinh.............................. 73
3.4.1. Mục tiêu giải pháp đến năm 2015..................................................... 73
3.4.2. Căn cứ của giải pháp ......................................................................... 74
3.4.3. Nội dung của giải pháp ..................................................................... 76
3.4.4. Dự kiến kế hoạch triển khai giải pháp .............................................. 85
3.4.5. Dự tốn kinh phí triển khai thực hiện nội dung của giải pháp ............... 86
3.4.6. Lợi ích của giải pháp nếu được thực hiện......................................... 86

Footer Page 10 ofHọc

126.viên: Vũ Xuân Luận

8

Lớp: 11AQTKD1-NĐ


Header Page 11 ofLuận
126.văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN

3.4.7. Điều kiện và khuyến nghị triển khai giải pháp...................................... 88
3.5. Giải pháp 2: Ứng dụng mô hình ISO để nâng cao chất lượng dạy nghề và tay
nghề của giáo viên. ........................................................................................... 88
3.5.1. Mục tiêu giải pháp đến năm 2015 ...................................................... 88
3.5.2. Căn cứ của giải pháp ......................................................................... 89
3.5.3. Nội dung giải pháp:........................................................................... 89
3.5.4. Dự kiến kế hoạch triển khai giải pháp .............................................. 91
3.5.5. Dự toán kinh phí triển khai thực hiện nội dung của giải pháp............ 92
3.5.6. Lợi ích của giải pháp nếu được thực hiện......................................... 92
3.5.7. Điều kiện và khuyến nghị triển khai giải pháp...................................... 94
3.6. Giải pháp 3: Xây dựng hoàn thiện quy chế chế tài thưởng phạt nhằm nâng cao
chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề phù hợp với nhu cầu đào tạo tại trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định...................................................................... 94
3.6.1. Mục tiêu giải pháp đến năm 2015..................................................... 94
3.6.2. Căn cứ của giải pháp ......................................................................... 95
3.6.3. Nội dung giải pháp. ........................................................................... 96
3.6.4. Dự kiến kế hoạch triển khai giải pháp. ............................................. 99
3.6.5. Lợi ích của giải pháp nếu được thực hiện....................................... 100

3.6.7. Điều kiện và khuyến nghị triển khai giải pháp................................. 100
Kết luận chương 3 và lợi ích các giải pháp .................................................. 101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 103
PHỤ LỤC 1................................................................................................... 105
PHỤ LỤC 2:.................................................................................................. 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 112
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................... 114

Footer Page 11 ofHọc
126.viên: Vũ Xuân Luận

9

Lớp: 11AQTKD1-NĐ


Header Page 12 ofLuận
126.văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lựa chọn đề tài
Chúng ta đang sống trong thời đại mà tồn cầu hố kinh tế là xu thế
khơng thể đảo ngược, ở đó, nền kinh tế mới, nền kinh tế tri thức ngày càng có
vai trị trọng yếu. Ứng xử đúng đắn trong trào lưu này là điều kiện quyết định
sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội của mỗi quốc gia. Để có được những
người lao động có phẩm chất, có năng lực đáp ứng yêu cầu của Đất nước thì
giáo dục và giáo viên có vai trị hết sức to lớn. Thấy rõ được vị trí của giáo
dục và đào tạo trong quá trình phát triển đất nước, Hội nghị lần thứ II Ban

chấp hành Trung Uơng khố VIII đã khẳng định “Muốn tiến hành cơng
nghiệp hoá - hiện đại hoá thắng lợi phải đẩy mạnh giáo dục và đào tạo, phát
huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững”.
Để xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo, Chỉ thị số: 40-CT/TW
ngày 15 tháng 6 năm 2004 của ban bí thư Ttrung Ương Đảng đã chỉ rõ: “Mục
tiêu xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hoá,
đảm bảo chất lượng, đủ số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng
cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất lối sống, lương tâm, tay nghề nhà giáo.
Thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp
giáo dục để nâng cao chất lượng giáo viên nguồn nhân lực, đáp ứng những
đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước”.
Phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề (GVDN) cũng khơng nằm ngồi
mục tiêu phát triển đội ngũ nhà giáo khi đào tạo nghề đảm nhận tới 70% nhân
lực qua đào tạo trong cơ cấu lao động của đât nước, góp phần lớn tạo ra
nguồn nhân lực có chất lượng tham gia vào sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện
đại hố đất nước. Tổ chức văn hoá giáo dục Liên hợp Quốc UNESCO đã
khuyến cáo: “Bước sang thể kỷ XXI, học suốt đời là hành trình với nhiều
hướng đi, trong đó đào tạo nghề nghiệp là hướng đi chủ yếu của cuộc hành
trình này.

