Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

Nghiên cứu thực trạng sản xuất và tiêu thụ gạch men tại công ty cổ phần MIKADO hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (790.41 KB, 27 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Nghiên cứu thực trạng sản xuất và tiêu thụ gạch men tại Công ty Cổ Phần MIKADO
Hưng Yên


MỞ ĐẦU



TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NC



KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN



KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ



4

3

2

1


NỘI DUNG TRÌNH BÀY




Xuất phát từ hạn chế đó, em thực hiện đề tài "Nghiên cứu thực trạng sản xuất và tiêu thụ gạch men tại Công ty Cổ Phần MIKADO Hưng
Yên "



Công ty cổ phần MIKADO hưng yên là một công ty sản xuất gạch men đã được thành lập cũng khá lâu rồi và có được vị thế nhất định trên
thị trường. Hơn thế nữa một vài năm gần đây công ty sản xuất và têu thụ gạch men rất mạnh và đạt được lợi nhuận cũng khá cao. Nhưng
bên cạnh đó vẫn còn một số hạn chế trong hai khâu sản xuất và têu thụ này cần được nghiên cứu và sử lý.



3
2
1

Gạch men là một loại vật liệu rất quan trọng trong ngành xây dựng, nó là đối tượng được chú trọng nhất trong các loại gạch men và nhất là

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài

gạch men mang lại nhiều tện lợi cho việc lắp đặt các thiết bị sử dụng hiệu quả cho những ngôi nhà.


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU


MỤC TIÊU CHUNG
Phân tích tình hình sản xuất và têu
thụ gạch men của Công ty Cổ Phần
MIKADO Hưng Yên, từ đó đề xuất
các giải pháp giúp công ty nâng cao
hiệu quả sản xuất và têu thụ sản
phẩm trong thời gian tới

Nghiên cứu phân tích hoạt động
chung của Công ty Cổ Phần MIKADO
Hưng Yên từ năm 2013 đến năm
2015.

Nghiên cứu phân tích thực trạng sản
xuất và têu thụ sản phẩm của công ty
và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu
quả quá trình sản xuất và têu thụ sản
phẩm của công ty.


PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Các khái niệm về sản xuất sản phẩm.

Các quy luật trong sản xuất.
Sản xuất

Đặc trưng , ưu thế và các nhân tố ảnh hưởng trong sản xuất hàng hóa.

Cơ sở lý

luận

Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm.

Vai trò , ý nghĩa của tiêu thụ sản phẩm.
Tiêu thụ

Các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu thụ.


cơ sở thực tễn

Thực trạng sản xuất và têu
thụ gạch men

Nét tổng quan về biến

Bài học kinh nghiệm rút

động thị trường gạch men

ra từ nghiên cứu cơ sở

trong thời gian qua

lý luận và thực tễn


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.


Phương pháp thu thập và sử lý số liệu chọn điểm nghiên cứu
( thu thập dữ liệu thứ cấp)

2. Phương pháp phân tích số liệu
( phương pháp thống kê)

3. Phương pháp so sánh
(xác định số gốc để so sánh)

4. Phương pháp phân tích SWOT


PHẦN III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Tổng quan về công ty

Phân tích đánh giá thực trạng sản xuất và têu thụ gạch men tại Công ty Cổ phần MIKADO Hưng Yên

Các giải pháp phát triển sản xuất và têu thụ gạch men tại công ty


Giới thiệu về công ty



Công ty Cổ phần MIKADO Hưng Yên được thành lập ngày 07/06/2006, số ĐKKD 0900251503 do Sở kế hoạch
và đầu tư Tỉnh Hưng Yên cấp.





