Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Giao an Sinh hoc 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.16 KB, 15 trang )

Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Học sinh giải thích đợc thí nghiệm của Mooc gan.
Nêu đợc ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt đối với chọn giống.
2- Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Rèn t duy so sánh, liên hệ thực tế.
Kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, say mê khoa học, giải thích các
hiện tợng thực tế dựa vào kiến thức mình đã biết.
II: Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Giáo án.
- Phơng tiện hỗ trợ:H 13.
2.Học sinh: Nh hớng dẫn bài trớc.
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức: ( 1phút)
Kiểm diện...................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
? Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở ngời ?
3. Bài mới:
Vào bài: Chúng ta đã nghiên cứu các quy luật di truyền của Menđen và các điều
kiện nghiệm đúng. Vậy, nếu có những tính trạng di truyền theo quy luật khác chúng ta
sẽ giải thích ra sao ? Đây là nội dung bài học 13.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1. Tìm hiểu thí nghiệm của
Moocgan. ( 25 phút)
? Các nhóm nghiên cứu c và h 13.
? Phép lai phân tích là gì ?
? Trình bày thí nghiệm của Moocgan ?


Thảo luận nhóm :
? Vì sao phép lai giữa ruồi đực F
1
với
ruồi cái thân đen, cánh cụt đợc gọi là
phép lai phân tích ?
? Moóc gan tiến hành thí nghiệm bằng
I. Thí nghiệm của Moocgan.
* Thí nghiệm SGK/ 42
* Kết luận: Thân xám , cánh dài và thân
đen , cánh cụt luôn di truyền đồng thời với
nhau di truyền liên kết gen.
Tiết:13
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài:13 di truyền liên kết
1
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
phép lai phân tích nhằm mục đích gì ?
Xác định ruồi đợc thân xám , cánh
dài
Vv
Bb
cho mấy loại giao tử khi giảm
phân hình thành giao tử.
? Giải thích Vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu
hình 1:1 , Moocgan lại cho rằng các
gen quy định màu sắc thân và dạng
cánh cùng nằm trên một NST ( liên kết
gen) ?

ruồi cái thân đen , cánh cụt chỉ cho
1 loại giao tử bv còn ruồi đực F
1
chỉ
cho 2 loại giao tử ( không phải là 4 loại
giao tử nh di truyền độc lập) có 2
kiểu hình do đó các gen quy định
màu sắc thân và hình dạng cánh phải
cùng nằm trên một NST và liên kết với
nhau.
? Di truyền liên kết là gì ?
Các nhóm báo cáo kết qủa, nhận xét
kết quả của các nhóm khác ,GV hoàn
thiện kiến thức cho học sinh .
Hoạt động 2. Tìm hiểu ý nghĩa của di
truyền liên kết. ( 7 phút)
? Các nhóm nghiên cứu c .
? Di truyền liên kết có ý nghĩa gì đối
với cơ thể sinh vật ?
Trong tế bào số gen lớn hơn số NST
rất nhiều có nhiều gen nằm trên một
NST . Khi phát sinh giao tử các gen
cùng nằm trên 1 NST đều đợc đi về một
giao tử ( theo NST ) tạo thành
nhóm gen liên kết.
* Di truyền liên kết là một nhóm tính trạng
đợc quy định bởi các gen trên một NST ,
cùng phân ly trong quá trình phân bào.
II. ý nghĩa của di truyền liên kết.
-Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền ổn

định, bền vững của từng nhóm tính trạng đ-
ợc quy định bởi các gen trên một NST . Nhờ
đó , trong chọn giống ngời ta có thể chọn đ-
ợc những nhóm tính trạng tốt đi kèm với
nhau.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá:( 6 phút)
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Hiện tợng di truyền liên kết đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen nh
thế nào ?
+ Một nhóm tính trạng đợc quy định bởi các gen trên một NST phân li trong quá
trình phân bào .
+ Sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng đợc quy định bởi các gen trên
một NST
2
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
+ Phân li độc lập làm cho sinh vật đa dạng song nhờ di truyền liên kết các tínhtrạng
không mất đi của những loài nhất định .
- So sánh kết quả lai phân tích F
1
trong hai trờng hợp di truyền độc lập và di truyền
liên kết của hai cặp tính trạng.
Di truyền độc lập Di truyền liên kết
P
a
: Hạt vàng , trơn x Hạt xanh, nhăn
A aBb aa bb
G: AB; Ab;aB;ab ab
F
a
: 1A aBb: 1A abb:1aaBb: 1aabb

1 vàng , trơn:1 vàng, nhăn
1xanh, trơn:1xanh, trơn.
Tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình đều
là:
1:1:1:1
Xuất hiện biến dị tổ hợp vàng , nhăn
và canh, trơn.
P
a
: Thân xám, cánh dài x Thân đen , cánh cụt

bv
BV

bv
bv
G: BV, bv bv
F
a
: 1
bv
BV
:1
bv
bv
1Thân xám, cánh dài :1 Thân đen , cánh cụt
Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình đầu là 1:1.
Không xuất hiện biến dị tổ hợp.
5. H ớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau: ( 1phút)
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi

- Trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc $ em có biết.
- Đọc $.
IV. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.........................................................................................................................
Ngày .... Tháng ... Năm 2008
Ký duyệt của BGH
3
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
Tiết: 14
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài:14 thực hành
Quan sát hình thái nhiễm sắc thể
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Học sinh nhận dạng đợc NST ở các kì trong quá trình phân bào.
2- Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Phát triển kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dới kính hiển vi.
Kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Giáo dục: Giáo dục tinh thần , thái độ học tập, nghiêm túc, chính xác.
II: Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Giáo án.
- Phơng tiện hỗ trợ:

