Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

ga hh 8 tuần 6-10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.58 KB, 22 trang )

Hä vµ tªn: Phan ThÞ Liªn Gi¸o ¸n H×nh Häc 8
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 6
KÍ DUYỆT Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết 11 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố khắc sâu kiến thức về đối xứng trục
- Vận dụng vào để làm bài tập
- Rèn luyện kó năng vẽ điểm, hình đối xứng qua một đường thẳng – liên hệ vào thực tế
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Thước kẻ, bảng phụ
- Tranh vẽ hình 61
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 1 : (Kiểm tra bài cũ-
Nêu đònh nghóa hia điểm, hai
hình đối xứng với nhau qua một
đường thẳng, hình có trục đối
xứng
Hoạt động 2 : (Luyện tập)
(35 phút)
Giải bài tập 36 (Tr 87 – SGK)
- HS đọc đề
- Ghi GT, KL
- Để so sánh OB và OC ta làm
như thế nào ?
- GV gợi ý: Hãy so sánh OB và
OC với OA xem như thế nào ?
- Để tính
·


BOC
ta phải liên hệ
với góc nào đã biết ?
- Hãy tìm mối liên hệ đó

·
BOC
= ?
Bài 39Tr 88 SGK
- HS đọc kó đề bài
- HS trả lời

·
xOy
= 50
0
, A

Ox
B đối xứng với A
GT qua Ox
C đối xứng với A
qua Oy

KL a, So sánh OB và
OC
b,
·
BOC
= ?

- HS suy nghó trả lời
OA = OB
OA = OC

OB = OC
-
·
xOy
- HS trả lời
C đối xứng với A
quaD
BC

d = {D}
GT E

d (E

D)
a,AD + BD < AE + EB
KL
Bài 36 (Tr 87 – SGK)
Giải
a) Ox là đường trung trực của AB
Suy ra : OA = OB (1)
Oy là trung trực của AC
Suy ra : OA = OC (2)
Từ (1), (2) suy ra : OB = OC
b)
ADB∆

cân tại O

µ
1
O
=

2
O
=
·
1
2
AOB
AOC

cân tại O



3
O
=

4
O
=
1
2
·

AOC
·
AOB
+
·
AOC
= 2(

2
O
+

3
O
) = 2
·
xOy
= 2.50
0
= 100
0
Vậy
·
BOC
= 100
0
Bài 39 Tr 88 – SGK
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trêng THCS H¶i HËu
Hä vµ tªn: Phan ThÞ Liªn Gi¸o ¸n H×nh Häc 8

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Ghi GT, KL
- Để chứng minh
AD + BD < AE + EB ta phải
chứng minh như thế nào ?
- Ta phải liên hệ AD + BD với
BC; AE + EB với CE + EB vì
sao ?
- Trong
CBE∆
thì BC như thế
nào với CE + EB

điều gì
- Bạn Tú đang ở A cần đến D
rồi đi đến B

con đường nào
ngắn nhất
Giải bài 40 SGK
- Hs quan sát tranh vẽ và trả
lới
Giải bài 41 SGK
- HS quan sát bảng phụ và trả
lời
Hoạt động 3 : (Củng cố)
- Thông qua giải bài tập
Hs nhắc lại lí thuyết
AD + DB =CD + DB= CB
AE + EB = CE + EB

BC < CE + EB
- đpcm
- Hs trả lời và giải thích
Giải:
a, AD + DB = CD + DB = CB (1)
AE + EB = CE + EB (2)
CB < CE + EB (3)
Từ (1),(2),(3)

AD + BD < AE + EB
b, Con đường ngắn nhất mà bạn Tú
nên đi là con đường ADB
Bài 40 (Tr 88 – SGK)
Các biển ở hình 61a,b,d SGK có trục
đối xứng
Bài 41 (Tr 88 – SGK)
a, Đúng b, Đúng
c, Đúng d, Sai vì đoạn AB có hai
trục đối xứng
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập 63

