HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN & QTKD
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Kế toán bán hàng và xác định k ết qu ả kinh
doanh t ại Công ty TNHH Jeans Vi ệt
Kết cấu khóa luận
Mở đầu
Kết quả nghiên cứu
Kết luận và kiến nghị
Phần I: Mở Đầu
Tính cấp thiết của đề tài
1
2
3
4
• Tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa là vấn đề vô cùng quan trọng đối với
doanh nghiệp thương mại sản xuất.
• Các công ty kinh doanh về mặt hàng thời trang ngày càng nhiều dẫn tới
cạnh tranhvề giá cả, chất lượng lớn, phải đòi hỏi tìm ra các phương án
kinh doanh sao cho hiệu quả nhất
• Công ty còn tồn tại một số hạn chế trong công tác bán hàng và tiêu thụ
sản phẩm, và một số hạn chế liên quan tới hạch toán kế toán trong công
tác bán hàng
• Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Jeans Việt
Tổng quan về tài liệu và phương pháp nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu cơ
sở lý luận về
công tác kế
toán bán hàng
và xác định
kết quả kinh
doanh.
Tìm hiểu thực
trạng công tác
KTBH và xác
định KQKD
của tại Công
ty TNHH
Jeans Việt
Đề xuất một
số giải pháp
nhằm hoàn
thiện công tác
KTBH và xác
định KQKD
tại công ty
Phương pháp nghiên cứu
PP thu thập
số liệu
Phương pháp
nghiên cứu
PP xử lý số liệu
PP Phân tích
- Thu thập SL sơ cấp
- Thu thập SL thứ cấp
- Tiến hành xử lý tổng hợp thông qua
excel
- PP so sánh
- PP thống kê
- PP chuyên môn kế toán
Phần II: Kết Quả Nghiên Cứu
•
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
Tên
công ty: Công Ty Trách Nghiệm Hữu Hạn Jeans Việt
Ngày
Trụ
hoạt động : 10/4/2013
sở chính: Thôn 5, Xã Ninh Hiệp, Huyện Gia Lâm, Thành
Phố Hà Nội
Lĩnh vực hoạt động của công ty là sản xuất, buôn bán các sản
phẩm từ vải vóc, dạng sợi…
Kết quả nghiên cứu
Công tác kế toán tại công ty
- Theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính ngày 14/09/2006.
- Hình thức ghi sổ kế toán: Áp dụng hình thức Nhật ký chung
(phụ lục 01).
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phần mềm kế toán sử dụng ABS
Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2013-2015
ĐVT: Người
%
Chỉ tiêu
1. Theo giới tính
Nam
Nữ
2. Theo tính chất
Lao động trực tiếp
Lao động gián tiếp
3. Theo trình độ
Đại học
Cao đẳng
Lao động phổ thông
2013
2014
2015
2014/2013
7
3
4
7
4
3
7
1
1
5
7
8
2
2
5
6
7
8
5
6
2
2
7
8
1
1
2
3
4
4
100
66,7
125,0
100
125,0
66,7
100
100
200
80,0
2015/2014
114,3
100,0
120,0
114,3
120,0
100,0
114,3
100,0
150,0
100,0
Sơ đồ 1: Tình hình TS, NV của công ty qua 3 năm 2013-2015
• TSNH giảm đều qua các năm,
nguyên nhân là do hàng tồn kho và
tiền giảm với khối lượng lớn.
• TSDH tăng nhẹ, do tài sản cố định
tăng. Điều này là hợp lý vì doanh
nghiệp mua thêm thiết bị máy móc.
• Nợ phải trả tăng , điều này do nợ
ngắn hạn của công ty tăng
• Vốn chủ sở hữu gần như không có
biến động, điều này là do lợi nhuận
chưa phân phối tăng khá chậm
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Sơ đồ2: Kết quả SXKD của công ty trong 3 năm 2013-2015 (ĐVT: Tr ăm tri ệu đồng)
• Doanh thu có xu hướng tăng
nguyên nhân là do khách hàng tin
dùng và tín nhiệm sản phẩm của
công ty nên sản phẩm bán ra tăng
đều qua các năm.
