Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

GIÁO ÁN HÌNH 78TUẦN 9-10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.38 KB, 9 trang )

TUẦN IX Ngày sọan:
Kí duyệt Ngày dạy :
Chương II: TAM GIÁC.
Tiết 17 §1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC.
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được đònh lý về tổng ba góc trong một tam giác.
- Biết vận dụng đònh lý để tính số đo góc của một tam giác.
- Phát huy trí lực của học sinh.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, thước thẳng, bảng con, một mảnh bài hình tam giác, kéo.
- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, mảnh bìa hình tam giác, kéo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Thực hành
đo góc của một tam giác.
Gv yêu cầu HS vẽ một
tam giác bất kỳ trên giấy
nháp, sau đó dùng thước
đo góc đo số đo của ba
góc.
Tính tổng số đo ba góc và
nêu nhận xét?
Gv yêu cầu Hs cắt tấm
bìa hình tam giác của
mình theo ba góc, đặt góc
B và C kề với góc A, và
nêu nhận xét?
Hoạt động 2:
I/ Tổng ba góc của một
tam giác:
Qua các dự đoán trên, ta


có nhận xét tổng ba góc
của một tam giác bằng
180°.
Bằng những kiến thức đã
học ta có thể chứng minh
điều đó không?
Gv nêu đònh lý.
Trở lại hình vừa ghép
trên, ta thấy ∠A
2
= ∠C ở
vò trí nào?
Suy ra tia Ay ntn với BC ?

Hs vẽ tam giác ABC.
Hs đo các góc của ∆ ABC.
Một Hs lên bảng đo. Cộng số
đo ba góc vừa tìm được.
Nhận xét: tổng ba góc đó
bằng 180°.
x A y
B C
Hs thực hiện theo y/c của Gv
và nhận xét ba góc A, B,C
có tổng là 180°.
∠A2 = ∠C ở vò trí sole trong.
Do đó tia Ay // BC.
∠ A1 = ∠B ở vò trí sole trong,
do đó tia Ax // BC.
Theo tiến đề Euclitde Ax và

Ay tạo thành đt xy // BC.

I/ Tổng ba góc của một tam
giác:
y
x
1
2
B
C
A
Đònh lý:
Tổng ba góc của một tam giác
bằng 180°.
Chứng minh:




Tương tự tia Ax ntn với
BC?
Vậy đường thẳng xy ntn
với BC?
Để chứng minh ta kẻ
đường phụ nào?
∠B = ∠A
1
? Vì sao?
∠C = ∠ A
2

? Vì sao?
Gọi một Hs lên bảng trình
bày bài giải.
Hoạt động 3:Củng cố:
Bài tập 1:1/108
Gv treo bảng phụ có hình
vẽ các tam giác.
Yêu cầu Hs vận dụng
đònh lý về tổng ba góc
trong tam giác để tính số
đo các góc chưa biết trong
các tam giác trên?
Tương tự Gv gọi Hs lên
bảng tính số đo các góc
còn lại trong các tam giác
khác.
Bài tập 2:2/108
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs đọc đề, vẽ
hình, ghi giả thiết kết
luận.
Để tính số đo của ∠ADC,
cần biết số đo của hai góc
nào trong tam giác ABD?
Tính số đo của ∠A
1
ntn?
Vì sao?
Tương tự tính số đo của
∠ADC?

Để chứng minh ta kẻ đường
thẳng xy qua A song song với
BC.
Vì xy // BC nên:
∠B = ∠A
1
sole trong.
∠C = ∠A
2
cũng do sole
trong.
∠A + ∠A
1
+∠A
2
=
∠A +∠A
1
+ ∠A
2
= 180°.
Hs lên bảng ghi bài giải.
A
B C
Ta có: ∠A +∠B + ∠C =
180°.
=> 90° + 55° + ∠C = 180°
∠C = 180° - (90°+55°)
∠C = 35°.
Hs tính và nêu kết quả.

