Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

GA đại 8/ Tuần 1 - Tuần 12 - Cát GN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.95 KB, 49 trang )

Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Thò xã Gia Nghóa - Tỉnh Đăk Nông
Tuần1 – Tiết 1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
Ngày soạn : 24 – 08
Ngày giảng : 25 – 08
A . Mục tiêu
- Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong quá trình làm tính.
B . Chuẩn bò
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình
Giáo viên giới thiệu tóm tắt chương trình đại số lớp
8.
Những yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức
và phương pháp học môn toán.
Hoạt động 2: 1) Quy tắc.
Nhắc lại quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số?
Nhắc lại quy tắc nhân hai đơn thức?
Cho học sinh làm ? 1 (tr 4 – SGK).

Cho học sinh kiểm tra chéo tại bàn sau đó nhận xét
bài làm trên bảng của bạn.
Vậy muốn nhân đơn thức vơí đa thức ta làm như
thế nào?
Viết công thức tổng quát: A.(B + C) = AB + AC.
Trong đó A, B, C là những đơn thức.
m n m + n
x . x = x


.
Học sinh làm ? 1 (tr 4 – SGK) vào giấy nháp.
Một học sinh trình bày trên bảng.
Học sinh phát biểu quy tắc (tr 4 – SGK).
Hoạt động 3: Áp dụng
Nêu ví dụ tương tự SGK
2 3 2
5 4 3 2
1
( 3 )( 2 5 )
2
3
3 6 15
2
x x x x
x x x x
− + − +
= − − + −
Cho học sinh làm ? 2 (tr 5 – SGK).
Học sinh thực hiện phép tính.
Đối với học sinh khá giỏi có thể bỏ qua bước
trung gian.
Hai học sinh thực hiện trên bảng. Cả lớp làm bài
vào vở.
Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Kết quả:
2
4 4 3 3 4
6
18 3

5
x y x y x y
− +
Giáo án đại số 8 Tôn Thất Cát
1
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Thò xã Gia Nghóa - Tỉnh Đăk Nông
Cho học sinh làm ? 3 (tr 5 – SGK).
Cho học sinh hoạt động nhóm.
Hãy nêu quy tắc tính diện tích hình thang ?
Gọi học sinh lên bảng trình bày kết quả của nhóm
mình.
Học sinh làm? 3 (tr 5 – SGK).
Học sinh hoạt động nhóm
Một học sinh phát biểu quy tắc: diện tích hình
thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều
cao rồi chia cho hai.
[ ]
2
(5 3) (3 ) .2
S
2
(8 3)
8 3y.
x x y y
x y y
xy y
+ + +
=
= + +
= + +

Với x = 3m và y = 2m thì diện tích hình thang là:
2 2
S 8.3.2 2 3.2 58(m )= + + =
.
Học sinh lần lượt trình bày bài làm của một số
nhóm.
Học sinh khác nhận xét đánh giá.
Hoạt động 4: Củng cố
Cho học sinh làm bài tập 1abc (tr 5 – SGK).
Học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Ba học sinh thực hiện trên bảng
Kết quả:
5 3 2
3 2 4 2 2
4 2 2 2
1
a) 5x x x
2
2
b) 2x y x y x y .
3
5
c) 2x y x y x y.
2
− − ×
− +
− + −
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
Nắm vững quy tắc (trang 4 – SGK), áp dụng quy tắc đã học vào tính toán và làm bài tập.
Bài tập về nhà: 2, 3, 5a (tr5, 6 – SGK).

4 (tr 3 – SBT).
Giáo án đại số 8 Tôn Thất Cát
2
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Thò xã Gia Nghóa - Tỉnh Đăk Nông
Tuần 1–Tiết 2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
Ngày soạn : 24 – 08
Ngày giảng : 25 – 08
A . Mục tiêu
- Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong quá trình làm tính.
B . Chuẩn bò
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, giải BT 5a
(tr 6 –SGK).
Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm.
Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: Quy tắc
Cho học sinh đọc ví dụ (tr 6 –SGK).
Nêu ví dụ 2 tương tự : (x –3)(2x
2
– 5x +6) yêu cầu
học sinh thực hiện.
Muốn nhân đa thức ( x – 3) với đa thức 2x
2

– 5x + 6
, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 3 với từng hạng
tử của đa thức 2x
2
– 5x + 6 rồi cộng các tích lại với
nhau
Ta nói đa thức 2x
3
– 11x
2
+ 21x – 18 là tích của đa
thức x – 3 và đa thức 2x
2
– 5x + 6
Cho học sinh rút ra quy tắc nhân hai đa thức.
Cho học sinh làm ? 1 (tr 7 – SGK).
Trình bày cách 2 đối với ví dụ 2
2x
2
- 5x +6
x - 3
2x
3
- 5x
2
+ 6x
Cả lớp đọc ví dụ.
Một học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm bài
vào giấy nháp.
2