• Giá vốn cũng tăng mạnh qua các
năm nguyên nhân chủ yếu là do
giá đầu vào tăng kéo theo tăng giá
vốn.
• Lợi nhuận sau thuế cũng có xu
hướng tăng nhẹ
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Đặc điểm hàng hóa của công ty
Các mặt hàng thời trang (quần, áo….) mọi lứa tuổi.
Các loại vải phục vụ thiết kế, may mặc….
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 12 tháng 10 năm 2015
Mẫu số:
01GTKT3/001
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH JEANS VIỆT
Địa chỉ: Thôn 5, Xã Ninh Hiệp, Huyện Gia Lâm, Hà
Nội
Điện thoại:
Mã số thuế:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Sinh
Tên đơn vị:
Địa chỉ: Gia Lâm- Hà Nội
Số Tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM ...MST:
Ký hiệu: AA/14P
Số: 0000039
0 1 0 6 1 4 9 6 6 6
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6=4x5
Chiếc
200
1
Váy bò ngắn nhãn
40,000
8,000,000
Cộng tiền hàng
8,000,000
Tiền thuế GTGT
800,000
Jeans Việt
Thuế suất GTGT: 10%
Tổng tiền
8,800,000
Số tiền viết bằng chữ: tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giấy báo ngân hàng
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT
Vietcombank
www.vietcombank.com.vn
Hotline: 84-4-38245716
BIÊN LAI CHUYỂN TIỀN
(Payment Receipt)
Ngày, giờ giao dịch
Trans, Date, Time
Số lệnh giao dịch
Order Number
Tài khoản trích nợ
Debit Account
Tài khoản trích có
Credit Account
Tên người hưởng
Beneficiary Name
Loại phí
Charge Code
Nội dung chuyển tiền
Details of Payment
Phí người hưởng trả
Include
Số tiền trích nợ
Debit Amount
Số tiền trích có
Credit Amount
VNĐ
Số tiền phí
Charge Amount
Net income
VAT
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
Cảm ơn Quý khách đã sử dụng dịch vụ của Vietcombank! Thank you
for banking with Vietcombank!
Hóa đơn mua hàng
Sổ chi tiết tài khoản 511
CÔNG TY TNHH JEANS VIỆT
Thôn 5, Xã Ninh Hiệp, H.Gia Lâm, TP.Hà Nội
Mẫu số S20-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế : 0106149666
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Mã hiệu : 5111-Doanh thu bán hàng hoá
Từ ngày 01/10/15 đến ngày 31/10/15
Ngày
Ghi
Sổ
Chứng từ
Số
Diễn giải
Ngày
TK
Số tiền
VND
DU
Nợ
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
Có
613,210,000
06/10/15 BR.001 06/10/15
Bán quần bò nữ dài nhãn
JeansViet
1111
12,100,000
12/10/15 BR.002 12/10/15
Bán váy bò nữ ngắn nhãn jeasviet
1111
8,000,000
Người lập
CỘNG PHÁT SINH
20,100,000
SỐ DƯ CUỐI KỲ
633,310,000
Kế toán trưởng
Ngày 31 tháng 10 năm 2015
Gíam đốc
Kết quả nghiên cứu
Mẫu số B02 – DNN
CÔNG TY TNHH JEANS VIỆT
Thôn 5, Xã Ninh Hiệp, H.Gia Lâm, TP.Hà Nội
MST : 0106149666
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 6 tháng 10 năm 2015
Số : 001
Nợ :632
Có :155
Người nhận hàng : Nguyễn Thị Sinh
Theo . . . . . . . . . .số . . . . . . . . . . .
Lý do xuất : Xuất kho theo HĐ số : 0000037,
06/10/15
Xuất tại kho . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Địa
điểm . . . . . . . . . . . . . . . . .
