Ph¬ng ph¸p tæ chøc
Ph¬ng ph¸p tæ chøc
ho¹t ®éng GDHN
ho¹t ®éng GDHN
Định hướng
Định hướng
đổi mới PP hoạt động GDHN
đổi mới PP hoạt động GDHN
Coi trng tớnh GD ca cụng tỏc HN
Coi trng tớnh GD ca cụng tỏc HN
Quỏn trit
Quỏn trit
quan im hot ng
quan im hot ng
nhm phỏt
nhm phỏt
huy tớnh ch
huy tớnh ch
ng,sỏng to ca HS
ng,sỏng to ca HS
T hc, t tu dng to s phự hp ngh
T hc, t tu dng to s phự hp ngh
Gn GDHN vi thc tin cuc sng
Gn GDHN vi thc tin cuc sng
ổi mới PP tổ chức hoạt động GDHN nhằm
ổi mới PP tổ chức hoạt động GDHN nhằm
phát huy tính tích cực xã hội của học sinh.
phát huy tính tích cực xã hội của học sinh.
Các phong cách h c ọ
Các phong cách h c ọ
HOẠT ĐỘNG
Trải nghiệm
QUAN SÁT
Suy ngẫm về các hoạt
động đã thực hiện
ÁP DỤNG
Hoạt động có hỗ
trợ
PHÂN TÍCH
Suy nghĩ
Các phong cách d y ạ
Các phong cách d y ạ
Kích thích tính chủ
động
Kích thích khả
năng và nhạy cảm
quan sát
Kích thích
khả năng áp dụng
Kích thích
khả năng phân tích và
suy ngẫm
Một số phương pháp đặc thù
Một số phương pháp đặc thù
Tính đặc thù thể hiện ở chỗ
Tính đặc thù thể hiện ở chỗ
học sinh đóng vai
học sinh đóng vai
trò là chủ thể của hoạt động.
trò là chủ thể của hoạt động.
Các PP tổ chức HĐ GDHN đem lại cho HS
Các PP tổ chức HĐ GDHN đem lại cho HS
kinh nghiệm
kinh nghiệm
tìm hiểu thông tin nghề
tìm hiểu thông tin nghề
,
,
định
định
hướng giá trị nghề nghiệp
hướng giá trị nghề nghiệp
, hình thành động cơ
, hình thành động cơ
đúng đắn trong tìm hiểu và lựa chọn nghề…
đúng đắn trong tìm hiểu và lựa chọn nghề…
Trong HĐ GDHN, giáo viên đóng vai trò
Trong HĐ GDHN, giáo viên đóng vai trò
cố
cố
vấn, xác định mục tiêu, nội dung, cách thức
vấn, xác định mục tiêu, nội dung, cách thức
hoạt động.
hoạt động.
Học sinh giữ vai trò chủ thể HĐ, tổ
Học sinh giữ vai trò chủ thể HĐ, tổ
chức, điều khiển HĐ và tự đánh giá.
chức, điều khiển HĐ và tự đánh giá.
1
1
. Thuyết trình nêu vấn đề
. Thuyết trình nêu vấn đề
Thuyết trình là phương pháp giáo viên truyền
Thuyết trình là phương pháp giáo viên truyền
đạt thông tin và tri thức đến học sinh bằng lời
đạt thông tin và tri thức đến học sinh bằng lời
nói.
nói.
Phương pháp này có nhiều ưu thế đối với việc
Phương pháp này có nhiều ưu thế đối với việc
giảng dạy những bài dài với nội dung khó song
giảng dạy những bài dài với nội dung khó song
cần phối hợp với những PP khác để học sinh
cần phối hợp với những PP khác để học sinh
tham gia tích cực vào bài giảng.
tham gia tích cực vào bài giảng.
2. D Y H C THEO TèNH HU NG
D y h c theo tình huống dựa trên quan điểm
D y h c theo tình huống dựa trên quan điểm
giáo dục:
giáo dục:
Giáo dục là sự chuẩn bị cho người
Giáo dục là sự chuẩn bị cho người
học vào việc gi i quy t các tình huống của
học vào việc gi i quy t các tình huống của
cuộc sống
cuộc sống
.(Robinsohn).
.(Robinsohn).
D y h c theo tình huống
D y h c theo tình huống
c t ch c theo
c t ch c theo
nh ng
nh ng
ch ph c h p g n v i các tình
ch ph c h p g n v i các tình
huống th c c a cu c s ng v ngh nghi p
huống th c c a cu c s ng v ngh nghi p
.