70 SBT
IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trêng THCS H¶i HËu
Hä vµ tªn: Phan ThÞ Liªn Gi¸o ¸n H×nh Häc 8
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn
Ngày dạy :
Tiết 12 HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU:
- Hs hiểu đònh nghóa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận
biết một tứ giác là hình bình hành
- HS biết vẽ một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành
- Rèn luyện khả năng chứng minh toán học, biết vận dụng các kiến thức về hình bình
hành để giải bài tập
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Thước kẻ, bảng phụ. Giấy kẻ ô vuông hình vẽ bài tập 43 SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trêng THCS H¶i HËu
? 2
? 3
Hä vµ tªn: Phan ThÞ Liªn Gi¸o ¸n H×nh Häc 8
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trêng THCS H¶i HËu
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ)
(5 phút)
- Nêu đònh nghóa, dấu hiệu nhận
biết hình thang
Hoạt động 2 : (Đònh nghiã hình
bình hành ) (10 phút)
- Thực hiện
Cho HS quan sát H.66 SGK tìm
xem ABCD có gì đặc biệt


giới thiệu hình bình hành

đònh nghóa hình bình hành
- Hình bình hành có phải là hình
thang không ? Phải thêm điều kiện
gì ?
- Làm bài tập 46 SGK
- GV chốt lại : Hình bình hành cũng
có tính chất của hình thang, ví dụ
tính chất về đường trung bình
Hoạt động 3 (Tính chất)(15 phút)
- Thực hiện

đònh lí
- GV vẽ hình, ghi GT, KL
- Để chứng minh AB = CD ta chứng
minh như thế nào?
- Để chứng minh
µ
A
=
µ
C
hay
µ
B
=
µ
D

ta chứng minh như thế
nào ?
- Để chứng minh OA = OC, OB =
OD ta dùng phương pháp gì ?
- Hãy chứng minh
- Qua đònh nghóa và tính chất cho
biết những cách để chứng minh
một tứ giác là hình bình hành

dấu hiệu nhận biết
- Thực hiện
Hoạt động 4 : (Củng cố) (13 phút)
AB // CD
AD // BC
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS theo dõi
- HS lần lượt trả lời
- HS đọc đònh lí
- HS ghi GT, KL
- HS trả lời
- Chứng minh
µ
µ
ABC CDA B D∆ = ∆ ⇒ =
µ
µ
ADB CDB A C∆ = ∆ ⇒ =
- Chứng minh hai tam giác
bằng nhau

- HS trả lời
- HS trả lời dựa vào hình
vẽ
1. Đònh nghóa(SGK)
AB//CD
ABCD là hình bình hành

Kết luận : ( SGK) AD//BC
Hình bình hành là một hình thang đặc biệt
2. Tính chất
ABCD là hình bình hành
GT
{ }
AC BD D∩ =
KL a, AB = CD
AD = BC
b,
µ
A
=
µ
C
,
µ
B
=
µ
D
c, OA = OC, OB = OD
Chứng minh

a, Hình bình hành ABCD là hình thang có
2 cạnh bêb AD // DC

AD = BC;
AB = CD
b,
µ
µ
( . . )ABC CDA c c c B D∆ = ∆ ⇒ =
Chứng minh tương tự

µ
A
=
µ
C
c, Xét
AOB


COD


AB = CD ( cạnh đối hình bình hành)
µ
µ
1 1
A C=
(so le trong, AB // CD)
µ

µ
1 1
B C=
(so le trong, AB // CD)
Do đó
( . . )AOB COD g c g∆ = ∆

OA = OC, OC= OD
? 1
Hä vµ tªn: Phan ThÞ Liªn Gi¸o ¸n H×nh Häc 8
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Nhắc lại đònh nghóa , tính chất,
dấu hiệu nhận biết hình bình
hành
- Làm bài tập 45 SGK
- HS trả lời
- HS lên bảng chứng
minh
- HS lên bảng chứng
minh
4. Dấu hiệu nhận biết hình bình
hành
( SGK - Tr 91)
Bài tập
Cho hình vẽ trên
Chứng minh
BDEF là hình bình hành và
µ
·
B DEF=

Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc lí thuyết
- Làm bài tập 43

45 SGK
IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trêng THCS H¶i HËu
Hä vµ tªn: Phan ThÞ Liªn Gi¸o ¸n H×nh Häc 8
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 7
KÍ DUYỆT
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết 13 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về hình bình hành
- Vận dụng kiến thức về hình bình hành để chứng minh một tứ giác là hình bình hành,
chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, ba điểm thẳng hàng, chứng
minh 2 đường thẳng song song
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, trình bày bài toán hình
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Thước kẻ, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( Kiểm tra bài
cũ)
(8
phút)
- Nêu đònh nghóa, tính chất,

dấu hiệu nhận biết
- Làm bài tập 44 Tr 92 SGK
Hoạt động 2: (Luyện tậpõ)
(30
phút)
- Vẽ hình 72 SGK vào vở
- Ghi GT, KL
- Để chứng minh tứ giác là
hình bình hành ta có những
phương pháp nào ?
- Đối với bài toán nàyta dùng
phương pháp nào ?
- Thử so sánh Ah và CK xem
chúng như thế nào với nhau

điều gì ?
- Nhắc lại tính chất về đường
chéo của hình bình hành

O là gì của AC
- HS lên bảng trả lời
- HS vẽ hình, ghi GT, KL
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS suy nghó để chứng
minh AH = CK, AH // CK
- HS trả lời
- HS trả lời
Bài 47 (Tr 93 – SGK)
ABCD là hình bình hành

GT AH BD, CK BD
OH = OK

KL a. AHCK là hình bình hành
b. A, O, C thẳng hàng

Chứng minh
a, Ta có AH // CK ( 1) ( cùng vuông
góc với BD)
AHD CKB
∆ = ∆
(c h – g n)

AH = CK (2)
Từ (1) và (2)

AHCK là hình bình
hành
b, Xét hình bình hành AHCK có O là
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trêng THCS H¶i HËu
Hä vµ tªn: Phan ThÞ Liªn Gi¸o ¸n H×nh Häc 8
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

điều gì ?
-Giải bài 48 SGK
- Vẽ hình , ghi GT, KL
- Có dự đoán gì về tứ giác
EFGH
- Xét xem các cạnh đối của tứ

giác EFGH như thế nào với
nhau. Vì sao ?
- Có những cách nào để suy
luận để biết EFGH là hình gì ?
- Gv hướng dẫn HS vẽ hỉnh
- Cho HS hoạt động nhóm làm
bài giài vào bảng nhóm
- Nhóm 1,2 trình bày câu a
- Nhóm 3,4 trình bày câu b
Hoạt động 3: (Củng cố)
(5
phút)
- Nhắc lại các cách để chứng
minh 1 tứ giác là hình bình
hành
ABCD: EA = EB,
FB = FC, GD = GC
GT HA = HC
KL EFGH là hình gì ?
Vì sao ?
- HS trả lời
- 2 cách
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện mỗi nhóm
trình bày
- HS nhắc lại
trung điểm của HK nên O cũng là
trung điểm của AC

A, O, C thẳng

hàng
Bài 48 (Tr 93 – SGK)
Chứng minh
EF // AC (EF là đường trung bình của
ABC

EF =
1
2
AC ( tính chất đường trung
bình)
HG là đường trung bình của
ADC


nên HG // AC và HG =
1
2
AC

HG // EF, HG = EF
Vậy EFGH là hình bình hành
Bài 49 (Tr 93 – SGK)
Chứng minh
a, Ta có AK // CI, AK = CI