2
1
30
0
80
0
D
B
C
A
GT ∆ABC; ∠B = 80°;
∠C = 30°; ∠ A
1
= ∠A
2
KL ∠ADC = ? ; ∠ADB

=?
Cần biết số đo của
µ
µ
1
&B A
µ
µ
1
1
2
A A=
vì AD là tia phân

giác của
µ
A
GT ∆ ABC
KL ∠A + ∠B +∠C = 180°
Qua A kẻ đường thẳng xy song
song với BC.
Ta có: ∠B = ∠A
1
(sltrong )
∠C =∠A2 (sl trong)
=> ∠A + ∠A
1
+ ∠A
2
= 180°
hay ∠A

+∠B +∠ C = 180°.
Bài tập áp dụng:
Bài 1:1/108
h 50
40
0
60
0
x
y
D
K

E
Ta có:
µ
µ
µ
0
180D E K+ + =
µ
0 0 0
60 40 180D⇒ + + =
µ
0 0 0 0
180 (60 40 ) 80D⇒ = − + =

µ

&
Y
D D
kề bù nên:
µ


0
0 0 0
180
180 80 100
Y
Y
D D

D
+ =
⇒ = − =
Tương tự:

0
140
x
K =
Bài 2:
Ta có:
µ
µ
µ
0
180A B C+ + =
=>
µ
A
+ 80° + 30° =180°
nên:
µ
A
= 70°.
Vì AD là phân giác của
µ
A
nên :

µ

µ
0 0
1
1 1
. 70 35
2 2
A A= = =

Xét ∆ABD có:
∠A
1
+∠B + ∠ADB = 180°.
35°+80° + ∠ADB = 180°
=> ∠ADB = 65°.
Tương tự :
·
0
115ADC =
IV/ BTVN : Học thuộc bài và làm các bài tập 4; 5/ 108.
Hướng dẫn: giải tương tự các bài tập áp dụng.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 18 TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được đònh nghóa và tính chất về góc của tam giác vuông.Đònh nghóa và tính
chất góc ngoài của tam giác.
- Biết vận dụng các đònh lý để tìm số đo góc của một tam giác.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu đònh lý về tổng ba góc của
một tam giác?
Tính số đo góc C của tam giác
ABC biết ∠B = 45°, ∠A = 85°?
Tam giác ABC trên có ba góc
đều nhọn gọi là tam giác nhọn.
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài mới:
Tính số đo góc A của ∆ABC,
biết ∠ B = 56°,∠C = 34°?
∆ABC có ∠A = 90° gọi là tam
giác vuông.
Hoạt động 3:
p dụng vào tam giác vuông:
Như vậy ta có đònh nghóa tam
giác vuông ntn?
Gv giới thiệu thế nào là cạnh
huyền, cạnh góc vuông trong
tam giác vuông.
Cho ∆MNP có ∠M = 1v.
a/ Cho biết cạnh nào là cạnh
huyền, cạnh nào là cạnh góc
vuông?
b/ Tính tổng ∠N + ∠P ?
Hai góc có tổng số đo góc là
90° gọi là hai góc gì?
Như vậy, hãy nêu tính chất của

hai góc nhọn trong tam giác
vuông?
Hoạt động 4:
Hs phát biểu đònh lý.
∆ABC có:
∠ A +∠ B +∠C = 180°.
85° + 45° + ∠C = 180°.
=> ∠C = 50°.

∆ABC có ∠B + ∠C = 90°.
=> ∠ A = 90°.
Tam giác vuông là tam giác
có một góc vuông.
a/ ∆MNP có ∠M = 1v thì
cạnh huyền là cạnh NP, hai
cạnh góc vuông là MN và
MP.
b/ Vì : ∠M+∠N+∠P = 180°.
Mà ∠M = 90° nên:
∠N +∠P = 90°.
Hai góc có tổng số đo là 90°
gọi là hai góc phụ nhau.
Hai góc nhọn trong tam giác
vuông phụ nhau.
II/ Áp dụng vào tam giác
vuông:
1/ Đònh nghóa:
Tam giác vuông là tam giác
có một góc vuông.
B

C
A
∆ ABC có ∠A = 1v.
BC : cạnh huyền.
AB, AC : cạnh góc vuông.
2/ Đònh lý:
Trong môt tam giác vuông,
hai góc nhọn phụ nhau.
∆ ABC có ∠A = 1v, suy ra :
∠ B + ∠C = 1v.
III/ Góc ngoài của tam giác:
1/ Đònh nghóa:
III/ Góc ngoài của tam giác :
Yêu cầu Hs vẽ ∆ ABC, vẽ tia
đối của tia CB, ∠ACx gọi là
góc ngoài của tam giác ∆ ABC
tại đỉnh C. Vậy thế nào là góc
ngoài của tam giác?
Vẽ góc ngoài tại đỉnh A của
∆ ABC?
Làm bài tập ?4.
Qua bài tập trên hãy nêu tính
chất về góc ngoài của tam
giác?
So sánh: ∠A và ∠ACx?
Hoạt động : Củng cố
Nhắc lại các đònh lý đã học
trong bài.
Làm bài tập áp dụng.
Bài 1 hình 51.