STT
Tên vật tư hàng hóa
Mã VTHH
1 Quần bò nữ dài
Đơn
vị
tính
chiếc
QUANBO_NU
Số
lượn
g
220.0
0
Tổng Cộng
Đơn
giá
55,000.00
Thành tiền
12,100,000
12,100,000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ) : Không đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo :
Ngày 6 tháng 10 năm 2015
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký,họ tên)
Kết quả nghiên cứu
Khi xuất hàng bán ghi nhận giá vốn và làm giảm thành phẩm trong kỳ của doanh
nghiệp.
Ngày 06/10/2015 theo PX000037 xuất hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 632: 12,100,000
Có TK 156: 12,100,000
Ghi nhận doanh thu có thuế 10% hạch toán
NợTK 1111 : 13,310,000
Có TK 5111 : 12,100,000
Có TK 33311 : 1,210,000
CÔNG TY TNHH JEANS VIỆT
Thôn 5, Xã Ninh Hiệp, H.Gia Lâm, TP.Hà Nội
Mẫu số S20-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế : 0106149666
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Mã hiệu : 6421-Chi phí bán hàng
Từ ngày 01/01/15 đến ngày 31/12/15
Ngày
Ghi
Sổ
Chứng từ
Số
Diễn giải
TK
Ngày
Số tiền VND
DU
Nợ
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
06/01/15
PC.013
06/01/15
Phí lưu kho hàng 9 ngày 4m3 B/L AP1412D074
1111
348,000
12/01/15
PC.012
12/01/15
Thí nghiệm mẫu (số ĐK: 5269)
1111
1,470,000
15/01/15
PC.014
15/01/15
Dịch vụ hải quan và vận tải nội địa cho TK 100254444031 ngày 291215
1111
3,875,900
15/01/15
PC.015
15/01/15
Phí chứng từ (DO) phí đại lý (HL) phí khai thác lẻ (CFS) phí quản lý kho bãi (THC) phí
phụ trội hàng nhập (CIC) phí bốc xếp (BX)
1111
4,238,190
15/01/15
PC.016
15/01/15
Cước biển HBL: MH14121063 chuyến FSL SANTOS V.1420S
1111
171,240
21/01/15
PKT.005
21/01/15
Cước phí sử dụng dịch vụ DHL_955547380
331
2,619,994
31/01/15
PKT.008
31/01/15
Cước phí sử dụng dịch vụ DHL_527751793
331
2,046,330
03/02/15
PC.020
03/02/15
Phí khai thác lẻ, phí lưu kho
1111
1,737,800
10/02/15
PC.017
10/02/15
Phí chứng từ, phí quản lý kho bãi
1111
5,721,288
10/02/15
PC.018
10/02/15
Cước biển HBL: MH15010747 chuyến VAN HARMONY V.1502S
1111
290,768
10/02/15
PC.019
10/02/15
Dịch vụ hải quan và nội địa TK 100277377431 ngày 21/01/15 HP-HN
1111
4,081,900
11/02/15
PKT.006
11/02/15
Cước phí sử dụng dịch vụ DHL_955547380
331
1,323,378
28/02/15
PKT.007
28/02/15
Cước phí sử dụng dịch vụ DHL_955547380
331
4,874,826
13/05/15
PKT.003
Người lập
13/05/15
Kế toán trưởng
Cước phí sử dụng dịch vụ DHL HANI65173, Số tk 955547380
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Gíam đốc
331
5,029,266
Có
•
quả
Tài khoản 642: chiKết
phí bán
hàngnghiên
cứu
•
Trong tháng 10/2015, chi phí bán hàng của công ty được hạch toán như sau:
•
Khi phân bổ khấu hao TSCĐ
Nợ TK 6421: 11,190,606
Có TK 214: 11,190,606
•
Trích các khoản bảo hiểm và KPCĐ tính vào chi phí bán hàng
Nợ TK 6421: 1.440.000
Có TK 3382: 120.000
Có TK 3383: 1.080.000
Có TK 3384: 180.000
Có TK 3389: 60.000
•
Chi phí mua ngoài
Ngày 28/02/2016 : Cước phí sử dụng dịch vụ
Nợ TK 331: 4,874,826
Có TK 6421: 4,874,826
CÔNG TY TNHH JEANS VIỆT
Thôn 5, Xã Ninh Hiệp, H.Gia Lâm, TP.Hà Nội
Mẫu số S20-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế : 0106149666
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Mã hiệu : 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày 01/10/15 đến ngày 31/10/15
Ngày
Ghi
Sổ
Chứng từ
Số
Diễn giải
Ngày
TK
Số tiền
VND
DU
Nợ
