Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

slie thuyết trình chiến lược và kế hoạch phát triển cây cafe tỉnh dac lac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.45 KB, 17 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Khoa KT & PTNT

Chủ đề: Chiến lược và kế hoạch phát triển cây cà phê tại tỉnh Đăk Lăk
giai đoạn 2016-2021

Nhóm thực hiện: Nhóm 20


Điều kiện tự nhiên tỉnh Đăk lăk
Đăk lăk nằm ở trung tâm vùng Tây Nguyên.
Diện tích tự nhiên 1.312.537 ha, gồm 12 huyện và TP.Buôn Ma Thuật, trong đó
có trên 300.000 ha đất đỏ bazan.
Thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm như cà phê.
Có hệ thống giao thông thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa,
ven các trục quốc lộ 14, 26, 27.


Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất khu vực Tây Nguyên cũng như cả
nước với khoảng 174,500 ha.

Xuất khẩu cà phê Đăk Lăk được đứng vào nhóm các mặt hàng của cả nước có giá
trị kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD mỗi năm, với sản lượng cà phê hàng năm
đứng thứ 2 thế giới.

Đến nay sản phẩm cà phê Đăk Lăk đã xuất khẩu đến gần 80 nước và vùng lãnh thổ
trên khắp các châu lục.


Thực trạng






Diện tích cà phê già cỗi và sắp bước vào giai đoạn già cỗi chiếm tỷ lệ rất cao so với tổng diện tích cà phê. Cà phê trên 15 năm tuổi
chiếm 60,1%, tỷ lệ cây loại B và C chiếm đến 75%).
Diện tích cà phê do các hộ cá thể quản lý và sản xuất chiếm 84%.
Về tưới tiêu thì nguồn nước tưới từ giếng tự đào chiếm phần lớn (76,6%), số diện tích còn lại thì được tưới từ các nguồn khác nhau: từ
kênh thủy lợi, từ ao, hồ, từ suối.

Vẫn còn có hiện tượng thiếu nước tưới ở các lần tưới thứ 4, 5, nhất là các khu vực có mực nước ngầm thấp. năm 2014, tỉnh Đắk Lắk có gần
40.000 ha cà phê thiếu nước tưới, trong đó nhiều diện tích bị mất trắng về sản lượng.







Nông dân sử dụng thuốc hóa học theo khuyến cáo của nhà chuyên môn chiếm tỷ lệ còn thấp (23%).
Trong sơ chế cà phê cũng chỉ sử dụng biện pháp phơi khô là chủ yếu, trong đó có 64% là có sân phơi, còn lại là phơi trên đất, hoặc
phơi bằng bao bạt, có 2% số hộ sử dụng biện pháp sấy cà phê.
Hầu hết sản phẩm cà phê tiêu thụ thông qua tư thương gần nhà (82%) sau khi thu hoạch, chỉ một ít hộ bán cho các công ty lớn hoặc
ký gửi chờ cơ hội cao giá mới bán.
Năm 2014 sản lượng cà phê Đắk Lắk chỉ đạt 444.121 tấn, giảm 43.627 tấn so với năm 2011.


Điều
Hình
thành


kiện tự
nhiên:

Giá cà

CS chế

đất đỏ

phê

biến

Bazan

trên

một số

công

thị

suất lớn

trường

chiếm
thị phần

cao ở

Th

Công
trong

nghệ
nước và
chếXK
biến

uận

khá

Có biện

phong

pháp hỗ

phú: qui

trợ

mô hộ
gia
điình,
cơ sở

DN....

lợi

liên
Thời
tục
điểm
tăng
thu
hoạch
cà phê
vào thời

ngành

tiết khô

CP như

hanh, dễ

thành lập

thu

Hội đồng

hoạch


điều

và chế

hành CP,
Xây
dựng

biến


Khó khăn




Diễn biến thời tiết ngày càng nhiều phức tạp, bất thường trái với quy luật nhiều năm





Hơn 80% diện tích cà phê được trồng từ hạt giống do người dân tự chọn, nên vườn cây không đồng đều, có xu hướng giống bị thoái hoá