Địa chỉ:Thôn Ngọc - Xã Lạc Đạo - Huyện Văn Lâm - Tỉnh Hưng Yên
Tên giao dịch:
MIKADO HUNG YEN


Cơ cấu tổ chức của công ty
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN
KIỂM SOÁT

CHỦ TỊCH HĐQT KIÊM GIÁM ĐỐC

PHÓ CT HĐQT KIÊM P.GĐ SX-KD

P.GĐ
KỸ THUẬT

PHÒNG KINH DOANH

PHÒNG TCHC

PHÒNG KẾ TOÁN TÀI

ĐỘI BẢO VỆ

PHÒNG


VỤ
KỸ THUẬT KTCL

PHÂN XƯỞNG 1

PHÂN XƯỞNG 2


Các sản phẩm sản xuất và têu thụ của công ty



Công ty đăng ký với nhiều lĩnh vực kinh doanh nhưng cũng vì hạn chế về mặt quy mô cũng
như số vốn nên hiện tại công ty chỉ sản xuất và têu thụ các loại gạch men cao cấp, gạch men
trang trí và gạch ốp lát các loại .


Quy trình công nghệ của công ty
Phân xưởng 1 và2

Nguyên liệu xưởng
vào

Nguyên liệu men
vào

Nghiền xương

Sấy phun


Nghiền men

Ép tráng men

Lò nung

Mài gạch

Phân loại và đóng
gói


Bảng 1:Tình hình lao động của công ty
Năm
2013

Chỉ tiêu

So sánh

2014

2015

2014/2013

2015/2014

Số người


%

Số người

%

Số người

%

+/-

%

+/-

%

Tổng số LĐ

450

100

443

100

476


100

-7

-1,56

33

7,45

Nam

378

84,00

370

83,52

401

84,24

-8

-2,12

31


8,38

Nữ

72

16,00

73

16,48

75

15,76

1

1,39

2

2,74

LĐ gián tiếp

168

37,33


165

37,25

179

37,61

-3

-1,79

14

8,48

LĐ trực tiếp

282

62,67

278

62,75

297

62,39


-4

-1,42

19

6,83

Đại học

127

28,22

128

28,89

134

28,15

1

0,79

6

4,69


CĐ và trung cấp

31

6,89

30

6,77

35

7,35

-1

-3,23

5

16,67

Công nhân kỹ thuật

270

60,00

273


61,63

285

59,88

3

1,11

12

4,40

LĐ phổ thông

22

4,89

12

2,71

22

4,62

-10


-45,45

10

83,33

(Nguồn: phòng tổ chức hành chính)

Số lao động dao động đến năm 2015 đã tăng lên khá nhiều so với các năm trước một phần cũng là năm 2015 công ty đã đầu tư thêm dây truyền
mới , phần 2 con của con ông cháu cha thêm vào nên số lao động đã tăng lên.







- Công nhân bốc xếp gạch lên
khay để chuyển ra xe.

Nhân viên phòng kinh doah

và nhân viên bán hàng điển
hình


Bảng 2,3:Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
(ĐVT: Triệu đồng)

Chỉ tiêu


2013

2014

2015

2014/2013

Giá trị

Giá trị

Giá trị

+/-

2015/2013

2015/2014
%

+/-

%

+/-

%


A.TSNH

95.969

123.157

129.783

27.188

28,33

6.625

5,38

33.814

35,23

B.TSDH

164.390

175.339

171.326

10.949


6,66

-4.013

( 2,29)

6.936

4,22

Tổng TS

260.359

298.497

301.109

38.137

14,65

2.612

0,88

40.750

15,65


A.NPT

195.102

223.155

219.147

28.052

14,38

-4.007

(1,80)

24.045

12,32

(Nguồn: phòng TC-KT)

Biến động tài sản của doanh
nghiệp đã có sự
thay đổi về
mức độ đầu
cho phù hợp
65.257 nghiệp chứng
75.341 tỏ doanh81.961
10.084

15,45
6.620 tư vào từng
8,79 loại TS16.704
25,60
với kinh tế. Còn về nguồn vốn biến động không đều về từng khoản mục NPT hay vốn CSH nhưng tổng nguồn vốn vẫn tăng cũng
là thuận lợi để tến hành HĐKD.

