Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

Báo cáo thực tập nghề nghiệp ngành kinh tế nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (905.33 KB, 36 trang )

Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp 2
Giảng Viên : Ths. Nguyễn Thị Hiền Thương


Nhóm 5



1.



9.


Mục lục:

I. Phần 1: Mở Đầu
II. Phần 2: Đối tượng, nội dung và phương pháp điều tra
III. Phần 3: Kết quả, nghiên cứu thảo luận.
IV. Phần 4: Kết luận và khuyến nghị.
V. Phần 5: Tổng kết quá trình làm việc của nhóm.


Phần I: Mở Đầu
1.1 Đặt vấn đề:
Để có một quốc gia vững mạnh, ổn định về chính trị, văn hóa, xã hội kinh tế thì cần có những kế hoạch, chiến lược ngắn hạn, trung hạn hoặc dài
hạn cho từng mặt, từng lĩnh vực cho việc phát triển đất nước để từ đó có tầm nhìn xa tầm vĩ mô trên toàn cảnh của đất nước và thế giới

1.2 Mục tiêu


• - Khảo sát đánh giá về thực trạng phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của xóm Phú Sơn xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương, tỉnh
Thái Nguyên

• - Điều tra và phân tích các yếu tố tác động đến sự phát trển của xóm Phú Sơn xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương, tỉnh Thái
Nguyên


Đối tượngvà
nội dung
và phươngpháp
pháp điềuđiều
tra
Phần II: Đối tượng Phần
nộiII:dung
phương
tra

1. Đối tượng

2 Phạm vi nghiên cứu

3. Nội dung nghiên cứu

4 Phương pháp nghiên cứu

1

2

3


4


Phần III: Kết quả nghiên cứu thảo luận
2.1 Thông tin chung về xã Phấn Mễ
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên.
- Vị trí địa lý.
- Tổng diện tích tự nhiên của xã đến tháng 11 năm 2016 là 2.123,66

• Phía đông: Giáp xã Vô tranh, Tức tranh, huyện Phú Lương.
• Phía tây: Giáp xã Tân Linh, Phục Linh huyện Đại Từ.
• Phía nam: Giáp thị trấn Giang tiên, huyện Phú Lương, xã Phục Linh huyện Đại Từ.
• Phía bắc: Giáp xã Động Đạt và thị trấn Đu huyện Phú Lương.
• Xã cùng chung với khí hậu của tỉnh


Phần III: Kết quả nghiên cứu thảo luận
2.1.2 Tài nguyên.
- Đất đai.
- Diện tích tự nhiên của xã: 2.123,66ha.
- Đất nông nghiệp: 1.525.7 ha.
- Đất phi nông nghiệp: 577,04 ha
- Đất chưa sử dụng: 20,92 ha
2.1.3 Nhân lực:
Tổng số hộ toàn xã: 2.625 hộ;
Nhân khẩu: 10.039 người


Phần III: Kết quả nghiên cứu thảo luận

2.1.4. Kinh tế - xã hội
- Kinh tế:
- Năm 2016 tổng sản lượng lương thực đạt 5.638 tấn, sản lượng chè đạt 2.685,2 tấn
- Xã hội: Các chương trình y tế Quốc gia được duy trì thường xuyên, xã có 1 Trạm y tế xã đã đạt chuẩn.
Toàn xã có 6 nhà trường, trong đó có 2 trường Mầm non, 2 trường tiểu học, 2 trường Trung học cơ sở
- An ninh chính trị trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã luôn được giữ vững và ổn định


Phần III: Kết quả nghiên cứu thảo luận
2.1.5. Hiện trạng sử dụng đất :
Sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất chính của xã ( 80%) diện tích đất tự nhiên. Trên địa bàn toàn xã hiện có 13 Hồ đập lớn nhỏ để phục vụ
nước sản

2.1.6 Đánh giá chung.

• - Thuận lợi:
• Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo sát sao của Huyện uỷ, UBND và các phòng ban chuyên môn của
huyện Phú Lương.

• Được sự quan tâm của các cấp tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế ở địa phương mang
lại hiệu quả thiết thực cho người dân.

• Tốc độ phát triển dân số trung bình, nguồn lao động dồi dào, giao thông tạo thuận lợi cho giao lưu hàng
hóa.


Phần III: Kết quả nghiên cứu thảo luận
2.1.6 Đánh giá chung.

• - Khó khăn:

• Phần lớn lao động chưa qua đào tạo, tập trung chủ yếu là lực lượng lao động nông thôn, hiệu quả lao động năng suất
thấp.

• Việc sản xuất nông nghiệp, xây dựng trang trại và nuôi trồng thuỷ sản mang tính tự phát, chưa có ý thức bảo vệ môi
trường, có nguy cơ hủy hoại nguồn lợi thiên nhiên, phương pháp khai thác tiềm năng lợi thế của xã chưa được quy
hoạch đúng mức.