2 2
3 2 2
3 2
(x - 3)(2x - 5x + 6)
= x(2x - 5x + 6) -3(2x - 5x + 6)
=2x - 5x + 6x - 6x + 15x - 18
=2x - 11x 21x 18.
=
+ −
Học sinh phát biểu quy tắc (tr 7 – SGK): muốn
nhân hai đa thức với nhau, ta nhân từng hạng tử
của đa thức này với tất cả các hạng tử của đa
thức kia.
Hai học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm bài
vào giấy nháp. Nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
Kết quả:
4 3 2
1
2 3 6
2
x y x x y x xy
− − + − +
.
Học sinh theo dõi và ghi vào vở.
Giáo án đại số 8 Tôn Thất Cát
3
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Thò xã Gia Nghóa - Tỉnh Đăk Nông
- 6x
2

+15x - 18
2x
3
-11x
2
+21x - 18
Hoạt động 3: Áp dụng
Cho học sinh làm ? 2 (tr 7 – SGK).
Cho học sinh làm ? 3 (tr 7 – SGK).
+ Cho học sinh hoạt động nhóm .
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như
thế nào?
Khi tính giá trò biểu thức ta nên viết :
x = 2,5 =
5
2
.
Với x = 2, 5 và y = 1 em nào có cách tính diện tích
bằng cách khác?
So sánh 2 cách tính diện tích với x = 2,5 và y = 1?
Học sinh làm ? 2 (tr 7 – SGK) vào vở.
Học sinh 1 làm câu a với cách 1, học sinh 2 làm
với cách 2, học sinh 3làm câu b trên bảng.
a) x
3
+ 6x
2
+4x – 15.
b) x
2

y
2
+ 4xy – 5.
Học sinh làm ? 3 (tr 7 – SGK).
Học sinh hoạt động nhóm.
Ta tính tích hai kích thước
(2x + y)(2x – y) = 4x
2
– y
2
.
* Thay giá trò vào biểu thức ta có:
2
2
5
4. 1 25 1 24
2
 
− = − =
 
 
Hoặc thay giá trò x = 2, 5 và y = 1 vào từng biểu
thức để tính các kích thước:
2,5.2 + 1 = 6; 2,5.2 - 1 = 4.
Suy ra diện tích hình chữ nhật là: 6.4 = 24(m
2
).
Cách tính thứ hai đơn giản hơn.
Hoạt động 4: Củng cố
Nhắc lại quy tắc nhân hai đa thức với nhau.

Cho cả lớp làm BT 7 (tr 8 –SGK).
Một học sinh nhắc lại quy tắc (tr 7 – SGK).
Hai học sinh làm BT 7 (tr 8 –SGK).
a) x
3
–3x
2
+3x –1.
b) –x
4
+7x
3
–11x
2
+ 6x –5.
Suy ra
(x
3
– 2x
2
+ x –1)(x – 5) = –x
4
+7x
3
–11x
2
+ 6x–5
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Nắm vững cách trình bày nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp như cách 2.

BTVN 8,9,10(tr 8 – SGK).
6; 7; 8 (tr 4 – SBT).
Giáo án đại số 8 Tôn Thất Cát
4
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Thò xã Gia Nghóa - Tỉnh Đăk Nông
Tuần 2 – Tiết 3 LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 03 – 09
Ngày giảng : 04 – 09
A . Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
- Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc có khoa học.
B . Chuẩn bò
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Làm
BT 8 ( tr8 – SGK).
Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm.
Hai HS đồng thời lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập.
BT 10 (tr 8 – SGK)
+ Gọi hai học sinh lên bảng làm bài.
+ Kiểm tra 1 số vở của học sinh.
+ Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
BT 11 ( tr 8 –SGK)

+ Hướng dẫn học sinh: biến đổi biểu thức bằng
cách thực hiện quy tắc nhân đơn thức, đa thức với đa
thức. Rút gọn biểu thức để trở thành một hằng số.
BT 10 ( tr 8 – SGK)
Hai học sinh thực hiêïn yêu cầu trên bảng, cả lớp
làm bài vào vở .
( )
 