B.NVCSH

Tổng NV

260.359

298.497

301.109

38.137

14,65

2.612

0,88

40.750

15,65



Thực trạng sản xuất và tiêu thụ gạch men tại công ty



Bảng 4: Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất gạch ( ĐVT:m2)
Chỉ têu

Kế hoạch

Năm
Sản lượng
2013

So sánh

Thực hiện
%

Sản lượng

Thực hiện/ Kế hoạch
%

+/-

%

2.800.000

100


2.120.872

100

-679.128

-24,25

Gạch ốp

850.000

30,36

725.656

34,21

-124.344

-14,63

Gạch lát

1.950.000

69,64

1.395.216


65,79

-554.784

-28,45

2014

3.000.000

100

2.369.660

100

-630.340

-21,01

Gạch ốp

818.220

27,27

744.580

31,42


-73.640

-9,00

Gạch lát

2.181.780

72,73

1.625.080

68,58

-556.700

-25,52

2015

2.600.000

100

2.805.263

100

205.263


7,89

( Nguồn
30,77 : phòng kinh doanh)
912.548

32,53

112.548

14,07

Gạch ốp

800.000

Năm 2015 là năm công ty đã nhanh chóng điều chỉnh lại khâu sản xuất và đã đạt được mức sản xuất vượt mức chỉ têu so với các năm trước đó.
Gạch lát

1.800.000

69,23

1.892.715

67,47

92.715


5,15


Bảng 5:Tình hình biến động của doanh thu têu thụ theo nhóm sản phẩm
ĐVT: triệu đồng

Năm

So sánh

Chủng loại

2014/2013
2013

2014

2015/2014

2015/2013

2015
+/-

%

+/-

%


+/-

%

Gạch ốp

39.728

42.492

60.122

2.763

6,96

17.630

41,49

20.393

51,33

Gạch lát

76.387

92.742


124.699

16.355

21,41

31.956

34,46

48.312

63,25

(Nguồn: Phòng kinh doanh)

Càng ngày gạch men càng giữ được tầm quan trọng của nó trong ngành xây dựng vì vậy mà trong những năm vừa qua
số lượng gạch men bán ra tại công ty ngày càng tăng lên đáng kể.
Tổng

116.115

135.234

184.821

19.118

16,47


49.587

36,67

68.705

59,17


Tình hình biến động doanh thu theo mùa vụ



Qua đồ thị ta có thể thấy gạch men được bán chạy vào các tháng 4, tháng 7 và tháng 9. Nhưng vào thời
điểm bán chaỵ nhất, được người dân sủ dụng nhiều nhất vẫn là tháng 7 với mức doanh thu lên đến
16.103.555.609 (đồng).


Bảng 8: doanh thu têu thụ theo thị trường
Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Thị trường tiêu thụ

Hà Nội




Giá trị

v

%

Giá trị

%

Giá trị

%

8.438

7,27

9.257

6,85

10.082

5,46

Thái Bình

9.904


8,53

8.943

6,61

9.398

5,09

Hải Dương

8.683

7,48

9.850

7,28

10.948

5,92

Đà nẵng

15.934

13,72


17.645

13,05

20.695

11,20

Hưng Yên

19.437

16,74

27.022

19,98

34.256

18,53

Quảng Nam

8.806

7,58

7.157


5,29

16.106

8,71

Bán lẻ

8.138

7,01

8.279

6,12

8.905

4,82

Xuất khẩu

1.427

1,23

1.834

1,36


7.304

3,95

Công trình

2.237

1,93

3.654

2,70

11.171

6,04

33.102

28.5

41.584

30,76

55.948

30,27


116.115

100

135.234

100

184.821

100

Khác

Tổng cộng


Bảng 9: Tình hình biến động của lợi nhuận bán ra

Năm
Chỉ tiêu

ĐVT
2013

Lợi nhuận (M)

Đồng


Chi phí SP đơn vị (z)

2
Đồng/m

2014

2015

671.201.023

114.154.300

1.485.125.356

54.116

56.737

65.115

54.749

57.069

65.884

2.120.872

2.369.663


2.805.263

(Nguồn: phòng TC- kế toán)
Giá bán bình quân đơn vị SP (p)

2
Đồng/m

Sản lượng tiêu thụ (q)

2
m

Chênh lệch lợi nhuận (M)

