Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

phân tích kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần phát triển mêkông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 22 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------------KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊKÔNG


NỘI DUNG TRÌNH BÀY
PHẦN 1

PHẦN 2

PHẦN 3

PHẦN 4

MỞ ĐẦU

. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
VÀ THẢO LUẬN

KẾT LUẬN
VÀ KIẾN NGHỊ


Mở đầu
Tính cấp thiết của đề tài


Kết quả sản xuất kinh doanh thể
hiện khả năng tài chính và năng
lực kinh doanh của doanh nghiệp
Phân tích kết quả sản xuất kinh
doanh giúp doanh nghiệp phát hiện
ra những hạn chế và định hướng,
hoạch định kế hoạch tương lai cho
doanh nghiệp

Phân tích kết quả
sản
xuất
kinh
doanh tại Công ty
cổ phần phát triển
MêKông

Là cơ sở xác định, là bằng chứng
dể nhà đầu tư đưa ra quyết định đối
với doanh nghiệp

3


Mục tiêu nghiên cứu
1

Mục
tiêu


Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích kết
quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp

Tìm hiểu thực trạng về phân tích kết quả sản
2 xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần phát triển
MêKông

3

Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty

4


Đối tượng và phạm vi nghiên
cứu
Đối tượng nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu

Không
gian

Thời gian

Thời gian nghiên
cứu: 11/1/2016
đến 30/5/2016
Thời gian số liệu :

2013; 2014; 2015

5


phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: Đề tài
Sử dụng số liệu thứ cấp.
Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp chuyên môn kế toán

6


Kết quả nghiên cứu
Giới thiệu chung về Công ty cổ phần phát triển MêKông
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
▪ Công ty Cổ phần phát triển
MêKông có địa chỉ tại Phòng
804, cầu thang 2, Nhà CT4,
Mỹ Đình Sông Đà, Từ Liêm,
Hà Nội


Ngành nghề: Xây dựng công
trình dân dụng; xây dựng các
công nghiệp, thủy điện; mua
bán vật liệu, máy móc, thiết bị
7



Tổ chức quản lý của công ty
Hội đồng quản
trị

Tỏng giám đốc

Phó tổng giám
đốc

Phó tổng giám
đốc

Phó tổng giám
đốc

Phòng Kế
hoạch kỹ
thuật

Phòng Tài chính
Kế toán

Phòng Tổ
chức hành
chính

( Phòng kế toán)


Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty

8


Tình hình lao động của Công ty
Công ty hiện có 24 lao động chính. Lao động
nam chiếm chủ yếu do lĩnh vực mà công ty
đang hoạt động. Tình hình lao động không có
sự biến động nhiều qua các năm.
Lao động văn phòng có trình độ đại học
chiếm đa số. Trong tổng cơ cấu thì lao động
khác , lao động thuê ngoài chiếm tỷ trọng chủ
yếu.
9


Tình hình tài sản – nguồn vốn
( ĐVT : %)

10


Kết quả kinh doanh của công ty năm 2013 – 2014
( ĐVT: Đồng)

Biểu đồ 3: Kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm

11



Tình hình doanh thu
( ĐVT:Đồng)

 Doanh thu của Công ty qua các năm có sự biến động tăng, năm
sau cao hơn năm trước. Điều này chứng tỏ hoạt động kinh doanh
của Công ty ngày càng hiệu quả hơn.Có được điều này là do Công
ty đã áp dụng nhiều chính sách kinh tế hợp lý; xây dựng, tổ chức và
quản lý hiệu quả các nguồn lực và hoạt động kinh doanh của Công
ty.
12


( ĐVT : Đồng )

Biểu đồ 5: Tình hình doanh thu
qua các năm ( 2013 – 2015)

- Thu nhập của doanh
nghiệp chủ yếu đến
từ doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ.
- Doanh thu từ hoạt
động tài chính có sự
tăng đều qua các
năm, doanh thu tài
chính cũng có biến
động tăng nhưng
không nhiều, doanh

thu khác chỉ xuất hiện
trong năm 2014 do
doanh nghiệp đầu tư
cổ phiếu.
13


Tình hình chi phí
( Đồng )

 Chi phí của Công ty tăng dần qua các năm, điều này phù hợp với việc
tăng doanh thu. Nguyên nhân là do nhu cầu về nhà ở tăng cao, giá cả
leo thang, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng do chi phí về lương tăng,
chi phí khâu hao về tài sản cố định tăng. Chi phí tăng nhưng tăng thấp
hơn mức tăng về lợi nhuận và doanh thu chứng tỏ công ty hoạt động có
hiệu quả, quản lý tốt.
14


Tình hình chi phí
( ĐVT : Đồng)
 Tổng chi phí của Công ty bao
gồm giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp và chi phí khác.
 Gía vốn hàng bán chiếm tỷ
trọng cao nhất trong tổng chi
phí ( 91 – 95%) và có xu
hướng biến động tăng qua
các năm.