Diện tích của các nông hộ nhỏ lẽ manh mún
Trình độ canh tác còn thấp, nông dân chủ yếu làm theo kinh nghiệm, chất lượng không đồng đều hạn chế khả năng cạnh tranh, kém bền
vững

Thu hoạch, chế biến, bảo quản sau thu hoạch chưa được đầu tư thỏa đáng
Diễn biến giá cả thị trường có tác động bất lợi đến người sản xuất như giá vật tư, nhiên liệu tăng làm ảnh hưởng đến việc đầu tư chăm sóc

vườn cây, sản xuất kém hiệu quả, thiếu ổn định…


Cây vấn đề

Sản lượng Cà Phê giảm

Diện tích cà phê già cỗi ngày càng

Người dân chuyển đổi sản xuất

tăng

Gia cả không ổn
định

Năng suất thấp

Nhận thức của

Chính quyền địa phương chưa

người dân

thực sự quan tâm

Cạnh tranh
với cà phê
nhập khẩu


Ép giá của

Tác hại của

thương lái

sâu bệnh

Thời tiết

Kỹ thật kém

Thiết bị kỹ thật còn thô
Kinh nghiệm chưa cao



Thực hiện tái canh chậm

Lớp tập huấn

Nguồn vốn

chưa đạt hiệu

hỗ trợ còn

quả

thấp



Giải pháp của cây vấn đề









Tạo điều kiện cho người dân tiếp cận được nguồn vốn
Mở các lớp tập huấn nâng cao kỹ thuật về trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê
Áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong sản xuất cà phê
Tạo điều kiện cho người dân tiếp cận với thị trường
Xúc tiến phát triển thương hiệu cà phê của địa phương
Phát hiện sâu bệnh hại sớm để có biện pháp phòng ngừa phù hợp
Người dân chủ động cập nhật các thông tin về thời tiết để kịp thời phòng, tránh.


Mục tiêu chung

Mục tiêu cụ thể

Giải pháp

Xây dựng ngành cà phê Đăk Lăk

1. Đến năm 2021 ổn định diện tích


1.1 Xây dựng hệ thống tưới tiết kiệm kết hợp bón phân, hệ thống ống được thiết kế cho từng tiểu vùng

phát triển theo hướng hiện đại, đồng

trồng cà phê đạt 180.000 ha trong đó

tưới với các van điều chỉnh phù hợp với công suất máy bơm để các béc phun đầu ra đạt lưu lượng 60

bộ, bền vững, có tính cạnh tranh cao

năng suất đạt 6,7 tấn/ha; sản lượng

lít/giờ.

với các sản phẩm đa dạng có chất

đạt khoảng 4,8 triệu tấn/năm; giá trị

lượng, Mang lại giá trị gia tăng cao,

sản lượng/ha bình quân đạt 120 triệu

nâng cao thu nhập cho nông dân và

đồng

1.2 Cập nhật thông tin về thời tiết để kịp thời phòng tránh.

doanh nghiệp.

Đến năm 2021 có 80% diện tích áp
1.3 Khuyến khích bà con nông dân thực hiện chính sách “dồn điền đổi thửa”

dụng qui trình sản xuất hiện đại và
bền vững.

1.4 Phát hiện kịp thời các loại sâu bệnh hại cho vườn trồng cà phê để đưa ra cách chữa trị cho phù hợp.

2. Đến năm 2021 nâng tỉ lệ cà phê

2.1

Áp dụng quy trình kĩ thuật khoa học công nghệ tiên tiến trong chế biến cà phê, trong đó đầu tư

chế biến từ 10% -> 30%; tỉ lệ cà phê

18 dây chuyền chế biến khô, với công suất 198.000 T/năm; 14 dây chuyền chế biến ướt, công

hòa tan, cà phê rang xay đạt 30% sản

suất trên 52.000T/năm và trên 20 cơ sở doanh nghiệp và hộ cá thể rang xay và chế biến cà phê

lượng

hòa tan.