Footer Page 12 ofHọc
126.viên: Vũ Xuân Luận

1

Lớp: 11AQTKD1-NĐ


Header Page 13 ofLuận
126.văn cao học QTKD


Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN

Trong hệ thống mạng lưới dạy nghề, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Nam Định có vai trò quan trọng trong đào tạo nguồn nhân lực thực hiện sự
nghiệp CNH, HĐH và phát triển kinh tế xã hội. Nhà trường tiếp tục phát triển
các ngành, nghề đào tạo, trọng tâm những nghề phục vụ trực tiếp cho phát
triển sản xuất và dịch vụ của cả nước, đào tạo nghề cho xuất khẩu lao động.
Liên kết với các trương Đại học, Cao đẳng để đào tạo liên thông.
Được sự quan tâm của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội, Tổng
cục Dạy nghề, các cấp và ngành của tỉnh Nam Định, trong những năm qua
trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định đã đạt được những thành tựu
nhất định trong việc thực hiện sứ mạng và nhiệm vụ được giao. Số lượng
HSSV tham gia học nghề trong Trường ngày càng gia tăng, năm sau cao hơn
năm trước. Nhà trường đã góp phần tích cực vào chuyển dịch cơ cấu sản xuất
của tỉnh và khu vực.
Tuy nhiên, với sự phát triển của công tác dạy nghề, trước yêu cầu phát
triển của Nhà trường thì đội ngũ giáo viên Nhà trường còn nhiều bất cập: Số
lượng giáo viên của trường còn thiếu, chưa đáp ứng được sự tăng trưởng về
số lượng và quy mô ngành nghề đào tạo của Nhà trường; trình độ, chất lượng
của đội ngũ giáo viên khơng đồng đều và cịn thấp so với u cầu chuẩn hoá;
khả năng nghiên cứu khoa học, tự học, tự bồi dưỡng của đội ngũ giáo viên
còn ở mức thấp; cơ cấu đội ngũ giáo viên chưa đồng bộ.
Trước thực tiễn trên, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo – PGS.TS
Nguyễn Văn Thanh, sự đồng ý của Viện đào tạo sau đại học, Viện Kinh tế và
Quản lý, tôi xin nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên dạy nghề trong trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định”
nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề tại trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định nói riêng và nhằm hoàn thiện hơn nữa
các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề của nước nhà.


Footer Page 13 ofHọc
126.viên: Vũ Xuân Luận

2

Lớp: 11AQTKD1-NĐ


Header Page 14 ofLuận
126.văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN

2. Mục đích và đối tượng nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy
của các trường nghề,
Phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy tại trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
Đề suất một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy
nghề trong trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định.
3. Phương pháp nghiên cứu
Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Thu thập, phân tích, tổng hợp
các tài liệu, từ những chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật
của Nhà nước, các văn bản quy phạm pháp luật của Bộ, của Tổng cục Dạy
nghề, của tỉnh Nam Định....các cơng trình khoa học liên quan đến đề tài
nghiên cứu.
Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Phương pháp điều tra: Sử dụng một số câu hỏi dành cho cán bộ, giáo
viên của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định, cán bộ quản lý dạy

nghề tỉnh Nam Định để đánh giá tình hình thực tế về chất lượng đội ngũ giáo
viên dạy nghề của trường.
- Phương pháp phỏng vấn: Trò chuyện với một số cán bộ quản lý và
giáo viên có tâm huyết, có kinh nghiệm trong nhà trường nhằm làm sáng tỏ
hơn nội dung nghiên cứu.
Các phương pháp hỗ trợ khác:
- Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến các chuyên gia trước khi đưa ra
những giải pháp phù hợp và hữu hiệu.
- Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động quản lý, giảng dạy,
học tập trong nhà trường, từ đó rút ra một số kết luận liên quan đến đề tài
nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê: Xử lý các vấn đề, các số liệu thu thập được và
sắp xếp chúng có hệ thống theo một trật tự lôgic nhất định.
Footer Page 14 ofHọc
126.viên: Vũ Xuân Luận

3

Lớp: 11AQTKD1-NĐ


Header Page 15 ofLuận
126.văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN

4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu vầ chất lượng đội ngũ giáo viên dạy
nghề trong phạm vi trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định nhằm đề
xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề trong trường

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 03
chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo nghề và đánh giá chất
lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề.
Chương 2: Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên
dạy nghề trong trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề
trong trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định.
Nội dung chi tiết được trình bày trong các phần tiếp theo của luận văn