− + −
 ÷
 
= − − + + −
= − + −
2
3 2 2
3 2
1
a) x 2x 3 x 5
2
1 3
x 5x x 10x x 15
2 2
1 23
x 6x x 15.
2 2
2 2
3 2 2 2 2 3
3 2 2 3
b) (x 2xy y )(x y)
x x y 2x y 2xy xy y

x 3x y 3xy y .
− + −
= − − + + −
= − + −
Học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
BT 11 ( tr 8 –SGK)
Một học sinh trung bình khá giải bài trên bảng.
( ) ( ) ( )
2 2
x 5 2x 3 2x x 3 x 7
x 3x 10x 15 2x 6x x 7
8
− + − − + +
= + − − − + + +
= −
Giá trò của biểu thức luôn luôn bằng –8 nên biểu
Giáo án đại số 8 Tôn Thất Cát
5
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Thò xã Gia Nghóa - Tỉnh Đăk Nông
+ Muốn chứng minh 1 biểu thức không phụ thuộc
vào giá trò của biến ta làm như thế nào?
BT 14 (tr 9 - SGK).
+ Cho học sinh hoạt động nhóm.
+ Một số tự nhiên chẵn có dạng như thế nào?
+ Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu
đơn vò?
Gọi ba đại diện của 3 nhóm lần lượt trình bày.
BT 9 (tr 4 – SGK).
Viết công thức số tự nhiên a chia cho 3 dư 1, số
tự nhiên b chia cho 3 dư 2.

Gọi một học sinh làm bài trên bảng.
thức đã cho không phụ thuộc vào giá trò của
biến.
Ta chứng minh biểu thức đã cho có giá trò không
đổi với mọi giá trò của biến.
(3x – 5)(2x + 11) – (2x + 3)(3x + 7)
= (6x
2
+ 33x – 10x – 55) – (6x
2
+ 14x + 9x + 21)
= 6x
2
+ 33x – 10x – 55 - 6x
2
- 14x - 9x - 21
= -76.
BT 14 (tr 9 - SGK).
Học sinh hoạt động nhóm.
Số chẵn có dạng :2a.
Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vò.
Gọi 3 số chẵn liên tiếp là 2a, 2a + 2, 2a + 4. Ta
có:
(2a + 2) (2a + 4) – 2a (2a + 2) = 192
4a
2
+ 8a + 4a + 8 – 4a
2
– 4a = 192
8a = 184

a = 184 :8
a = 23.
Ba số cần tìm là: 46, 48, 50.
Đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm
mình.
BT 9 (tr 4 – SGK).
a = 3q + 1.
b = 3p + 2.
Một số tự nhiên a chia cho 3 dư 1 là a = 3q + 1.
Một số tự nhiên b chia cho 3 dư 2 là b = 3p + 2.
ab = (3q + 1)(3p + 2)
= 6pq + 6q + 3p + 2
= 3.(2pq + 2q + 2p) + 2.
Vậy a.b chia cho 3 dư 2.
Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà.
Nắm vững các quy tắc học ở tiết 1 và 2.
BTVN 12, 13, 15 (tr 8; 9 – SGK).
8; 10 (tr 4 – SBT) .
Giáo án đại số 8 Tôn Thất Cát
6
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Thò xã Gia Nghóa - Tỉnh Đăk Nông
Tiết 4 – Tuần 2 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
Ngày soạn : 03 – 09
Ngày giảng : 04– 09
A . Mục tiêu
- Học sinh nắm được các hằng đẳng thức: bình phương một tổng, bình phương một
hiệu, hiệu của hai bình phương.
- Học sinh biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp líù.
- Rèn luyện tính sáng tạo, tính tích cực trong học tập.
B . Chuẩn bò

- Giáo viên: Bảng phu vẽ hình 1 trang 9 – Scáh giáo khoa, phấn màu.
- Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Cho hai học sinh sửa câu a và b của BT 15 (tr 9 -
SGK) .
Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm.
Hai HS đồng thời lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Bình phương của một tổng.
Cho học sinh thực hiện ? 1 .

Rút ra hằng đẳng thức (A+B)
2
= A
2
+ 2AB + B
2
.
Cho học sinh thực hiện ? 2
Cho học sinh thực hiện phần áp dụng
+ Gọi 3 học sinh làm câu a, b, c trên bảng.
Chẳng hạn câu a chỉ rõ biểu thức thứ nhất là a biểu
thức thứ hai là 1
Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Học sinh thực hiện ? 1 trên bảng.
( a + b ) ( a + b ) = a
2
+ ab + ab +b

2
= a
2
+ 2ab +b
2
(a + b)
2
= a
2
+ 2ab +b
2
? 2 Học sinh đứng tại chỗ phát biểu:
Bình phương một tổng hai biểu thức bằng bình
phương từng biểu thức, cộng với hai lần tích hai
biểu thức.
a) ( a + 1)
2
= a
2
+2.a.1 + 1
2
= a
2
+2a + 1
b) x
2
+ 4x + 4 = ( x + 2)
2
c) 51
2

= ( 50 + 1)
2
= 50
2
+ 2. 50 + 1 = 2601
Học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Hoạt động 3: Bình phương của một hiệu.
Cho học sinh thực hiện ? 3 . Học sinh thực hiện ? 3 .
Nhóm 1 tiến hành như ? 1 .
Nhóm 2 thực hiện ? 3 .
Giáo án đại số 8 Tôn Thất Cát
7
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Thò xã Gia Nghóa - Tỉnh Đăk Nông
Với A và B là những biểu thức ta có:
( A - B)
2
= A
2
– 2AB +B
2
.
Cho học sinh thực hiện ? 4 .
Gọi ba học sinh giải phần áp dụng
( ) ( ) ( )
2
2
2
2 2
a b a 2a. b b
a 2ab b