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
13,856,559
13/10/15
PKT.050
13/10/15
PHÍ CHUYỂN KHOẢN
1121
44,556
21/10/15
PKT.025
21/10/15
Việc làm hấp dẫn
331
1,800,000
31/10/15
PKT.029
31/10/15
PHÍ QUẢN LÝ TÀI KHOẢN
1121
44,000
31/10/15
CPCPB.008/10
31/10/15
Hạch toán CP CPB : Màn hình sam sung LCD LED 21.5 S22C20
Tháng 10
142
227,197
31/10/15
CPCPB.014/10
31/10/15
Hạch toán CP CPB : Máy tính xách tay Lenovo Z5070 Tháng 10
242
405,265
31/10/15
CPCPB.017/10
31/10/15
Hạch toán CP CPB : SMI4200.Loa Microlab M08-2.1 Tháng 10
142
30,227
CỘNG PHÁT SINH
2,551,245
SỐ DƯ CUỐI KỲ
16,407,804
Ngày 31 tháng 10 năm 2015
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
Có
Mẫu số S20-DNN
CÔNG TY TNHH JEANS VIỆT
Thôn 5, Xã Ninh Hiệp, H.Gia Lâm, TP.Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế : 0106149666
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Mã hiệu : 334-Phải trả người lao động
Từ ngày 01/10/15 đến ngày 31/10/15
Ngày
Ghi
Sổ
Chứng từ
Số
Diễn giải
Ngày
TK
DU
Số tiền VND
Nợ
Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
31/10/15
31/10/15
31/10/1
5
31/10/1
PKT.064
5
PKT.064
HẠCH TOÁN LƯƠNG THÁNG
10
154
TRẢ LƯƠNG THÁNG 10
1111
CỘNG PHÁT SINH
26,000,000
26,000,000
26,000,000
26,000,000
SỐ DƯ CUỐI KỲ
Ngày 31 tháng 10 năm 2015
Người lập
Kế toán trưởng
Gíam đốc
Mẫu số S03a4-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
CÔNG TY TNHH JEANS VIỆT
Thôn 5, Xã Ninh Hiệp, H.Gia Lâm, TP.Hà Nội
Mã số thuế : 0106149666
Ngày tháng
Ghi sổ
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Từ ngày 01/10/15 đến ngày 31/10/15
Chứng từ
Số
Ngày
tháng
B
C
10/12/2015
Phải thu
khách hàng
(Ghi Nợ)
Hàng hóa
Thành
phẩm
9
2
3
0000037
Bán quần bò nữ dài
10/6/2015 nhãn JeansViet
12,100,000
12,100,000
0000039
Bán váy bò nữ ngắn
10/12/2015 nhãn jeans viet
8,000,000
8,000,000
20,100,000
20,100,000
A
10/6/2015
Diễn giải
Ghi có tài khoản
doanh thu
D
Tổng cộng
Dịch
vụ
4
Ngày 31 tháng 10 năm 2015
Người lập
Kế toán trưởng
Giám
đốc
CÔNG TY TNHH JEANS VIỆT
Mẫu số B02 – DNN
Thôn 5, Xã Ninh Hiệp, H.Gia Lâm, TP.Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Từ ngày 01/10/15 đến ngày 31/12/15
Đơn vị tính : Đồng
Mã
số
Thuyết
minh
1
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
2
01
02
3
IV.08
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-03)
CHỈ TIÊU
Kỳ Này
Kỳ Trước
4
93,900,000
5
275,700,000
10
93,900,000
275,700,000
4. Giá vốn hàng bán
11
645,489,562
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20
(551,589,562)
275,700,000
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí hoạt động tài chính
- Trong đó lãi vay
9. Chi phí quản lý kinh doanh
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30=20+21-2224}
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (40=31-32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
21
22
23
24
4,003,123
7,303,221
30
(555,592,685)
268,396,779
(555,592,685)
268,396,779
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51)
60
(555,592,685)
268,396,779
31
32
40
50
51
IV.09
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên,đóng dấu)
Kết quả nghiên cứu
Giaỉ pháp khắc phục nhược điểm của công ty
Nhược điểm
Giải pháp
- Các kênh phân phối bán hàng của doanh nghiệp chưa thực sự hiệu - Doanh nghiệp nên chú trọng đầu tư, tìm cách phát triển, mở rộng và sử dụng các
quả.