Footer Page 15 ofHọc
126.viên: Vũ Xuân Luận

4

Lớp: 11AQTKD1-NĐ


Header Page 16 ofLuận
126.văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ
1.1. Tổng quan về chất lượng đào tạo nghề:
1.1.1. Thực chất, đặc điểm của đào tạo nghề
Đào tạo nghề trang bị cho người lao động có trình độ kỹ thuật, kỹ năng

và thái độ nghề nghiệp cần thiết để học trực tiếp tham gia vào quá trình lao
động sản xuất. Chất lượng của đào tạo nghề chính là chất lượng của nguồn lao
động qua đào tạo, đó là nguồn lao động có kỹ thuật đáp ứng nhu cầu xã hội,
được thị trường lao động chấp nhận.
Đặc điểm của đào tạo nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà
trong đó, nhờ được đào tạo, con người có được những tri thức, những kỹ năng
để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, được đáp ứng nhu
cầu của xã hội.
Nghề bao gồm nhiều chuyên môn. Chuyên môn là một lĩnh vực lao
động sản xuất hẹp mà ở đó, con người bằng năng lực thể chất và tinh thần của
mình làm ra những giá trị vật chất (thực phẩm, lương thực, công cụ lao
động....) hoặc giá trị tinh thần (sách báo, phim ảnh, âm nhạc, tranh vẽ.....) với
tư cách là những phương tiện sinh tồn và phát triển của xã hội. Nếu phù hợp
với một nghề thì tất nhiên sẽ phù hợp với những nghề cùng loại. Người ta
nhận thấy rằng nghề nào cũng có 4 dấu hiệu cơ bản là:
Đối tượng lao động
Mục đích lao động
Cơng cụ lao động
Điều kiện lao động
Đào tạo nghề là hình thành nhân cách người lao động mới. Thơng qua
q trình đào tạo giúp người học có được kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, chun
mơn nghề nghiệp nhất định để có thể làm việc theo nghề nghiệp đó sau khi ra
trường; đồng thời giáo dục cho người học những phẩm chất nghề nghiệp như:
lòng yêu nghề, đạo đức nghhè nghiệp, ý thức tổ chứ nghề nghiệp, ý thức tổ
chức, kỷ luật trong lao động sản xuất.
Đào tạo nghề gắn liền với quá trình sản xuất. Đây là đặc điểm cơ bản nhất.

Footer Page 16 ofHọc
126.viên: Vũ Xuân Luận


5

Lớp: 11AQTKD1-NĐ


Header Page 17 ofLuận
126.văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN

Trong quá trình dạy - học muốn nắm được nội dung nghề nghiệp thì phải
trực tiếp nhìn thấy q trình sản xuất hay ít nhất thấy được mơ hình của nó.
Muốn đào tạo nghề có kết quả phải có một số điều kiện cơ bản sau: Máy móc,
thiết bị, nguyên vật liệu, quỹ thời gian để luyện tay nghề, có đội ngũ giáo viên
dạy lý thuyết và thực hành vừa giỏi kỹ thuật, vừa giỏi nghiệp vụ sư phạm.
Ngồi ra phải tính đến việc sử dụng các thành tựu kỹ thuật, công nghệ, tổ chức
sản xuất theo khoa học. Thiếu những điều kiện này, đào tạo nghề không thể đạt
hiệu quả cao.
Đào tạo nghề là đào tạo thực hành sản xuất. Nội dung giảng dạy bao
gồm cả lý thuyết và thực hành, nhưng thời gian thực hành sản xuất giữ vai trò
chủ đạo và chiếm khoảng 2/3 thời gian đào tạo. Nội dung dạy lý thuyết và
thực hành được phản ánh trong kế hoạch giảng dạy và chương trình mơn học.
Hiện nay, khoa học kỹ thuật phát triển nhanh, liên tục đổi mới công nghệ sản
xuất. Đây là điểm khác biệt giữa đào tạo nghề với giáo dục phổ thông.
1.1.2. Chất lượng đào tạo nghề
1.1.2.1. Khái niệm về chất lượng
Chất lượng là phạm trù rất quen thuộc với con người từ thời cổ đại.
hiện nay khái niệm chất lượng còn gây nhiều tranh cãi. Tuỳ theo đối tượng
mà “chất lượng” được nghiên cứu và đánh giá theo nhiều góc độ khác nhau.
Người sản xuất coi chất lượng là những gì mà doanh nghiệp cần đạt được để

khách hàng chấp nhận. Với đối thủ cạnh tranh, Chất lượng cịn xem xét đến
chi phí, giá cả. Chất lượng cịn phụ thuộc vào lãnh thổ, nền văn hoá, phụ
thuộc vào sự phát triển của khoa học, kỹ thuật. Thậm chí chất cịn mang nặng
tính cá nhân và thay đổi theo điều kiện sửu dụng như khơng gian, thời gian.
Đã có nhiều chuyên gia hàng đầu thế giới định nghĩa về chất lượng. Nhưng
càng định nghĩa thì càng vi phạm những nét đẹp đẽ, và không bao quát hết ý
nghĩa của chất lượng. Tuy nhiên chất lượng không qúa trừu tượng đến mức
mà người ta không thể đi hết kết luận chung tương đối thống nhất. Thực tế có
một số khái niệm về chất lượng:
Theo tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế về chất lượng: “Chất lượng là tồn
bộ đặc tính của một thực thể, tạo cho thực thể đó khả năng thoả mãn các nhu
cầu đã được tuyên bố hay tiềm ẩn”.