.
Học sinh có điều kiện trao đổi với nhau, trao
Học sinh có điều kiện trao đổi với nhau, trao
đổi với giáo viên , được nhận xét, trình bày
đổi với giáo viên , được nhận xét, trình bày
những suy nghĩ, hiểu biết của mình về cuộc
những suy nghĩ, hiểu biết của mình về cuộc
sống, về nghề nghiệp
sống, về nghề nghiệp
2.1. PH NG PHP NC TR NG H P
case study method
PP NC
PP NC
tr ng h p
tr ng h p
l m t PP DH, trong ó h c sinh t
l m t PP DH, trong ó h c sinh t
NC m t tình hu ng th c ti n v gi i quy t các v n
NC m t tình hu ng th c ti n v gi i quy t các v n
c a tình hu ng t ra. PP tr ng h p l PP i n hình
c a tình hu ng t ra. PP tr ng h p l PP i n hình
c a DH theo tình hu ng.
c a DH theo tình hu ng.
Trường hợp là những tình huống điển hình
Trường hợp là những tình huống điển hình
trong thực tiễn
trong thực tiễn
.
.
HS nghiên cứu trường hợp để vận dụng vào cuộc sống.
HS nghiên cứu trường hợp để vận dụng vào cuộc sống.
Các trường hợp trở thành đối tượng chính của qúa trình
Các trường hợp trở thành đối tượng chính của qúa trình
dạy học
dạy học
.
.
Làm việc nhóm là hình thức làm việc chủ yếu
Làm việc nhóm là hình thức làm việc chủ yếu
GV là người điều phối
GV là người điều phối
2.2 CÁC LO I TÌNH HU NG (TR NG H P)Ạ Ố ƯỜ Ợ
1.
Trường hợp quyết định
Trọng tâm là trên cơ sở thông tin đã có, HS đưa ra các
quyết định và lập luận cho các quyết định đó
2. Trường hợp tìm thông tin:
Thông tin chưa được đưa ra đầy đủ. Trọng tâm là HS
thu thập thông tin cho việc giải quyết vấn đề
3. Trường hợp phát hiện vấn đề:
Các vấn đề nêu chưa được rõ trong mô tả trường hợp.
Trọng tâm là HS phát hiện vấn đề.
4. Trường hợp tìm phương án giải quyết: Trọng tâm là
HS tìm phương án giải quyết vấn đề
5. Trường hợp đánh giá: Trọng tâm là HS đánh giá các
phương án giải quyết đã cho
2.3 NH NG YấU C U I V I TèNH HU NG
1. Cần liên hệ với kinh nghiệm hiện tại cũng
như cuộc sống, nghề nghiệp trong tương
lai của người học.
2. Được diễn giải theo cách nhìn của HS và
để mở nhiều hướng giải quyết.
3. Cần chứa đựng mâu thuẫn và vấn đề có
liên quan nhiều yếu tố.
4. Vừa sức và có thể giải quyết được
2.4 C
2.4 C
ỏc
ỏc
bước tiến hành
bước tiến hành
Bước 1
Bước 1
: Học sinh nhận biết tình huống và những
: Học sinh nhận biết tình huống và những
vấn đề cần giải quyết thuộc trường hợp nào
vấn đề cần giải quyết thuộc trường hợp nào
và liên hệ với kinh nghiệm của bản thân
và liên hệ với kinh nghiệm của bản thân
Bước 2
Bước 2
: Học sinh thu thập thông tin cần thiết để
: Học sinh thu thập thông tin cần thiết để
giải quyết vấn đề
giải quyết vấn đề
Bước 3
Bước 3
: Thảo luận, trao đổi để tìm các phương án
: Thảo luận, trao đổi để tìm các phương án
giải quyết
giải quyết
Bước 4
Bước 4
: So sánh các phương án, lựa chọn một
: So sánh các phương án, lựa chọn một
phương án giải quyết
phương án giải quyết
Bước 5
Bước 5
: Trình bày, bảo vệ phương án đã lựa chọn
: Trình bày, bảo vệ phương án đã lựa chọn
Bước 6
Bước 6
:
:
So sánh, vận dụng hoặc lấy ví dụ trong
So sánh, vận dụng hoặc lấy ví dụ trong
thực ti
thực ti
n
n