+ − = + − + − 
 
= − +
( a - b)
2
= a
2
– 2ab +b
2
Học sinh thực hiện ? 4
Bình phương một hiệu hai biểu thức bằng bình
phương từng biểu thức trừ đi hai lần tích hai biểu
thức.
Ba học sinh giải trên bảng, cả lớp làm vào vở.
2 2
2 2
1 1 1 1
a) x x 2.x. x x
2 2 2 4
   
− = − + = − +
   
   
b) ( 2x – 3y)
2
= (2x)
2
– 2.2x.3y + (3y)
2
= 4x

2
– 12xy + 9y
2
c) 99
2
= (100 –1)
2
= 100
2
–2. 100 + 1
2
= 9801.
Hoạt động 4: Hiệu của hai bình phương.
Cho học sinh thực hiện ? 5 .
Với hai biểu thức A và B ta có:
(A - B)
2
= (A + B) (A - B)
Cho học sinh thực hiện ? 6 .
Cho học sinh thực hiện phần áp dụng.
Cho học sinh thực hiện ? 7 .
Học sinh thực hiện ? 5 .
2 2 2 2
(a b)(a b) a ab ab b a b .+ − = − + − = −
Học sinh thực hiện ? 6 .
Hiệu hai bình phương của hai biểu thức bằng
tổng hai biểu thức nhân với hiệu của chúng.
Ba học sinh làm phần áp dụng trên bảng
a) (x + 1) (x – 1) = x
2

– 1.
b) ( x + 2y) (x – 2y) = x
2
– 4y
2
.
c) 56.64 = (60 – 4) (60 + 4) = 60
2
- 4
2
= 3600 – 16 = 3584.
Học sinh thực hiện ? 7 .
Hai bạn đều đúng đó là bạn Đức và bạn Thọ vì:
x
2
– 10x +25 = 25 – 10x +x
2
suy ra (x – 5)
2
= (5 – x)
2
.
Bạn Sơn rút ra hằng đẳng thức :
(A – B)
2
= (B – A)
2
.
Hoạt động 5: Củng cố.
Cho học sinh lên bảng ghi 3 hằng đẳng thức vừa

học.
Cách ghi sau đúng hay sai:
(a + b)
2
= a
2
+ b
2
(a - b)
2
= a
2
- b
2

Một học sinh ghi trên bảng cả lớp ghi ra giấy
nháp
Học sinh trả lời:
S.
S.
Giáo án đại số 8 Tôn Thất Cát
8
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Thò xã Gia Nghóa - Tỉnh Đăk Nông
(x + 2y)(2y + x) = x
2
– 4y
2
Đ.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà.
Học thuộc và phát biểu được bằng lời 3 hằng đẳng thức đã học theo hai chiều (tích thành tổng và

ngược lại).
BT 16, 17, 18 (tr 11 - SGK )
Tuần 3 – Tiết 5 LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 10 – 09
Ngày giảng : 11 – 09
A . Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về hằng đẳng thức: bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu của hai
bình phương.
- Học sinh vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo.
B . Chuẩn bò
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Phát biểu bằng lời 3 hằng đẳng thức đã học, chữa BT
18 (tr 11 – SGK).
Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm.
Một học sinh lên bảng trả lời và chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập.
BT 20 ( tr 12 – SGK).
+ Cho học sinh đứng tại chỗ trả lời.
+ Gọi một học sinh lên bảng áp dụng hằng đẳng
thức bình phương của một tổng để chữa lại cho đúng.
BT 22 ( tr 12 – SGK).
+ Hướng dẫn học sinh viết: 101 = 100 + 1
99 = 100 – 1
47.53 = (50 – 3) (50 +3).

+ Gọi ba học sinh giải bài trên bảng.
BT 20 ( tr 12 – SGK)
Kết quả đã cho là sai dựa vào bình phương của
một tổng thì hai vế không bằng nhau.
Một học sinh chữa BT trên bảng cả lớp làm bài
vào vở
x
2
+4xy +4y
2
= (x + 2y)
2
.
BT 22 ( tr 12 – SGK)
Mỗi học sinh giải một câu trên bảng.
a) 101
2
= (100 + 1)
2
= 100
2
+ 2.100 + 1
2
= 10201.
b) 199
2
= (200 – 1)
2
= 200
2