Mục tiêu

Mục tiêu cụ thể


Giải pháp

chung

3. Đến năm 2017 trên 50.000ha

3.1

Mở các lớp tập huấn nâng cao kỹ thuật

3.2

Hình thành các cụm điểm cho vay vốn tín dụng phục vụ mục đích tái canh với lãi suất thấp hơn lãi suất thị trường, thời hạn cho vay

diện tích cà phê già cỗi được tái
canh.

phù hợp với một chu kì tái canh cà phê (3 – 5 năm).

4. Đến năm 2021 đưa thương

4.1

hiệu cà phê Đăk Lăk đến với thị

Tạo điều kiện hình thành hệ thống giao dịch, kí gửi cà phê; đảm bảo đầy đủ tính pháp lí công khai minh bạch, tạo đk mag lại giá trị hơn
cho người trồng CP

trường trong nước và thế giới,

tạo điều kiện nâng cao thu nhập
cho người dân và doanh nghiệp.

4.2

Hình thành một số cơ sở chế biến có công suất lớn chiếm được thị phần cao ở trong nước và tham gia xuất khẩu, như Cty Trung
Nguyên, Cty Tây Nguyên, Cty An Thái

Tổng kim ngạch XK/năm đạt từ
3,8->4,2 tỷ USD
4.3

Hỗ trợ ngành cà phê như thành lập Hội đồng điều hành cà phê, Xây dựng thương hiệu cà phê Buôn Ma Thuột, Tổ chức lễ hội cà phê
Buôn Ma Thuột

4.4

Khuyến khích các DN SXKD cà phê, thành lập quỹ xúc tiến thương mại, quỹ bảo hiểm ngành hàng để thực hiện các chương trình
quảng cáo, kích cầu cà phê trong nước và khắc phục rủi ro trong SXKD đặc biệt trước biến động tiêu cực của thị trường cà phê thế giới


Giải pháp

Hoạt động

Chỉ tiêu

Thời gian

Kinh phí dự kiến


Vật liệu

Lao động

Chi phí

Cơ quan thực hiện

Tổng

phát sinh

1.1 Xây dựng



hệ thống tưới
tiết kiệm kết



hợp bón phân

Lắp đặt hệ thống các đường ống dẫn nước đến nơi sản

70.000ha diện tích có hệ

4/2016 đến


700 triệu

450 triệu

100 triệu

1,250 tỷ

UBND tỉnh phối hợp với các

xuất cà phê

thống đường ống dẫn

8/2016

VNĐ

VNĐ

VNĐ

VNĐ

doanh nghiệp tổ chức thực hiện

Hệ thống đường ống tưới được chôn ngầm giữa các hàng

nước tưới (1000km)


Người dần chịu trách nhiệm

cà phê và được giãn vào gốc bởi ống nhỏ 6 ly có gắn 1

giám sát và thực thi

đầu béc phun với bán kính phun khoảng 80 cm, vừa đủ
tưới cho diện tích bồn.

1.2 Cập nhật
thông tin về



Cán bộ khuyến nông viên cập nhật bản tin thời tiết trên

100% người dân nắm

năm 2016 đến

đài phát thanh 2 lần mỗi ngày

được tình hình thời tiết

2021

thời tiết để kịp

trong khu vực để kịp thời


thời phòng

phòng tránh

tránh.

700 nghìn VNĐ/ người/ tháng

UBND xã kết hợp với cán bộ
khuyến nông


Giải pháp

Hoạt động

Chỉ tiêu

Thời gian

Kinh phí dự kiến

Vật liệu

Lao động

Chi phí

Cơ quan thực hiện


Tổng

phát
sinh

1.3 Khuyến khích bà



Hỗ trợ hộ nông dân thực hiện dồn điền đổi thửa 4 triệu/ hộ

50.000ha diện tích

1/2016 đến

con nông dân thực hiện

cho chi phí cấp, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau dồn

được dồn điền đổi

6/2016

chính sách “dồn điền

điền đổi thửa.

thửa

Sử dụng phân bón sinh học cho cà phê, áp dụng công nghệ


100% nơi trồng cà

tưới tiết kiệm kết hợp bón phân qua nước cho cà phê.