AKCI là hình bình hành
b,
DCN∆
có DI = IC, IM // CN


DM = MN
Tương tự : MN = NB

DM = MN = NB
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Xem lại các bài tập vừa giải
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trêng THCS H¶i HËu
Hä vµ tªn: Phan ThÞ Liªn Gi¸o ¸n H×nh Häc 8
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Làm bài tập 79,80 SBT
IV. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 14 ĐỐI XỨNG TÂM
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu đònh nghóa hai điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm, nhận biết được hai
đoạn thẳng đối xứng với nhau qua 1 điểm. Nhận biết hình bình hành là hình có tâm đối
xứng
- Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm, đoạn thẳng đối xứng với
một điểm cho trước qua 1 điểm, biết chứng minh hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua
một điểm
- Nhận biết ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Thước kẻ, bảng phụ, phiếu học tập hình vẽ 77 SGK, bài tập 50 SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( Kiểm tra bài
cũ)

(8
phút)
- Thế nào là 2 điểm, hai hình
được gọi là đối xứng nhau qua
đường thẳng d
- Hình có trục đối xứng
Hoạt động 2: ( Hai điểm đối
xứng qua một điểm)
(10
phút)
- Thực hiện
- O là trung điểm của A và A’
Suy ra A và A’ đối xứng với
nhau qua O ? vậy hai điểm
được gọi là đối xứng với nhau
qua O khi nào ?

Đònh nghóa :
- HS lên bảng trả lời
- HS thực hiện
- Học sinh trả lời
- Học sinh nhắc lại
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm
A và A’ đối xứng với nhau qua O
* Đònh nghóa ( Tr 93 – SGK)
+ Quy ước : ( Tr 93 – SGK)
2. Hai hình đối xứng qua một điểm :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trêng THCS H¶i HËu
? 1

Hä vµ tªn: Phan ThÞ Liªn Gi¸o ¸n H×nh Häc 8
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
? Điêm đồi xứng với điểm qua
O là điểm nào

quy ước.
Hoạt động 3: ( Hai hình đối
xứng qua một điểm )
(10
phút)
- Thực hiện
- Giáo viên đinh nghóa hình đối
xứng qua một điểm. Giới thiệu
tâm đối xứng ?
- Giáo viên sử dụng hình 77
SGK để giới thiệu :
+ Hai đoạn thẳng đối xứng qua
một điểm.
+ Hai đường thẳng đối xứng
qua một điểm.
- Học sinh làm trên
phiếu học tâp.
- HS vẽ hình
- Học sinh nhắc lại đònh
nghóa.
AB và A’B’ đối xứng qua O
O : là tâm đối xứng.
Đònh nghóa : SGK
+ Hai góc đối xứng qua một
điểm.

+ Hai tam giác đối xứng qua
một điểm.
* Lưu ý :
- Hai đoạn thẳng (góc, tam
giác) đối xứng qua một điểm
thì bằng nhau.
Hoạt động 4: (Hình có tâm đối
xứng )
(10 phút)
- Thực hiện :
- GV giới thiệu đònh nghóa hình
có tâm đối xứng của một hình.
- Thông qua cho HS tìm
tâm đối xứng của hình bình
hành và đọc đònh lý trong SGK.
- Thực hiện
Hoạt động 5: (Củng cố)
(5 phút)
- GV Hướng dẩn làm bài tập
50, 51 Tr 95, 96 - SGK
- HS trả lời
- Học sinh quan sát hình
78 SGK.
- HS hoạt động nhóm.
- Đại diện từng nhóm trả
lới câu hỏi
- HS tìm tâm đối xứng
của hình bình hành.
- HS thực hiện
- 2 HS lên bảng thực

hiện.
* Chú ý :
- Hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối
xứng qua một điểm thì bằng nhau.
3. Hình có tâm đối xứng :
a) Đinh nghóa : (Tr95 - SGK)
- O là tâm đối xứng của hình bình
hành ABCD
b) Đònh lý : (Tr95 - SGK)
4. Luyện tâp :
Bài tập 50( Tr 95, 96 – SGK)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trêng THCS H¶i HËu
A
B
A
B’
A’
C
C’
///
///
? 2
? 3
? 3
?4 43
D
A
B
C

O
?4 43
A
.
.
.
B
C
A’
.
.
C’
? 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×