- 2.200 + 1
2
Giáo án đại số 8 Tôn Thất Cát
9
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Thò xã Gia Nghóa - Tỉnh Đăk Nông
BT 23 (tr 12 – SGK)
+ Cho học sinh hoạt động nhóm.
+ Để chứng minh một đẳng thức ta làm như thế
nào?
+ Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
+ Hai công thức này liên hệ giữa bình phương
của một tổng và bình phương của một hiệu các em
phải ghi nhớ để áp dụng
+ Gọi hai học sinh làm phần áp dụng trên bảng .
= 39601
c) 47.53 = (50 – 3) (50 +3).
= 50
2
- 3
2
= 2500 – 9
= 2491.
BT 23 (tr 12 – SGK)
Học sinh hoạt động nhóm.
Muốn chứng minh một đẳng thức ta biến đổi một
vế để trở thành vế kia.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
(a – b)
2

+ 4ab
= a
2
– 2ab +b
2
+ 4ab
= a
2
+ 2ab +b
2
= (a + b)
2

(a + b)
2
- 4ab
= a
2
+ 2ab +b
2
- 4ab
= a
2
- 2ab +b
2
= (a - b)
2
.
Học sinh nhận xét bài làm của nhóm trên bảng.
Hai học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm bài

vào vở.
a) (a - b)
2

= (a + b)
2
- 4ab
= 7
2
– 4.12
= 49 – 48
= 1.
b) (a + b)
2

= (a - b)
2
+ 4ab
= 20
2
+ 4.3
= 400 + 12
= 412
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
Học thuộc các hằng đẳng thức đã học.
BTVN 24; 25 (tr 12 – SGK).
15 ( tr 5 – SBT).
Giáo án đại số 8 Tôn Thất Cát
10
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Thò xã Gia Nghóa - Tỉnh Đăk Nông

Tuần 3 –Tiết 6 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt)
Ngày soạn : 10 – 09
Ngày giảng : 11 – 09
A . Mục tiêu
- Nắm được các hằng đẳng thức: lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.
- Học sinh biết áp dụng các hằng đẳng thức trên vào giải bài tập.
- Rèn luyện tính làm việc khoa học, có tư duy.
B . Chuẩn bò
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Chữa BT 24 ( tr 12 – SGK).
Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm.
Hai học sinh đồng thời lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Lập phương của một tổng.
Yêu cầu học sinh làm ? 1 .
(a + b) (a + b)
2
= (a + b)
3
.
Nhấn mạnh tương tự với biểu thức đại số A và B ta
có : (A +B )
3
= A
3
+ 3A

2
B + 3AB
2
+ B
3
Cho học sinh làm ? 2 .
Cho học sinh làm phần áp dụng.
Học sinh làm ? 1 .
(a + b) (a + b)
2
= (a + b) (a
2
+ 2ab +b
2
)
= a
3
+2a
2
b +ab
2
+ a
2
b + 2ab
2
+b
3
= a
3
+3a

2
b + 3ab
2
+ b
3
.
Học sinh ghi hằng đẳng thức vào vở
Học sinh làm ? 2 .
Học sinh đứng tại chỗ trả lời: lập phương của
một tổng hai biểu thức bằng lập phương biểu
thức thứ nhất, cộng với ba lần tích bình phương
biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, cộng với
ba lần tích biểu thức thứ nhất với bình phương
biểu thức thứ hai, cộng với lập phương biểu thức
thứ hai.
Hai học sinh làm bài trên bảng, Học sinh cả lớp
làm bài vào vở.
( x + 1)
3
= x
3
+ 3x
2
+ 3x + 1
Giáo án đại số 8 Tôn Thất Cát
11
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Thò xã Gia Nghóa - Tỉnh Đăk Nông
( 2x + y)
3
= (2x)

3
+ 3. (2x)
2
.y + 3.2x.y
2
+y
3
.
= 8x
3
+ 12x
2
y + 6xy
2
+ y
3
.
Hoạt động 3: Lập phương của một hiệu.
Cho học sinh làm ? 3 .
Hai nhóm tính (a - b) (a - b)
2
.
Hai nhóm tính [ a +(-b)]
3
.
Với A B là những biểu thức ta có:
(A – B)
3
= A
3

–3A
2
B+ 3AB
2
- B
3
.
Cho học sinh làm ? 4 .
Yêu cầu học sinh làm phần áp dụng.
Học sinh làm ? 3 .
(a - b) (a - b)
2

= (a - b) (a
2
- 2ab +b
2
)
= a
3
-2a
2
b +ab
2
- a
2
b + 2ab
2
-b
3

= a
3
-3a
2
b + 3ab
2
- b
3
.
[ a +(-b)]
3
= a
3
+3.a
2
(-b) + 3a.(-b)
2
+(-b)
3
.
= a
3
-3a
2
b + 3ab
2
- b
3
.
Học sinh làm ? 4 .