• Trình độ năng lực, quản lý dự án của cán bộ xã còn nhiều hạn chế, người dân còn nghèo nên việc đối ứng để xây dựng
cơ sở hạ tầng còn gặp khó khăn.


Phần III: Kết quả nghiên cứu thảo luận
2.Kết quả điều tra địa bàn xóm Phú Sơn xã Phấn Mễ
2.1. Đặc điểm tự nhiên.
2.1.1.Vị trí địa lý.
- Tổng diện tích tự nhiên của xóm là 463993 m
- Địạ giới hành chính
+ Phía bắc giáp với xóm làng Bầu 2
+ Phía nam giáp xóm làng Giang 1
+ Phía tây giáp với xóm làng Hin
+ Phía đông giáp với xóm Hái Hoa
+ Phía đông giáp với xóm làng Bò

2


Phần III: Kết quả nghiên cứu thảo luận
2.Kết quả điều tra địa bàn xóm Phú Sơn xã Phấn Mễ
2.1. Đặc điểm tự nhiên.
2.1.1.Vị trí địa lý.

- Tổng diện tích tự nhiên của xóm là 463993 m
- Địạ giới hành chính
+ Phía bắc giáp với xóm làng Bầu 2
+ Phía nam giáp xóm làng Giang 1
+ Phía tây giáp với xóm làng Hin
+ Phía đông giáp với xóm Hái Hoa
+ Phía đông giáp với xóm làng Bò

2


Phần III: Kết quả nghiên cứu thảo luận

2.

Kết quả điều tra địa bàn xóm Phú Sơn xã Phấn Mễ
+ Khí hậu, thuỷ văn.

•.Xóm mang đặc trưng thời tiết khí hậu giống với khí hậu chung của toàn xã,
•.Xóm có nguồn nước mặt khá phong phú, địa bàn xóm có dòng sông Đu chảy qua tạo nên nguồn nước mặt phong phú
phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất


Phần III: Kết quả nghiên cứu thảo luận

2.

Kết quả điều tra địa bàn xóm Phú Sơn xã Phấn Mễ
2.2 Các nguồn lực
2.2.1 Các nguồn lực tự nhiên

a. Đất đai.
Diện tích tự nhiên của xóm 463993 m

2

Diện tích đất nông nghiệp:17 ha
Diện tích đất trồng cây lâm nghiệp:11 ha
Diện tích trồng chè trên 8 ha
b.Rừng
Theo kết quả niên giám thống kê xóm có hơn 11 ha đất rừng


Phần III: Kết quả nghiên cứu thảo luận
2.2.2.Nguồn lực xã hội, con người.

Mẫu điều tra: 20/131 hộ

2.2.2.1 Lao động

Bảng 1.0 Phân loại kinh tế hộ
Nhóm hộ

Tổng số hộ : 131 hộ
Xóm có 6 dân tộc anh em cùng sinh sống.
Nhân khẩu: 523 người trong đó nữ 275 người chiếm 52%
nam 248 người chiếm 48%

Số hộ

Phần trăm(%)


Giàu

0

0

Khá

2

10

Trung bình

16

80

Nghèo

2

10

Bảng 2 Phân loại dân tộc
Dân tộc

Số hộ


Phần trăm(%)

Kinh

18

90

Sán chí

2

10


Phần III: Kết quả nghiên cứu thảo luận

2.

Kết quả điều tra địa bàn xóm Phú Sơn xã Phấn Mễ
2.2 Các nguồn lực
2.2.2.Nguồn lực xã hội, con người.
2.2.2.2. Giáo dục,văn hóa
- Trình độ tốt nghiệp cấp II chiếm 65,5 % còn lại là tốt nghiệp
- xóm có nhà văn hóa với diện tích 230 m

2

- Tổ chức Đảng chính quyền: Vững mạng và đoàn kết,luân đặt
đầu.


cấp III và tốt nghiệp ĐH, Cao đẳng.

lợi ích của tập thể và người dân lên hàng


Phần III: Kết quả nghiên cứu thảo luận

2.

Kết quả điều tra địa bàn xóm Phú Sơn xã Phấn Mễ
2.2 Các nguồn lực
2.2.3.Nguồn lực vật chất
2.2.3.1 Giao thông
- Có tuyến đường Đu- Khe Mát đi qua.
2.2.3.2 Điện
Trong xóm có chạm biến áp công xuất 150 KVA – 22/0,4 KV
2.2.3.3 Trường học
- Hiện tại xóm có trường Mầm non Phấn Mễ và trường tiểu học Phấn Mễ II đóng trên địa bàn.
2.2.3.4 Y tế
-Các hộ gia đình trong xóm được chăm sóc, khám chữa bệnh đầy đủ, các cháu nhỏ được chăm sóc sức khỏe định kì


Phần III: Kết quả nghiên cứu thảo luận

2.