Footer Page 17 ofHọc
126.viên: Vũ Xuân Luận

6

Lớp: 11AQTKD1-NĐ


Header Page 18 ofLuận
126.văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN

Theo J.M.Juran “Chất lượng bao gồm những đặc điểm của sản phẩm phù
hợp với các nhu cầu khách hàng và tạo ra sự thoả mãn đối với khách hàng”
Nghiên cứu về chất lượng sản phẩm chúng ta cần xem xét đầy đủ các
tính năng về chất lượng như sau:

Chất lượng là một phạm trù có ý nghĩa về kinh tế, kỹ thuật, văn hoá xã
hội, là sự quan tâm của mọi đối tượng. Chính vì vậy, khi nghiên cứu, giải
quyết các vấn đề về chất lượng cần đảm bảo lợi ích cho người tiêu dùng,
doanh nghiệp và xã hội. Khi đời sống xã hội ngày càng nâng cao như hiện nay
làm cho mức độ đáp ứng của chất lượng cũng ngày càng được nâng cao. Vì
thế doanh nghiệp muốn đứng vững và có thể phát triển trên thị trường thì việc
nâng cao chất lượng là một trong các điều kiện tiên quyết.
Chất lượng được đo bằng sự thoả mãn nhu cầu của khách hàng, đó là
những gì mà khách hàng thu được thông qua việc sử dụng sản phẩm so với
chi phí mà họ đã bỏ ra để có được sản phẩm đó. Chính sự so sánh giữa chi phí
phải bỏ ra để có sản phẩm với lợi ích thu được từ việc sử dụng sản phẩm đã
đạt cho doanh nghiệp một yêu cầu quan trọng là thế nào để có cắt giảm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm hay cụ thể là các doanh nghiệp phải xây dựng một
hệ thống quản lý chất lượng ở tất cả các khâu liên quan tới sản phẩm.
Chất lượng sản phẩm là sự tổng hợp, là kết quả của quá trình từ sản xuất
đến tiêu dùng sản phẩm kể cả sau khi tiêu dùng sản phẩm (khi thanh lý sản
phẩm). Điều đó là vì chất lượng sản phẩm chịu tác động bởi nhiều nhân tố.
1.1.2.2. Chất lượng đào tạo nghề
Trong cơ chế thị trường, chất lượng giữ vai trò quyết định đối với sự
thành công hay thất bại, sự tồn taị hay diệt vong của các Tổ chức nói chung
và mỗi Nhà trường nói riêng, vì thế chất lượng ln là vấn đề quan tâm hàng
đầu của các nhà trường.
Chất lượng là một vấn đề rất trừu tượng, không ai nhìn thấy được và
cảm nhận được nó một cách trực tiếp bằng các giác quan của mình, khơng thể
đo lường bằng những cơng cụ đo lường thơng thường. Vì vậy, hiện nay đang
tồn tại nhiều khái niệm vầ chất lượng khác nhau.
Chất lượng là mức độ hoàn thiện, đặc trưng so sánh hay đặc trưng tuyệt
đối, dấu hiệu đặc thù, các dữ liệu, các thông số cơ bản của sự việc, sự vật nào

Footer Page 18 ofHọc

126.viên: Vũ Xuân Luận

7

Lớp: 11AQTKD1-NĐ


Header Page 19 ofLuận
126.văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN

đó. Theo quan niệm này, chất lượng được hiểu là các thuộc tính tồn tại khách
quan trong sự vật. Chất lượng đồng nghĩa với chất lượng cao nhất, tuyệt hảo.
Chất lượng hiểu theo quan niệm tương đối:
Chất lượng là sự phù hợp với nhu cầu
Chất lượng là thoả mãn vượt bậc các nhu cầu và sở thích của khách hàng
Chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các
u cầu. Yêu cầu ở đây được hiểu là nhu cầu hay mong đợi đã được công bố
hoặc ngầm hiểu của các bên quan tâm như các tổ chức và khách hàng.
Theo nghĩa này, chất lượng khơng chỉ là những thuộc tính của sản
phẩm hay dịch vụ mà còn là mức độ của các thuộc tính ấy thoả mãn nhu cầu
của người tiêu dùng và sử dụng dịch vụ trong những điều kiện cụ thể.
Chất lượng đào tạo thường được hiểu là chất lượng của sán phẩm đào
tạo. Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các
đặc trưng về giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề
của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình theo các ngành
nghề cụ thể: Chất lượng đào tạo là mức độ đạt được so với mục tiêu đào tạo
đề ra nhằm thoả mãn yêu cầu của khách hàng.
Chất lượng đào tạo chính là trình độ của sản phẩm đào tạo hay nhân