Học sinh đứng tại chỗ trả lời: lập phương của
một hiệu hai biểu thức bằng lập phương biểu
thức thứ nhất, trừ đi ba lần tích bình phương biểu
thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, cộng với ba
lần tích biểu thức thứ nhất với bình phương biểu
thức thứ hai, trừ với lập phương biểu thức thứ
hai.
3
3 2
1 1 1
a) x x x x
3 3 27
 
− = − + −
 
 
b) (x – 2y)
3
= x
3
– 6x
2
y + 12xy
2
– 8y
3
.
c) (2x – 1)
2
= (1– 2x)

2
Đ.
(x – 1)
3
= (1 – x)
3
S.
(x + 1)
3
= (1 + x)
3
Đ.
x
2
– 1 = 1 – x
2
S.
(x – 3)
2
= x
2
–2x + 9 S.
Hoạt động 4: Củng cố.
Phát biểu bằng lời hai hằng đẳng thức đã học.
Cho học sinh làm BT 26b (tr14 – SGK).
Một học sinh phát biểu bằng lời hai hằng đẳng
thức đã học.
Một học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm bài
vào vở. Nêu nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Kết quả:

1 9 27
8 4 2
− + −
3 2
x x x 27
1 9 27
8 4 2
− + −
3 2
x x x 27
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
Giáo án đại số 8 Tôn Thất Cát
12
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Thò xã Gia Nghóa - Tỉnh Đăk Nông
Học thuộc 5 hằng đẳng thức đã học.
BTVN 26a, 27, 28b (tr 14 – SGK).
Tuần 4 – Tiết 7 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt)
Ngày soạn : 17 – 09
Ngày giảng : 18 – 09
A . Mục tiêu
- Nắm được các hằng đẳng thức: tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
- Bước đầu học sinh áp dụng được các hằng đẳng thức vào giải bài tập.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy tổng hợp.
B . Chuẩn bò
- Giáo viên: Bảng phụ ghi 7 hằng đẳng thức, phấn màu.
- Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Chữa BT 28 (tr 14 - SGK).

Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm.
Hai HS đồng thời lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Tổng hailập phương.
Cho học sinh thực hiện ? 1 (tr 14 – SGK).
Cho học sinh rút ra hằng đẳng thức tổng của hai lập
phương.
Giới thiệu A
2
– AB + B
2
là bình phương thiếu của
hiệu A – B.
Cho học sinh làm ? 2 .
Gọi hai học sinh lên bảng làm.
Kiểm tra vở một số học sinh.
Học sinh thực hiện ? 1 (tr 14 – SGK).
(a+b)(a
2
- ab + b
2
)
= a
3
- a
2
b + ab
2
+ a
2

b - ab
2
+ b
3
= a
3
+ b
3
A
3
+ B
3
= (A+B)(A
2
-AB + B
2
)
Học sinh làm ? 2 .
Tổng lập phương của hai biểu thức bằng tổng hai
biểu thức đó nhân với bình phương thiếu của một
hiệu.
Hai học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào
vở.
x
3
+ 8 = (x +2)(x
2
– 2x + 4)
(x +1)(x
2

– x + 1) = x
3
+ 1
Học sinh kiểm tra chéo lẫn nhau và báo cáo kết
Giáo án đại số 8 Tôn Thất Cát
13
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Thò xã Gia Nghóa - Tỉnh Đăk Nông
quả kiểm tra.
Hoạt động 3: Hiệu hai lập phương.
Cho học sinh làm ? 3
Gọi hai học sinh lên bảng làm.
Cho học sinh rút ra hằng đẳng thức hiệu hai lập
phương.
Giới thiệu A
2
+ AB + B
2
là bình phương thiếu của
một tổng A + B.
Cho học sinh làm ? 4 .
Phần áp dụng cho học sinh hoạt động nhóm.
Học sinh làm ? 3 .
Hai học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào
giấy nháp.
(a-b)(a
2
+ ab + b
2
)
= a

3
+ a
2
b + ab
2
- a
2
b - ab
2
- b
3
= a
3
- b
3
A
3
- B
3
= (A -B) (A
2
+ AB + B
2
)
Học sinh làm ? 4 .
Hiệu lập phương của hai biểu thức bằng hiệu
hai biểu thức đó nhân với bình phương thiếu của
một tổng.
Học sinh hoạt động nhóm.
a) (x -1)(x

2
+ x + 1) = x
3
– 1
b) 8x
3
– y
3
= (2x – y)(4x
2
+ 2xy + y
2
).
c) Đánh dấu vào ô có kết quả x
3
+ 8.
Hoạt động 4: Củng cố.
Gọi học sinh lần lượt lên bảng viết các hằng đẳng
thức đã học.
Cho học sinh bổ sung những chỗ sai.
Treo bảng phụ có 7 hằng đẳng thức cho học sinh
quan sát và so sánh hai bảng với nhau.
Cho học sinh làm BT 30a (tr 16 – SGK).
Học sinh lần lượt lên bảng viết các hằng đẳng
thức đã học.
Một học sinh làm BT 30a (tr 16 – SGK) trên
bảng, cả lớp làm bài vào vở.
9A + b)
3
– 3ab(a + b)