Kết quả điều tra địa bàn xóm Phú Sơn xã Phấn Mễ

2.4. Tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp

2.4.1 Cơ cấu trồng trọt.

Chi phí

Loại cây

Ngô

Lúa

Rau

Chè

Giống

200

2 337

50

300

Phân bón

200

10 480


20

3 200

Thuốc BVTV

50

4 040

10

1 320

Bảng 3 Tổng chi phí cho trồng trọt xóm Phú Sơn
(Đơn vị tính: 1000 đ)

Thuê máy móc

7 640

Lao động

5 200/năm

Nguồn: Phiếu điều tra

Chi phí khác

20


Tổng

470

2 200/năm

100

29 697

80

7 120


Phần III: Kết quả nghiên cứu thảo luận
Bảng 4 Kết quả sản xuất trong trồng
trọt
Nguồn: Phiếu điều tra

Loại cây

Lúa

Ngô

Rau

Chè


2
Diện tích(m )

17 290

200

216

200

Năng xuất(tạ)

44,5

3

30

280

Số vụ

2

2

3


4

Sản lượng(tạ)

3 748

6

1

5

Giá bán(1000đ)

6

7

5

58,75

% bán

0

90

0


99,8

Tổn doang thu (1000đ )

22 488

5 000

5 000

33 940


Phần III: Kết quả nghiên cứu thảo luận

2.

Kết quả điều tra địa bàn xóm Phú Sơn xã Phấn Mễ
2.4. Tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
2.4.2 Chăn nuôi
Những năm gần đây chăn nuôi gia súc, gia cầm được địa phương thúc đẩy và phát triển mạnh với quy mô gia trại
Tỉ lệ phòng chống dịch bệnh được lãnh đạo địa phương quan tâm
Nuôi trồng thủy sản: chủ yếu chỉ để cải thiện đời sống người dân


Phần III: Kết quả nghiên cứu thảo luận

2.

Kết quả điều tra địa bàn xóm Phú Sơn xã Phấn Mễ

2.4.2 Chăn nuôi

Chi phí

Loại vật nuôi

Gia súc

Gia cầm

Thủy cầm

Lợn

Trâu



Vịt

Ngan

Giống

25 000

0

30 470


0

0

Chuồng trại

25 000

0

3 430

0

0

Thức ăn

46 000

0

133 300

0

0

Nhân công/năm


0

0

10 000

0

0

Chi phí khác

1 300

0

4 190

0

0

Tổng

97 300

0

145 840 000


0

0


Phần III: Kết quả nghiên cứu thảo luận

2.

Kết quả điều tra địa bàn xóm Phú Sơn xã Phấn Mễ
2.4. Tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
2.4.3 Lâm nghiệp
Trong những năm qua tỉ lệ che phủ rừng cao, rừng chủ yếu là keo lá tràm và keo tai tượng. Số rừng trồng phát huy
có hiệu quả và đã cho khai thác.

Chi phí

Loại cây lâm nghiệp
Keo

Mỡ

Giống(đồng)

500 000

0

Phân bón(đồng)


50 000

0

Nhân công(đồng)

0

0

Thuốc BVTV(đồng)

50 000

0

Chi phí khác(đồng)

0

0

Tổng(đồng)

600 000

0


Phần III: Kết quả nghiên cứu thảo luận


2.

Kết quả điều tra địa bàn xóm Phú Sơn xã Phấn Mễ
2.4. Tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
2.4.3 Lâm nghiệp.

Cây lâm nghiệp

Khối

Keo

Mỡ

Bạch đàn

Cây khác

10 000

0

0

0

3 000/khối

0


0

0

30 000

0

0

0

lượng(khối)

Kết quả sản xuất

Giá
bán(1000đ)

Tổng(1000đ)


Phần III: Kết quả nghiên cứu thảo luận

2.

Kết quả điều tra địa bàn xóm Phú Sơn xã Phấn Mễ
2.4. Tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
2.4.2 Chăn nuôi

Những năm gần đây chăn nuôi gia súc, gia cầm được địa phương thúc đẩy và phát triển mạnh với quy mô gia trại
Tỉ lệ phòng chống dịch bệnh được lãnh đạo địa phương quan tâm
Nuôi trồng thủy sản: chủ yếu chỉ để cải thiện đời sống người dân


Phần III: Kết quả nghiên cứu thảo luận

2.

Loại hình dịch vụ

Tổng doanh thu(đồng)

Kết quả điều tra địa bàn xóm Phú Sơn xã Phấn Mễ
2.5 Tình hình sản xuất thủ công nghiệp, dịch vụ
Hoạt động buôn bán kinh doanh của địa phương đang được

Vật tư nông nghiệp

0

Vận chuyển

84 000 000

Dịch vụ khác

4 350 000

Siêu thị tạp hóa


63 000 000

Cắt tóc, gội đầu

0

Ăn uống giải khát

0

Dịch vụ khác

3 000 000

đẩy mạnh và phát triển, nhất là
Dịch vụ sản xuất

trong các hoạt động phục đời sống

Dịch vụ đới sống


×