Yêu cầu Hs vẽ hình 51 vào vở.
Góc D
2
là góc ngoài của tam
giác nào?
Từ đó nêu cách tính góc D
2
?
Tính số đo của ∠C ?
Góc ngoài của tam giác là
góc kề bù với một góc trong
của tam giác đó.
∆ ABC có ∠A +∠B+∠C =
2v.
=> ∠A + ∠B = 180° - ∠C.
Vì ∠ACx là góc ngoài của
∆ABC nên: ∠ACx = 180°-
∠C
=> ∠A +∠B = ∠ACx.
Hs phát biểu tính chất thành
lời.
∠A < ∠ACx vì :
∠ACx = ∠A + ∠B.
A

1

2
1


2
B
C
∠D
2
là góc ngoài của
∆ABD tại đỉnh D.
Hs tính số đo của ∠D
2.
theo
nhóm.
Trình bày bài giải.
Góc ngoài của tam giác là
góc kề bù với một góc của
tam giác đó.
A
B C x
∠ACx gọi là góc ngoài tại
đỉnh C của ∆ ABC.
2/ Đònh lý:
Mỗi góc ngoài của một tam
giác bằng tổng của hai góc
trong không kề với nó.
Nhận xét:
Góc ngoài của tam giác lớn
hơn mỗi góc trong không kề
với nó.
Bài tập áp dụng:
Bài 1(hình 51)
Ta có :

∠D
2
= ∠A
1
+ ∠B
∠ D
2
= 40° + 70° = 110°
Xét ∆ADC có:
∠ A2 +∠ D2 +∠C = 180°
40° + 110° + ∠C = 180°.
=> ∠C = 30°
IV/ BTVN : Học thuộc bài và giải bài tập 3/108.3;4/ SBT.
Hướng dẫn bài tập 4 SBT : Do IK // EF => ∠K + ∠ F = 2v =. ∠F.
∠E
1
+ ∠E
2
= 2v (kề bù) => ∠E
2
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
TUẦN X Ngày sọan:
Kí duyệt Ngày dạy :
Tiết 19 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức về tổng ba góc của một tam giác. Tổng số đo hai góc nhọn trong tam
giác vuông, góc ngoài của tam giác và tính chất góc ngoài của tam giác.
- Rèn luyện kỹ năng tính số đo góc của tam giác.
II. CHUẨN BỊ

- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- HS: thước thẳng, thước đo góc, thuộc bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài

Nêu đònh lý về tổng ba góc
của một tam giác?
Sửa bài tập 3.
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài luyện tập:
Bài 6:
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs vẽ hình, ghi
giả thiết, kết luận?
∆AHI là tam giác gì?
Từ đó suy ra ∠A +∠ I
1
= ?
Tương tự ∆BKI là tam giác
gì?
=> ∠B +∠ I
2
= ?
So sánh hai góc I
1
và I
2
?
Tính số đo góc B ntn?

Hs phát biểu đònh lý .
H 52
K
I
B
C
A
a/ So sánh: ∠BIK và
∠BAK ?
Vì ∠BIK là góc ngoài của
∆ABI tại đỉnh I nên:
∠BIK > ∠BAK (1)
b/ So sánh: ∠BIC và
∠BAC ?
Ta có: ∠KIC > ∠AIC (góc
ngoài của ∆AIC tại đỉnh I)
(2)
Từ 1 và 2=> ∠BIC > ∠A.
Hs vẽ hình ghi GT,KL.
∆AHI và∆BIK có:
GT ∠H = ∠K = 1v;
∠A=40°
KL ∠ B = ?
∆AHI vuông ở H, do đó :
∠A +∠ I
1
= 1v
∆BKI cũng là tam giác
vuông ở K nên: ∠B +∠ I
2

=
1v.
∠I
2
=∠ I
1
vì đối đỉnh.
Bài 6/ 109: Tìm số đo x ở các
hình:
x
40
0
I
B
K
H
A
∆AHI có ∠H = 1v
∠A +∠I
1
= 90° (1)
∆BKI có: ∠K = 1v
=> ∠B +∠I
2
= 90° (2)
Vì ∠I
1
đối đỉnh với ∠I
2
nên:

∠I
1
=∠I
2

Từ (1) và (2) ta suy ra:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×