cách mà người học đạt được sau khi kết thúc khoá đào tạo so với các chuẩn đề
ra ở mục tiên đào tạo. Tuy nhiên, mục tiêu đào tạo phải được xây dựng theo
các chuẩn nghề nghiệp, dịch vụ để đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Do
vậy, ngày nay ở nhiều nước, các doanh nghiệp đã tham gia vào việc xác điịnh
mục tiêu đào tạo theo chuẩn nghề nghiệp để đào tạo được gắn với yêu cầu của
khách hàng, với nhu cầu của thị trường lao động trong từng giai đoạn phát
triển kinh tế xã hội của mỗi địa phương, mỗi quốc gia.
Trong nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta, đào tạo có nhiều loại
khách hàng như đã nêu ở trên, do vậy, để đáp ứng cho yêu cầu đa dạng của
các loại khách hàng khác nhau, hệ thống đào tạo nhân lực cần hết sức mềm
dẻo, linh hoạt, có độ thích ứng cao, cần đào tạo với nhiều mức độ chất lượng
để đáp ứng cho yêu cầu của nhiều loại khách hàng khác nhau.
Chất lượng đào tạo có tính tương đối: Khi đánh giá chất lượng đào tạo
phải đối chiếu, so sánh với chuẩn chất lượng của nghề theo yêu cầu của sản xuất.

Footer Page 19 ofHọc
126.viên: Vũ Xuân Luận

8

Lớp: 11AQTKD1-NĐ


Header Page 20 ofLuận
126.văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN

Chất lượng đào tạo có tính giai đoạn: Chất lượng đào tạo phải không
ngừng được nâng cao để đáp ứng được yêu cầu của khách hàng trong quá

trình phát triển của sản xuất và phát triển của khoa học – cơng nghệ.
Chất lượng đào tạo phải có tính đa cấp: Phải đào tạo với một hệ chuẩn
có nhiều cấp độ khác nhau: Chuẩn quốc tế, chuẩn quốc gia, chuẩn địa phương
để đáp ứng được nhu cầu của nhiều loại khách hàng trong nền kinh tế nhiều
thành phần.
Với yêu cầu đáp ứng nguồn nhân lực của thị trường lao động, quan
niệm về chất lượng đào tạo không chỉ dừng lại ở kết quả của quá trình đào tạo
trong nhà trường với những điều kiện đảm bảo nhất định như cơ sở vật chất,
đội ngũ cán bộ giảng dạy... và cịn phải tính đến mức độ phù hợp và tính thích
ứng của người tốt nghiệp với thị trường lao động như tỷ lệ có việc làm sau khi
tốt nghiệp, năng lực hành nghề tại các vị trí cụ thể của doanh nghiệp, cơ quan,
các tổ chức sản xuất dịch vụ, khả năng phát triển nghề nghiệp....
Như vậy, chất lượng đào tạo đảm bảo hai yếu tố:
Đáp ứng sự thoả mãn của người sử dụng và các nhân người được đào
tạo, yếu tố này là chất lượng bên ngoài.
Tuy nhiên, trong thực tế chất lượng trong luôn vận động để trùng khợp
với chất lượng ngồi, hay nói cách khác mục tiêu đào tạo phù hợp với nhu cầu
xã hội.
KÕt qu¶ đào
tạo hợp nhu
cầu sử dụng
->Đạt chất
lợng ngoài

Nhu cầu xà hội

Mục tiêu đào tạo

Kết quả
Kết

quả
đào
tạo
khớp với
mục tiêu
đào tạo->
chất lợng
t

Quá trình đào t¹o

Hình 1.1: Sơ đồ quan niệm về chất lượng đào tạo

Footer Page 20 ofHọc
126.viên: Vũ Xuân Luận

9

Lớp: 11AQTKD1-NĐ


Header Page 21 ofLuận
126.văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN

1.1.2.3. Các yếu tố cấu thành đến chất lượng đào tạo nghề
Chất lượng đào tạo liên quan chặt chẽ với hiệu quả đào tạo. Nói đến
hiệu quả đào tạo là nói đến các mục tiêu đã đạt được ở mức độ nào, sự đáp
ứng kịp thời các yêu cầu của cơ sở đào tạo và những chi phí như tiền của, sức

lực, thời gian bỏ ra là ít nhất nhưng đem lại hiệu quả cao nhất.
Lĩnh vực đào tạo được coi là một hoạt động dịch vụ vì vậy, khơng
giống như chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ được đánh giá bởi cả quá
trình cung cấp dịch vụ và kết quả dịch vụ. Như vậy, có thể hiểu chất lượng
dịch vụ là đáp ứng được sự hài lòng của khách hàng.
Khách hàng của dịch vụ đào tạo có thể bao gồm ba đối tượng là học
viên, doanh nghiệp và các bậc phụ huynh.
Để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì dịch vụ đào tạo phải đảm
bảo tám yếu tố cơ bản được thể hiện:

Môc tiêu
chơng trình
đào tạo
Quản lý tài
chính

Chất
l-ợng
đào tạo

Mối quan hệ
giữa nhà
trờng với
doanh
nghiệp

Môi trờng
học tập, sinh
hoạt trong
nhà trờng


Cơ sở vật chất
và các trang
thiết bị phục
vụ giảng dạy
và học tập

Trình độ
kinh nghiệm
giảng dạy
của đội ngũ
giáo viên

Chất lợng
đầu vào của
học sinh
Công tác tổ
chức quản lý

Hỡnh 1.2: Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo.
Footer Page 21 ofHọc
126.viên: Vũ Xuân Luận

10

Lớp: 11AQTKD1-NĐ


Header Page 22 ofLuận
126.văn cao học QTKD


Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN

(1) Mục tiêu, chương trình đào tạo.
Chương trình đào tạo vừa là chuẩn mực đào tạo, vừa là chuẩn mực để
đánh giá chất lượng đào tạo. Điều kiện kiên quyết để đảm bảo chất lượng
trong đào tạo ở các trường nghề ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay chính là
chương trình đào tạo của các trường nghề có phù hợp với nhu cầu thị trường
lao động hay không. Người sử dụng lao động của học sinh sau khi ra trường
chính là người xác định chất lượng giáo dục của nhà trường, người sử dụng
lao động cũng là người quyết định, phán xét cuối cùng về chất lượng đào tạo
của trường đó. Điều này địi hỏi các cơ sở đào tạo nghề phải coi chất lượng
đào tạo là sự phù hợp ở kết quả sản phẩm đầu ra - lao động của học sinh, với
những yêu cầu của người sử dụng lao động của những học sinh đó.
Chương trình đào tạo nghề là chuẩn mực đào tạo, chuẩn mực xác định
chất lượng đào tạo. Với ý nghĩa này chương trình đào tạo phải đảm bảo mục
tiêu đào tạo, phải thiết kế sao cho vừa cả điều kiện chung (chương trình
khung) là phần “cứng” 21 do Bộ Giáo dục và đào tạo phê duyệt. Bên cạnh đó
các trường phải xây dựng “phần mềm” để tạo ra tính đa dạng phong phú, theo
từng ngành nghề cụ thể của mỗi trường, nó là thế mạnh của từng nhà trường.
Chính điều này tạo cho “sản phẩm” của mỗi trường đa dạng phong phú đáp
ứng yêu cầu của người sử dụng lao động cũng như nền kinh tế xã hội.
(2) Cơ sở vật chất và các phương tiện phục vụ giảng dạy, học tập:
Cơ sở vật chất và các phương tiện phục vụ giảng dạy, học tập là điều
kiện tối thiểu, đầu tiên của quá trình đào tạo. Cơ sở vật chất và phương tiện
phục vụ giảng dạy bao gồm: Hệ thống phòng học, thực hành, thư viện, các
thiết bị phục vụ cho giảng dạy như giáo trình, giáo án, hệ thống bảng chuyên
dùng, đèn chiếu, máy chiếu đa năng, máy tính, mạng Internet; các bảng biểu,
mơ hình, băng đĩa ghi hình.
Đối với đào tạo nghề thì nội dung thực hành là rất quan trọng, vì vậy hệ

thống phịng thực hành với đầy đủ trang thiết bị phục vụ thực hành là điều
kiện cần để đảm bảo tay nghề cho học sinh.
Đầu tư mua sách và tài liệu là để phục vụ cho việc nghiên cứu, giảng
dạy, học tập của thầy và trò. Trang bị sách được đến đâu là tuỳ thuộc vào khả
năng của mỗi trường. Điều này có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng đào tạo.