7 tỷ VNĐ

UBND xã phối hợp với ngân
hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn

đổi thửa”

1.4 Thường xuyên



kiểm tra, chăm sóc
vườn cà phê để kịp thời
phát hiện các loại sâu
bệnh hại.



2016 đến 2021

Cán bộ KN: 200 nghìn/ ngừơi

Trung tâm cán bộ khuyến nông


phê được kiểm tra

Chi phí phát sinh: 5 triệu

kết hợp với người dân tham gia

.cử cán bộ khuyến nông thường xuyên đến thăm nom và kiểm

đánh giá thường

Tổng 45 triệu

quá trình sản xuất

tra các vườn trồng cà phê

xuyên


Giải pháp

Hoạt động

Chỉ tiêu

Thời gian

Kinh phí dự kiến

Cơ quan thực hiện


2.1 Quy hoạch vùng cà



Hỗ trợ đầu tư Công nghiệp chế biến cà phê

Đến năm 2021 có đến

2016 đến 2018

Vốn hỗ trợ : 1,3 tỷ VNĐ

UBND xã cùng với

phê ứng dụng công nghệ

(ứng dụng công nghệ sơ chế ướt, phát triển

40.000 ha cà phê

các cơ sở chế biến cà

cao trong sản xuất và chế

lò sấy cà phê cho những vùng cà phê lớn,

được ứng dụng công

phê


biến

tăng cường ứng dụng enzyme trong chế

nghệ cao

biến..)



Ứng dụng kỹ thuật trong vườn ươm để tiến
hành sản xuất các loại giống cà phê kháng
sâu bệnh và cho năng suất cao


Giải pháp

Hoạt động

Chỉ tiêu

Thời gian

Kinh phí dự kiến

Tài liệu

3.1 Mở các lớp
tập huấn nâng

cao kỹ thuật






Chọn địa điểm tập huấn



Chuẩn bị kinh phí để tiến hành tập huấn
Chuẩn bị tài liệu có liên quan đến buổi tập huấn



Hỗ trợ người đến tham gia tập huấn.

Cơ quan thực hiện

Cán bộ

Người tham

Chi phí

Khuyến nông

gia


phát sinh

10 triệu

Tổ chức 100 lớp mỗi lớp 25

1/2016 đến

2 triệu

200 nghìn/

50 nghìn/

người tại nhà văn hóa xã

2/2016

VNĐ

người.

người

UBND xã kết hợp với cán
bộ khuyến nông

100% người tham gia tập
huấn có đủ tài liệu
Tổng: 375 triệu VNĐ


3.2 Triển khai
gói tín dụng tái




canh cho cà phê



Hình thành các cụm điểm cho vay vốn tín dụng



100% số nông hộ có nhu

Năm 2016 đến

Cho vay 70% nhu cầu vốn trong tổng vốn đầu

cầu vay vốn có thể tiếp cần

năm 2019



được nguồn vốn

Cho vay không cần thế chấp hết tài sản




Hơn 50.000 ha diện tích cà
phê được tái canh

10.000 tỷ VNĐ

Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn


Giải pháp

Hoạt động

Chỉ tiêu

Thời gian

Kinh phí dự kiến

Vật liệu

Lao động

Cơ quan thực hiện

Chi phí phát
sinh


4.2 xây dựng thương hiệu cà

Hàng năm tổ chức các lễ hội cà phê trong phạm vi

90% người dân biết đến

Thực hiện

10 triệu

10 triệu

10 triệu

Các doanh nghiệp

phê cho vùng sản xuất

cả nước để giới thiệu sản phẩm cà phê của địa

thương hiệu cà phê của

hàng năm

VNĐ

VNĐ

VNĐ


cùng với người dân

phương đến với người tiêu dùng không qua các

địa phương thông qua

2016 đến

tham gia sản xuất

khâu trung gian của thị trường

các lễ hội cà phê

2021

thực hiện

Tổng : 30 triệu VNĐ


Cảm ơn cô và các bạn đã chú ý lắng nghe !



×