 Tiếp đến là chi phí quản lý
doanh nghiệp( 4 -8%). Chi
phí tài chính và chi phí khác
chiếm tỷ trọng rất nhỏ trongg
cơ cấu tổng chi phí và không
ảnh hưởng nhiều nếu có sự
biến động xảy ra.

Biểu đồ 7: Biến động chi phí qua 3
năm

15


Tình hình lợi nhuận
(Đồng)

Biểu đồ 8: Lợi nhuận của Công ty qua 3 năm

16


Tình hình lợi nhuận
 Tỷ lệ tăng lợi nhuận cao hơn tỷ lệ tăng chi phí, điều này
chứng tỏ Công ty hoạt động có hiệu quả , sử dựng các
nguồn chi phí một cách hợp lý và có kế hoạch để tạo ra
lợi nhuận. Công ty cần tiếp tục quản lý chi phí một cách
hiệu quả nhất để góp phần làm tăng lợi nhuận.
 Lợi nhuận tăng kéo theo chi phí thuế TNDN phải nộp
cũng tăng. Lợi nhuận sau thuế của Công ty tăng cao chủ

yếu là do tổng doanh thu cao hơn chi phí, doanh thu
tăng cao là do doanh thu thuần bán hàng và cug cấp
dịch vụ tăng khá cao. Tốc độ tăng trưởng bình quân của
doanh thu cao hơn chi phí nên làm tốc độ tăng trưởng
lợi nhuận cũng tăng theo đó.
17


Khả năng sinh lời
( ĐVT: %)

18


Khả năng sinh lời
 ROE: tỷ suất lợi nhuận ròng trên VCSH
 ROA: tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản
 ROS: tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu
 Các tỷ suất này tăng đều qua các năm chứng tỏ
công ty đã khá thành công trong việc huy động
vốn để kiếm lời. Khả năng sinh lời của tài sản
trong sản xuất kinh doanh ngày càng hiệu quả.
Một đồng vốn chi phí bỏ ra thu về nhiều hơn một
đồng lợi nhuận, Công ty cần tiếp tục duy trì sự
ổn định và tốc độ tăng trưởng cúa các chỉ tiêu
này.
19


Kết luận và kiến nghị


LOGO

Kết luận:
Kết
Kếtquả
quảsản
sảnxuất
xuấtkinh
kinhdoanh
doanhthể
thểhiện
hiệnnăng
nănglực
lựccủa
củadoanh
doanhnghiệp
nghiệpđang
đang
ởởmức
mứcđộ
độnào.Nhìn
nào.Nhìnchung,
chung,Công
Côngtytytrong
trongnhững
nhữngnăm
nămgần
gầnđây
đâyhoạt

hoạt
động
độnglàlàcó
cóhiệu
hiệuquả,
quả,không
khôngngừng
ngừngmở
mởrộng
rộngquy
quymô
môvà
vàđầu
đầutư
tưxây
xây
dựng
dựngmở
mởrộng
rộngraramột
mộtsố
sốcác
cáctỉnh
tỉnhthành
thànhkhác
kháctrên
trêncả
cảnước.
nước.


Giữa
Giữakiến
kiếnthức
thứclýlýthuyết
thuyếtvà
vàkiến
kiếnthức
thứcthực
thựctếtếđược
đượcáp
ápdụng
dụngcó
cómột
mộtsự
sự
khác
khácbiệt
biệtnhất
nhấtđịnh.Với
định.Vớinhững
nhữnggiải
giảipháp
phápvà
vàđề
đềxuất
xuấttrên
trênem
emhy
hyvọng
vọngrằng

rằng
doanh
doanhnghiệp
nghiệpcần
cầncó
cómột
mộtquy
quytrình
trìnhtổng
tổngquát
quátđể
đểhoàn
hoànthiện
thiệncũng
cũngnhư
nhưgiúp
giúp
nâng
nângcao
caohiệu
hiệuquả
quảcsản
csảnxuất
xuấtkinh
kinhdoanh
doanhtrong
trongmột
mộtnền
nềnkinh
kinhtếtếcó

cónhiều
nhiềubiến
biến
động
độngnhư
nhưhiện
hiệnnay
nay


Kiến nghị
- Công ty nên lập kế hoạch cụ thể để mở rộng thị trường tiêu thụ
đặc biệt là thị trường đang phát triển
- Theo dõi sự thay đổi của các văn bản pháp lý, các chính sách,
thông tư và các chế độ về kế toán
- Tổ chức quản lý tại công ty cần không ngừng cải thiện sao cho
phù hợp với sự thay đổi của thị trường cũng như quy mô
doanh nghiệp và duy trì được sự ổn định tài chính.
- Công ty cần xây dựng kế hoạch và đào tạo đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao ngày càng tốt hơn phục vụ cho Công
ty.
21


EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÁC THẦY CÔ ĐÃ LẮNG NGHE!

22




×