= a
3
+3a
2
b + 3ab
2
+ b
3
– 3a
2
b – 3ab
2

= a
3
+ b
3
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.
Học thuộc công thức và phát biểu thành lời 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
BTVN 30b, 31, 37 (tr 16; 17– SGK)
18 (tr 5 – SBT)
Giáo án đại số 8 Tôn Thất Cát
14
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Thò xã Gia Nghóa - Tỉnh Đăk Nông
Tuần 4 – Tiết 8 LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 17 – 09
Ngày giảng : 18 – 09
A . Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Học sinh vận dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải bài tập.

- Rèn luyện tư duy sáng tạo.
B . Chuẩn bò
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Một học sinh ghi 7 hằng đẳng thức đã học.
Một học sinh chữa BT 32a (tr 16 - SGK)
Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm.
Hai học sinh đồng thời lên bảng kiểm tra.
Học sinh cả lớp làm BT 32a (tr 16 - SGK) vào
vở.
Đối chiếu với bài làm trên bảng, nêu nhận xét
bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập.
BT 34 (tr 17 - SGK)
+ Câu a các em có thể áp dụng hai hằng đẳng
thức bình phương của một tổng và bình phương của
một hiệu, có thể áp dụng hằng đẳng thức hiệu của hai
bình phương.
+ Gọi một học sinh nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
BT 35 (tr 17 - SGK)
+ Cho học sinh hoạt động nhóm.
BT 34 (tr 17 - SGK)
Hai học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
vở.
a) (a + b)
2

– (a – b)
2
= [a + b + (a – b)].[(a + b –( a – b)]
= [a + b + a – b].[a + b – a + b]
= 2a.2b
= 4ab.
b) (a + b)
3
– (a – b)
3
– 2b
3
= a
3
+ 3a
2
b + 3ab
2
+ b
3
- a
3
+ 3a
2
b - 3ab
2
+ b
3
–2b
3

= 6a
2
b.
Học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
BT 35 (tr 17 - SGK)
Học sinh hoạt động nhóm.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
a) 34
2
+ 66
2
+ 68 . 33
Giáo án đại số 8 Tôn Thất Cát
15
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Thò xã Gia Nghóa - Tỉnh Đăk Nông
Cho học sinh nhận xét bài làm của mỗi nhóm.
BT 38 (tr 17 - SGK)
+ Gọi hai học sinh khá giải bài tập mỗi học sinh
giải một câu.
= 34
2
+ 2 . 34 . 66 + 66
2

= ( 34 + 66)
2
= 100
2

= 10 000.

b) 74
2
+ 24
2
– 48 . 74
= 74
2
– 2 . 74 . 24 + 24
2
= (74 – 24 )
2
= 50
2
= 2500.
BT 38 (tr 17 - SGK)
a)
ĐCách 1 :
(a – b)
3

= [- (b – a)]
3
= - (b – a)
3
ĐCách 2:
(a – b)
3
= a
3
– 3a

2
b + 3ab
2
– b
3
= - ( b
3
– 3b
2
a + 3ba
2
– a
3
)
= - (b – a)
3
.
b)
ĐCách 1:
(- a – b)
2

= [- (a + b)]
2
= (a + b)
2
ĐCách 2:
(- a – b)
2


= (-a)
2
– 2.(-a).b + b
2
= a
2
+ 2ab + b
2
= (a + b )
2

Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
Ôn tập và học thuộc lòng 7 hằng đẳng thức.
BTVN 33adef; 36 (tr 16; 17 – SGK).
20, 21 (tr 5 – SBT).
Hướng dẫn BT 21 (trang 5 – SBT): p dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để
thực hiện.
Giáo án đại số 8 Tôn Thất Cát
16
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Thò xã Gia Nghóa - Tỉnh Đăk Nông
Tuần 5 – Tiết 9 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁPĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
Ngày soạn : 24 – 09
Ngày giảng : 25 – 09
A . Mục tiêu
- Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
- Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
- Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo.
B . Chuẩn bò
- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.

- Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Tính nhanh biểu thức: 65. 23,4 + 25. 23,4?
Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm.
Hai học sinh lần lượt lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Ví dụ.
Ví dụ 1: Hãy viết 3x
2
+ 12 thành tích các đa thức?
+ Gợi ý: 3x
2
= 3x.x; 12x = 3x.4.
Trong ví dụ 1 ta đã viết 3x
2
+ 12 thành 3x(x + 4),
quá trình biến đổi như vậy gọi là phân tích đa thức
thành nhân tử.
Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử?
Cách làm như ví dụ 1 gọi là phân tích đa thức thành
nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Còn
nhiều phương pháp khác sẽ được học trong các tiết
sau.
Em hãy cho biết nhân tử chung trong ví dụ 1?
Ví dụ 2:
+ Giáo viên nêu ví dụ tương tự ví dụ 2 trong sách
giáo khoa. Phân tích đa thức 8x
3

+ 12x
2
– 24x thành
nhân tử .
+ Gọi một học sinh lên bảng làm bài tập. Cả lớp
làm bài vào vở.
3x
2
+ 12
= 3x.x + 3x.4
= 3x(x + 4).
Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa
thức đó thành tích các đa thức.
3x.
Một học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm bài
vào vở.
Giáo án đại số 8 Tôn Thất Cát
17
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Thò xã Gia Nghóa - Tỉnh Đăk Nông
+ Nhân tử chung là 4x.
+ Nhận xét hệ số 4 có quan hệ với 8; 12; 24 như
thế nào?
+ Nhận xét lũy thừa bằng chữ quan hệ với lũy
thừa của các hạng tử như thế nào?
8x
3
+ 12x
2
– 24x
= 4x. 2x

2
+ 4x. 3x – 4x. 6
= 4x(2x
2
+ 3x – 6).
4 = ƯCLN(8; 12; 24).
Lũy thừa bằng chữ của nhân tử chung phải là lũy
thừa có trong tất cả các hạng tử với số mũ nhỏ
nhất.
Hoạt động 3: p dụng.
Cho học sinh làm ? 1 .
+ Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập. Cả lớp
làm bài vào vở.

+ Đối với câu c gọi một học sinh khá lên bảng
làm. Chú ý phải đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung.
Phân tích đa thức thành nhân tử có nhiều lợi ích
trong đó có lợi ích là tìm x trong ? 2 .
Cho học sinh làm ? 2 . Gọi một học sinh lên bảng
làm bài tập. Cả lớp làm bài vào vở.
+ Gợi ý: Phân tích đa thức vế trái thành nhân tử,
tích các nhân tử bằng 0 khi nào?
Một tích bằng 0 khi nào?
? 1 . Hai học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm
bài vào vở.
a) x
2
– x = x.x – 1.x = x(x – 1).
b) 5x
2

(x – 2y) – 15x(x -2y)
= 5x.x(x – 2y) – 5x.3(x – 2y)
= 5x(x – 2y)(x – 3).
c) 3.(x – y) – 5x(y – x)
= 3.(x –y) + 5x(x – y)
= (x –y)(3 + 5x).
? 2 . Một học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm
bài vào vở.
3x
2
– 6x = 0
3x(x – 2) = 0

x = 0 hoặc x = 2.
Hoạt động 4: Củng cố.
Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử?
Phân tích đa thức thành nhân tử cần có điều kiện
gì?
Nêu cách tìm nhân tử chung trong đa thức có hệ số
nguyên.
Cho học sinh làm BT 39ce (tr 19 – SGK).
Học sinh hoạt động nhóm
Kết quả:
c) 7xy(2x – 3y + 4xy).
e) 2(x – y)(5x + 4y).
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
Nắm chắc cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
BTVN 39abd; 40a; 41b; 42 (tr 19 – SGK).
25 (tr 6 – SBT).
Đọc trước bài “Phân tích đa thức thành nhân tử bàng phương pháp dùng hằng đẳng thức”.

Ôn tập 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
Giáo án đại số 8 Tôn Thất Cát
18
Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm Thò xã Gia Nghóa - Tỉnh Đăk Nông
Tuần 5 – Tiết 10 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
Ngày soạn : 24 – 09
Ngày giảng : 25 – 09
A . Mục tiêu
- Học sinh hiểu được cách phân đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng
đẳng thức.
- Học sinh biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc giải bài tập phân tích
đa thức thành nhân tử.
- Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, làm việc khoa học.
B . Chuẩn bò
- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
- Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Nhắc lại 7 hằng đẳng thức đã học theo hướng viết
tổng đại số thành tích
Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm.
Hai học sinh đồng thời lên bảng kiểm tra.
Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Ví dụ.
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) x
2
– 6x + 9 ; b) x

2
– 4 ; c) y
3
– 27.
Đối với câu a gợi ý ta có thể đặt nhân tử chung
được không?
+ Đa thức này này có ba hạng tử em có thể áp
dụng hằng đẳng thức nào để viết thành tích?
+ Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức
thành nhân tử bằng cách dùng hằng đẳng thức.
Câu b có hai hạng tử em áp dụng hằng đẳng thức
nào để phân tích?

Câu a không có nhân tử chung.
Áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một
hiệu.
x
2
– 6x + 9
= x
2
– 2.x.3+ 3
2
= (x – 3)
2
.
Áp dụng hằng đẳng thức hiệu của hai bình
phương.
x
2

– 4
= x
2
- 2
2
= (x + 2)(x – 2).
Giáo án đại số 8 Tôn Thất Cát
19

×