Footer Page 22 ofHọc
126.viên: Vũ Xuân Luận

11

Lớp: 11AQTKD1-NĐ


Header Page 23 ofLuận
126.văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN

Đèn chiếu, máy chiếu đa năng, máy tính, phịng học chun dùng chưa
phải là phổ biến đối với các trường nghề. Cùng với sự phát triển của khoa
học, công nghệ và đặc biệt là công nghệ thông tin, đã trang bị cho giáo dục
đào tạo những phương tiện, thiết bị giảng dạy rất hiệu quả, góp phần rất lớn
vào việc thay đổi phương pháp giảng dạy và nâng cao chất lượng đào tạo.
Trường nào biết trang bị và khai thác tốt các phương tiện thì sẽ thu hút học
sinh học tập hào hứng, hăng say hơn và có chất lượng hơn.
(3) Trình độ, kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy của giáo viên:
Dạy học là quá trình người thầy truyền đạt cho học sinh hệ thống
những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo nhằm phát triển năng lực trí tuệ và hình thành
thế giới quan cho họ. Đối tượng của quá trình dạy là học sinh – con người với

sự đa dạng về nhận thức, quan điểm, tình cảm làm cho quá trình dạy học trở
thành hoạt động rất khó khăn và phức tạp. Người thầy khơng thể dạy tốt được
nếu chỉ nắm vững kiến thức của một mơn học, có nghĩa là ngồi kiến thức của
mơn học người thầy phải hiểu biết nhiều lĩnh vực khác như: Kiến thức của các
mơn học khác có liên quan, kiến thức về tâm lý, giáo tiếp, xử lý các tình
huống sư phạm. Vì vậy, đối với giáo viên, trình độ và phương pháp giảng dạy
là một vốn quý có vai trò rất lớn trong việc nâng cao chất lượng đào tạo.
Phương pháp giảng dạy không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng
đào tạo mà còn giúp cho học sinh tự học và giải quyết cơng việc sau này. Đây
chính là dạy cho học sinh phương pháp nghiên cứu. Quá trình tự học tập của
học sẽ có hiệu quả hơn nhiều, chất lượng đào tạo vì thế tăng lên rất nhiều. Điều
này rất quan trọng, bởi vì ngày nay nhà trường đào tạo ra những người chủ
động nghiên cứu, giải quyết cơng việc, chứ khơng chỉ học thuộc lịng những
kiến thức thầy dạy.
Vấn đề đặt ra với đội ngũ giáo viên nói chung và giáo viên nghề nói
riêng trong thời đại ngày nay chính là vấn đề tự học, tự nghiên cứu. Chỉ có tự
học, tự nghiên cứu thường xuyên mới có thể trau dồi kiến thức để truyền đạt
cho học sinh một cách dễ hiểu nhất.
(4) Chất lượng học sinh đầu vào:
Đối tượng tuyển sinh ở các trường nghề có trình độ văn hố tốt nghiệp
phổ thơng trung học. Học sinh học nghề chủ yếu là con em dân tộc ít người.
Để tiếp thu tốt kiến thức chun mơn nghiệp vụ là rất kém, như đòi hỏi học

Footer Page 23 ofHọc
126.viên: Vũ Xuân Luận

12

Lớp: 11AQTKD1-NĐ



Header Page 24 ofLuận
126.văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN

sinh phải có nhận thức xã hội. Hầu hết các trường nghề tuyển sinh đầu vào dựa
trên việc xét tuyển do cầu cần không đủ số lượng học sinh nên cũng không
tránh khỏi đầu vào yếu, các em thường bị hổng kiến thức cơ bản ở THPT.
(5) Công tác tổ chức quản lý trong nhà trường:
Công tác tổ chức quản lý ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng đào tạo.
Hệ thống tổ chức trong nhà trường hình thành nên các bộ phận, quan hệ công
việc giữa các bộ phận (phối hợp và tương trợ). Sự phân công nhiệm vụ giữa
những con người trong từng bộ phận sẽ cho phép đánh giá chính xác khối
lượng và chất lượng công việc của từng người trong một thời gian nhất định. Đó
là cơ sở để khen thưởng, xử phạt và phân phối thu nhập một cách chính xác.
Cơng tác quản lý học sinh bao gồm nhiều vấn đề: tổ chức kế hoạch đào
tạo cho từng khoá học, năm học, học kỳ, hàng tuần, tổ chức các cuộc họp,
sinh hoạt, toạ đàm, giao lưu cho từng lớp, phổ biến, triển khai thực hiện và
kiểm tra việc thực hiện các quy chế, nội quy, quy định liên quan đến học tập
và rèn luyện của học sinh; giải quyết những vướng mắc của học sinh về học
tập và rèn luyện. Đây là công việc góp phần hình thành nền nếp, tác phong,
đạo đức nghề nghiệp của người lao động trong tương lai, đồng thời vừa góp
phần nâng cao chất lượng đào tạo.
Tổ chức thực hiện và kiểm tra học sinh chấp hành nội quy, quy chế học
tập và rèn luyện sẽ góp phần hình thành đạo đức nghề nghiệp của học sinh.
Kiểm tra, thi cử sẽ hình thành tính chủ động, tự giác của học sinh; các hoạt
động Đồn, lớp sẽ hình thành tinh thần đoàn kết, phối hợp, hợp tác với nhau
để hoàn thành nhiệm vụ; tổ chức cuộc sống, sinh hoạt tại ký túc xá góp phần
hình thành tính tập thể, nền nếp, giờ giấc, tính kỷ luật và đồn kết, hợp tác.