Đồng

-557.046.723

1.370.971.056

Chênh lệch do z

Đồng

-6.212.305.210

-23.502.256.201


Chênh lệch do p

Đồng

5.498.425.301

24.728.102.321

Chênh lệch do q

Đồng

157.751.000

145.523.453

Trong đó:


Bảng 10: Tình hình chi phí sản xuất trong tổng chi phí
(ĐVT: đồng)

Năm

Chỉ tiêu

2013

2014


2015

Giá trị

%

Giá trị

%

Giá trị

%

Tổng chi phí

115.220.149.069

100

135.082.432.452

100

182.840.613.405

100

Giá vốn hàng bán


99.456.235.426

86,32

118.345.425.302

87,61

164.935.523.014

90,21

CP Bán hàng

8.694.425.000

7,55

9.283.427.851

6,87

11.056.569.832

6,05

CP QLDN

6.623.451.283


5,75

6.819.000.128

5,05

6.674.632.587

3,65

446.037.360

0,39

634.579.171

0,47

173.887.972

0,10

Chi phí khác

(Nguồn: phòng TC- kế toán)

Dù lợi nhuận mỗi năm cũng đã tăng lên rõ rệt nhưng công ty đã phải trả cho ngành những khoản
chi phí khá lớn điển hình là trừ đi khoản giá vốn hàng bán mỗi năm lại tăng lên chiếm 86-90% tổng CP.



Các giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ gạch men



Căn cứ để đề ra giải pháp – ma trận SWOT

ĐIỂM MẠNH

1.
2.
3.
4.

Nhu cầu sử dụng gạch men trong xây dựng đang được ưa
chuộm.
Giá bán hợp lý, phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Độ cứng tốt, chất lượng đảm bảo.
Đội ngũ NVBH nhiệt tình quan tâm KH .

ĐIỂM YẾU

1.
2.
3.
4.

Chưa khai thác tốt thị trường xuất khẩu .
Mẫu mã chưa thực sự đa dạng.
Các yếu tố xúc tến không hợp lý.
Mức chiết khấu chưa cao.


THÁCH THỨC
CƠ HỘI

1.
2.
3.

Tiềm năng phát triển ở các thị trường lớn.

1.
2.

Có cơ hội xâm nhập vào thì trường nước ngoài.
Có cơ hội phát triển ở nhiều thành phố trực thuộc.

Cạnh tranh với các sản phẩm trong nước và nước ngoài.
Khách hàng ngày càng khó đánh giá được chất lượng sản
phẩm vì có nhiều hàng nhái.

3.
4.

Cạnh tranh về giá vì đối thủ liên tục hạ giá sản phẩm.
Thị trường xuất khẩu gặp khó khăn trong khâu thanh toán.


Định hướng để phát triển sản xuất và tiêu thụ

1. Về sản phẩm


2. Về giá và mức chiết khấu

3. Về thị trường têu thụ

4. Về hoạt động phân phối

5. Về hoạt động xúc tến hỗn hợp

6. Về công tác quản lý nguồn lực


Giải pháp nhằm phát triển sản xuất và tiêu thụ gạch men

1.

Giải pháp về

2. Giải pháp về kho

3. Giải pháp về

4. Giải pháp về

kinh tế

bãi.

lao động


xúc tến hỗn hợp.

5. Mở rộng hệ
thống kênh phân
phối .


PHẦN 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN

 Sau việc thực hiện NC đề tài đã phần nào nắm rõ được vấn đề lý luận cũng như qua trình sản
xuất và tiêu thụ của gạch men



Khả năng sản xuất và tiêu thụ gạch men tại công ty Cổ phần MIKADO Hưng Yên chỉ mới
xấp xỉ ở mức cao chứ chưa thực sự được khách hàng đánh giá cao. Nhưng công ty vẫn duy trì
được mức lợi nhuận cao qua các năm.

 Để hạn chế được những tồn tại hiện tại thì công ty nên đưa nhưng giải pháp nâng cao hiệu
quả cho quá trình sản xuất và tiêu thụ gạch men trong những năm tiếp theo.


×