+ Hộp tiêu bản cố định NST của một số loài động vật và thực vật (6hộp).
+ 06 kính hiển vi quang học tơng ứng với 06 nhóm học sinh .
2.Học sinh: Nh hớng dẫn bài trớc.
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức: ( 1phút)
Kiểm diện..................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
? Các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm .
3. Bài mới:
Vào bài: Giới thiệu mục tiêu bài thực hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Quan sát tiêu bản NST . (
20 phút)
? Mô tả diến biến hình thái của NST
trong phân bào nguyên phân, giảm phân
?
? Các nhóm tiến hành quan sát:
- Đặt tiêu bản lên kính. Lúc đầu dùng
kính có bội giác nhỏ để lựa chọn điểm
quan sát đạt yêu cầu. Sau đó chuyển
sang bội giác lớn để quan sát tiếp.
- Trong tiêu bản có các tế bào đang ở
các kì khác nhau:
. Tế bào ở kì trung gian có nhân hình
I. Quan sát tiêu bản hình thái NST .
- Mô tả lại diễn biến hình thái NST qua các
kì của phân bào.
- Tiến hành thao tác thực hành theo hớng
dẫn của Giáo viên.
- Dới sự hớng dẫn của Giáo viên các nhóm

xác định đúng vị trí của các NST ( đang
quan sát) ở kì nào của quá trình phân bào.


4
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
tròn không thấy rõ NST , các tếbào
đang phân chia ở các kì khác nhau đợc
nhận biết thông qua việc xác định vị trí
NST trong tế bào.
. Các NST tập trung ở giữa tế bào thành
hàng thì tế bào ở kì giữa.
. Các NST phân chia t hành hai nhóm
về hai hớng cực tế bào thì tế bào đang
ở kì sau.
. Hình thái NST rõ nhất là ở kì giữa.
Lu ý: Trong khi Học sinh quan sát,
Giáo viên xuống các nhóm theo dõi ,
uốn nắn và xác nhận hình ảnh Học sinh
quan sát đợc.
Các thảo luận để xác nhận kiến thức.
Hoạt động 2. Vẽ hình NST quan sát đ-
ợc vào vở ( có thể tién hành đồng thới
khi quan sát từng tiêu bản trên kính hiển
vi). ( 15phút)
? Vẽ vào vở hình thái NST quan sát đ-
ợc ?
Giáo viên chọn mẫu tiêu bản rõ nhất để
yeu cầu Học sinh vẽ vào vở.
II. Vẽ các hình NST quan sát đợcvào vở.

Từng cá nhân trong các nhóm vẽ hình tiêu
bản NST trên kính hiển vi của nhóm mình
quan sát đợc và có thể bổ sung những chi tiết
cần thiết mà quan sát đợc trên hình rõ nhất
của nhóm bạn.
4. Củng cố, kiểm tra đánh giá:( 8 phút)
? Hãy mô tả NST mà em quan sát đợc trên kính hiển vi ?
- Giáo viên đánh giá kết quả buổi thực hành so với yêu cầu , u khuyết điểm và cho điểm
nhóm, cá nhân làm việc tích cực nhất.
5. H ớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau: ( 1phút)
- Hoàn thành các hìnhvẽ và cho các ghi chú vào hình vẽ mà mình quan sát đợc ?
- Ôn lại kiếnthức toàn chơng để chuẩn bị sang chơng tiếp theo.
- Đọc $ 15.
IV. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
........................................................................................................................
Ngày .... Tháng ... Năm 2008
Ký duyệt của BGH

5
Giáo án sinh học 9 năm học 2008 - 2009
Chơng III ADN và gen
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Học sinh xác định đợc thành phần cấu tạo hoá học của phân tử ADN.
Nêu đợc tính đặc thù và đa dạng của ADN.
Mô tả đợc cấu trúc không gian của ADN.

2- Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
Rèn t duy so sánh, liên hệ thực tế.
Kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Giáo dục: Giáo dục thái độ học tập cho Học sinh .
II: Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Giáo án.
- Phơng tiện hỗ trợ: Mô hình cấu tạo phân tử ADN, H.15.
2.Học sinh: Nh hớng dẫn bài trớc.
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức: (1phút)
Kiểm diện...............................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
? Xen kẽ khi học bài mới.
3. Bài mới:
Vào bài: Giáo viên giới thiệu nội dung của chơng III.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1. Tìm hiểu thành phần hoá
học của phân tử ADN.
? Các nhóm nghiên cứu c và .
? Phân tử ADN có cấu tạo hoá học nh
thế nào ?
? Phân tử ADN đợc cấu tạo theo nguyên
tức nào ?
? Vì sao ADN có tính đặc thù và đa
dạng ?
I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN.
- ADN là một loại axit nucleic, đợc cấu tạo
từ các nguyên tố C,H,O,N và P.

- ADN thuộc đại phân tử , có kích thớc lớn.
- ADN đợc cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân , mỗi đơn phân là các nucleotit :
adenin(A); timim(T); guamin(G);
xytozin(X).
- ADN có Tính đặc thù cao do số lợng ,
Tiết:15
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài:15 adn
Axit deoxiribonucleid
Deoxiribonucleid Acid
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×