(6) Môi trường học tập, sinh hoạt trong nhà trường.
Môi trường học tập, sinh hoạt trong nhà trường là một tập hợp rất nhiều
yếu tố. Trước hết, đó là hệ thống phòng ở với các điều kiện sinh hoạt. Điều
kiện sinh hoạt tốt sẽ góp phần ổn định điều kiện sống của học sinh. Trật tự trị
an trong nhà trường nói chung và khu vực ký túc xá nói riêng là một yêu cầu
quan trọng của học sinh. Cảnh quan môi trường trong khuôn viên trường tốt
sẽ đem lại cảm giác thư thái, bình yên cho học sinh nghỉ ngơi để học tập tốt
hơn. Các khu vui chơi, sân tập góp phần tạo ra mơi trường sinh hoạt lành
mạnh cho học sinh trong thời gian nghỉ ngơi.

Footer Page 24 ofHọc
126.viên: Vũ Xuân Luận

13

Lớp: 11AQTKD1-NĐ


Header Page 25 ofLuận
126.văn cao học QTKD

Viện Kinh tế và Quản lý - ĐHBKHN

Cuối cùng là mối quan hệ giữa học sinh với giáo viên bộ môn, giáo
viên chủ nhiệm, cán bộ quản lý, phục vụ. Đây là mối quan hệ thường ngày
giữa học sinh và cán bộ giáo viên trong trường. Những tác động đó có ảnh
hưởng rất lớn đến tinh thần, tình cảm và tâm lý học sinh.
(7) Mối quan hệ giữa nhà trường với doanh nghiệp:
Mối quan hệ giữa nhà trường với doanh nghiệp thực chất là mối quan
hệ giữa học đi đôi với hành, gắn lý luận với thực tiễn. Vai trò của doanh

nghiệp trong giáo dục đào tạo nói chung và trong việc nâng cao chất lượng
đào tạo nghề nói riêng là rất quan trọng. Vai trị đó được thể hiện trong việc
tiếp nhận học sinh tham quan, thực tập, doanh nghiệp tham gia báo cáo thực
tế, tham gia hội thảo về xây dựng chương trình, nội dung đào tạo; hợp tác
trong việc bồi dưỡng, đào tạo lại đội ngũ lao động của doanh nghiệp.
Vai trị của doanh nghiệp trong việc góp phần thiết kế chương trình, nội
dung đào tạo của nhà trường là rất quan trọng. Nhà trường nên tổ chức hội
thảo lấy ý kiến các doanh nghiệp sử dụng lao động do trường đào tạo. ý kiến
của doanh nghiệp một mặt làm cho các chương trình, nội dung đào tạo phù
hợp với nhu cầu thực tế sử dụng lao động, mặt khác sẽ tiết kiệm được chi phí
xã hội do đào tạo hiệu quả.
Khi nhà trường và doanh nghiệp đã có mối quan hệ thường xun, gắn
bó với nhau thì cả hai bên sẽ cùng phát hiện nhu cầu đào tạo và cùng nhau
giải quyết nhu cầu đó. Trong mối quan hệ này, doanh nghiệp có được đội ngũ
lao động có tay nghề, thường xuyên bồi dưỡng tay nghề; nhà trường có được
nguồn đào tạo và không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo.
(8) Quản lý tài chính:
Cơng tác quản lý tài chính trong trường trước hết địi hỏi nhà trường
phải có đủ hệ thống văn bản quy định hiện hành về quản lý tài chính, có quy
chế chi tiêu nội bộ; hằng năm lập dự toán, thực hiện quyết toán và báo cáo tài
chính theo chế độ kế tốn tài chính hiện hành.
Nguồn tài chính trong trường ổn định góp phần khơng nhỏ trong việc
đáp ứng các hoạt động của nhà trường, nguồn kinh phí Nhà nước cấp thì nguồn
kinh phí trong trường còn do các hoạt động kinh doanh, dịch vụ để hỗ trợ hoạt
động giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học của giáo viên và học sinh.

Footer Page 25 ofHọc
126.viên: Vũ Xuân Luận

14


Lớp: 11AQTKD1-NĐ


×