kênh phân phân phối bán hàng có hiệu quả hơn.
- Nguồn nhập nguyên vật liệu của công ty chưa thực sự rõ ràng.
- Đầu vào của nguyên vật liệu cần được ghi chép, hạch toán rõ ràng, chi tiết và đầy
đủ hơn.
- Danh sách giá bán và giá vốn của các mặt hàng trong công ty chưa - Cần thường xuyên cập nhật danh sách giá bán và giá vốn của các mặt hàng trong
được cập nhật thường xuyên
công ty để tránh gây khó khăn, thiệt hại cho khách hàng và tạo điều kiện cho kế toán
làm việc hiệu quả hơn.
- Số lượng các mặt hàng trong công ty rất đa dạng, nhưng công ty - Hệ thống và mã hóa từng sản phẩm cụ thể giúp quản lý dễ dàng, tránh thất thoát.
chưa hệ thống và mã hóa hết được, dễ gây khó khăn trong công tác Từ đó xác định đựơc kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng và xây dựng kế hoạch tiêu
quản lý,
thụ sản phẩm mang lại hiệu quả cao nhất.
- Công ty vừa sản xuất vừa kinh doanh, trong một tháng có rất nhiều - Nên áp dụng các phần mềm kế toán máy nhằm giảm bớt sai sót trong kế toán và
nghiệp vụ phát sinh cần phải ghi chép mà công việc kế toán chủ yếu giảm bớt khối lượng công việc kế toán
được tiến hành bằng phần mềm Excel.
- Vấn đề bán hàng không xuất hóa đơn hoạt động theo chủ đích của - Công ty cần thực hiện đúng quy tắc chuyên môn kế toán và chuyên môn bán hàng
doanh nghiệp, lượng hàng bán không xuất hóa đơn rất lớn, dẫn đến hơn nữa. Liên tục cập nhật và thay đổi phương thức bán hàng, tiếp thị để sản phẩm
gây thiệt hại cho ngân sách nhà nước.
tiếp cận nhiều hơn với người tiêu dùng.
- Công ty chưa thực hiện phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho - Công ty nên phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp theo chi phí và doanh thu của
từng sản phẩm. Do đó gây khó khăn trong việc xác định kết quả bán từng mặt hàng, điều này sẽ giúp công ty nhận thấy được mặt hàng nào chiếm nhiều
hàng cho từng sản phẩm.
chi phí, nên tăng đầu tư sản xuất mặt hàng nào.
- Quá trình bán hàng không thể tránh được khách hàng mua chịu, trả - Công ty nên căn cứ vào lượng mua và tình hình thanh toán của khách qua các
chậm.
tháng để có những biện pháp khuyến khích khách hàng trả tiền ngay
- Lượng hàng tồn kho của doanh nghiệp khá lớn, chiếm tỷ lệ rất cao - Doanh nghiệp cần phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho để tránh hao hụt, bù
trong tổng cơ cấu tài sản ngắn hạn. Nhưng doanh nghiệp chưa trích đắp các thiệt hại thực tế xảy ra do thành phẩm tồn kho, đồng thời cũng để phản ánh
lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
giá trị thực tế thuần tuý hàng tồn kho của công ty nhằm đưa ra một hình ảnh trung
thực về tài sản của công ty khi lập báo có tài chính vào cuối kì hạch toán…